Professional Documents
Culture Documents
Tính toán thiết kế KCT
Tính toán thiết kế KCT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN CƠ KHÍ
----------
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG...........................................................- 1 -
1.2.CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ...........................................- 1 -
1.3.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾT CẤU THÉP CẦU TRỤC 2 DẦM.........- 2 -
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU CHẾ TẠO KẾT CẤU THÉP.................................- 3 -
2.1. Giới thiệu chung về thép...........................................................................- 3 -
2.2. Các thông số cơ bản của thép....................................................................- 4 -
2.2.1. Chọn các kích thước sơ bộ của dầm chính, dầm đầu.............................- 4 -
2.2.2. Các đặc trưng hình học của tiết diện......................................................- 5 -
CHƯƠNG 3: LẬP BẢNG TỔ HỢP TẢI TRỌNG..........................................- 7 -
3.1. Tải trọng và các tổ hợp tải trọng...............................................................- 7 -
3.2. Lập bảng tổ hợp tải trọng.........................................................................- 7 -
3.3. Tính toán các thông số có trong bảng tổ hợp tải trọng..............................- 8 -
3.3.1. Trọng lượng bản thân của cầu................................................................- 8 -
3.3.2. Trọng lượng xe con................................................................................- 8 -
3.3.3. Hệ số va đập khi di chuyển:...................................................................- 9 -
3.3.4. Hệ số động khi nâng (hạ) hàng ψ :..........................................................- 9 -
3.3.5. Trọng lượng hàng nâng..........................................................................- 9 -
3.3.6. Lực quán tính ngang Pqt.........................................................................- 9 -
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN KẾT CẤU THÉP DẦM CHÍNH CỦA CẦU TRỤC
TRONG TỔ HỢP IIa......................................................................................- 11 -
4.1. Lập sơ đồ tính..........................................................................................- 11 -
4.2. Tính toán kết cấu thép trong dầm chính của cầu trục trong tổ hợp IIa....- 12 -
4.2.1. Trường hợp 1: Xe con đặt giữa dầm là trường hợp gây nguy hiểm khi tính
toán trên dầm chính........................................................................................- 12 -
4.2.2. Trường hợp 2: Xe con đặt ở đầu dầm là trường hợp gây nguy hiểm cho
dầm chính.......................................................................................................- 13 -
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN KẾT CẤU THÉP TRONG DẦM CHÍNH CỦA
CẦU TRỤC TRONG TỔ HỢP IIb.............................................................- 15 -
5.1. Lập sơ đồ tính..........................................................................................- 15 -
5.2. Tính toán kết cấu thép trong dầm chính của cầu trục trong tổ hợp IIb....- 15 -
5.2.1. Trường hợp 1: Xe con đặt giữa dầm gây nguy hiểm cho dầm chính...- 15 -
Đồ án Kết Cấu Thép GVHD: Nguyễn Danh Chấn
5.2.2. Trường hợp 2: Xe con đặt ở đầu dầm gây nguy hiểm cho dầm chính. - 19 -
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN KẾT CẤU THÉP DẦM ĐẦU CỦA CẦU TRỤC
TRONG TỔ HỢP IIC.....................................................................................- 21 -
6.1. Lập sơ đồ tính..........................................................................................- 21 -
6.2. Tính toán kết cấu thép dầm đầu tổ hợp IIc..............................................- 21 -
CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN KIỂM TRA BỀN CỦA CẦU TRỤC...........- 26 -
7.1. Kiểm tra bền dầm chính trong tổ hợp IIa.................................................- 26 -
