Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

ĐỀ THAM KHẢO

ĐỀ SỐ 1

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham
gia bảo hiểm (trừ trường hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới theo điều ước
Quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên) thì phương án nào sau đây
đúng nhất:
A. Được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và
hoạt động tại Việt Nam.
B. Được tham gia bảo hiểm tại chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
C. Được tham gia bảo hiểm tại tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô được cấp giấy
phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam
D. A, B, C đúng.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai khi nói về nguyên tắc
hoạt động của đại lý bảo hiểm:
A. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm
chỉ được thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với những sản phẩm bảo hiểm đã được đào
tạo.
B. Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác
nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà tổ chức đó đang làm
đại lý.
C. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo
hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới
trước khi hoạt động đại lý.
D. Đại lý bảo hiểm có thể sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với
tình hình thực tế của khách hàng.

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền:
A. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
B. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm
C. Từ chối cung cấp thông tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo
hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B đúng.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, bên mua
bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với những người nào sau đây:
A. Bản thân bên mua bảo hiểm; Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm.
B. Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với
bên mua bảo hiểm.
C. Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu: "Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên
mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp
đồng" là:
A. Đúng.
B. Sai.

7. Chọn phương án đúng nhất: Trong bảo hiểm sức khỏe, đối với quyền lợi bảo
hiểm chi phí y tế, doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả:
A. Số tiền không vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám,
chữa bệnh trong phạm vi số tiền bảo hiểm.
B. Số tiền theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền có thể vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám
chữa bệnh nhưng vẫn trong phạm vi số tiền bảo hiểm.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. A, B đúng.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: hợp đồng bảo hiểm ngắn hạn, hợp đồng bảo
hiểm dài hạn.
B. Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm.
C. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu
khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm.
D. A, C đúng.

11. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng
thời gian chờ đối với trường hợp điều trị do tai nạn?
A. Đúng
B. Sai
12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp phí bảo hiểm nhân thọ được đóng
nhiều lần và bên mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số kỳ phí bảo hiểm nhưng
không thể đóng được các khoản phí bảo hiểm tiếp theo sau thời gian gia hạn đóng
phí 60 ngày thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
Hợp đồng bảo hiểm không thể khôi phục.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi phục lại tại bất kỳ thời điểm nào nếu bên mua bảo hiểm đóng
đủ số phí bảo hiểm còn thiếu.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi phục trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên
mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi phục trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên
mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu.

13. Chọn phương án đúng về tạm ứng từ giá trị hoàn lại trong hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ:
A. Bên mua bảo hiểm có thể tạm ứng bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có thể hoàn trả một phần hoặc toàn bộ khoản tạm ứng tại bất kỳ
thời điểm nào trong thời gian hiệu lực hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm không cần phải trả khoản giảm thu nhập đầu tư đối với phần tạm
ứng từ giá trị hoàn lại.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ điều chỉnh giảm một số quyền lợi bảo hiểm khi bên mua
bảo hiểm tạm ứng từ giá trị hoàn lại.

14. Đáp án nào dưới đây sai:


A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp
bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là cá nhân có tuổi thọ, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng
bảo hiểm.

15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được thực hiện hành vi
nào sau đây:
A. Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân
viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
B. Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm,
làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm.
C. Xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.
D. A, B, C đúng.

16. Chọn phương án đúng nhất về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm:
A. Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm,
được kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao.
C. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển
giao hợp đồng bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản, trừ trường
hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo
hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục, nếu
muốn tiếp tục hoạt động đại lý bảo hiểm thì:
A. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới
B. Phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới
C. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới, tuy nhiên phải được
doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo lại kiến thức về bảo hiểm
D. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới, tuy nhiên chỉ được bán
một số sản phẩm bảo hiểm nhất định theo quy định của doanh nghiệp bảo hiểm

18. Chọn phương án đúng nhất về phương pháp quản lý rủi ro:
A. Né tránh rủi ro.
B. Chấp nhận rủi ro.
C. Kiểm soát rủi ro.
D. Chuyển giao rủi ro.
E. A, B, C, D đúng.

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ:
A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu
cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc
giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình
thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá rủi ro được bảo hiểm.

