Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao QHV Tinh Ninh Thuan 20-5-2015
Bao Cao QHV Tinh Ninh Thuan 20-5-2015
Bao Cao QHV Tinh Ninh Thuan 20-5-2015
I. MỞ ĐẦU
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình với đặc
trưng khô nóng, gió nhiều, bốc hơi mạnh.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 26-27°C.
- Lượng mưa trung bình 700-800mm ở Phan
Rang và tăng dần đến trên 1.100mm ở miền
núi.
- Độ ẩm không khí từ 75-77%.
- Hai hướng gió chính: gió mùa Đông Bắc ( khô
hanh) và gió mùa Tây Nam( ẩm ướt- nhưng bị
ngăn cản bởi vùng núi cao tỉnh Bình Thuận);
ngoài ra khu vực còn chịu ảnh hưởng trực tiếp
từ gió biển và gió Tây khô nóng.
- Thời tiết có 2 mùa rõ rệt:
TỈNH BÌNH THUẬN + Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 11.
+ Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 9 năm sau.
3.1. ĐIỀU KIỆN 3.1.5. CẢNH QUAN
TỰ NHIÊN
VEN BIỂN
MIỀN NÚI
TRUNG DU
CẢNH QUAN
NINH THUẬN
ĐÔ THỊ
NHÂN TẠO
NÔNG THÔN
2.1. ĐIỀU KIỆN 3.1.5. CẢNH QUAN
TỰ NHIÊN
1. CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN
VEN BIỂN
ĐỒNG
VÙNG NÚI
BẰNG
TRUNG DU
Vịnh Vĩnh Hy
Biển
Biển
Bình
CàTiên
Ná Biển Phước
Vịnh Vĩnh
Dinh
Hy
3.1. ĐIỀU KIỆN 3.1.5. CẢNH QUAN
TỰ NHIÊN
2. CẢNH QUAN NHÂN TẠO
Cảnh quan nông
đô thịthôn
Nhóm đất đỏ vàng Nhóm đất đỏ và xám nâu Nhóm đất xám glây
3.1. ĐIỀU KIỆN 3.1.6. TÀI NGUYÊN
TỰ NHIÊN
2. NƯỚC
Sông Cái mùa nước cạn Sông Dinh mùa nước lớn
- Nguồn nước mặt.
- Nước ngầm.
- Nguồn nước khoáng.
- Nguồn thủy năng .
Nước ngầm hiếm hoi Nước khoáng phong phú Nguồn thủy năng dồi dào
3.1. ĐIỀU KIỆN 3.1.6. TÀI NGUYÊN
TỰ NHIÊN
3. KHOÁNG SẢN
- Đá xây dựng: trữ lượng 449.429.000m3;
- Sét gạch ngói: trữ lượng 14.495.000m3;
- Cát xây dựng: trữ lượng 11.441.000m3;
- Đá chẻ xây dựng: trữ lượng 24.823.000m3;
- Vật liệu san lấp: trữ lượng 71.348.000m3;
- Đá Granit có trữ lượng trên 850 triệu m3,
chất lượng tốt, có khả năng khai thác quy
mô lớn.
- Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa cương,
trữ lượng 852 triệu m3.
- Cát thủy tinh, titan ở Thành Tín với diện
tích khoảng 700 ha và tiềm năng sa khoáng
titan trong tầng cát đỏ ước tính trên diện
tích khoảng 25km2.
- Ngoài ra trên địa bàn còn có nhóm khoáng
sản kim loại Wolfram, Molipden... là nguồn
tài nguyên quý báu làm cơ sở phát triển
ngành công nghiệp chế biến khoáng sản.
Nguồn: Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và
định hướng đến năm 2020
3.1. ĐIỀU KIỆN 3.1.6. TÀI NGUYÊN
TỰ NHIÊN
RỪNG
- Diện tích: 157.687ha rừng gồm:
+ Rừng tự nhiên: 152.260ha
+ Rừng trồng: 5.427ha
- Trữ lượng gỗ: 11 triệu m3
TỈNH
BÌNH THUẬN
3.1. ĐIỀU KIỆN 3.1.6. TÀI NGUYÊN
TỰ NHIÊN
5. NĂNG LƯỢNG
Năng lượng mặt trời:
- Mức bức xạ mặt trời tại Ninh Thuận thay
đổi từ 4-5.9kWh/m2/ngày , phân bố đều
trong suốt năm.
Năng lượng gió:
- Khảo sát của Ngân hàng Thế Giới năm
2009 theo Chương trình “ Năng lượng
thay thế và bền vững” Ninh Thuận được
xếp hạng là nơi có nguồn gió từ tốt đến
tuyệt vời. Đặc biệt bán đảo huyện Thuận
Nam vận tốc gió từ 8-9.5m/s, có khả
năng phát triển phong điện.
Năng lượng sinh khối:
- Là tỉnh nông nghiệp: Các chất thải từ cây
trồng, là cơ hội sản xuất năng lượng sinh
khối.
3.1. ĐIỀU KIỆN 3.1.6. TÀI NGUYÊN
TỰ NHIÊN DU LỊCH
- Du lịch sinh thái: biển, rừng, hồ, thác,....
Vườn quốc gia
Phước Bình - Du lịch văn hóa: văn hóa Chàm (kiến trúc
TỈNH TỈNH KHÁNH HÒA
LÂM ĐỒNG và các lễ hội), làng nghề (gốm, đan lát, ...)