7.1.1. Trường hợp 1.......................................................................................- 26 -
7.1.2. Trường hợp 2.......................................................................................- 27 -
7.2. Kiểm tra bền dầm chính trong tổ hợp IIb.................................................- 28 -
7.2.1. Trường hợp 1.......................................................................................- 28 -
7.2.2. Trường hợp 2.......................................................................................- 28 -
7.3. Kiểm tra bền dầm đầu trong tổ hợp IIc....................................................- 29 -
CHƯƠNG 8: TÍNH TOÁN ĐỘ VÕNG DẦM CHÍNH CỦA CẦU TRỤC..- 31 -
CHƯƠNG 9: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CẦU TRỤC.....................................- 32 -
9.1. Kiểm tra ổn định của dầm chịu uốn........................................................- 32 -
9.2. Kiểm tra ổn định cục bộ của dầm...........................................................- 33 -
9.2.1. Kiểm tra ổn định cục bộ của tấm thành...............................................- 33 -
9.2.2. Kiểm tra ổn định cục bộ của bản thành dầm........................................- 34 -
9.2.3. Kiểm tra ổn định cục bộ của tấm biên.................................................- 35 -
CHƯƠNG 10: TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT.............................................- 36 -
10.1. Tính liên kết hàn...................................................................................- 36 -
10.1.1. Chọn que hàn.....................................................................................- 36 -
10.1.2.Kiểm tra mối hàn giữa tấm biên và tấm thành:...................................- 36 -
Đồ án Kết Cấu Thép GVHD: Nguyễn Danh Chấn
Hiện nay trên con đường hội nhập để đưa đất nước đi lên thì việc công nghiệp
hóa và hiện đại hóa là việc làm tất yếu để nâng cao năng suất lao động cũng như
tăng chất lượng các sản phẩm. Chính vì thế mà hiện nay hầu hết trong các nhà
máy, phân xưởng, kho bãi đều trang bị thêm những máy móc thiết bị công
nghiệp hiện đại nhằm tăng năng suất, giảm chi phí và giảm tỉ lệ sản xuất lao
động bằng sức người. Do đó sẽ giảm được rất nhiều nhân công lao động mà hiệu
quả công việc lại tăng cao. Một trong những thiết bị đó không thể không nói đến
thiết bị là cầu trục nhà xưởng. Bây giờ chúng ta sẽ bắt gặp chúng gần như trong
bất kì nhà xưởng công nghiệp nào. Vì chúng mang lại năng suất lao động và
hiệu quả kinh tế tăng lên gấp nhiều lần so với trước đây khi chưa có chúng.
Chính vì thế mà bây giờ khi bất cứ cá nhân hay doanh nghiệp nào nghĩ đến việc
xây dựng nhà xưởng công nghiệp thì việc đầu tiên họ sẽ phải nghĩ đến cầu trục
và thiết kế khẩu độ nhà xưởng sao cho phù hợp để sao này có thể bố trí và lắp
đặt được hệ thống cầu trục vì khẩu độ nhà xưởng sẽ quyết định đến khẩu độ cầu
trục. Khẩu độ của cầu trục được tính là khoảng cách giữa 2 tim dầm biên và nó
không cố định theo tiêu chuẩn hay ISO nào cả mà nó được thiết kế, tinh chỉnh
theo khẩu độ thực tế của nhà xưởng.
1.3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾT CẤU THÉP CẦU TRỤC 2 DẦM
Các kích thước cơ bản của dầm
h= ( 141 ÷ 181 ) . L
h=( 14 ÷ 18 ) . 28= ( 2÷ 1 ,56 )
1 1
(m)
1 1
f ≤ [ f ]= . L= .28=0 , 07
400 400
Chọn f =0 , 05
[ f n ]= [ 1
÷
1
1750 2000 ] [
. L=
1
÷
1
1750 2000 ]
.28=[ 0,016 ÷ 0,014 ]
Chọn [ f n ]=0,015
Cơ sở của cầu B
B≥ ( 71 ÷ 15 ). L
(
1 1
)
B ≥ 7 ÷ 5 . 28=( 4 ÷ 5 , 6 )
Chọn B = 5 (m)
- Khối lượng kim loại dùng cho kết cấu kim loại chiếm 60 ÷ 80% khối lượng
kim loại của toàn bộ máy trục, có khi còn hơn nữa. Vì vậy việc chọn kim loại
thích hợp cho kết cấu kim loại để sử dụng chúng một cách tinh tế nhất là rất
quan trọng. Ngoài việc phải đảm bảo độ bền khi làm việc, kết cấu kim loại cần
phải dễ gia công, có giá thành thấp, diện tích chịu gió nhỏ, bề mặt ngoài của kết
cấu cần phẳng để dễ đánh rỉ và dễ sơn.
- Kết cấu kim loại phần lớn dùng thép tấm, có thể liên kết với nhau bằng hàn
hoặc đinh tán. Vì mối ghép hàn gia công nhanh và rẻ được sử dụng rộng rãi nên
ta chọn cách gia công này.
