Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Moi Truong Va Tai Nguyen
Chuong 2 - Moi Truong Va Tai Nguyen
Khái niệm
“Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể (things),
hoàn cảnh (conditions) và ảnh hưởng (influences) bao
quanh một đối tượng nào đó” (The Random House
College Dictionary-USA).
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất
nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
sinh vật. (Điều 3, Luật BVMT Việt Nam, 2005).
2
Chức năng chủ yếu của môi trường
Không gian sống
Nơi chứa đựng các
của con người và
nguồn tài nguyên
các loài sinh vật
MÔI
TRƯỜNG
Phần lớn khối lượng 5.105 tấn của toàn bộ khí quyển
tập trung ở các tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình
lưu.
Thành phần không khí của khí quyển thay đổi theo
thời gian địa chất, cho đến nay khá ổn định bao gồm
chủ yếu là nitơ, oxi và một số loại khí trơ.
Mật độ của không khí thay đổi mạnh theo chiều cao,
trong khi tỷ lệ các thành phần chính của không khí
không thay đổi
10
Ozone khí quyển
Tầng ozôn có chức năng như một phần lá chắn của khí
quyển, bảo vệ trái đất khỏi những ảnh hưởng độc hại của
tia tử ngoại từ mặt trời chiếu xuống.
Tại sao như vậy???
Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28µm rất nguy hiểm
đối với động và thực vật, bị lớp ozôn ở tầng bình lưu hấp
phụ.
Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozôn có thể trình
bày theo các PTPƯ sau: (các phản ứng liên tục xảy ra)
O2 + Bức xạ tia tử ngoại Æ O + O
O + O2 Æ O3
O3 + Bức xạ tử ngoại Æ O2 + O 11
Chất CFC
CFC (clorofluorocacbon)
Cơ chế tác động của CFC:
Tia tử ngoại
CFC + O3 O2 + ClO
ClO + O3 O2 + Cl
Cl + O3 ClO + O2
12
Thủy quyển (Hydrosphere)
Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt TĐ được bao
phủ bởi mặt nước.
Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, các sông, hồ,
băng tuyết, nước dưới đất, hơi nước. Trong đó:
- 97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao, không
thích hợp cho sự sống của con người;
- 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực;
- 1% nước ngọt nhưng lượng nước ngọt cho phép con
người sử dụng chỉ chiếm một phần rất nhỏ bé
(<1/100.000)
13
14
Thạch quyển (Lithosphere)
15
16
Cấu trúc trái đất
17
18
Thạch quyển
Thạch quyển, còn gọi là môi trường đất, bao gồm lớp
vỏ trái đất có độ dày khoảng 60-70 km trên mặt đất
và 2-8 km dưới đáy biển.
Đất là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vô cơ,
hữu cơ, không khí, nước, và là một bộ phận quan
trọng nhất của thạch quyển.
Thành phần vật lý và tính chất hóa học của thạch
quyển nhìn chung là tương đối ổn định và có ảnh
hưởng lớn đến sự sống trên mặt địa cầu.
19
20
Sinh quyển
Sinh quyển có các cộng đồng sinh vật khác nhau từ đơn
giản đến phức tạp, từ dưới nước đến trên cạn, từ vùng
xích đạo đến các vùng cực trừ những miền khắc nghiệt.
Sinh quyển không có giới hạn rõ rệt vì nằm cả trong các
quyển vật lý và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và
phát triển trong những điều kiện môi trường nhất định.
Ngoài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng
duy trì cấu trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật
sống.
Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con người,
có tác động ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát
triển trên trái đất.
21
22
2.2 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
Ô nhiễm môi trường
Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam:
“Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần
môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường,
gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.”
"Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mức, giới hạn
cho phép, được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi
trường"
23
24
Ô nhiễm môi trường
Tác nhân ô nhiễm bao gồm: các chất thải ở dạng khí
(khí thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá
chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng
lượng như nhiệt độ, bức xạ.
25
Sự cố môi trường
Theo Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam:
"Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong
quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất
thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến
đổi môi trường nghiêm trọng".