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên nhận phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền
bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B, C đúng

21. Chọn phương án đúng nhất theo Luật Kinh doanh bảo hiểm:
A. Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm
tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc.
B. Các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe phải được Bộ
Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm trước khi triển khai.
C. Ngoài loại hình bảo hiểm bắt buộc, đối với các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm
phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản, phương pháp,
cơ sở tính phí bảo hiểm.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

22. Chọn phương án đúng về giá trị hoàn lại trong bảo hiểm nhân thọ:
A. Số tiền bên mua bảo hiểm sẽ nhận được khi hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trước thời
hạn.
B. Số tiền bên mua bảo hiểm sẽ nhận được khi hết thời hạn bảo hiểm.
C. Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả cho các chủ hợp đồng tham gia chia lãi trong trường
hợp việc kinh doanh sản phẩm bảo hiểm mang lại lợi nhuận.
D. Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả lại cho bên mua bảo hiểm nếu sự kiện bảo hiểm
không xảy ra trong thời hạn bảo hiểm.

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được thực hiện các
hành vi nào sau đây:
A. Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp bảo
hiểm, điều kiện và điều khoản bảo hiểm làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua
bảo hiểm.
B. Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
C. Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân
viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
D. A, B, C đúng.

24. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo
sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải đóng,
nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm
thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội
đã đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số
phí bảo hiểm đã đóng.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau
khi đã trừ các chi phí hợp lý.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo
hiểm.

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp
bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp
đồng bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm là cá nhân được người thụ hưởng chỉ định để đóng phí bảo hiểm
theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm để giao kết hợp đồng
bảo hiểm.

26. Theo pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có
phải chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt
động do đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không?
A. Có
B. Không

27. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo
hiểm.
B. Có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo
hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm.
D. A, B, C đúng.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được lựa chọn và giao
kết hợp đồng đại lý bảo hiểm với đối tượng nào sau đây:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
C. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật
D. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các tổ chức kinh doanh bảo hiểm không bao
gồm đối tượng nào sau đây:
A. Hợp tác xã bảo hiểm
B. Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô
C. Doanh nghiệp bảo hiểm
D. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

30. Chọn phương án đúng nhất về việc xác định số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm
phải chi trả theo “Nguyên tắc khoán” khi xảy ra sự kiện bảo hiểm:
A. Số tiền đã được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền thiệt hại thực tế.
C. Số tiền chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm và thiệt hại
thực tế.
D. A, B, C đúng.

31. Trong bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể
thỏa thuận lựa chọn những quyền lợi bảo hiểm nào sau đây:
A. Thương tật do tai nạn
B. Chi phí y tế điều trị do tai nạn
C. Trợ cấp mất, giảm thu nhập
D. A, B, C đúng.

32. Chọn phương án đúng nhất về đặc trưng pháp lý của hợp đồng bảo hiểm:
A. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng song vụ, theo đó mỗi bên trong hợp đồng đều có
nghĩa vụ đối với nhau.
B. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng theo mẫu do doanh nghiệp bảo hiểm đưa ra.
C. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo
hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc thế
quyền”:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền
yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền
bồi thường bảo hiểm.
B. Nguyên tắc thế quyền không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về điều khoản loại
trừ trách nhiệm bảo hiểm:
A. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định các trường hợp doanh nghiệp bảo
hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không phải bồi thường, trả
tiền bảo hiểm.
B. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm
không phải trả tiền cho người thứ 3 khi người được bảo hiểm gây thiệt hại cho người thứ 3.
C. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được quy định theo thông lệ quốc tế, không
cần có trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.

35. Theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ phải
có những nội dung nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo
hiểm
B. Đối tượng bảo hiểm, số tiền bảo hiểm.
C. Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm; Thời hạn
bảo hiểm, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

36. Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo tiêu chí nào:
A. Đối tượng bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm.
C. Giá trị bảo hiểm.
D. Thời hạn bảo hiểm.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ký kết
hợp đồng đại lý bảo hiểm với những đối tượng sau:
A. Tổ chức, cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
B. Cá nhân đang chấp hành hình phạt tù
C. Tổ chức đang bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, đang bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn
hoặc đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bảo hiểm
D. A, B, C đúng

38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ
và ngược lại.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh các sản phẩm thuộc loại hình
bảo hiểm sức khỏe, trừ các sản phẩm có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo
hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống.
C. A, B đúng.

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có
thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm:
A. Trường hợp bên mua bảo hiểm từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, bên mua bảo hiểm
được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục bảo hiểm cho người được bảo
hiểm và hoàn trả phí bảo hiểm đã đóng.
C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục tham gia bảo hiểm nhưng chỉ được
nhận lại một phần phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã
được bảo hiểm).
D. B, C đúng.