Vật liệu dùng để chế tạo kết cấu thép rất đa dạng như là thép cacbon ( thép
cacbon thấp, trung bình và cao) hay thép hợp kim… Trong chế tạo kết cấu kim
loại máy trục người ta sử dụng chủ yếu thép trung bình CT3 có cơ tính như sau:
Độ dai va đập:
2
a k =100 J /cm
9 4
¿ 20. 10 (mm )
3
h . b3 ( h−δ t ) . ( b−δ b ) 1800. 6803 ( 1800−15 ) . ( 680−25 )
3
J y= − = −
12 12 12 12
¿ 5 , 36.10 ¿)
9
S x = y . F= ( 1800
2
+ ) .86500=78 , 9. 10 (mm )
25
2
6 3
Jx 20.10
9
6 3
W x =2. =2. =22 ,2. 10 (mm )
h 1800
Jy 5 , 36. 10
9
6 3
W y =2. =2. =15 , 8.10 (mm )
B 680
3
h b 3 ( b−δ t ) . ( h−δ b ) 900. 5003 ( 900−12 ) . ( 500−16 )
3
J y= − = − =1.10 9 (mm4 )
12 12 12 12
Jx 2 ,13. 10
9
6 3
W x =2. =2. =4 , 73.10 (mm )
h 900
Jy 1. 10
9
6 3
W y =2. =2. =4.10 (mm )
B 500
- Tổ hợp Ia , IIa: Cầu trục đứng yên, nâng hàng từ mặt nền hoặc hãm hàng khi hạ
với nửa tốc độ Ia và toàn bộ tốc độ IIa
- Tổ hợp Ib và IIb: Cầu trục di chuyển có hàng khi phanh từ từ Ib và khi phanh
đột ngột IIb
- IIc: Cầu trục không di chuyển, xe con có hàng di chuyển và phanh xe con đột
ngột
3.3. Tính toán các thông số có trong bảng tổ hợp tải trọng
3.3.1. Trọng lượng bản thân của cầu
Khối lượng hai tấm biên trên biên dưới và hai tấm thành của dầm chính:
¿ 19 , 3 (T )
m2=2 ×7850 × ( B × δ b +h t ×δ t )
m2=2 ×7850 ׿
Trọng lượng bản thân của cầu trục:
k T .Gc =1 . 388960=388960 (N )
Trọng lượng xe con phụ thuộc vào sức nâng cầu trục được xác định theo công
thức kinh nghiệm
Khi tính kết cấu theo độ bền mỏi hệ số động kT được tính theo k’T :
k ' T =1+0 , 5. ( k T −1 )
ψ I =1+0,025. V n
ψ II =1+0 , 04. V n
Dựa vào biểu đồ phụ thuộc hệ số động vào tải trọng đối với cầu trục chế độ làm
việc trung bình; chọn :
ψ I =1 ,16
ψ II =1 , 3
Khi đó xuất hiện lực quán tính – lực quán tính có phương ngang theo phương di
chuyển của cầu trục, chiều ohuj thuộc vào chiều của gia tốc (tăng tốc hoặc hãm
cầu). Lực quán tính ngang được xác định:
Vc
Pqt =m. J dc =( m c +m h ) .
t
0 , 67
Pqt =( 388960+200000 ) . 2 = 136320(N)
Trong đó:
- Khi gia tốc cầu trục một cách đột ngột, lực quán tính ngang được tính giá trị
lớn nhất gấp 2 lần giá trị định mức:
max
Pqt =2. P qt =2 .136320=272460(N )
Sơ đồ tính:
4.2. Tính toán kết cấu thép trong dầm chính của cầu trục trong tổ
hợp IIa
4.2.1. Trường hợp 1: Xe con đặt giữa dầm là trường hợp gây nguy hiểm khi
tính toán trên dầm chính
Xác định các phản lực liên kết do các tải trọng gây ra:
2
L
Ta có: ∑ M B=0 ⟺ V A .28−R.14−q =0
2
2
28
V A .28−170000.14−6945 ,7. =0
2
V A =¿ 182240 (N/m)
Và ∑ V =0 ⟺ V A −qL−R+V B=0
182240 – 6945,7. 28 – 170000 +V B =0
V B= 182240 (N/m)
4.2.2. Trường hợp 2: Xe con đặt ở đầu dầm là trường hợp gây nguy hiểm
cho dầm chính
Sơ đồ tải trọng tác dụng lên dầm
V B=103311, 2(N )
∑ V =0 ⟺ V A −R−qL+V B=0
V A −170000−6945 ,7.28+103311 ,2=0
V A =261168 , 4 (N )
Trên dầm chính, cụm xe con di chuyển 4 bánh xe. Để bài toán được đơn giản, ta
xem như áp lực bánh xe tác dụng lên dầm là N1, N2
Gx +k đ . Q
R ¿ N 1 + N 2=
2
80000+ 200000
R= 2
=140000 ( N )
5.2. Tính toán kết cấu thép trong dầm chính của cầu trục trong tổ
hợp IIb
5.2.1. Trường hợp 1: Xe con đặt giữa dầm gây nguy hiểm cho dầm chính
Xác định các tải trọng gây ra trên dầm chính
Xác đinh các phản lực liên kết do các tải trọng thẳng đứng gây ra
2
L L
Ta có: ∑ M A =0 ⟺ V B .28−R . −q . =0
2 2
2
28 28