26
Sự cố môi trường có thể xảy ra do:
Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở
đất, núi lửa phun, mưa axit, mưa đá, biến động khí hậu
và thiên tai khác;
Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về
môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình
kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh,
quốc phòng;
Sự cố trong tìm kiếm, thăm đò, khai thác và vận chuyển
khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ
đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sở lọc
hoá dầu và các cơ sở công nghiệp khác;
Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên
tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho
chứa chất phóng xạ. 27
Định nghĩa:
"Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng
và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh
hưởng xấu đối với con người và sinh vật. "
Trong đó, thành phần môi trường được hiểu là các
yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm
thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ biển,
sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản
xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên,
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái
vật chất khác.
28
Khủng hoảng môi trường
29
30
Khủng hoảng môi trường
Biểu hiện của khủng hoảng môi trường:
Nguồn nước bị ô nhiễm.
Ô nhiễm biển xảy ra với mức độ ngày càng tăng.
Rừng đang suy giảm về số lượng và suy thoái về chất
lượng
Số chủng loài động thực vật bị tiêu diệt đang gia tăng.
Rác thải, chất thải đang gia tăng về số lượng và mức độ
độc hại.
31
33
35
37
Khái niệm
Quần thể là một nhóm cá thể của một loài, sống
trong một khoảng không gian xác định, có nhiều đặc
điểm đặc trưng cho cả nhóm, chứ không phải cho
từng cá thể của nhóm (E.P. Odum, 1971).
Hoặc quần thể là một nhóm cá thể của cùng một loài
sống trong cùng một khu vực (Alexi Sharov, 1996).
Quần xã (community) bao gồm cả quần xã của nhiều
loài khác nhau, loài có vai trò quyết định sự tiến hóa
của quần xã là loài ưu thế sinh thái.
38
Hệ sinh thái
Tập hợp các sinh vật, cùng với các mối quan hệ khác
nhau giữa các sinh vật đó và các mối tác động tương
hỗ giữa chúng với môi trường, với các yếu tố vô sinh,
tạo thành một hệ thống sinh thái-ecosystem, gọi tắt là
hệ sinh thái.
Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm có quần xã, các cơ
thể sống và môi trường của nó dưới tác động của năng
lượng mặt trời.
39
Hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần chủ
yếu sau:
Các yếu tố vật lý: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất,
dòng chảy …
Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất
hóa học cần thiết cho tổng hợp chất sống.
Các chất hữu cơ: các chất mùn, acid amin, protein,
lipid, glucid…
40
Chuỗi thức ăn
41
42
Một số chuỗi thức ăn
43
44
Thành phần cơ bản
Sinh vật tiêu thụ (cấp 1, 2, 3)
Chủ yếu là động vật. Tiêu thụ các hợp chất hữu cơ phức
tạp có sẵn trong môi trường sống.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 1: tiêu thụ trực tiếp các sinh vật
sản xuất. Chủ yếu là động vật ăn thực vật (cỏ, cây, hoa,
trái …). Các động vật, thực vật sống ký sinh trên cây
xanh cũng thuộc loại này.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ăn các sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Gồm các động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn thực vật.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 3: thức ăn chủ yếu là các sinh vật
tiêu thụ bậc 2. Đó là động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn
thịt khác.
45
47
Lưới thức ăn
48
Dòng năng lượng (Energy Flow)
Nhiệt năng
Nhiệt năng Nhiệt, cơ năng
Nhiệt, cơ năng
Hô hấp
hấp Hô hấp
hấp
Sinh vật tự
Sinh vật tự dưỡng
dưỡng Sinh
Sinh vật dị dưỡng
vật dị dưỡng
(Sinh vật
vật sản
Năng
Net suấtproductivity
primary sơ cấp
(Sinh sản xuất)
xuất) (Sinh vật tiêu
(Sinh tiêu thụ)
thụ)
50
Năng suất sơ cấp
51
52
Tháp sinh thái
Tháp số lượng
C3 : SVTT3 : 1
C2 : SVTT2 : 90.000
C1 : SVTT1 : 200.000
P : 1.500.000 SVSX
54
Tháp sinh khối
C2 : SVTT2 : 0,01
C1 : SVTT1 : 1
P : 500
55
Tháp năng lượng: biểu thị cấu trúc dinh dưỡng bằng
đơn vị năng lượng.