- Du lịch đô thị, công nghiệp, nông thôn
Vườn quốc gia
Núi Chúa
Vịnh
Tháp Po
Vĩnh Hy
Klong Garai
- Tổng sản phẩm quốc nội của Tỉnh năm 2014 (GDP theo giá so sánh năm 2010):
15.834 tỷ đồng, tăng gấp 1,4 lần so với năm 2011.
- GDP bình quân đầu người năm 2014 là 26,8 triệu đồng/người, tăng gấp 1,5 lần so
với năm 2011.
- Nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ du lịch.
- Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp (38,5%), Dịch vụ (37,7%), Công nghiệp – Xây dựng
(29,8%)
- Lực lượng sản xuất phân bố và phát triển không đồng đều, chủ yếu tập trung ở
thành phố Phan Rang Tháp Chàm, các thị trấn, vùng ven các trục giao thông .
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Ninh Thuận năm 2013
Báo cáo KT-XH năm 2014
Quy hoạch phát triển ngành du lịch tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 tầm nhìn 2050
3.2. HIỆN TRẠNG 3.2.1. KINH TẾ - XÃ HỘI
13.03 13.5
11.81 11.5
9.54 20.4 20.5 21.4
5.81 5.3
Cơ cấu kinh tế có bước chuyển dịch đúng hướng, theo hướng tăng tỷ trọng các ngành
công nghiệp và giảm tỷ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp.
3.2. HIỆN TRẠNG 3.2.1. KINH TẾ - XÃ HỘI
Lúa
Nho Cừu
Thuốc lá
Neem Cao su Dê
3.2. HIỆN TRẠNG 3.2.1. KINH TẾ - XÃ HỘI
− Năm 2013 ngành công nghiệp-xây dựng đóng góp 2.415,7 tỷ đồng, chiếm khoảng 23,73%
trong tổng GDP của Tỉnh.
− Ngành chủ lực: Công nghiệp chế biến (nông lâm thủy sản), sản xuất vật liệu xây dựng, khai
thác và chế biến khoáng sản, may mặc và sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp. Sản xuất
muối công nghiệp với quy mô lớn nhất nước gần 4.000 ha (50% sản lượng cả nước)
Chế biến khô cá cơm Chế biến nước mắm Sản xuất muối
3.2. HIỆN TRẠNG 3.2.1. KINH TẾ - XÃ HỘI
CÁC KHU VÀ CỤM CÔNG NGHIỆP
Đi Phan Thiết
3.2. HIỆN TRẠNG 3.2.1. KINH TẾ - XÃ HỘI
- Năm 2013 GDP 3.573,2 tỷ đồng, chiếm khoảng 35,1% trong tổng GDP của Tỉnh.
- Các loại hình dịch vụ: Thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông.
- Các cơ sở thương mại: 106 chợ, 02 siêu thị và 01 trung tâm thương mại.
- Du lịch: GDP 550 tỷ đồng/năm; 80 cơ sở lưu trú, 1.800 phòng trong đó 30% là 3 sao; 8
doanh nghiệp lữ hành, 1.380.000 khách du lịch, trong đó năm 2014 là 95.000 khách quốc tế
3.2. HIỆN TRẠNG 3.2.1. KINH TẾ - XÃ HỘI
DU LỊCH
Các tuyến du lịch :
- Ngoại
Cụmtỉnh:
du lịch suối Thương–thác Tiên
+ Quốc lộ 1A: Tuy Hòa ( Phú Yên)- Vịnh
Nha Trang, Cam Ranh (Nha Trang) –
Biển Ninh Chữ, Vĩnh Hy (Ninh Thuận) –
Mũi Né và Đảo Phú Quý (Phan Thiết).
Cụm Bình Tiên - Vĩnh Hy
+ Quốc lộ 27: Ninh Thuận, Đà Lạt và
Buôn Mê Thuột.
+ Trục đường ven biển: tỉnh lộ 702.
- Nội tỉnh:
+Tuyến
Cụm du tham
lịch quan
văn hóalàng nghề
tháp Chăm -
PôKlông
tháp Po Klong-Garai - Nho Thái An -
Garai
Vĩnh Hy - Bình Tiên.
+Tuyến tham quan làng nghề Chăm -
tháp Po Klong-Garai - suối nóng Krong
pha - vườn
Cụm câyNinh
du lịch ăn trái
ChữSông Pha.Sơn
- Bình
+Các tuyến tham quan vườn quốc gia
Phước Bình và vườn quốc gia Núi Chúa.
+ Tuyến các làng nghề Dệt Mỹ nghiệp,
Nguồn quy hoạch du lịch
toàn tỉnh 2013
Gốm Bàu Trúc - Tháp Pôrômê - Đền
PôInưGar
Cụm du -lịch
NhoCàBaNáMọi.
3.2. HIỆN TRẠNG 3.2.2. DÂN SỐ-XÃ HỘI
Đi Phan Thiết
3.2.5. HẠ TẦNG KỸ THUẬT
3.2. HIỆN TRẠNG
5. THOÁT NƯỚC THẢI - VSMT
Nghĩa trang Triều Châu
Quy mô 23.7ha
Khu xử lí CTR Nam - Mạng lưới thoát nước chung.
Thành. Quy mô 5ha
- Mương, cống chung kiên cố chủ yếu tại
Nghĩa trang Núi Ngỗng Nghĩa trang núi Ông Thuần
TP. Phan Rang-Tháp Chàm.
