Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 52

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC TP HÀ NỘI

CÔNG TY THÍ NGHIỆM ĐIỆN ĐIỆN LỰC HÀ NỘI


ĐỘI RƠLE – TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT, THÍ NGHIỆM RECLOSER NOJA

Người thực hiện: Bùi Xuân Phong


Người hướng dẫn: Nguyễn Trọng Toàn
Mục lục

1. Thông số cơ bản của máy cắt và bộ điều khiển


Rc

2. Cài đặt qua màn hình điều khiển và

3. Cài đặt qua phần mềm CMS

4. Thí nghiệm và xuất biên bản


1.1 Thông số cơ bản của máy cắt OSM:
OSM-27-213(22kv) OSM-38-300(35kv)
Điện áp định mức 27kV 38kV

Dòng điện định mức 630 A 800 A

Dòng ngắn mạch(50Hz) 31.5kA 31.5kA

Chịu dòng điện ngắn mạch trong 3 giây 12.5kA 12.5kA

Chịu xung pha đến đất và pha đến pha 125kV 195kV

Tỉ số máy biến dòng 2500:1 2500:1

Thời gian đóng 60ms 70ms

Thời gian mở 30ms 30ms

Thời gian cắt 40ms 50ms

Số lần đóng cắt cơ khí 30000 30000

Bộ điều khiển và bảo vệ RC10-ES RC10-ES


1.1 Thông số cơ bản của máy cắt OSM:

OSM-27-213(22kv) OSM-38-300(35kv)

Cảm biến dòng điện 3x máy biến dòng 3x máy biến dòng
Cảm biến điện áp 6x cảm biến điện áp 6x cảm biến điện áp
Nhiệt độ môi trường vận hành - 40°C đến + 55°C - 40°C đến + 55°C
Độ ẩm môi trường vận hành 0-100% 0-100%
Độ cao lắp đặt 3000m 3000m
Kích thước(DxRxC) 760x534x750mm 876x683x913mm
Trọng lượng 85kg 160kg
1.2 Thông số kỹ thuật bộ điều khiển RC10-ES:
1.2 Thông số kỹ thuật bộ điều khiển RC10-ES:

Nguồn điện tủ • 110/220VA


điều khiển C-50Hz
• 24VDC
1.2 Thông số kỹ thuật module cấp nguồn( PSM):
Input AC voltage to PSM 99 - 146 Vac (110 Vac Setting)
198 – 264 Vac (220 Vac Setting)
Frequency of input voltage 46 – 65 Hz

PSM Output voltage to SIM 24-62 Vdc (typical 45 Vdc)

Output DC voltage provided for 12Vdc External Load 10.2 – 16 V


1.3 Màn hình điều khiển:

• Điều khiển và hiển thị trạng


Màn hình thái máy cắt.
gồm có • Nhật kí chi tiết về hoạt động
phím có Đóng/Cắt, hoạt động thay đổi
chức giá trị cài đặt.
năng điều • Thiết lập thông số hệ thống
khiển. và bảo vệ
Bảng
thao tác • Xem và thay đổi thiết lập giao
được tiếp và tình trạng cổng kết
dùng để nối.
truy cập • Xem tất cả các bộ đếm (Bộ
các thông đếm SCADA và Bộ đếm sự
tin sau cố theo dòng thời gian)
• Xem bản ghi sự cố.
1.3 Màn hình điều khiển:

Cho phép máy cắt điều khiển tại chỗ hoặc từ xa

Bật tắt màn hình điều khiển

Tăng/giảm độ tương phản của màn hình

Cho phép cắt máy cắt khi đang đặt thao tác tại chỗ

Cho phép đóng máy cắt khi đang đặt thao tác tại chỗ

Sử dụng để quay trở về màn hình trước hoặc huỷ biến đã cài
đặt
1.3 Màn hình điều khiển:

Phím tắt PROT được dùng để bật hoặc tắt chế độ bảo vệ. Khi đặt
ở chế độ off, tất cả các phần tử bảo vệ của tất cả các GROUP đều
ngừng hoạt động.

Phím tắt EF được dùng để bật hoặc tắt tất cả các phần tử chạm
đất đối với tất cả các GROUP. Khi đặt ở chế độ off, tất cả các
phần tử bảo vệ chạm đất (bao gồm SEF) đều bị tắt.