Ví dụ: Tháp năng lượng trong hệ thống Silver,
Springs.
C3 : SVTT3 : 21
C2 : SVTT2 : 383
P : 20.810 SVSX
56
Tháp năng lượng
Ví dụ:
57
Khái niệm
Là một chu trình vận động các chất vô cơ trong hệ
sinh thái theo đường từ ngoại cảnh chuyển vào trong
cơ thể sinh vật, rồi được chuyển lại vào môi trường.
Chu trình vận động các chất vô cơ ở đây khác hẳn sự
chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ
nó được bảo toàn chứ không bị mất đi một phần nào
dưới dạng năng lượng và không sử dụng lại.
58
Phân loại
59
Chu trình C thực hiện chủ yếu giữa khí CO2 và vi sinh vật.
C hiện diện trong thiên nhiên dưới 2 dạng khóang chủ yếu:
• Ở trạng thái carbonate là đá vôi, tạo nên các quặng khổng
lồ ở một số nơi của thạch quyển.
• Dạng thứ hai ở thể khí, CO2 là dạng di động cuả carbon
vô cơ.
Sự trao đổi CO2 giữa khí quyển, thủy quyển và thạch quyển
được biểu diễn bằng các phản ứng sau:
61
63
64
Hoạt động của con người đã gây ảnh
hưởng đến chu trình cacbon???
Khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch (nguồn C
được xem là “cố định” và tách ra khỏi chu trình
Cacbon tự nhiên)
Phá rừng
Chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên sang hệ sinh thái
nông nghiệp
Chất thải sinh hoạt của con người
Nước thải sinh hoạt, công nghiệp
65
Oxy được thải vào không khí từ các sinh vật tự dưỡng bằng quá
trình quang hợp.
Sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng đều hấp thu oxy thông qua quá
trình hô hấp 66
Chu
Chu
trình
trình
tuần
tuần
hoàn
hoàn
nitơ
nitơ
67
70
Chu trình tuần hoàn photpho
phân chim cá 71
72
Chu trình tuần hoàn lưu huỳnh
73
74
Tổng quan về môi trường
75
76
TN thiên nhiên
Phân loại
Tài nguyên TN không
vĩnh viễn Tái tạo
Các
kiểu Năng Gió thủy Nhiên Khoáng Khoángsản
chính lượng triều, liệu dưới sản kim không kim
mặt trời dòng đất loại; sắt, loại: cát,
của tài trực tiếp chảy đồng, phosphat,
đất sét....
nguyên nhôm...
thiên TN có thể
nhiên. Tái tạo
77 Không khí tronglành Nước ngọt Đất phì nhiêu Sinh vật
79
81
82
Tài nguyên khí hậu
Các yếu tố khí hậu có vai trò to lớn trong đời sống và sự
phát triển của sinh vật và con người. Tác động của khí
hậu đến con người thông qua nhịp điệu của chu trình
sống: nhịp điệu ngày đêm, nhịp điệu mùa trong năm,
nhịp điệu tháng và tuần trăng. Cường độ và đặc điểm
của bức xạ mặt trời có tác động mạnh mẽ tới sự phát
triển của sinh vật và tăng trưởng sinh khối.
Khí hậu thời tiết thích hợp tạo ra các khu vực du lịch,
nuôi trồng một số sản phẩm động thực vật có giá trị
kinh tế cao (hoa, cây thuốc, các nguồn gen quý hiếm
khác.)
83
Đa dạng sinh học là khái niệm dùng để chỉ tất cả các giống
loài và mối liên hệ giữa chúng với môi trường tự nhiên, là
tập hợp các thông tin di truyền, loài và hệ sinh thái.
87
88
Khái niệm về tài nguyên năng lượng
"Năng lượng là một dạng tài nguyên vật chất xuất phát từ
hai nguồn chủ yếu: Năng lượng mặt trời và năng lượng
lòng đất".
89
91