BTCN 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

1. Tâm lý là gì ?

- Thuật ngữ “tâm lý” trong khoa học là rất rộng, đó là tất cả những hiện
tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc con người, gắn liền và điều hành
mọi hoạt động, hành động của con người. Theo cách hiểu này thì tâm
lý của con người là nhận thức, trí tuệ, cảm xúc, tình cảm, ý chí đến tính
cách, ý thức và tự ý thức, là nhu cầu, năng lực của con người, đến các
động cơ hành vi, đến các hứng thú và khả năng sáng tạo, khả năng lao
động và sức làm việc đến các tâm thế xã hội và những định hướng giá
trị của họ.
2. Thế nào là 1 hiện tượng tâm lý
- Tâm lý xã hội trong tổ chức là tập hợp những hiện tượng tâm lý nảy
sinh trong quá trình tồn tại và phát triển của bản thân tập thể, phản ánh
các mối quan hệ diễn ra trong tập thể đó. Hiện tượng tâm lý xã
hội trong tập thể các tổ chức, cơ quan bao gồm nhiều hiện tượng tâm lý
khác nhau như: sự lây truyền tâm lý, dư luận tập thể, bầu không khí tâm
lý trong tập thể, truyền thống tập thể, xung đột tâm lý trong tập thể…
3. Chức năng của các hiện tượng tâm lý người (có mấy bản chất?gọi tên?
giải thích)
- Mọi hành động, hoạt động của con người đều do tâm lý điều hành. Sự
điều hành ấy biểu hiện qua những chức năng sau đây:
- Trước hết tâm lý giúp con người nhận biết được thế giới khách quan,
giúp con người phân tích, đánh giá các sự vật, hiện tượng xảy ra xung
quanh họ – đó là chức năng nhận thức của tâm lý. Không có tâm lý thì
con người không thể nhận biết được bất kỳ điều gì và do đó không thể
tồn tại được.
- Tâm lý con người giúp định hướng khi bắt đầu hoạt động: trước hết ở
con người xuất hiện các nhu cầu và nảy sinh động cơ và mục đích hoạt
động. Động cơ, mục đích đó có thể là một lý tưởng, niềm tin, cũng có
thể là lương tâm, danh dự, danh vọng, tiền tài… mà cũng có thể là một
tình cảm, tư tưởng, khái niệm, biểu tượng… hoặc một kỷ niệm, thậm
chí một ảo tưởng.
- Tâm lý thực hiện chức năng là động lực thúc đẩy hành động hoạt động:
thông thường thì động lực của hoạt động là những tình cảm nhất định
(say mê, tình yêu, căm thù…) trong nhiều trường hợp khác cũng có thể
là những hiện tượng tâm lý khác có kèm theo cảm xúc như biểu tượng
của tưởng tượng, ám thị, sự hụt hẫng, ấm ức…
- Tâm lý điều khiển, kiểm soát quá trình hoạt động bằng những mẫu
hình, chương trình, kế hoạch, phương thức hay một cách thức, thao tác.
- Tâm lý giúp con người điều chỉnh hoạt động của mình. Để thực hiện
chức năng này con người có trí nhớ và khả năng phân tích, so sánh.
4. Bản chất của các hiện tượng tâm lý người (có mấy bản chất?gọi tên?
giải thích)
Có 3 bản chất tâm lý người
- Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não con người:
Chỉ có hệ thần kinh, bộ não người mới có khả năng nhận tác động của
hiện thực khách quan , tạo ra trên não hình ảnh tinh thần (tâm lý) chứa
địng trong vết vật chất, đó là các quá trình sinh lý, sinh hóa ở trong hệ
thần kinh và não bộ. Phản ánh là quá trình tác động qua lại giữa hệ
thống này và hệ thống khác, Kết quả là để lại dấu vết (hình ảnh) ở cả
hai hệ thống tác động và chịu sự tác động.
- Tâm lý mang tính chủ thể: Tâm lý “cái riêng” của mỗi cá nhân hay
nhóm người mang hình ảnh tâm lý đó => mang đậm màu sắc chủ quan.
Là sự phải ánh các tác động bên ngoài của con người khúc xạ qua
những đặc điểm bên trong của người đó. Cùng nhận sự tác động của
hiện thực khách quan, ở những chủ thể khác nhua sẽ xuất hiện những
hình ảnh tâm lý với mức độ, sắc thái khác nhau.
- Tâm lý con người mang bản chất xã hội – lịch sử: Tâm lý con người
chịu sự chi phối của nền văn minh nhân loại, văn hóa dân tộc và mang
đậm dấu cấn của thời đại mà họ đang sống, của giai cấp, dân tộc mà họ
là thành viên. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của
con người trong mỗi quan hệ xã hội. Tâm lý mỗi cá nhân là kết quả cua
quá trình lĩnh hội những kinh nghiệm xã hội, nền văn hóa xã hội (vui
chơi, học tập, lao động, công tác xã hội). Tâm lý người luôn hình thành,
phát triển và biến đổi cùng với sự thay đôi của xã hội loại người
5. Phân biệt: Quá trình tâm lý/ trạng thái tâm lý/ thuộc tính tâm lý?
Qúa trình tâm lý Trạng thái tâm lý Thuộc tính tâm lý
+ Diễn ra có sự khởi + Diễn ta không rõ ràng + Là những hành vi và
đầu,
diễm biến và kết thúc, từ mở đầu, diễn biến và hoạt động của con
thời
gian tồn tại tùy thuộc kết thúc phức tạp hơn, người gắn với các kiểu
vào
thời gian tồn tại của vật thời gian tồn tại tương thần kinh tương đối bền
kích thích.
đối lâu dài, thường đi vững, ổn định mang sắc
+ Nội dụng bao gồm:
- Quá trình nhận thức: kèm các quá trình tâm thái cá nhân. + Bao
Phản
ánh HTKQ, có tính mục lý (chủ yếu là quá trình gồm: - Xu hướng nhân
đích, sản phẩm ở mức
độ nhận thức). + Đối tượng cách: Là thuộc tính tâm
khác nhau về HTKQ.
- Quá trình xúc cảm: Là trạng thái chính là đối lý điển hình của cá
quá trình con người
tượng của quá trình tâm nhân gồm một hệ thống
biểu thị
thái độ của mình đối lý mà nó đi kèm. Trạng động lực quy định tính
với
những cái họ nhận thức thái tâm lý là điều kiện tích cực hoạt động của
được hoặc tự mình làm
được liên quan tới nhu về mặt thần kinh – tâm con người và quy định
cầu
và động cơ của họ. Nó lý giúp các quá trình sự lựa chọn các thái độ
được biểu hiện dưới
dạng tâm lý phản ánh tốt đối của con người. - Năng
cảm xúc và tình cảm.
Các tượng (nền, phông cho lực tâm lý: Là tổ hợp
cảm xúc nền tảng
QTTL diễn ra) + Bao các thuộc tính độc đáo
- Quá trình ý chí: là quá
trình con người tự điều gồm: - Xúc cảm/ Tỉnh của cá nhân, phù hợp
khiển và điều chỉnh ý
nghĩ, cảm: Tâm trạng băn với những yêu cầu của
hành vi của mình nhằm khoăn, do dự, mệt mỏi, một hoạt động nhất
đạt
được mục đích. Nó sẽ lo âu… - Chú ý: tập định, đảm bảo hoạt