Phím tắt SEF dùng để bật hoặc tắt tất cả các phần tử bảo vệ chạm
đất độ nhạy cao đối với tất cả các nhóm

Phím tắt ARđược dùng để bật hoặc tắt tất cả các phần tử đóng
lặp lại đối với tất cả các nhóm.

Nút điều hướng cho phép chuyển động qua menu của bảng điều
khiển và thay đổi các giá trị cài đặt

Được dùng để truy cập vào miền bên trong menu dữ liệu
2.1 Cài đặt qua màn hình điều khiển:

Kí hiệu Ý nghĩa
NPS( Negative phase sequence) Thứ tự nghịch
OC( Over current) Quá dòng pha
EF Bảo vệ chạm đất
SEF Bảo vệ chạm đất độ nhạy cao
OF/UF Bảo vệ tần số
OV/UV Quá áp/ thấp áp
CLP Chức năng bù tải nguội(Coldload)
DE Thành phần hướng (Direction element)
HLT Hot line tag
IEC-EI Extremely Inverse
IEC-VI Very Inverse
IEC-LTI Long Time Inverse
IEC-I Inverse
TD Definite Time
2.2 Cài đặt thời gian:
2.3 Cài đặt thứ tự pha và hướng nguồn tải:

Chức Thông số cài đặt Mặc định


năng

Phase Thứ tự ABC/ACB/BCA/C ABC


Configurati pha AB/BAC/CBA
on

Power Flow Chiều “RST to RST to


Direction công ABC”/”ABC to ABC
suất RST”
2.4 Cài đặt bảo vệ quá dòng pha các cấp (OC):
2.5 Cài đặt bảo vệ chạm đất các cấp (EF):

EF2+ EF3+ EF1- EF2- EF3-


[Turn Panel ON] → [SYSTEM STATUS] → [Press ►EF1+◄

ESC] → [MAIN MENU] → [Groups Settings] →


[Group 1…4] → Protection Settings: [EF] TCC Type IEC I
Pickup Current (A) 300
Time Multiplier 0.50
Minimum Current Multiplier 1.00
Definite Minimum Time (s) 00.00
Maximum Tripping Time (s) 120.00
Additional Time (s) 0.00
Fault Reset Time (s) 0.05
2.6 Cài đặt chức năng đóng lặp lại(79):
• Autoreclosing map.
SST+ Single shot trip +
R Reclose
L Lockout
D Disable
DE Thành phần định hướng cho bảo vệ
Number of trips Phụ thuộc vào Autoreclosing map
1st,2nd,3rd Là thời gian giữa các lần đóng lặp lại.

Reset time Là thời gian reset lại bộ đếm.


2.7 Cài đặt bảo vệ chạm đất độ nhạy cao ( SEF):

►SEF+◄ SEF1-
• [Turn Panel ON] → [SYSTEM STATUS] →
[Press ESC] → [MAIN MENU] → [Groups
Settings] → [Group 1…4] → Protection Pickup Current (A) 15
Settings: [SEF] Tripping Time (s) 1.5
Reset Time (s) 0.05
• Ở phần cài đặt này chỉ có thể cài đặt ngưỡng
bảo vệ, thời gian tác động và thời gian đặt lại bộ
đếm.
2.8 Thành phần bảo vệ có hướng (67, 67N):
• Thành phần hướng có thể bật hoặc tắt bảo vệ có hướng cho chức năng quá dòng(OC), chạm đất (EF), và
chạm đất độ nhạy cao(SEF).
• Khi thành phần hướng(DE) được bật cho bất kì chức năng bảo vệ nào, thì chức năng bảo vệ sẽ chỉ tác động
lại sự cố ở hướng được đặt. Ví dụ OC1+ sẽ chỉ tác động khi có sự cố ở hướng thuận, và OC 1- chỉ tác động
với hướng ngược chiều công suất.
• Mặc định thì hướng thuận được xác định bằng cài đặt chiều công suất là từ cực RST sang cực ABC. Chiều
công suất có thể cài đặt ở mục 2.1.3.