40. Trong sản phẩm bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, tai nạn được
hiểu là:
A. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài
tác động lên thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân trực tiếp khiến cho người được
bảo hiểm bị chết hoặc thương tật thân thể.
B. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài
tác động lên thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân gián tiếp khiến cho người được
bảo hiểm bị chết hoặc thương tật thân thể.
C. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài
tác động lên thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp khiến cho
người được bảo hiểm bị chết hoặc thương tật thân thể.
ĐỀ SỐ 2

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh loại hình bảo hiểm nhân thọ
và bảo hiểm sức khỏe.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu
doanh nghiệp có đăng ký với Bộ Tài chính.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu đó
là sản phẩm bổ trợ cho sản phẩm bảo hiểm nhân thọ.
D. A, B, C đúng.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau
đây:
A. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Quyết định chi trả quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm
C. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp
đồng đại lý bảo hiểm
D. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm
bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa vụ
của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường
hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường
hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không được áp dụng loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc
chậm thông báo trong mọi trường hợp
D. A, B đúng.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo
hiểm trong trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí
bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D. A, B, C đúng.

5. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai
tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải đóng,
nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm
thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội
đã đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số
phí bảo hiểm đã đóng.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau
khi đã trừ các chi phí hợp lý.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo
hiểm.

6. Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm:


A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm và thể hiện
trên một hợp đồng bảo hiểm.
B. Một doanh nghiệp bảo hiểm đứng tên trên hợp đồng bảo hiểm, sau đó doanh nghiệp
bảo hiểm này ký hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Các doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng phí bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường
theo tỷ lệ tham gia đồng bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.

7. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo
hiểm không may bị tai nạn khi tham gia vào các cuộc thi đấu có tính chất chuyên
nghiệp như đua ngựa, đua xe (Hợp đồng bảo hiểm không có điều khoản sửa đổi bổ
sung về bảo hiểm rủi ro tai nạn khi tham gia vào các cuộc thi đấu có tính chất
chuyên nghiệp). Phương án giải quyết quyền lợi bảo hiểm nào sau đây đúng:
A. Số tiền bảo hiểm theo tỷ lệ thương tật do tai nạn.
B. Chi phí y tế điều trị tai nạn.
C. Không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
D. A, B đúng.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo
hiểm:
A. Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp
bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh
nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Là sự kiện do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm
phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được áp dụng
điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo trong trường hợp
nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm trong mọi trường hợp.
B. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm do có sự kiện bất khả kháng
C. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm do có sự kiện trở ngại khách
quan.
D. B, C đúng

11. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị ốm đau,
bệnh tật thì có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Quyền lợi bảo hiểm cho các chi phí y tế điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật.
B. Quyền lợi bảo hiểm cho các chi phí điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật.
C. Chi phí điều trị không theo chỉ định của bác sỹ.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường
hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm
theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo
hiểm có quyền:
A. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
B. Khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.
C. Được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.

13. Chọn phương án đúng về thời hạn bảo hiểm:


A. Là khoảng thời gian mà nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra, người được bảo hiểm không
được nhận quyền lợi bảo hiểm.
B. Là thời gian bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm cho doanh nghiệp theo thỏa thuận
tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Là thời gian có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm và được ghi trên giấy chứng nhận bảo
hiểm.

14. Đối với bảo hiểm trọn đời, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trả tiền bảo
hiểm khi:
A. Người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm.
B. Người được bảo hiểm tử vong vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người
đó.
C. Bên mua bảo hiểm tử vong vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
D. Người được bảo hiểm tử vong sau một thời điểm nhất định trong tương lai được quy
định tại hợp đồng bảo hiểm.
15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm nào sau đây là bảo hiểm
bắt buộc:
A. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách.
B. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
C. Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
D. A, B, C đúng.

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Tổ chức hoạt động ở trong nước của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo
hiểm bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
B. Tổ chức hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại
Việt Nam gồm: Trụ sở chính và chi nhánh trực thuộc.
C. A, B đúng.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo
hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn bao lâu phải thực hiện
việc thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới trước khi hoạt động đại lý?
A. 6 tháng
B. 1 năm
C. 2 năm
D. 3 năm

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc thế
quyền”:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền
yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền
bồi thường bảo hiểm.
B. Nguyên tắc thế quyền không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để
tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp
đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
B. Không có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
C. Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và không cần thông báo
ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm.