tác động kích thích trung, lơ đãng, hoạt động có một kết quả. -
hoặc
bát… - Ý chí: Nỗ lực, Hành vi tâm lý: Là đặc
kìm hãm hoạt động của
con
quyết tâm trưng thể hiện thái độ
người.
của cá nhân trước các

tác nhân kích thích.

6. Phân biệt: Hiện tượng tâm lý cá nhân/ Hiện tượng tâm lý xã hội?
Hiện tượng tâm lý cá nhân Hiện tượng tâm lý xã hội
+ Là những hiện tượng tâm lý được + Là những hiện tượng tâm lý nảy
phản
ánh, tồn tại trong não bộ con người, sinh, bộc lộ và phát triển khi con
gắn
bó chặt chẽ với phản ứng của cá người ở những nhóm xã hội xác
nhân và
được bộc lộ ra bên ngoài qua hành định: gia đình, nhà trường, cơ quan,
vi, cử
đám đông, hội hè… + Bao gồm các
chỉ, hành động của cá nhân.
+ Bất kỳ một hành động nào của con hiện tượng TLXH của một nhóm xã
người đều có nguyên do và lý lẽ (trừ
những hoạt động vô thức), tức là hội cụ thể, nảy sinh từ sự tác động
luôn có
động cơ thức đẩy hành động của họ qua lại giữa các cá nhân trong hoạt

động cơ lại xuất phát từ nhu cầu. động và giao tiếp, các hiện tượng
+ Nhu cầu là đòi hỏi tất yếu của con TLXH chi phối nhận thức thái độ,
người
để tồn tại và phát triển. hành vi của cá nhân trong xã hội. +

Biểu hiện nội dung XH, Văn hóa,

lịch sử XH, bầu không khí tâm lý,

tâm trạng xã hội, truyền thống,

nhóm, tập thể, dư luận xã hội, gia

đình, dòng họ, dân tộc, nghề

nghiệp…

7. Phân biệt: Hiện tượng tâm lý có ý thức/ Hiện tượng tâm lý chưa được ý
thức?
Hiện tượng tâm lý có ý thức Hiện tượng tâm lý chưa ý thức
+ Là hiện tượng chủ thể nhận thức, + Là hiện tượng chưa được ý thức
tự giác
được, đánh giá, nhận xét được. vẫn luôn diễn ra, nhưng ta không ý
+ Là hình thức phản ánh tâm lý cao
nhất thức về nó hoặc dưới ý thức, chưa
riêng con người mới có, phản ánh
bằng kịp ý thức. + Hiện tượng tâm lý
ngôn ngữ. Là khả năng con người
chưa được ý thức vẫn luôn diễn ra
hiểu
được các tri thức mà con người đã nhưng ta không ý thức về nó hoặc
tiếp thu
được. Ý thức là tồn tại được nhận dưới ý thức, chưa kịp ý thức. +
thức.
+ Ở cấp độ ý thức con người nhận Mức độ: - Vô thức: Những lĩnh vực
thức, tỏ nằm ngoài ý thức, “khó lọt vào “ ý
thái độ có chủ tâm và dự kiến trước
được thức - Tiềm thức: Có hiện tượng
hành vi của mình, làm cho hành vi
trỏe tâm lý bình thường nằm sâu trong ý
nên có ý thức.
thức thỉnh thoảng trong những

hoàn cảnh nhất định có thể được ý

thức “chiếu rọi” tới.

You might also like