Quy mô 14ha Quy mô 16ha - Nhà máy xử lý nước thải Tp. Phan
Đi Nha Trang Rang có công suất 10.000m³/ngđ.
Nghĩa trang xã Vĩnh Hải
Nghĩa trang Hòn Giài
Quy mô 20.5ha
Quy mô 25ha
- Tại các thị trấn, thị tứ, mương thoát
Đi Đà Lạt
Nghĩa trang Yên Bình nước chủ yếu là mương đất và các
Quy mô 16.37ha
rãnh thoát.
Nghĩa trang xã Nhị Hà
Quy mô 25ha
- 90% rác thải đô thị được thu gom và
R được xử lý tại nhà máy Nam Thành- Xã
Nghĩa trang xã Phước Nam Lợi Hải- Ninh Hải ( 5ha, công suất 150
Quy mô 19ha
tấn/ ngày)
- 60% hộ nông thôn có công trình vệ
Nhà máy XL nước thải
Tp. Phan Rang sinh.
(10000m³/ngđ)
Đi Phan Thiết
3.3. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN QUY HOẠCH VÀ
CÁC DỰ ÁN LIÊN QUAN
3.3.1. CÁC QUY HOẠCH :
Sơ đồ tổng hợp các dự án thuộc tỉnh Ninh Thuận
- Các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt: 15,
trong đó:
+ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội: 01.
+ Quy hoạch ngành: 07 ( du lịch, công nghiệp, giao
thông vận tải, thủy sản, nông nghiệp, lâm nghiệp và
giáo dục – đào tạo).
+ Quy hoạch xây dựng: 06 ( QHXD 6 Vùng Huyện).
+ Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và
khu dân cư nông thôn tỉnh Ninh Thuận đến năm
2025: 01.
- Các đồ án quy hoạch đang trình duyệt: 01: Quy hoạch
chung TP. Phan Rang Tháp Chàm đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
3.3.2 CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG:
Tổng số các dự án đầu tư xây dựng: 293 dự án,
trong đó:
- Công nghiệp xây dựng: 125 dự án.
- Thương mại dịch vụ: 96 dự án.
- Nông nghiệp: 34 dự án.
3.3.3 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN
- 2014: 7.615 tỷ đồng, tăng 1,5 lần so với năm 2010.
- Cơ cấu: Ngân sách nhà nước 42% và các nguồn
vốn khác 58 % .
3.3.4 NĂNG LỰC CẠNH TRANH:
Chỉ số PCI ( 2011-2013):
- Năm 2011: 47,82 điểm. - Năm 2012: 59,76 điểm.
- Năm 2013: 54,2 điểm.
- Năm 2014: 56,88 điểm (xếp thứ 43 trên 63 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung Ương)
3.4. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP VÀ
CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
3.4.1. PHÂN TÍCH SWOT
S W
1. Khí hậu hanh khô, nguồn nước khan hiếm
1. Vị trí địa lý thuận lợi.
2. Cơ sở hạ tầng diện rộng, khung còn yếu kém và
2. Là một đầu mối giao thông, giao lưu.
thiếu đồng bộ; liên kết vùng còn hạn chế.
3. Tài nguyên thiên nhiên, du lịch đặc trưng, da
3. Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao.
dạng và phong phú.
4. Các lợi thế còn ở dạng tiềm năng; sức cạnh
4. Quỹ đất phát triển lớn.
tranh còn yếu.
5. Hội tụ nhiều điều kiện để phát triển 06 nhóm ngành
5. Môi trường bị ô nhiễm, bị tác động bởi các hoạt
kinh tế ưu tiên: Năng lượng; Du lịch; Nông lâm thủy
Thuận lợi
sản;Sản xuất và chế biến; Giáo dục đào tạo; xây dựng
kinh doanh bất động sản và 03 trụ cột kinh tế: Nông
Khó khăn
động kinh tế - xã hội.
O T
1. Cạnh tranh về đầu tư và phát triển đặc biệt là
1. Gần với các đầu mối giao thông cấp Quốc gia và
ngành du lịch với các tỉnh lân cận như: Nha Trang,
Quốc tế.
Phan Thiêt, Đà Lạt .
2. Nhiều dự án lớn cấp Quốc gia, Quốc tế đang được
2. Chỉ số phát triển kinh tế và sức cạnh tranh kinh tế
triển khai ở các vùng xung quanh và trên địa bàn tỉnh.
còn thấp, nguy cơ tụt hậu ngày càng xa so với cả
3. Kinh tế biển có nhiều triển vọng
nước và các tỉnh Nam Trung bộ; chênh lệch giàu
4. Hai nhà máy điện hạt nhân và tuyến đường ven
nghèo.
biển đã được đầu tư và xây dựng.
3. Tác động của biến đổi khí hậu.
5. Chính sách đầu tư mở, thông thoáng; quyết tâm
4. Phát triển mất cân đối giữa các vùng lãnh thổ.
chính trị cao.
Cơ hội Thách thức
5. Ô nhiễm môi trường, sự cố công nghệ, đặc biệt là
bảo đảm an toàn và an ninh của 2 nhà máy điện hạt
nhân.