Control map Element Directional control Factory Default


DE OC
OC1+ Enable/Disabled Disable
OC2+ Enable/Disabled Disable
OC3+ Enable/Disabled Disable
OC1- Enable/Disabled Disable
OC2- Enable/Disabled Disable
OC3- Enable/Disabled Disable
DE SEF
SEF+ Enable/Disabled Disable
SEF- Enable/Disabled Disable
2.8 Thành phần bảo vệ có hướng (67, 67N):

Bảo vệ có hướng sử dụng các thành phần đối xứng


để cung cấp điện áp phân cực và dòng điện hoạt
động để tính toán góc tác động. Thành phần đối
xứng nào được sử dụng phụ thuộc vào thành phần
được đề cập, DE OC, DE EF hoặc DE SEF.
Phần tử hướng quá dòng pha (DE OC) sử dụng điện
áp thứ tự thuận làm điện áp phân cực và dòng điện
thứ tự thuận làm dòng điện hoạt động. Các phần tử
DE EF và DE SEF sử dụng điện áp thứ tự 0 làm
điện áp phân cực và dòng điện thứ tự 0 làm dòng
điện hoạt động.
Cách thức hoạt động được mô tả ở sơ đồ vector bên
cạnh, trong đó:
At là góc đặt “Torque Angle”trong relay
Aop là góc giữa điện áp phân cực và dòng thứ tự
không.
Iop là dòng điện thứ tự không.
2.9 Bản ghi sự cố:

Mỗi sự kiện được hiển thị bằng các


thông số sau:
• Ngày và thời gian xảy ra sự kiện
• Tên sự kiện • Nguồn sự kiện VD:
OC1+
• Trạng thái liên quan VD: Open 2
• Thông số quan trọng − Dòng pha và
dòng trung tính tại thời điểm cắt.

21
2.10 Kí hiệu trong mục cài đặt:

TCC Type Đặc tính thời gian cắt :


• ANSI: EI / VI / I / STI / STEI / LTEI / LTVI /LTI
• IEC: EI / VI /I / LTI/ TD

Pick Up Current: Dòng tác động (A)

Time Multipliter: • Hệ số thời gian

Minimum Current Multiplier • Hệ số thời gian tối thiểu

Tripping Time • Thời gian cắt (s)

Definite Minimum Time • Hệ số thời gian cắt phụ thuộc tối thiểu

Maximum Tripping Time • Thời gian cắt tối đa (s)

Additional Time • Hệ số thời gian không đổi được thêm vào đặc tính
thời gian cắt đã chọn. Giá trị mặc định được đặt là
0(s)
3. Cài đặt qua phần mềm CMS

• Cấu hình tất cả các cài đặt Relay.


Gói phần mềm • Tải về tất cả các cài đặt từ máy tính đến relay.
CMS cho phép cấu • Tải lên tất cả các cài đặt, sổ nhật ký, hồ sơ sự cố, hồ
hình và điều khiển sơ tải, bộ đếm sự cố, bộ đếm tuổi thọ từ relay đến
máy tính.
tất cả các tính năng • Truy cập trực tuyến và xem tất cả số đo, vận hành
và chức năng. Đây OSM, cấu hình các phần tử điều khiển, bảo vệ, đồng
bộ hóa thời gian/ngày đến đồng hồ máy tính và xóa
là một công cụ cấu bỏ dữ liệu.
hình thiết bị tổng • Lọc sổ nhật ký và thông tin bản ghi nhằm hỗ trợ
hợp và cho phép phân tích dữ liệu.
• In các cài đặt và toàn bộ dữ liệu lịch sử của relay.
người dùng: • Nhập và xuất tập tin cấu hình.
3.1 Cài đặt phần mềm:

https://mega.nz/folder/ifJBgCJA#hVQeLo0CMcAVVBggDQVBjw/file/3OYkUI7I
3.1 Cài đặt phần mềm:
3.1 Cài đặt phần mềm:
3.1 Cài đặt phần mềm:
3.1 Cài đặt phần mềm:

• Giao diện phần mềm


3.2 Kết nối bộ điều khiển
• Để kết nối với bộ điều khiển bằng cáp
USB-A sang B .
• Tạo device mới chọn New.
• Name: đặt tên recloser.
• Switchgear type: 3 Phase.
• Relay Serial Number: Được dán ở phía
dưới module rel-02.
• Sau khi nhập các thông tin trên thì tiến
hành save.
3.2 Kết nối bộ điều khiển

• Sau khi nhập các thông số relay rồi tiến hành lưu lại, phần connetion status sẽ hiển thị trạng thái kết
nối thành Plugged In.Kích trỏ chuột phải vào tên relay chọn go online
3.3 Offline Settings

• Để cài đặt ta chuyển sang tab offline setting.


