Professional Documents
Culture Documents
HH8 Tang Cuong - Tuan 5 - 10
HH8 Tang Cuong - Tuan 5 - 10
Tiết TC2
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ghi nhớ định lý Pythagore thuận và đảo.
- Học sinh áp dụng được định lý Pythagore thuận và đảo để giải toán.
- Học sinh tìm được và vận dụng định pý Pythagore trong các bài toán vận dụng nâng cao.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng.
NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học.
NL thực hiện các phép tính.
NL hoạt động nhóm.
NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
3. Phẩm chất
Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung:
Nhắc lại định lý Pythagore thuận và đảo.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
1. Định lí Py-ta-go thuận:
(dm)
Vậy đường chéo hình chữ nhật khoảng 11,2 dm
Bài 3:
AO = OC =
AB2 = 62 + 82 = 100 AB = 10 cm
Tính tương tự, ta có: BC = CD = DA = AB =
10cm
a) 2cm cm
c) Sản phẩm:
Theo định lí Pytago ta có
x2 + x2 = a2
2x2 = a2
a) 2x2 = 22 x2 = 2 x= (cm)
b) 2x2 = 2
2x2 = 2 x2 = 1 x = 1 (cm)
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS áp dụng được định lý Pythagore để tính độ dài các cạnh của tam giác đặc biệt.
b) Nội dung:
Bài 6: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao BH (H thuộc AC). Tính độ dài cạnh đáy BC biết AH = 7
cm, HC = 2 cm.
c) Sản phẩm :
ABC cân tại A có AB = AC = 7 + 2 = 9 (cm)
Tam giác ABH vuông tại H có:
BH2 = AB2 - AH2 (đ/l Pythagore)
= 92 – 72 = 32
BH = (cm)
Tam giác BHC vuông tại H có:
BC2 = BH2 + HC2 (đ/l Pythagore)
= 32 +22 = 36
BC =
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới
Tuần 7
Tiết TC3:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhắc lại được tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình thang cân.
- Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác là hình thang cân
- HS vẽ được hình thang cân, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân.
- Rèn kĩ năng suy luận vận dụng tin hs chất của hình thang cân để chứng minh các đoạn thẳng bằng
nhau, góc bằng nhau.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận toán học; NL giải
quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các
thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của
GV.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, hình ảnh minh họa các con tem, hồ dán, phiếu bài tập, bảng phụ, phấn
màu, máy chiếu, máy chiếu đa vật thể.
2. Học sinh: SGK, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập các kiến thức đã học về định nghĩa, tính chất hình thang cân.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS trả lời, Lớp nhận xét, GV sử dụng cơ hội giới thiệu bài mới.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
“+)Theo định nghĩa, tứ giác thế nào là một hình thang cân?
+) Hình thang cân có những tính chất gì?
+) Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân “
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo
luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ
sở đó dẫn dắt HS vào phần bài học mới: Luyện tập hình thang cân.
Ta có mà nên
Tam giác là nửa tam giác đều
Hình thang có . E
Chứng minh rằng là hình thang cân
1 1
D C
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. Gọi là giao điểm của và
* Báo cáo, thảo luận 2: có nên là tam giác cân
- 1 HS lên bảng trình bày bài 2.. (1)
- HS quan sát và nhận xét. Chứng minh tương tự có (2)
Từ (1) và (2) suy ra
* Kết luận, nhận định 2:
Hình thang ABCD có hai đường chéo bằng
- GV nhận xét và chính xác kết quả. nhau nên là hình thang cân
Do đó (cạnh huyền –
góc nhọn)
Mà nên
hay
Do đó cân tại
(1)
(2)
Bài 4. Cho tam giác cân tại Trên các cạnh bên lấy các điểm sao cho
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau Luyện tập (tiếp)
Tuần 8
Tiết TC4:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhắc lại được tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình bình hành.
- Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác là hình bình hành
- HS vẽ được hình bình hành, biết chứng minh tứ giác là hình bình hành.
- Rèn kĩ năng suy luận vận dụng tin hs chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng
nhau, góc bằng nhau, ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận toán học; NL giải
quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các
thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của
GV.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, hình ảnh minh họa các con tem, hồ dán, phiếu bài tập, bảng phụ, phấn
màu, máy chiếu, máy chiếu đa vật thể.
2. Học sinh: SGK, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập các kiến thức đã học về định nghĩa, tính chất hình bình hành.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS trả lời, Lớp nhận xét, GV sử dụng cơ hội giới thiệu bài mới.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
“+)Theo định nghĩa, tứ giác thế nào là một hình bình hành?
+) Hình bình hành có những tính chất gì?
+) Nêu các dấu hiệu nhận biết Hình bình hành “
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo
luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ
sở đó dẫn dắt HS vào phần bài học mới: Luyện tập hình bình hành.
(tc hbh).
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài 2:
GV yêu cầu HS làm Bài 2 vào vở.
a) Ta có là hình bình
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
hành nên
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
* Báo cáo, thảo luận 2: (tc hbh).
Xét tứ giác , có
b) Gọi
Từ (2) và (4)
(đpcm).
b)
c) thẳng hàng ( là trung điểm của ).
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện các yêu cầu
* Báo cáo, thảo luận:
- GV thu một vài bài làm của HS, chấm chữa.
- HS quan sát, theo dõi nhận xét bài. a)Ta có
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, chính xác hóa kết quả, chốt kiến thức bài
học. Lại có
thẳng hàng.
* Báo cáo, thảo luận 1: HS lắng nghe, nhận xét (cạnh bên hình thang cân), góc nhọn
bài.
(góc đáy hình thang cân).
* Kết luận, nhận định 1:
Do đó (cạnh huyền, góc nhon),
- GV nhận xét và chính xác kết quả (chiếu ppt)
suy ra .
b) Ta có: cm nên
cm.
Do nên (cm).
Áp dụng định lý Py-ta-go vào vuông tại H
ta có:
Vậy cm.
rằng MNAB, MNDC là các hình thang cân. Tam giác OAB cân tại O.
b) OI là trung tuyến của tam giác cân OAB
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: nên OI cũng là đường cao tam giác OAB
Do đó
Suy ra hay
B C
do nên
Suy ra:
Xét tam giác BAC và tam giác BDK có:
Do đó, (c.g.c)