3.4.2. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐẤT ĐAI
3. BẢN ĐỒ ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐẤT ĐAI
1. Các tiêu chí đánh giá:
- Hiện trạng sử dụng đất đai
- Các điều kiện tự nhiên
- Các điều kiện về kinh tế xã hội
- Giao thông và cơ sở hạ tầng
2. Bảng tổng hợp
T Diện tích Tỷ lê
T Loại đất
(ha) (%)̣
2. Xây dựng các mục tiêu chiến lược phát triển không gian vùng nhằm:
‾ Phát huy điểm mạnh
‾ Khắc phục điểm yếu
‾ Tận dụng cơ hội
‾ Tạo ra sự khác biệt
3. Cụ thể hóa các chủ trương định hướng phát triển và các quy hoạch cấp trên, dự báo và lựa
chọn kịch bản phát triển vùng thích hợp, giải quyết các mâu thuẫn liên ngành và sự phát
triển chênh lệch giữa các vùng.
4. Xây dựng khung chiến lược phát triển không gian vùng (cấu trúc vùng) mềm dẻo, hài hòa, dễ
thích ứng và bền vững.
5. Nghiên cứu các giải pháp thiết kế quy hoạch xây dựng vùng theo yêu cầu của Nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng vùng đã đưa UBND phê duyệt.
6. Nghiên cứu kiến nghị các chính sách, biện pháp quản lí và thực hiện dự án QHXD vùng sau
khi được phê duyệt.
IV CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÙNG
4.1. BỐI CẢNH VÀ CÁC
4.1.1. BỐI CẢNH
MỐI QUAN HỆ LIÊN VÙNG
1. QUỐC TẾ
1 LIÊN KẾT
1. Một trọng điểm kinh tế dựa trên 06 nhóm ngành kinh tế chủ đạo:
Năng lượng; Du lịch; Nông - Lâm - Thủy sản; Sản xuất - Chế biến;
Giáo dục - Đào tạo; Xây dựng - kinh doanh Bất động sản; và 03 trụ
cột kinh tế: Nông – Lâm – Ngư nghiệp; Dịch vụ - Du lịch; Công
nghiệp năng lượng và chế tạo.
2. Một vùng định cư có môi trường sống thuận lợi, an toàn hướng
tới nhất thể hóa và phát triển bền vững.
MỤC 3. Đầu mối liên kết phát triển vùng:
1. Là một trung tâm kinh tế của vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền
Trung, dựa trên 06 ngành ưu tiên và 03 trụ cột: Nông – lâm – ngư nghiệp, Du lịch,
Năng lượng và chế tạo; Trung tâm văn hóa, Dịch vụ và Giáo dục - đào tạo.
2. Là một đầu mối giao thông, giao lưu kết nối liên vùng trong khu vực Duyên Hải
Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng kinh tế Đông Nam Bộ, có ý nghĩa quốc gia
và quốc tế.
3. Là một đầu mối phân bố và tổ chức hệ thống các đô thị và điểm dân cư có môi
trường sống an toàn, bền vững của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Ninh Thuận đến năm 2020
4.4. CÁC CHỈ TIÊU DỰ
BÁO PHÁT TRIỂN VÙNG
4.4.2. DÂN SỐ – LAO ĐỘNG
Hiện trạng
Hạng mục Đơn vị 2016-2020 2020-2030
2013
1 Dân số trung bình (*) nghìn người 587 670-680 1.000 - 1.010
- Dân số đô thị nghìn người 213 305 - 309 500 - 505
- Dân số nông thôn nghìn người 374 365 - 371 500 - 505
- Tỷ lệ đô thị hóa % 36,2 45,5 50,0
Tỷ lệ tăng dân số trung bình,
2 % 1,72 2,10 4,0
trong đó:
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên % 1,26 1,10 1,05
- Tỷ lệ tăng dân số cơ học % 0,46 1,00 2,95
3 Tỷ lệ tham gia lao động % 54 55,0 58,0
4 Lực lượng lao động nghìn người 319 330-385 600-660
5 Tỷ lệ lao động qua đào tạo* % 14,2 60 80
- Trong đó, tỷ lệ đào tạo nghề* % 45 65
6 Cơ cấu lao động của các lĩnh vực:
- Nông - lâm - ngư nghiệp** % 51,99 36,0 19,0
- Công nghiệp - xây dựng** % 15,0 30,0 44,0
- Thương mại - dịch vụ** % 33,01 34,0 37,0
Ghi chú: (*) Các chỉ tiêu dự báo của QH tổng thể KT-XH :
- Dân số (2020): 740-750 nghìn người; - Đô thị hóa (2020): 48,0%
4.4. CÁC CHỈ TIÊU DỰ
BÁO PHÁT TRIỂN VÙNG
4.4.3. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
Hiện trạng
STT Các chỉ tiêu Đơn vị 2020 2030
2013
I Đất tự nhiên ha 335.832,20 335.832,20 335.832,20
-Tỷ lệ % 100,00 100,00 100,00
Đất phi nông nghiệp ha 13.898,00 18.669,09 32.532,10
II
-Tỷ lệ % 4,14 5,56 9,69
2.1 Đất xây dựng đô thị ha 2.025,00 2.998,1 5.125,8
-Chỉ tiêu m2/người 95,2 96,9 101,5