3.2 Offline Settings
3.2 Offline Settings
3.2 Offline Settings
• Autoreclosing map.
SST+ Single shot trip +
A Alarm
R Reclose
L Lockout
D Disable
DE Thành phần định hướng cho bảo vệ
Number of trips Phụ thuộc vào Autoreclosing map
1st,2nd,3rd Là thời gian giữa các lần đóng lặp lại.

Reset time Là thời gian reset lại bộ đếm sau khi n chu trình đóng lặp lại hoàn thành

VRC Voltage Reclosing Control (VRC) khoá chức năng TĐL khi điện áp ở phía nguồn giảm
xuống dưới mức cài đặt.

SST Control, SST Time Khi chức năng SST Control được bật, nếu recloser được điều khiển đóng lại sau khi có
sự cố kích hoạt lockout thì recloser sẽ ở chế độ bảo vệ Single shot mode cho đến khi
hết thời gian đặt SST Time. Trong trường hợp này thì Reset time không được áp dụng.
3.2 Offline Settings
3.2 Offline Settings

Thiết lập chung cho cài đặt quá


dòng (OC), chạm đất (EF), chạm
đất độ nhạy cao (SEF) có thể cài
đặt được ở tab Common trong đó
gồm có cài đặt:
• Số lần trip tối đa “Max No. of
trips”.
• Bù tải nguội “Cold load pick
up”.
• Bảo vệ xung kích “Inrush
restraint”.
3.2 Offline Settings
3.3 Field Readings:

• Ở mục Field Readings/ System có thể xem thông tin về trạng thái đóng/ cắt của máy cắt, các cài đặt
bảo vệ hoặc cảnh báo hư hỏng thiết bị.
• Tab Mesurement hiển thị các giá trị về dòng điện, điện áp, tần số, chiều công suất đo bằng các cảm
biến bên trong máy cắt.
3.3 Field Readings:

• Tab Event Log hiển thị mọi sự kiện bên trong bộ điều khiển RC-10es
3.3 Field Readings:

• Khi giữ phím Ctrl chọn 2 sự kiện sẽ hiện ra thời gian giữa hai sự kiện được chọn.
3.3 Field Readings:

• Tab Change Log hiển thị lịch sử thay đổi của giá trị cài đặt.
3.4 Connection

Để lấy/đẩy dữ liệu từ bộ điều khiển ta chuyển sang mục Connection:


• Upload: Lấy dữ liệu từ bộ điều khiển.
• Download: Đẩy dữ liệu cài đặt từ máy tính vào bộ điều khiển.
3.5 Simulator:

Gửi yêu cầu với support hãng để xin licence mở rộng phần giả lập

Sau khi đã có licence vào mục này để add licence


3.5 Simulator:

Để giả lập sự cố :
Chuyển sang tab libraries chọn New
Có thể tuỳ chỉnh các tham số về dòng điện, điện áp, góc dòng góc áp,
thời gian giả lập sự cố theo chuỗi.

44
3.5 Simulator:

Ví dụ giả lập sự cố EF+ cùng với chức năng AR on và auto reclosing map được đặt là R-R-L dòng pick
up EF1+ là 265 A nhập thông số theo hình bên dưới
4 Thí nghiệm và xuất biên bản:
• Tiến hành cài đặt relay với giá trị như phiếu
4 Thí nghiệm và xuất biên bản:

Sau khi cài đặt relay theo phiếu trên tiến hành sử
dụng hợp bộ compano tạo dòng để kiểm tra đo
lường trên mặt màn hình điều khiển.
Sau khi kiểm tra đo lường chính xác tiến hành mô
phòng sự cố quá dòng và chạm đất.
4 Thí nghiệm và xuất biên bản:

Nối tắt cặp cực R+S, B+C rồi tiến hành kẹp dây tạo dòng vào 2 phía đầu cực T và A

Nhập thông số sự cố quá dòng cấp 1 (cấp 2)theo phiếu vào hợp bộ
4 Thí nghiệm và xuất biên bản:

Để mô phỏng chạm đất các cấp chỉ cần kẹp 1 trong các cặp cực R-A, S-B, T- C.

Nhập thông số sự cố chạm đất cấp 1 (cấp 2)theo phiếu vào hợp bộ.
4 Thí nghiệm và xuất biên bản:
4 Thí nghiệm và xuất biên bản:
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT, THÍ NGHIỆM RECLOSER NOJA

You might also like