Professional Documents
Culture Documents
DUNG MÔI VÀ VẬT LIỆU BAO BÌ TRONG BÀO CHẾ THUỐC
DUNG MÔI VÀ VẬT LIỆU BAO BÌ TRONG BÀO CHẾ THUỐC
• MỤC TIÊU
1. Nêu được nguyên tắc điều chế và phạm vi sử dụng các loại nước trong
kỹ thuật bào chế thuốc.
2. Trình bày được nguồn gốc và phạm vi sử dụng của một số alcol, polyol,
dầu thực vật và dung môi thân dầu trong kỹ thuật bào chế thuốc.
3. Kể tên, thành phần chính và tính chất của một số vật liệu bao bì trong kỹ
thuật bào chế thuốc.
1. Dung môi
1. Nước
2. Ethanol
3. Glycerin
• Nước không hòa tan được nhựa, chất béo, alkaloid base.
Nước
• Dẫn chất tốt cho các dạng thuốc vì:
• Hỗn hòa với dịch thể.
• Phóng thích dược chất hoàn toàn.
• Không cản trở sự hấp thu thuốc.
• Phù hợp với môi trường sinh lý.
• Được dung nạp hoàn toàn.
• Không có tác dụng dược lý riêng.
Nước
Nước khử • Tinh khiết hóa học cao nhưng không đảm bảo chỉ tiêu vi sinh.
• Pha chế dung dịch thuốc dung ngoài, thuốc ống, nước rửa pha
khoáng chế.
• Tinh khiết: loại 80-98% ion hòa tan, loại hoàn toàn VSV và chí
Nước RO nhiệt tố.
• Pha chế thuốc uống, nước rửa.
Nước cất
Nước khử khoáng
Nước RO
Nước thơm
• Pha dung dịch thuốc với dược chất có mùi vị khó chịu.
• Không có tác dụng dược lý (trừ nước thơm lá đào, nước thơm
hạnh nhân đắng).
Điều chế nước thơm
• Ưu điểm: Chất dẫn tốt, giúp hấp thu nhanh và hoàn toàn dược
chất.
• Nhược điểm:
Độc gan
Ethanol
• Nhược điểm:
Gây lệ thuộc
• Dung môi không phân cực, không hòa tan trong nước, ít tan
trong ethanol (trừ dầu thầu dầu).
• Hòa tan: long não, menthol, tinh dầu, alkaloid base, vitamin A,
D, E, K.
2. Vật liệu chế tạo bao bì dược phẩm
• Vai trò
1. Bảo vệ, giữ cho thành phẩm ổn định và đảm bảo tuổi thọ.
3. Hướng dẫn sử dụng, theo dõi hạn dung, tang tính thẩm mỹ.
* Yêu cầu chung
• Phải ngăn chặn được các yếu tố tác động của môi trường.
• Thủy tinh:
Công dụng: Làm chai, lọ, ống rỗng.
Điều chế: Nung chảy silic oxyd + chất phụ gia (B2O3, Na2O, K2O,
CaO,…)
• Phân loại:
Thủy tinh kiềm: oxyd kiềm > 20%.
Thủy tinh trung tính: 10% B2O, oxyd kiềm < 5%.
*Phạm vi sử dụng thủy tinh
Thủy tinh loại I (Trung tính, borosilicate): Thích hợp mọi loại thuốc
tiêm với pH khác nhau.
Thủy tinh loại II (Kiểm + acid): Thích hợp thuốc tiêm, tiêm truyền.
Thủy tinh loại III (thủy tinh kiềm): Đóng thuốc tiêm dầu, bột đông
khô.
=> Để hạn chế tương tác thường thủy tinh được tráng một lớp silicon.
*Kiểm tra chất lượng thủy tinh
1. pH
2. Độ kiềm
3. Độ lóc
* Ưu điểm:
Nhẹ
Bền
* Nhược điểm
Khó rửa
Không thích hợp thuốc tiêm tiệt khuẩn bằng nồi hấp.
* Chất dẻo
Polypropylen (PP).
Polystyren.
*Cao su
Công dụng: Nút chai, nắp bình sửa, các dây và ống nối dịch
truyền, ống thăm dò,…