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo
quy định của Luật này và luật khác có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo
hiểm, nhượng tái bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân
thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe.
B. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định
mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo
hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh
lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên
mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ
hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm chỉ có
hiệu lực khi:
A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển
giao.
B. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản và được doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý
bằng văn bản, trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo
thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Việc chuyển nhượng hợp đồng được tự động thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng
bảo hiểm.
D. A, B đúng
E. A, C đúng

22. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai
tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm giảm số phí bảo hiểm phải đóng,
nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm
thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ
sung tương ứng với số tiền bảo hiểm hoặc giảm số tiền bảo hiểm tương ứng với số phí đã
đóng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn phí bảo hiểm cho bên mua sau khi đã trừ các khoản chi
phí hợp lý.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo
hiểm.

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau
đây:
A. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm
B. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp
đồng đại lý bảo hiểm
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. Tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức

24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp
đồng bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia
bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu
có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và không được nhận lại
phí bảo hiểm đã đóng.
C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và nhận lại một phần
phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).
D. B, C đúng.

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm
với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được gọi là:
A. Người được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. Người thụ hưởng.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm
B. Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có tài sản thế chấp
C. Chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do
đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
D. A, C đúng

27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản
không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích
theo hướng có lợi cho:
A. Bên mua bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có thể lựa chọn và ký kết hợp
đồng đại lý bảo hiểm với:
A. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật
B. Văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
C. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
D. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nước ngoài

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo
hiểm bao gồm:
A. Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm
B. Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
D. A, B, C đúng.
30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về quyền của bên mua bảo
hiểm:
A. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm.
B. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp
giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm.
C. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo
quy định của pháp luật.
D. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách
nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu
của doanh nghiệp bảo hiểm.

31. Ông A tham gia bảo hiểm sức khỏe có quyền lợi bảo hiểm tử vong hoặc thương
tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn với số tiền bảo hiểm là 100 triệu đồng. Trong thời
hạn bảo hiểm, khi đi xe máy, ông A bị ông B lái ô tô đi sai làn đường đâm vào gây
thương tật toàn bộ vĩnh viễn (thuộc phạm vi bảo hiểm). Trong trường hợp này:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho ông A 100 triệu đồng và đòi ông B 100 triệu
đồng.
B. Ông B chịu trách nhiệm bồi thường cho ông A 100 triệu đồng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho ông A 100 triệu đồng và ông B phải bồi thường
cho ông A theo quy định của pháp luật .
D. Ông B bồi thường cho ông A 50 triệu đồng, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho
ông A 50 triệu đồng.

32. Chọn phương án đúng nhất về đặc trưng pháp lý của hợp đồng bảo hiểm:
A. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng song vụ, theo đó mỗi bên trong hợp đồng đều có
nghĩa vụ đối với nhau.
B. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng theo mẫu do doanh nghiệp bảo hiểm đưa ra.
C. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo
hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.

33. Năm 2015, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do
tài chính khó khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương
chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy
định của pháp luật.
B. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo
thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí.
C. Người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng
bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
D. A, B, C đúng.

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường
hợp người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Trả tiền bảo hiểm cho quyền lợi tử vong cho bên mua bảo hiểm.
B. Trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Trả cho bên mua bảo hiểm toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ các chi phí hợp
lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.

36. Chọn phương án đúng nhất về loại hợp đồng bảo hiểm quy định tại Luật kinh
doanh bảo hiểm:
A. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
D. A, B, C đúng.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ký kết
hợp đồng đại lý bảo hiểm với những đối tượng sau:
A. Tổ chức, cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
B. Cá nhân đang chấp hành hình phạt tù
C. Tổ chức đang bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, đang bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn
hoặc đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bảo hiểm
D. A, B, C đúng

38. Phát biểu "Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt do bên mua bảo hiểm không có quyền
lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm" là:
A. Đúng.
B. Sai.

39. Trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, tai nạn là một sự kiện hoặc một
chuỗi sự kiện liên tục, khách quan, xảy ra do tác động của một lực, một vật bất ngờ
từ bên ngoài, không chủ động và ngoài ý muốn lên cơ thể của người được bảo hiểm.
Sự kiện hoặc chuỗi sự kiện nêu trên phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất và
không liên quan đến bất kỳ nguyên nhân nào khác gây ra thương tật hoặc tử vong
cho người được bảo hiểm trong vòng _____ ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện hoặc
chuỗi sự kiện đó.
A. 90 ngày.
B. 120 ngày.
C. 150 ngày.
D. 180 ngày.

40. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn thì
có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Tử vong do tai nạn.
B. Thương tật vĩnh viễn do tai nạn.
C. Chi phí y tế do tai nạn.
D. A, B, C đúng.
ĐỀ SỐ 3

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ
______ của câu sau:
"Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
nước ngoài______":
A. Không được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.
B. Được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
C. Được kinh doanh tái bảo hiểm tại Việt Nam
D. Được thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm tại Việt Nam

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp
các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua
bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm có quyền khuyến mại khách hàng dưới hình thức như giảm phí bảo
hiểm, hoàn phí bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh
nghiệp bảo hiểm tổ chức
D. Đại lý bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thu thập hồ sơ để phục vụ việc
giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm

3. Chọn phương án đúng nhất: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với điều
khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải:
A. Quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về điều khoản loại trừ bảo hiểm khi
giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Có bằng chứng xác nhận việc bên mua bảo hiểm đã được doanh nghiệp bảo hiểm giải
thích đầy đủ và hiểu rõ về điều khoản loại trừ bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo
hiểm trong trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí
bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D. A, B, C đúng.

5. Chọn phương án đúng về bệnh có sẵn:


A. Bệnh có sẵn là tình trạng bệnh tật hoặc thương tật của người được bảo hiểm đã được
bác sỹ khám, chẩn đoán hoặc điều trị trước ngày hiệu lực hợp đồng hoặc ngày khôi phục hiệu
lực hợp đồng bảo hiểm gần nhất (nếu có).
B. Bệnh có sẵn là tình trạng bệnh tật hoặc thương tật của bên mua bảo hiểm (không đồng
thời là người được bảo hiểm) đã được bác sỹ khám, chẩn đoán hoặc điều trị trước ngày hiệu
lực hợp đồng hoặc ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng bảo hiểm gần nhất (nếu có).
C. A, B đúng.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu: "Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên
mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp
đồng" là:
A. Đúng.
B. Sai.

7. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo
hiểm tai nạn. Trong thời hạn bảo hiểm, người được bảo hiểm bị tai nạn khi tham
gia các cuộc diễn tập, huấn luyện quân sự. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm
có chi trả bảo hiểm cho người được bảo hiểm không?
A. Có.
B. Không.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

9. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền
hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo
hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để
được bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện
hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không
đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí,
bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm
dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Quy định này được áp dụng đối với:
A. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
C. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (trừ hợp đồng bảo hiểm nhóm).
D. A,B đúng
11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về bảo hiểm
sức khỏe?
A. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm bắt buộc được quy định trong Luật Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm bắt buộc được quy định trong Luật Kinh doanh bảo
hiểm.
C. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm không bắt buộc có số tiền bảo hiểm linh hoạt tùy theo
nhu cầu của người tham gia bảo hiểm.

12. Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại nhiều
doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau, trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm sẽ:
A. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
B. Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có giá trị cao nhất trong số các quyền lợi bảo hiểm
của các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
C. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm tại mỗi doanh nghiệp bảo
hiểm đã tham gia, cho dù người đó có thể có nhiều hơn một hợp đồng bảo hiểm tại một doanh
nghiệp bảo hiểm.
D. Không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi
phạm quy định về bảo hiểm trùng.

13. Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về bảo hiểm trả tiền định kỳ:
A. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn hợp
đồng.
B. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn, ốm đau, mất
khả năng lao động.
C. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn
nhất định, sau đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng
theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi
thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí
bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người
thụ hưởng (trường hợp hợp đồng bảo hiểm có duy nhất 01 người thụ hưởng).
C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D. A, B, C đúng.

15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về hành vi bị
nghiêm cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
A. Cấu kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hoặc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với bên
mua bảo hiểm nhằm phân chia thị trường bảo hiểm, khép kín dịch vụ bảo hiểm.
B. Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân
tham gia bảo hiểm.
D. Đe dọa, cưỡng ép giao kết hợp đồng bảo hiểm.
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phí bảo hiểm là:
A. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro
không xảy ra.
B. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi tổn thất
thấp hơn thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định
của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. B, C đúng.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo
hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục, nếu
muốn tiếp tục hoạt động đại lý bảo hiểm thì:
A. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới
B. Phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới
C. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới, tuy nhiên phải được
doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo lại kiến thức về bảo hiểm
D. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới, tuy nhiên chỉ được bán
một số sản phẩm bảo hiểm nhất định theo quy định của doanh nghiệp bảo hiểm