-Tỷ lệ % 0,60 0,89 1,53
2.2 Đất xây dựng nông thôn ha 5.307,00 5.811,0 7.206,35
-Chỉ tiêu m2/người 142,0 156,8 142,7
-Tỷ lệ % 1,58 1,73 2,15
2.3 Đất chuyên dùng khác ha 6.565,90 9.860,0 20.200,0
-Chỉ tiêu m2/người 111,80 145,0 200,0
-Tỷ lệ % 1,96 2,94 6,01
III Đất nông nghiệp và chưa sử dụng ha 321.934,30 317.163,11 303.300,10
-Tỷ lệ % 95,86 94,44 90,31
4.4. CÁC CHỈ TIÊU DỰ
BÁO PHÁT TRIỂN VÙNG
4.4.4. CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT KHÁC
Toàn
335.832 100 587.377 100
tỉnh
5.1. CÁC PHƯƠNG 5.1.3. SO SÁNH
ÁN PHÂN VÙNG LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN PHÂN VÙNG
PHƯƠNG ÁN
STT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
I II
1 Phù hợp với tầm nhìn và mục tiêu 10 8 10
chiến lược
2 Điều kiện tự nhiên và phong thổ học 12 12 10
3 Tổ chức sản xuất và phân công lao 15 15 10
động
4 Tổ chức hệ thống phân bố dân cư 15 15 13
5 Khả năng kết nối nội, ngoại vùng 10 10 10
6 Phù hợp với tổ chức chính trị hành 10 10 7
chính và quản lý
7 Tính đồng nhất 10 10 10
8 Gắn với giao thông và kết cấu hạ tầng 13 10 13
diện rộng
9 Quy mô hợp lí 5 5 3
Tổng cộng 100 95 86
ĐẤT CHUYÊN
6 DÙNG KHÁC 614,5 867,3 3.697,8 2.229,6 7.409,2
B. ĐẤT NÔNG
NGHIỆP 16.545,1 42.869,1 164.950,8 75.170,7 299.535,7
1 NÔNG NGHIỆP 13.157 23.913,9 38.732,1 14.540,7 90.343,7
2 LÂM NGHIỆP 786,75 18.206,7 120.029,7 55.991,2 195.014,4
3 NGƯ NGHIỆP 1.350,4 748,5 6.189 2.165,6 10.453,5
C. ĐẤT CHƯA SỬ
DỤNG 1.333,1 1.333,1
TỔNG CỘNG 26.538 48.422,0 176.752,1 84.120 335.832,1
5.5.3. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT AN NINH
VÀ QUỐC PHÒNG
- Bố trí đủ quỹ đất theo quy hoạch sử
dụng đất an ninh và quốc phòng.
- Ưu tiên đầu tư xây dựng, nâng cấp các
công trình thiết yếu, quan trọng phục vụ
an ninh quốc phòng:
+ Sở chỉ huy các cấp, trận địa phòng
không
+ Công sự chiến đấu ở các đảo, thao
trường bắn Núi Đỏ
Sân bay quân sự Thành Sơn
+ Các công trình lưỡng dụng (đường
giao thông ven biển, cảng Ninh Chữ,
hệ thống bưu chính - viễn thông,…)
+ Một số công trình trong khu vực
phòng thủ then chốt, căn cứ hậu cần -
kỹ thuật.
- Quy hoạch và xây dựng các công trình
ngầm, cao tầng (dân dụng và công
nghiệp) gắn với nhiệm vụ đảm bảo an
ninh quốc phòng.
6.1.1. Đường bộ :
6.2.1. Thủy lợi: - Xây dựng các công trình phòng lũ như các hồ
chứa đầu nguồn sau:
- Xây dựng và củng cố các tuyến đê T. Tên hồ Diện tích Dung tích Thuộc
sông, kè, đập thuỷ lợi: T lưu vực Vhq (x106) trục tiêu
+ Đê sông Dinh (Thành phố Phan (Km2)
Rang – Tháp Chàm) 1 Hồ Tân Mỹ 237 33,8 Sông Cái
+ Xây dựng mới 47,5km đê sông 2 Hồ Sông Cái 773 33,8 Sông Cái
Quao và sông Lu. 3 Hồ Trà Co 94 33,8 Sông Cái
4 Hồ Lanh Ra 66 5,64 Sông Cái
+ Xây dựng mới đập dâng KyA thuộc
5 Hồ Sông Than 241 38,5 Sông Cái
trục tiêu sông Cái. 6 Hồ Cho Mo 77 15,6 Sông Cái
+ Xây dựng mới đập Ô Căm thuộc 7 Hồ Phước Trung 16 3,7 Đầm Nại
trục tiêu Đầm Nại. 8 Hồ Phước Nhơn 26 1,93
- Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống cảnh báo sớm về các dạng thiên tai.
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, trồng mới rừng( phục hồi rừng khu vực Bác Ái, Ninh Phước), rừng
phòng hộ ven biển ( ven biển Ninh Chữ, Khánh Hải, Cà Ná, Đông Hải,....).
- Sử dụng đất một cách hợp lý.
- Tăng cường công tác quản lý lưu vực sông và các trục tiêu thoát thuỷ lợi cấp vùng, thiết lập
các Uỷ Ban Khai thác và quản lý lưu vực sông chính và tiểu lưu vực:
+ Lưu vực sông Cái
+ Lưu vực đầm Nại
+ Các tiểu lưu vực thuộc các hệ thống hồ trong toàn tỉnh.
6.2. CHUẨN BỊ KỸ THUẬT ĐẤT ĐAI
6.2.2. Nền :
- Khu vực đô thị có đê bảo vệ: cần căn cứ vào chế độ điều tiết của hệ thống thuỷ nông (các cấp
báo động mực nước lũ) để xác định cao độ khống chế nền xây dựng.
