Professional Documents
Culture Documents
Comparative Forms of Adverbs
Comparative Forms of Adverbs
– Định nghĩa: So sánh hơn của trạng từ là câu miêu tả sự khác biệt hay hơn kém giữa
hai thứ.
– Nếu dạng so sánh hơn của tính từ là mô tả sự khác nhau giữa 2 danh từ. Thì trạng từ ở
thể so sánh hơn lại diễn tả sự khác nhau giữa 2 động từ. Có thể là sử dụng trạng từ cách
thức, thời điểm, tần suất hay mức độ thực hiện của một hành động.
Ex:
My sister is more beautiful than me. (Chị gái đẹp hơn tôi. – Tính từ trong so
sánh hơn)
My sister run faster than me. (Chị tôi chạy nhanh hơn tôi. – Trạng từ trong so
sánh hơn)
1. Trạng từ 1 âm tiết
Đối với trạng từ có 1 âm tiết, ta chỉ việc thêm “er” vào sau trạng từ để chuyển
sang thể so sánh hơn.
Cars move faster than motorbikes. (Ô tô chuyển động nhanh hơn xe máy.)
Trạng từ 1 âm tiết có kết thúc bằng đuôi “ly”, ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm
“er”
Ex:
Today, it’s Lan’s turn to be on duty, she has to come earlier than everyone else. (Nay đến
lượt Lan trực nhật lớp, cô ấy phải đến sớm hơn mọi người.)
Thông thường, đối với trạng từ 2 âm tiết, ta chỉ cần thêm “more/less” vào trước trạng từ
để chuyển sang dạng so sánh hơn/kém.
Ex:
Machines work more efficiently than manual labor. (Máy móc hoạt động hiệu
quả hơn chân tay.)
Cấu trúc dạng so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh
C. Một số trạng từ bất quy tắc
Cũng như tính từ, trạng từ cũng có một số trường hợp bất quy tắc khi chuyển sang dạng
so sánh hơn.
Ex:
Mai’s brother studies better than her. (Anh trai của Mai học tốt hơn cô ấy.
Fill in the blank with the correct comparative form of the adverb (in parentheses):
6. The Spanish athlete ran ___________________ than the other runners. (fast)
7. Jim threw the ball ___________________ than Peter. (far)
8. We answered all the questions ___________________ than the other students. (well)
9. Our new teacher explains the exercises ___________________ than our old teacher.
(badly)
10. The new mechanic checked the car ___________________ than the old mechanic.
(thoroughly)
Đáp án:
1) earlier
2) more slowly
3) later
4) more loudly
5) harder
6) faster
7) farther
8) better
9) worse
Bài 1. Cho dạng so sánh hơn của các trạng từ trong bảng sau:
Conveniently Smartly
Early responsibly
Far Patiently
Fast Generously
Fluently Cleverly
Happily Quickly
Hard Suitable
Slowly Beautifully
well Strongly
A.loud
B.loude
C.more loud
A.more confident
B.more confidently
C. confidently
A.more beautiful
B.more beautifully
C.beautifully.
A.more fastly
B.more better
C.faster.
A.better
B.more better
C.more well
A.more hardly
B.hardlier
C.harder
A.more early
B.earlier
C. early
A.more careful
B. more carefully
C. carefully
A.slower
B.slowlier
C.more slowier
A.better
B.more better
C.more well
Bài 3: Hoàn thành các câu sau với dạng so sánh hơn của các trạng từ trong ngoặc:
Bài 4:Hoàn thành các Câu sau với dạng so sánh hơn của các trang từ trong ngoặc:
Bài 5:Viết lại câu sau cho nghĩa không đổi, sử dụng cấu trúc so sánh hơn “more
/less”
8.This summer I go to the beach more often than the last summer.
Bài 6:Hoàn thành câu, sử dụng dạng so sánh hơn của các tính từ hoặc trạng từ cho
sẵn
Bài 12; Gạch chân lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa lại cho đúng:
1.Their life has been more comfortably since they moved to the city.
Bài 13; Viết lại câu bằng từ đã cho sao cho nghĩa câu không thay đổi theo mẫu:
0.This exercise is easier than that one.
→Mr Brown___________________________________
→Yesterday______________________________
→Is John______________________________________
→Jim’s classmates____________________________
→My hair_________________________