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có hành vi lừa
dối khi giao kết hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm
nghĩa vụ cung cấp thông tin) thì:
A. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm hoàn trả
cho nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm
và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa vụ
của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy
định của pháp luật.
B. Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho
người được bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản; lợi ích kinh tế hoặc nghĩa vụ thực hiện hợp
đồng hoặc nghĩa vụ theo pháp luật; trách nhiệm dân sự do người thứ ba gây ra
C. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo
quy định của pháp luật.
D. Lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng nhất khi điền vào
chỗ ____ trong câu sau:
"Sự kiện bảo hiểm là ____ do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự
kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiề"n bảo hiểm theo
thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
A. Sự kiện
B. Sự kiện khách quan
C. Sự kiện chủ quan
D. Sự kiện khách quan hoặc chủ quan

21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ
và bảo hiểm sức khỏe trừ các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 1 năm trở
xuống và các sản phẩm bảo hiểm sức khỏe có thời hạn 1 năm trở xuống
C. A, B đúng.

22. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro của sản phẩm bảo hiểm hưu trí phải bao gồm tối thiểu
các quyền lợi nào?
A. Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
B. Quyền lợi chăm sóc y tế.
C. Quyền lợi hỗ trợ nằm viện.
D. Quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp.

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Giữ bí mật thông tin khách hàng
C. Có thể đem phí bảo hiểm đi đầu tư và trả một phần lãi cho doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B đúng

24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường
hợp có nhiều người thụ hưởng, nếu một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra
cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho tất cả những người
thụ hưởng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ
hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm là:
A. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí
bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo
hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và
đóng phí bảo hiểm.
D. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp tái bảo hiểm và đóng
phí bảo hiểm.

26. Chọn phương án đúng điền vào chỗ _______: "Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm,
trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến
quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì _______ phải chịu trách nhiệm
thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm
thu xếp giao kết".
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm
C. Người mua bảo hiểm
D. Doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm

27. Trong khi lưu thông, xe A đâm xe B làm xe B mất kiểm soát và va chạm với
người đi đường gây tai nạn. Nguyên nhân gây tai nạn cho người đi đường do xe A là
nguyên nhân trực tiếp. Kết luận này là:
A. Đúng.
B. Sai.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ủy quyền
cho đại lý bảo hiểm thực hiện hoạt động nào dưới đây:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Thu phí bảo hiểm.
D. Thu xếp tái bảo hiểm.

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm là:
A. Tổng số tiền do thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm
hữu hạn và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ
phần và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. A, B đúng

30. Chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp”:
A. Tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm phải phát sinh trực tiếp bởi một rủi ro được bảo
hiểm.
B. Nguyên nhân trực tiếp không nhất thiết phải là nguyên nhân ban đầu hay nguyên nhân
gần nhất gây ra tổn thất.
C. Nguyên nhân trực tiếp là nguyên nhân chi phối và có tác động gây ra tổn thất.
D. A, B, C đúng.

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp
không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả
tiền bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi
lừa dối của bên mua bảo hiểm.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và hoàn lại phí cho bên mua bảo hiểm tương
ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
D. Hủy bỏ hợp đồng

32. Chọn phương án đúng về cách thức quy định về loại trừ bảo hiểm:
A. Loại trừ bảo hiểm được tự động thực hiện theo tập quán quốc tế.
B. Loại trừ bảo hiểm được áp dụng theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo
hiểm Việt Nam ban hành.
C. Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc
bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

33. Ông A mua bảo hiểm nhân thọ tại doanh nghiệp bảo hiểm X, thời hạn đóng phí
bảo hiểm là 10 năm. Sau khi đóng 03 năm thì ông A không tiếp tục đóng phí bảo
hiểm. Trong trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Khởi kiện đòi đóng phí bảo hiểm.
B. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản
không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích
theo hướng có lợi cho đối tượng nào sau đây:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Bên thứ ba.
D. Tùy từng trường hợp.

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, anh A mua một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ
tặng cháu B là con người bạn thân nhân dịp sinh nhật, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện tăng phí.
B. Không chấp thuận bảo hiểm vì anh A không có quyền lợi có thể được bảo hiểm với
cháu B.
C. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện anh A đủ điều kiện tài chính đóng phí.
D. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện người thụ hưởng phải có quyền lợi có thể được bảo
hiểm với anh A.