- Một số khu vực có tầm quan trọng đặc biệt : có giải pháp tiêu úng độc lập, không phụ thuộc
chế độ tiêu thuỷ nông (KDL, KCN- thuộc th.Phố Phan Rang- Tháp Chàm).
- Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên.
- Cao độ nền xây dựng: Tp Phan Rang – Tháp Chàm(3,5-5m); các thị trấn miền núi (80-90m);
phần còn lại ( 2-6m).
- Nâng nền cục bộ 1 số khu vực thấp thuộc hạ lưu sông Cái (8 xã huyện Ninh Phước, một phần
đô thị Phan Rang) đảm bảo không bị ngập úng.
6.2.3. Thoát nước mưa :
- Đô thị loại II và III: xây dựng hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải.
- Các đô thị loại IV và V: có thể sử dụng 3 dạng hệ thống: thoát riêng, thoát chung và thoát nửa
riêng tuỳ theo điều kiện cụ thể.
- Các điểm dân cư nông thôn:sử dụng hệ thống thoát nước chung.
- Các lưu vực chính gồm: Lưu vực sông Cái, lưu vực đầm Nại, lưu vực các sông suối, chảy trực
tiếp ra biển.
- Giải pháp thoát nước:
+ Tận dụng hệ thống các sông suối, hồ chứa nước hiện hữu trở thành các hồ điều hòa cho từng
lưu vực cục bộ, đảm bảo tiêu thoát nước và tạo cảnh quan cho dô thị.
+ Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng tại các khu đô thị và công nghiệp
6.3. CẤP NƯỚC
- Huyện Ninh Phước - Hệ thống sông Quao và hồ Lanh Ra , đập Nha Trinh.
- Sông Lu, sông Quan, sông Trăng, suối Núi Một, Đá Đen, hồ Tân Giang,
- Huyện Thuận Nam Tân Giang 2, Phước Hà, sông Biêu, Núi Một, suối Lớn, Bầu Ngứ và đập Nha
Trinh.
- Huyện Bác Ái - Hệ thống sông và hồ Sông Sắt, hồ Phước Trung, hồ Sông Cái
- Sông Ông, sông Dầu, sông Than, sông Cái, suối Cho Mo, … (huyện Ninh
Sơn) và đập Nha Trinh (sông Dinh).
- Huyện Ninh Sơn
- Hồ sông Than, đập dâng Tân Mỹ, hồ Cho Mo, hồ Suối Cát, hồ Sông Pao,
hồ Tà Nôi, hồ Tà Lâm.
6.3. CẤP NƯỚC
6.4.2. Nhu cầu sử dụng điện: tổng phụ tải 5.481 triệu kwh/năm
6.4. CẤP ĐIỆN
Nguồn: Quyết định số 7139/QĐ-BCT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Quy hoạch phát triển
điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020
6.4. CẤP ĐIỆN
6.4.4. LƯỚI ĐIỆN
1. Lưới 500KV :
Các tuyến 500kV dự kiến đi ngang qua toàn Tỉnh:
- Điện hạt nhân Ninh Hải – Thủy điện tích năng Bác Ái – Mỹ Phước.
- Thủy điện tích năng Bác Ái – Nha Trang.
- Điện hạt nhân Ninh Hải – Củ Chi.
- Điện hạt nhân Ninh Hải – Điện hạt nhân Thuận Nam.
- Điện hạt nhân Thuận Nam – Di Linh.
- Điện hạt nhân Thuận Nam – Tân Định.
- Điện hạt nhân Thuận Nam – Nhiệt điện Vĩnh Tân.
2. Lưới 220KV :
Các tuyến 220kV dự kiến đi ngang qua địa bàn toàn Tỉnh :
- Trạm 220kV Tháp Chàm – Cam Ranh.
- Trạm 220kV Tháp Chàm – nhà máy điện Đa Nhim.
- Trạm 220kV Tháp Chàm – nhà máy điện Vĩnh Tân.
- Tuyến 220kV đấu nối từ đường dây Đa Nhim – Nha Trang đến trạm 220kV Tháp Chàm.
- Đa Nhim – Bảo Lộc.
- Đa Nhim – Đà Lạt.
3. Lưới 110KV :
- Hiện có trạm 110/22kV Ninh Hải, công suất 25MVA, nâng lên 2x25MVA năm 2012 cấp điện cho
KCN Du Long. Từ năm 2020 đến 2025, cần nâng công suất của trạm này lên 2x63MVA.
- Hiện có trạm 110/22kV Ninh Phước, công suất 25MVA, sẽ nâng lên 2x25MVA vào năm 2012 để
cấp điện cho KCN Phước Nam. Từ năm 2020 đến 2025, cần nâng công suất của trạm này lên
2x63MVA.
6.4. CẤP ĐIỆN
- Dự kiến xây dựng trạm 110/22kV Dốc Hầm, công suất 40MVA (2011), và nâng lên 2x40MVA
(2014). Trạm này sẽ cấp điện cho KCN Cà Ná trong thời gian đầu.
- Tương lai, do diện tích KCN Cà Ná rất lớn nên sẽ xây dựng nhà máy điện Dốc Hầm 4300MW
(2020 – 2025) để cấp điện.
