Professional Documents
Culture Documents
Bài 3 - Cơ Học Chất Lưu - Chuyển Động Của Máu Trong Hệ Tuần Hoàn
Bài 3 - Cơ Học Chất Lưu - Chuyển Động Của Máu Trong Hệ Tuần Hoàn
Fms 0
Chất lưu Chất lưu lý
thực tưởng
v0
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2. Khối lượng riêng và áp suất
- Khối lượng riêng: Bảng 1: Khối lượng riêng của một số chất
m
kg / m 3
Tên vật liệu Khối lượng
V riêng
( kg/m3)
Nước nguyên chất 1000
Thủy ngân 13600
Rượu etylic 790
Không khí 1,29
Oxy 1,429
Các bô nic 1,977
Hydro 0,0898
Hơi nước 0,0005
Máu 1060
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
- Áp suất:
FA
p p0 gh
F
h p : áp suất ở độ sâu h
p0 : áp suất khí quyển
S
h : độ sâu
g : gia tốc trọng trường
P ρ : khối lượng riêng
Hệ quả: Hai điểm ở trên cùng mặt phẳng nằm ngang
trong chất lưu thì áp suất bằng nhau .
Chú ý: Cứ xuống sâu 10m, áp suất tăng 1atm.
II. TĨNH HỌC CHẤT LƯU
2. Nguyên lý Pascal
Áp suất được truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng
trong chất lưu.
F1 F2
p
S1 S2
www.themegallery.com
II. TĨNH HỌC CHẤT LƯU
3. Định luật Archimedes
FA Vg
g : gia tốc trọng trường
ρ : khối lượng riêng của chất.
V : thể tích phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ
FA
FA
C
A A chìm
FA P
B
B B lơ lửng
A
P C C nổi
P
Ước tính huyết sắc tố của người hiến máu
Chỉ hiến máu hoặc hiến tiểu cầu khi nồng độ Hb ≥ 120 g/l.
Nếu hiến máu thể tích trên 350 ml thì nồng độ Hb ≥ 125 g/l.
Sự nổi của các động vật dưới nước
4. Hiện tượng mao dẫn
4.1 Lực căng mặt ngoài
f
f : lực căng mặt ngoài (N)
σ : hệ số căng mặt ngoài (N/m)
ℓ : độ dài đường giới hạn bề mặt
chất lỏng (m)
σ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.
Bảng hệ số căng bề mặt của một số chất lỏng
4.2 Hình dạng bề mặt ngoài chất lỏng – góc tiếp xúc
2 4 cos
p h
R dg
p 0
Ống dẫn lưu
P1 P2
P1 P2
www.themegallery.com
Fms 0 III.ĐỘNG LỰC HỌC
CHẤT LƯU LÝ TƯỞNG
v 0
2. Phương trình liên tục
S.v const
Hay Q S.v
S1 v 2
S2 v1
Lưu lượng chất lưu có cùng giá trị
tại mọi tiết diện của ống dòng.
Tốc độ của chất lỏng chảy ổn định trong ống dòng tỉ lệ
nghịch với tiết diện của ống.
Sự thay đổi tốc độ chảy máu
Động 2,5
mạch chủ
Tiểu ĐM 40
Mao mạch 2500
Tĩnh mạch 250
TM nhỏ 80
Vận tốc máu và thiết đồ cắt ngang trong hệ mạch.
Fms 0 III. ĐỘNG LỰC HỌC
CHẤT LƯU LÝ TƯỞNG
v 0
3. Phương trình Bernoulli
2
v
p gh const
2
p : áp suất tĩnh
v2
: áp suất động
2
gh : áp suất thủy lực
Phát biểu:
Trong chất lưu lý tưởng chảy dừng, áp suất toàn phần ( gồm áp
suất tĩnh, áp suất động và áp suất thủy lực) luôn luôn là một đại
lượng không đổi. www.themegallery.com
Fms 0 3. Phương trình Bernoulli
v2
Hệ quả p gh const
2
p2 p0
ÁP DỤNG PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
Fms 0 IV. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT LƯU THỰC v 0
1- Lực ma sát nhớt
F 6πηrv
F: lực stokes
η : hệ số ma sát nhớt của chất lưu
r : bán kính khối cầu
v : vận tốc của vật chuyển động trong chất lỏng
3 - TỐC ĐỘ LẮNG MÁU
2 1 2
v (mm/h) (1h)
rg
9
8 η : hệ số ma sát nhớt
p 4 Q của chất lưu
r ℓ : chiều dài ống
Đặt ∆p: độ giảm áp suất
8 P r: bán kính lòng mạch
R
r4 Q (R: sức cản ngoại vi)
Q const
r R c p
V – Chuyển động của máu trong hệ tuần hoàn
5.1. Khái niệm
Cấu tạo máu
Hệ tuần hoàn máu
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Tim (TTP) → ĐM phổi → MM phổi →TM phổi → Tim (TNT)
- Vòng tuần hoàn lớn: Tim (TTT) → ĐMC (trên và dưới) → MM (trên và dưới) → TMC → Tim ( TNP)
Cấu tạo tim
ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA TIM
Tính hưng phấn
Tính trơ có chu kỳ
Tính nhịp điệu
Tính dẫn truyền
Tính hưng phấn – Tính hưng phấn là khả năng đáp ứng của cơ tim khi kích thích.
Nếu kích thích có cường độ thấp, cơ tim không đáp ứng, tăng cường độ kích thích
đến một mức nào đó gọi là ngưỡng thì cơ tim đáp ứng bằng cách co cơ tối đa.
Tính trơ có chu kỳ
- Các tĩnh mạch có thể co, giãn như động mạch nhưng có nhiều khả năng giãn hơn co
do thành tĩnh mạch có ít sợi cơ trơn.
4. Tại sao khi tiêm thuốc thì thường tiêm vào tĩnh mạch
chứ không phải tiêm vào động mạch?
Các yếu tố giúp máu về tim:
- Lực bơm hút của tim:
+ Thì tâm trương: áp suất trong các buồng tim (chủ yếu thất) giảm giúp hút
máu từ các TM về tim.
+ Khi thất thu: áp suất tâm nhĩ giảm xuống đột ngột do van nhĩ-thất bị hạ
xuống về phía mõm tim làm buồng nhĩ giãn rộng, tác dụng này làm hút máu từ
tĩnh mạch trở về tâm nhĩ.
- Van tĩnh mạch: Các TM ở chi có van, giúp máu chảy một chiều về tim.
- Co thắt cơ : Khi cử động, sự co của các cơ xung quanh, ép vào tĩnh mạch,
phối hợp với các van khiến cho máu chảy về tim.
- Cử động hô hấp:
+ Khi hít vào, cơ hoành hạ thấp xuống, các tạng trong bụng bị ép, áp suất
trong bụng tăng lên và ép máu về tim.
+ Đồng thời, khi hít vào, áp suất trong lồng ngực càng âm hơn ( từ -2,5mmHg
đến -6mmHg), áp suất âm này khiến cho áp suất tĩnh mạch trung ương dao
động từ 6mmHg thì thở ra đến gần 2mmHg khi hít vào. Sự giảm áp suất này
làm tăng lượng máu trở về tim phải.
Những yếu tố ảnh hưởng đến tuần hoàn máu