36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, trường
hợp người được bảo hiểm chết, bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc
gián tiếp của người thứ ba gây ra, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu người
thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng
không?
A. Có.
B. Không.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Thực hiện các trách nhiệm phát sinh theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã giao kết
B. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động đại
lý bảo hiểm
C. Báo cáo về việc đào tạo và sử dụng đại lý bảo hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Tài chính
D. A, B, C đúng

38. Phát biểu "Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt do bên mua bảo hiểm không có quyền
lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm" là:
A. Đúng.
B. Sai.

39. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bảo hiểm hỗn hợp:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn
sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm còn
sống đến hết thời hạn bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử
vong trong thời hạn bảo hiểm.
D. Hợp đồng bảo hiểm hỗn hợp không có giá trị hoàn lại.

40. Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế, người được bảo hiểm có thể được nhận
quyền lợi điều trị ngoại trú nào sau đây?
A. Tiền thuốc điều trị bệnh theo chỉ định của bác sỹ.
B. Chi phí điều trị theo yêu cầu của người được bảo hiểm.
C. Tiền mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.
ĐỀ SỐ 4

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào dưới đây KHÔNG được thực
hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam:
A. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
B. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
C. A, B đúng

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ nào
sau đây:
A. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong
hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm.
C. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm
bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.
D. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp
đồng bảo hiểm
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ,
trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm
C. Bảo mật thông tin do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp
D. A, B đúng.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế

5. Chọn đáp án sai về phí bảo hiểm trong bảo hiểm nhân thọ:
A. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo
hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo
hiểm, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm chi trả
quyền lợi bảo hiểm.
C. Trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo
hiểm, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi trả quyền lợi
bảo hiểm.
D. Phí bảo hiểm có thể thanh toán 1 lần hoặc nhiều kỳ.
6. Phát biểu "Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt do bên mua bảo hiểm không có quyền
lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm" là:
A. Đúng.
B. Sai.

7. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo
hiểm tai nạn, do tự vệ nên đã tham gia đánh nhau dẫn đến thương tật bộ phận.
Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả bảo hiểm cho người được
bảo hiểm không?
A. Có.
B. Không.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

9. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm là:
A. Tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự.
B. Sức khỏe, tuổi thọ, tính mạng con người.
C. Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba.
D. A, B, C đúng.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm phi
nhân thọ.
B. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài
sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
C. Hợp đồng bảo hiểm chính; Hợp đồng bảo hiểm bổ trợ.

11. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh
viễn do tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị mất hai bàn tay do tai nạn,
doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả số tiền nào sau đây:
A. 200% số tiền bảo hiểm.
B. 100% số tiền bảo hiểm.
C. 50% số tiền bảo hiểm.
D. 20% số tiền bảo hiểm.

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (trừ
trường hợp bảo hiểm nhóm), trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo
hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm sau thời gian gia hạn đóng phí thì doanh
nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Trả lại 50% phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm.
B. Trả lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm.
C. Không được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm khi
chưa có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm và không được khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm
đóng phí bảo hiểm.
D. Được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

13. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi
thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn bảo hiểm.
B. Người được bảo hiểm bị chết trong thời hạn bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn trong thời hạn bảo hiểm.
D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.

14. Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm được khấu
trừ các loại phí nào sau đây:
A. Phí ban đầu.
B. Phí bảo hiểm rủi ro.
C. Phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho
trường hợp:
A. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
B. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời
điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
D. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.

16. Nguyên tắc thế quyền được hiểu thế nào là đúng nhất:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền
yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền
bồi thường bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm đòi bồi hoàn bên thứ ba trong phạm vi số tiền đã bồi thường
cho người được bảo hiểm.
C. Nguyên tắc này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo
hiểm sức khỏe.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là điều kiện hoạt
động của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
B. Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy
định của pháp luật
C. Ký quỹ và thế chấp tài sản của đại lý bảo hiểm
D. Nhân sự của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng quy định pháp luật
18. Ông A mua bảo hiểm nhân thọ tại doanh nghiệp bảo hiểm X, thời hạn đóng phí
bảo hiểm là 10 năm. Sau khi đóng 03 năm thì ông A không tiếp tục đóng phí bảo
hiểm. Trong trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Khởi kiện đòi đóng phí bảo hiểm.
B. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong
hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật.
B. Bên mua bảo hiểm không có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp
đồng bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm sẽ vô hiệu.
D. Khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết.

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp
nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo
hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện
bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Kinh doanh bảo hiểm
B. Kinh doanh tái bảo hiểm
C. A, B đúng

21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, trường
hợp người được bảo hiểm chết, bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc
gián tiếp của người thứ ba gây ra, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu người
thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng
không?
A. Có.
B. Không.

