Professional Documents
Culture Documents
2 - Chương 2 - P3 - CB tạo chất ít tan+Oxh Kh
2 - Chương 2 - P3 - CB tạo chất ít tan+Oxh Kh
1.Xác định được độ tan, các yếu tố ảnh hưởng và các điều kiện
tạo kết tủa
2. Tính được nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch
tạo hợp chất ít tan.
3. Tính được thế oxi hóa khử và thế oxi hóa khử điều kiện
4. Tính được hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử
5. Biết được các ứng dụng của cân bằng chứa hợp chất ít tan và
cân bằng oxi hóa khử trong hóa phân tích
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của kết tủa
RT aox RT o[ox]
Ex E 0
ln (1) Ex E
0
ln (2)
nF akh nF kh[kh ]
RT ox Ex E 0
0,059 ox (4)
Ex E 0
ln lg
kh
(3)
nF kh n
0,059 Mem
(6)
0,059 Ex E
Ex E 0
0
lg CM lg
n
(5)
m n Men
Hóa phân tích
2.4. Cân bằng trong dung dịch có phản ứng oxi hóa khử
2.4.1. Thế oxi hóa khử và thế oxi hóa khử điều kiện
b. Thế oxi hóa khử điều kiện:
Trong thực tế, cặp chất oxi hóa khử thường tham gia các phản ứng phụ vói các chất có mặt
trong dung dịch như phản ứng tạo kết tủa, tạo phức, axit – ba zơ…, thế oxi hóa khử trong
điều kiện đó gọi là thế oxi hóa khử điều kiện.
Cr O 2- + 14H+ + 6e → 2Cr3 + + 7H O
MnO + 8H + 5e→ Mn + 4H O
4
- + 2+
2
2 7 2
𝑅𝑇 [𝑀𝑛𝑂4 ] [𝐻 : ] 8
;
𝐸 = 𝐸0 + ln 𝑅𝑇 [𝐶𝑟2 𝑂7 ]2− [𝐻+ ]14
𝑛𝐹 [𝑀𝑛2: ] 𝐸 = 𝐸0 + 𝑛𝐹
ln [𝐶𝑟 2+]2
Cu2+ + e ⇌ Cu+
Thế oxi hóa –khử của hỗn hợp một cặp oxi hóa – khử liên hợp
thay đổi rất ít khi thêm vào đó một lượng nhỏ chất oxi hóa hoặc
chất khử khác. Dung dịch này gọi là dung dịch đệm thế.
Ví Dụ: a) tính thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch
Fe3+ 0,010M và Fe2+ 0,100M. Biết 𝐸 0 𝐹𝑒3+ = 0,77𝑉. (Pt
𝐹𝑒2+
đóng vai trò là vật dẫn electron)
b) Thế của dung dịch trên khi thêm vào 0,5 mol Fe3+ (V =1 lit)
𝑛 𝐸2𝑜 /0,059
bOx2 + ne ⇌ bKh2 E02 , K2 = 10
𝒏( 𝑬𝒐𝟏 ; 𝑬𝟎𝟐 )/𝟎,𝟎𝟓𝟗
K = 𝟏𝟎
Hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa – khử không phụ thuộc vào
nồng độ các chất mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của chất
oxi hóa – khử, thể hiện bằng đại lượng thế oxi hóa – khử E0
1. Trộn 1,0 ml dung dịch BaCl2 2Mvới 1,0ml dung dịch Na2SO4 3M . Có kết tủa BaSO4 tạo
thành không? Biết TBaSO4= 1,0.10-10
2. Tính độ tan của CaC2O4 trong dung dịch có pH= 4. Biết T CaC2O4 =2,3.10-9 và H2C2O4 có
pK1 = 1,25; pK2=4,27
3. Tính nồng độ của ion Cl- còn lại trong dung dịch hỗn hợp của ion Cl- 0,1M và
ion CrO42- 10-2M khi ion CrO42-bắt đầu kết tủa bằng Ag+. Biết TAgCl =10-10, TAg2CrO4 = 1,1.10-
12M