V B .28−140000. −6945 , 7. =0
2 2
V B=167239 , 8 ( N )
Biểu đồ nội lực của dầm chính do các tải trọng thẳng đứng gây ra:
Biểu đồ nội lực của dầm chính do các tải trọng phương ngang gây ra:
5.2.2. Trường hợp 2: Xe con đặt ở đầu dầm gây nguy hiểm cho dầm chính
Xác định các tải trọng gây ra trên dầm chính
Xác định các phản lực liên kết do các tải trọng thẳng đứng gây ra trên dầm chính
2
L
Ta có: ∑ M A =0 ⟺ V B .28−q −R .1=0
2
2
28
V B .28−6945 , 7. −140000.1=0
2
V B=102239 , 8(N )
Và ∑ V =0 ⟺ V A −R−qL+V B=0
V A −140000−6945 ,7.28+102239 , 8=0
V A =232239 , 8(N )
Biểu đồ nội lực do tải trọng thẳng đứng gây ra trên dầm chính:
x Vx 1/3
Pqt =( mx +Q ) =( 80000+200000 ) =46666 , 67 (N)
t 2
2 m
296
- Tải trọng phân bố trên dầm đầu: q dđ = L = 9 =32 ,89 (N /m)
dđ
6.2. Tính toán kết cấu thép dầm đầu tổ hợp IIc
Để tính toán lực tác dụng lên dầm đầu ta chỉ cần xét lực tác dụng lên mỗi
dầm. Khi xe con được đặt tại vị trí gây ra trạng thái nguy hiểm nhất cho dầm đầu
là đặt gần sát một bên dầm. Khi này có một dầm đầu chịu tải trọng lớn hơn
nhiều lần so với dầm kia. Khi xe con đặt tại các vị trí khác, thì lực tác dụng lên
mỗi dầm sẽ không lớn hơn trường hợp xe con đặt ở đầu dầm. Phản lực liên kết
của dầm chính là ngoại lực tác dụng lên dầm đầu.
2
28
V B .28−140000.1−6945 , 7. =0
2
V B=102239 , 8 ( N )
Biểu đồ nội lực do tải trọng thẳng đứng tác dụng lên dầm chính
Biểu đồ nội lực do các tải trọng phương ngang tác dụng
Dầm đầu:
- Diện tích tiết diện: F=5070 ( mm2 )
9 4
- Momen quán tính tiết diện: J x =2 ,13. 10 (mm )
9 4
J y =1. 10 ( mm )
Mx M y N 5102720× 10
3
c = W W F =
+ + 6
+ 0+0=¿ 229,85(N/mm2)
x y 22 , 2.10
Q y . S x 170000× 78 , 9× 106
= J .δ = 9 = 44,71 (N/mm2)
x t 20× 10 ×15
- Kiểm tra điều kiện bền theo lý thuyết bền 4, đối với mặt cắt chịu uốn và chịu
cắt:
σ ch 2800
tđ = 242,55 N/mm2 ¿ [] =
2
= =2545 , 45 (KG /cm )=¿ 250 ( N / mm 2)
η 1,1
- Kiểm tra bền lực cắt tại vị trí đầu dầm có lực cắt lớn nhất:
Mx M y N 254222 ,7 ×10
3
c = W + W + F = 6
+0+ 0=¿ =11,45 (N/mm2)
x y 22 ,2. 10
- Kiểm tra điều kiện bền theo lý thuyết bền 4, đối với mặt cắt chịu uốn và chịu
cắt:
- Kiểm tra bền lực cắt tại vị trí đầu dầm có lực cắt lớn nhất:
2
σ cmax =31 ,2<[]=250(N /mm )
Mx M y N 3
1660678 ,6. 10 1907220. 10
3
c = W + W + F = 6
+ 6
+ 0 = 195,52 (N/mm2)
x y 22 ,2. 10 15 , 8. 10
- Kiểm tra điều kiện bền theo lý thuyết bền 4, đối với mặt cắt chịu uốn và chịu
cắt:
- Kiểm tra bền lực cắt tại vị trí đầu dầm có lực cắt lớn nhất:
Mx M y N 3
228767.10 1907220.10
3
c = W W F =
+ + 6
+ 6
+0 = 131,015 (N/mm2)
x y 22 ,2. 10 15 , 8 ×10
Q y . S x 225294.78 , 9. 106
= J .δ = 9 = 59,25 (N/mm2)
x t 20.10 .15
- Kiểm tra điều kiện bền theo lý thuyết bền 4, đối với mặt cắt chịu uốn và chịu
cắt:
- Kiểm tra bền lực cắt tại vị trí đầu dầm có lực cắt lớn nhất:
2
σ cmax =151 ,11<[ ]=250 (N /mm )
Kết luận: Dầm thỏa điều kiện bền trong tổ hợp IIb
Mx M y N 3
258673 ,24 ×10 752912 ×10
3
c = W + W + F = 6
+ 6
+0= 242,92 (N/mm2)
x y 4 ,73. 10 4.10
Q y . Sx 167239 ,8 . 10
6
= J .δ = 9 = 6,54 (N/mm2)
x t 2 ,13 . 10 .12
Kiểm tra điều kiện bền theo lý thuyết bền 4, đối với mặt cắt chịu uốn và
chịu cắt:
Kết luận: Dầm thỏa điều kiện bền trong tổ hợp IIc
L 28000
[f] = 700 = 700 = 40 mm
M
σ= ≤ φd . [ σ ]
W
Trong đó :
φ d : Hệ số giảm khả năng chịu tải của dầm chịu uốn khi kiểm tra ổn định tổng.