22. Ông A tham gia một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn đến 60 tuổi. Công
ty bảo hiểm sẽ chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng nếu ông A vẫn còn sống
đến 60 tuổi. Đây là nghiệp vụ bảo hiểm _________
A. Tử kỳ.
B. Sinh kỳ.
C. Hỗn hợp.
D. A, B, C sai.

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp
các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua
bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm có quyền khuyến mại khách hàng dưới hình thức như giảm phí bảo
hiểm, hoàn phí bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh
nghiệp bảo hiểm tổ chức
D. Đại lý bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thu thập hồ sơ để phục vụ việc
giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm

24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm cho những người nào
dưới đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Bản thân bên mua bảo hiểm.
B. Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm.
C. Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với
bên mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh
nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được thực hiện bởi:
A. Bên mua bảo hiểm.
B. Môi giới bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. B, C đúng.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào
trong hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa
B. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa
thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm
D. B, C đúng

27. Chọn phương án đúng nhất về đối tượng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ:
A. Tuổi thọ.
B. Tính mạng.
C. Sức khỏe con người.
D. A, B đúng.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào sau đây đúng:
A. Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng
đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài
sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm là người đại diện cho bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham
gia bảo hiểm (trừ trường hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới theo điều ước
Quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên) thì phương án nào sau đây
đúng nhất:
A. Được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và
hoạt động tại Việt Nam.
B. Được tham gia bảo hiểm tại chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
C. Được tham gia bảo hiểm tại tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô được cấp giấy
phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam
D. A, B, C đúng.

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về nghĩa vụ của bên mua
bảo hiểm:
A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm.
B. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu
cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách
nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu
của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm có đủ năng lực tài chính để chi trả quyền lợi bảo
hiểm.

31. Người được bảo hiểm tham gia bảo hiểm chăm sóc sức khỏe với hạn mức 2 triệu
đồng/1 ngày nằm viện. Người được bảo hiểm nằm viện 3 ngày. Tổng chi phí nằm
viện khi xuất viện là 7 triệu đồng. Doanh nghiệp hiểm chi trả số tiền là:
A. 7 triệu đồng
B. 6 triệu đồng
C. 2 triệu đồng

32. DNBH không được trả hoa hồng bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm trong trường hợp
đấu thầu. Theo bạn, yếu tố này có được quy định trong Luật Kinh doanh bảo hiểm
không:
A. Có.
B. Không.

33. Bảo hiểm là phương pháp phòng tránh rủi ro nào sau đây:
A. Giữ lại rủi ro.
B. Né tránh rủi ro.
C. Kiểm soát rủi ro.
D. Chuyển giao rủi ro.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về điều khoản loại
trừ trách nhiệm bảo hiểm:
A. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định các trường hợp doanh nghiệp bảo
hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không phải bồi thường, trả
tiền bảo hiểm.
B. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm
không phải trả tiền cho người thứ 3 khi người được bảo hiểm gây thiệt hại cho người thứ 3.
C. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được quy định theo thông lệ quốc tế, không
cần có trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường
hợp có nhiều người thụ hưởng, nếu một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra
cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm trong thời gian hợp đồng
bảo hiểm còn hiệu lực thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn trả tiền cho tất cả người thụ hưởng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ
hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.

36. Chọn phương án đúng nhất theo Luật Kinh doanh bảo hiểm:
A. Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm
tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc.
B. Các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe phải được Bộ
Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm trước khi triển khai.
C. Ngoài loại hình bảo hiểm bắt buộc, đối với các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm
phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản, phương pháp,
cơ sở tính phí bảo hiểm.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được chi trả hoa hồng
bảo hiểm cho đối tượng nào dưới đây:
A. Đại lý bảo hiểm
B. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng

38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là:
A. Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax
và các hình thức khác do pháp luật quy định.
B. Hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy
định của pháp luật.

39. Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Số tiền bảo hiểm.
B. Phí bảo hiểm.
C. Giá trị bảo hiểm.
D. Số tiền bồi thường.

40. Người được bảo hiểm tham gia 02 hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người tại hai
doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau và không may bị tai nạn dẫn đến tử vong. Quyền
lợi bảo hiểm mà người thụ hưởng nhận được trong trường hợp này là:
A. Số tiền bảo hiểm cao nhất trong hai hợp đồng bảo hiểm.
B. Tổng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận tại hai hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm được giao kết đầu tiên.

You might also like