- Hiện hữu có trạm 110/22kV Ninh Sơn, công suất 25MVA. Từ năm 2020 đến 2025, cần nâng
công suất của trạm này lên 2x63MVA.
- Hiện hữu có trạm 110/22kV Ninh Phước công suất 25MVA sẽ nâng lên 2x25MVA vào năm
2012 để cấp điện cho KCN Phước Nam. Từ năm 2020 đến 2025, cần nâng công suất của trạm
này lên 2x63MVA.
- Dự kiến xây dựng trạm 110/22kV Dốc Hầm, công suất 40MVA (2011), và nâng lên 2x40MVA
(2014). Trạm này sẽ cấp điện cho KCN Cà Ná trong thời gian đầu.
- Tương lai, do diện tích KCN Cà Ná khá lớn nên sẽ xây dựng nhà máy điện Dốc Hầm 4300MW
(2020 – 2025) để cấp điện.
Các tuyến 110kV hiện hữu đi ngang qua địa bàn toàn tỉnh :
- Trạm 220kV Tháp Chàm – Trạm 110kV Tháp Chàm - Trạm 110kV Ninh Phước. Hiện nay tuyến
này là tuyến đơn, sẽ cải tạo thành tuyến kép.
- Trạm 110kV Ninh Phước – Phan Rí. Trên tuyến này sẽ tạo nhánh rẽ vào trạm 110kV Dốc Hầm.
- Trạm 220kV Tháp Chàm – Cam Ranh.
- Trạm 220kV Tháp Chàm – Trạm 110kV Ninh Hải – Cam Ranh.
- Trạm 220kV Tháp Chàm – Trạm 110kV Tháp Chàm - Trạm 110kV Ninh Phước. Hiện nay tuyến
này là tuyến đơn, sẽ cải tạo thành tuyến kép.
- Nhà máy điện Đa Nhim – Trạm 110kV Ninh Sơn - Trạm 110kV Tháp Chàm .
- Đa Nhim – Đơn Dương.
6.4. CẤP ĐIỆN
6.4.5. Hệ thống các trạm điện
TRAÏM NINH PHÖÔÙC _ KCN PHÖÔÙC
NAM 1,2
NM THUÛY ÑIEÄN 110/22kV-25MVA VAØ 2x25MVA(2009) TRAÏM NINH HAÛI + KCN DU LONG
TOÂ HAÏP 1 110/22kV - 25MVA
2x25MVA (2012)
NM THUÛY ÑIEÄN
TOÂ HAÏP 2 NMÑ HAÏT NHAÂN NINH HAÛI
2000MW (2021)
NM THUÛY ÑIEÄN
TÍCH NAÊNG BAÙC AÙI NMÑ HAÏT NHAÂN NINH THUAÄN 1
1200 MW (2020-2025) 2000MW (2020)
- Khu vực đô thị: xây dựng các nhà máy xử lý nước thải cho các đô thị, nâng cấp cải tạo hệ
thống thu gom nước thải hiện hữu, xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn với khu
vực chưa có hệ thống thoát nước thải và khu vực xây mới.
- Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các bệnh viện và cơ sở y tế: xây dựng hệ thu
gom xử lý nước thải riêng, nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép trước rồi mới xả vào
nguồn tiếp nhận.
- Khu vực nông thôn: xử lý tại chỗ bằng các bể xử lý hợp vệ sinh rồi xả ra các ao hồ, sông
suối.
6.5. THOÁT NƯỚC THẢI VÀ VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG
2 - Khu xử lý CTR huyện - Thị trấn Phước 20 - Thị trấn Phước Đại , CCN
Bác Ái Đại Phước Đại, Phước Thắng,
Phước Tiến, cụm TTCN- làng
nghề Ma Nai ( Phước Thành)
3 - Khu xử lý CTR thị tứ - Thị tứ Phước Hòa 2-5 - Các thị tứ Phước Hòa, Phước - Chôn lấp hợp vệ sinh
Phước Hòa Trung , Phước Bình
4 - Khu xử lý CTR huyện - Xã Nhơn Hải 20 - Thị trấn Khánh Hải, Thanh - Chôn lấp hợp vệ sinh và chế
Ninh Hải Hải, Các CCN. biến phân vi sinh
5 - Khu xử lý CTR Tân - Đô thị Tân Sơn 20 Đô thị Tân Sơn, thị trấn Hòa - Đốt, chôn lấp và chế biến
Sơn Sơn, KCN Quảng Sơn, Mỹ phân vi sinh
Sơn.
6 - Khu xử lý CTR Lâm - Thị trấn Lâm Sơn 3 - Thị Trấn Lâm Sơn và các - Đốt, chôn lấp và chế biến
Sơn CCN-TTCN phân vi sinh
7 - Khu xử lý CTR - Đô thị Phước 50 - Đô thị Phước Nam, Phước - Tái chế, chế biến phân vi sinh
huyện Thuận Nam ( Nam Dân và toàn tỉnh Ninh Thuận. và chôn lấp.
cấp vùng tỉnh)
8 - Khu xử lý CTR Cà Ná - Đô thị Cà Ná 10 - Thị trấn Cà Ná và các KCN - Chôn lấp hợp vệ sinh và chế
biến phân vi sinh.
VI. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT 6.5. THOÁT NƯỚC THẢI VÀ VỆ SINH
TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG MÔI TRƯỜNG
Đô thị 0,06
Nông thôn 0,06
8 - Nghĩa trang Hòn Giài - Xã Mỹ Sơn 25 - Thị tứ và các xã xung quanh - Địa táng.