()
Jy h
2
3
φσ = Ψ . . . 10
Jx l
J x, J y : moment quán tính lớn nhất và nhỏ nhất của tiết diện dầm với trục quán
()
Jk l l
Ψ = 1,6 với α=
Jy h h
( 2000
1800 )
6
82 ,09. 10
=>Ψ = 1,6 9 = 0,027
5 ,36. 10
( )
9 2
5 ,36.10 2000 3
φ σ = 0,027 . 9 .
.10 = 9
20.10 1800
3
M 5102720.10
=>σ = W = 6 = 229,85 N/mm 2
22 , 2.10
Chọn b g=100 mm 6
Chiều dày của bản thép chế tạo gân
bg 100
g ≥ = =6 , 67 (mm)
15 15
Chọn g = 10 mm
- Kích thước cơ bản của gân cứng được chọn
h × b× δ gn=1750 ×100 ×10 (mm)
[ ( ) ( ) ] . 10
2 2
b δ 4
τ th= 1250+950 .
a b
[ ( ) ( ) ] .10
2 2
175 1 ,5 4
¿ 1250+ 950 .
200 175
¿ 1784,375
( )
kG
cm
2
2
=178 , 44(N /mm )
Trong đó:
b = 1750 mm : Chiều cao tấm thành dầm
a = 2000 mm: Khoảng cách giữa các tấm gân cứng
δ=15 mm : Chiều dày tấm thành dầm
−¿Ứng suất tiếp lớn nhất ở trong tấm do tải trọng ngoài
Qmax 177657 , 85
τ max= = =6,58 N/mm2.
h.δ 1800.15
τ th 178 , 44
no= τ =
6 ,58
=27 , 12
max
Kết luận: Dầm thỏa điều kiện ổn định cục bộ về ứng suất tiếp
( ) ( )
2
δ 3 15 3 2
th=k . h0
.1 0 =4540
1800
.1 0 =315 , 28 N /m m
()
2
δ 3
Ứng suất tới hạn: th=700. b .1 0 N/mm2
Trong đó:
( )
2
25 3 2
th=700. 680
.1 0 =946 ,15 N /m m
Tính đến mức độ ngàm đàn hồi về 2 phía đối với tấm thành thì:
()
2
δ 3
th=1000. b
.1 0 = 1351,64 N/mm2
B70.b
Ứng suất lớn nhất tấm biên do ngoại lực gây ra:
σ th 946 ,15
no= σ = =13 , 95
max 67 ,81
no> n = 1,4
Kết luận: Tấm biên thỏa điều kiện ổn định cục bộ
Mối hàn giữa tấm biên và tấm thành được thực hiện bằng hàn góc, chiều cao
của mối hàn chọn hh = 7 mm [bảng 3.4 trang 68]. Mối hàn được hàn bằng tay và
các mối hàn này chạy dọc theo chiều dài dầm lh = 28 m. Độ bền mối hàn được
kiểm tra theo công thức 3.8 trang 69.
√( )( )
2 2
6M Q
❑tđ = 2
+ ≤¿
β hh l h β h h lh
β – hệ số hình dạng đường hàn phụ thuộc vào phương pháp hàn, β=0 , 7
N
Ta thấy: ❑t đ ¿ 11, 42 2 < []h = 162,5 (kG/cm2)= 16 N /mm 2
mm
Kết luận: mối hàn giữa tấm biên và tấm thành đủ độ bền