9 - Đô thị Phước Nam 20 - Đô thị Phước Nam và các đô thị - Táng tổng hợp
xung quanh.
10 - Thị trấn Cà Ná 10 - Thị trấn Cà Ná và các khu vực xung - Hỏa táng, địa táng
quanh.
11 - Các thị tứ Huyện Thuận 3-5 - Các thị tứ. - Địa táng.
Nam
VI. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT 6.5. THOÁT NƯỚC THẢI VÀ VỆ SINH
TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG MÔI TRƯỜNG
6.5.3 NGHĨA TRANG:
NGHĨA TRANG (ĐÔ THỊ TXL NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ PR-TC
PHƯỚC NAM) Q= 10.000 M3/NGÀY
F= 20HA
TXL NƯỚC THẢI KHU TĐC NM ĐIỆN HẠT
R NHÂN 1
KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
PHƯỚC NAM Q= 2.400 M3/NGÀY
F= 50HA
R KHU XỬ LÝ RÁC CÀ NÁ
F= 10HA
NGHĨA TRANG THỊ TRẤN CÀ
NÁ TXL NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP CÀ NÁ
F= 10HA Q= 2.000 M3/NGÀY
VII THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÍ XÂY
DỰNG VÙNG
7.1 PHÂN KÌ ĐẦU TƯ
7.1.1 GIAI ĐOẠN 1 ( 2015-2020): Đầu tư xây dựng để hoàn thiện hệ thống đô thị nông
thôn theo mô hình độc cực.
7.1.2 GIAI ĐOẠN 2 ( 2021-2030): Đầu tư xây dựng để hoàn thiện hệ thống đô thị nông
thôn theo mô hình đa cực.
7.1.3 GIAI ĐOẠN 3 (SAU NĂM 2030): Đầu tư xây dựng để hoàn thiện hệ thống đô thị
nông thôn theo mô hình đa cực tích hợp.
7.2 DANH MỤC
NHÓM CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN
7.2.1 Hạ tầng kinh tế:
1. Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật liên vùng.
2. Đầu tư phát triển các dự án phong điện, nhà máy điện hạt nhân, hoàn thiện và nâng cấp các nhà máy thủy
điện.
3. Hoàn thiện, mở rộng và xây mới các KCN: Du Long, Phước Nam, Hiếu Thiện và Cà Ná và các Cụm công
nghiệp.
4. Tập trung phát triển các Khu du lịch mang tính chất động lực với 10 dự án ưu tiên đầu tư xây dựng.
7.2.2 Hạ tầng xã hội:
- Xây dựng hệ thống trung tâm cấp tỉnh tại TP. Phan Rang – Tháp Chàm.
- Hoàn thiện và xây dựng các trung tâm công cộng phục vụ đô thị tại đô thị trung tâm của các vùng Huyện.
- Xây dựng các trung tâm cấp xã tại các trung tâm xã, các thị tứ.
7.2.3 Hạ tầng kĩ thuật:
1. Chuẩn bị kỹ thuật:
- Nâng cấp và xây dựng đê: TP Phan Rang và các xã thuộc hạ lưu sông Cái, tu sửa các đập.
- Xây dựng hệ thống hồ chứa đầu nguồn,hoàn thiện hệ thống thoát nước trong từng đô thị
2. Giao thông: hoàn thiện giao thông bộ với các tuyến Quốc lộ 1A, QL 27 và 27B; các tuyến tỉnh lộ đặc biệt là TL
701 và 702; các tuyến giao thông quan trọng trong các đô thị; hoàn thiện và xây mới hệ thống các cảng, cải tạo
tuyến đường sắt Bắc-Nam và phục hồi đường sắt Phan Rang- Đà Lạt.
3. Cấp nước: hoàn thiện hệ thống cấp nước đô thị Du long, Phước Nam; nâng cấp NMN Phan Rang; đường dẫn
cấp nước khu vực Cà Ná, Quán Thẻ và hệ thống dân cư nông thôn.
4. Cấp điện: cải tạo lưới điện 15KV hiện có thành lưới điện 22KV, xây mới lưới điện nổi 22KV cho khu vực các
đô thị và các điểm dân cư nông thôn tập trung.
5. Thoát nước và vệ sinh môi trường:
- Xây dựng mạng lưới thoát nước hoàn chỉnh tại các khu đô thị mới. Cải tạo mạng lưới thoát nước tại các khu
vực đô thị cũ.Xây dựng dự án thu gom và xử lý cho thị xã Phan Rang Tháp Chàm và các khu vực đô thị
khác.
- Quy hoạch hệ thống nghĩa trang cho các khu vực đô thị.
7.2 DANH MỤC
NHÓM CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN
3. Chủ động chuẩn bị các quỹ đất sạch, làm tốt công tác tái định cư.
4. Vận động đầu tư và thu hút nguồn vốn, triển khai các dự án ưu tiên
5. Xây dựng kết cấu hạ tầng diện rộng và khung phát triển vùng.
6. Thành lập ban chỉ đạo thực hiện quy hoạch vùng.
7. Xây dựng các cơ chế đặc thù để phát triển vùng
8. Nâng cao nhận thức, phát huy, sự tham gia tích cực của cộng đồng dân cư.
9. Triển khai các biện pháp hợp tác, kết nối, phát triển vùng.