Professional Documents
Culture Documents
Máy Và Thiết Bị Lạnh
Máy Và Thiết Bị Lạnh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
MÔN: MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN
ĐỀ TÀI: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của
tủ đông băng chuyền
GVHD: Nguyễn Công Bỉnh
Sinh viên thực hiện: Nhóm 1
Lê Trần Anh Thư – 2006210089
Đồng Viết Khá – 2006210031
Lương Hồng Anh -2035210038
Trần Hoàng Minh Quân – 2006210476
Lê Trung Khoa – 2006210024
2
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài bài tập lớn lần này, trước hết nhóm chúng em xin chân
thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ, quan tâm từ thầy và bạn bè. Đặc biệt,
nhóm chúng em xin gửi đến thầy Nguyễn Công Bỉnh, người đã ra sức truyền
đạt, chỉ dẫn chúng em đề tài lần này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Không thể không
nhắc đến sự hợp tác, đoàn kết của các thành viên trong nhóm. Xin cảm ơn mọi
người đã cùng góp sức, hợp lực để hoàn thành bài báo cáo này.
Trong quá trình trao đổi hoàn thành tiểu luận này, vì còn tồn tại những hạn chế
về mặt kiến thức, chúng em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận
được sự đóng góp ý kiến từ thầy . Những góp ý từ thầy sẽ là động lực để chúng
em hoàn thiện hơn. Một lần nữa, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến thầy người đã giúp chúng em đạt được kết quả này .
3
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
4
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
Mục lục
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐÔNG BĂNG CHUYỀN............................................................6
1. Khái niệm tủ đông băng chuyền:..............................................................................................6
2. Ưu điểm nổi bật của hệ thống băng chuyền cấp đông:............................................................6
3. Phương pháp cấp đông:............................................................................................................7
4. Chất tải lạnh được sử dụng:......................................................................................................7
5. Đặc tính kỹ thuật........................................................................................................................8
CHƯƠNG 2: CẤU TẠO CỦA TỦ ĐÔNG BĂNG CHUYỀN...............................................................8
2.1. Máy nén......................................................................................................................................8
2.2. Dàn nóng và dàn lạnh................................................................................................................8
2.3. Gas lạnh......................................................................................................................................9
2.4. Hệ thống cách nhiệt, bảo ôn, cánh cửa.....................................................................................9
2.5. Các thiết bị và tiện ích đi kèm của tủ đông............................................................................10
2.6. Buồng cấp đông của hệ thống băng chuyền IQF...................................................................10
1 ) Buồng cấp đông của hệ thống IQF dạng xoắn.....................................................................10
2 ) Buồng cấp đông hệ thống lạnh IQF dạng thẳng..................................................................11
CHƯƠNG 3: NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TỦ ĐÔNG BĂNG CHUYỀN.............................13
1. Nguyên lý hoạt động:...............................................................................................................13
2. Tính năng vượt trội:................................................................................................................13
3. Đặc tính kỹ thuật:.......................................................................................................................14
4. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống băng chuyền:....................................................................15
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG CỦA TỦ ĐÔNG BĂNG CHUYỀN.......................................................17
5
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
Khi sử dụng hệ thống này, tốc độ di chuyển của băng chuyền có thể được điều
chỉnh để phù hợp với mức sử dụng cần thiết của các doanh nghiệp.
Nhiệt tiếp xúc với đồ cấp đông sẽ là không khí đối lưu cưỡng bức tốc độ lớn,
nhiệt độ ở mức âm (-35˚C đến -45˚C) trong thời gian nhanh nhất. Và có thiết kế
buồng cách nhiệt được bọc 2 lớp inox chế tạo từ Poyurethane. Nên việc nhiệt
bay ra ngoài gần như là không có; giúp đảm bảo 100% chất lượng của sản phẩm
trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
Hiện nay trên thị trường có 3 hệ thống lạnh IQF chính sau đây:
Ở mỗi loại sẽ có những đặc điểm, đặc tính ưu việt khác nhau. Để thỏa mãn được
nhu cầu sử dụng từ phía khách hàng.
6
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
Phương pháp này được ứng dụng cấp đông hiệu quả cho các sản phẩm dạng rời,
có khối lượng, kích thước nhỏ và đều.Trong dây chuyền, ngoài cấp đông bằng
trao đổi nhiệt tiếp xúc kim loại, sản phẩm còn được làm lạnh bằng khí lạnh đối
lưu cưỡng bức. Sản phẩm được đặt lên các băng chuyền làm bằng thép không gỉ
có bề dày nhỏ, bên trên là các dàn lạnh thổi khí có nhiệt độ thấp. Phía dưới băng
chuyền làm bằng chất tải lạnh CaCl 2, chất này tuần hoàn qua thiết bị bay hơi
kiểu ống chùm vỏ bọc nằm ngang được làm lạnh sau đó phun vào mặt dưới băng
chuyền, làm giảm nhiệt độ của băng chuyền và sản phẩm bên trên.
Có thể sử dụng nhiều loại chất tải lạnh khác nhau cho phương pháp bảo quản
này. Tuy nhiên với các chất tải lạnh lỏng thì chi phí tăng lên nhiều khi hoạt động
sản xuất không liên tục. Thêm vào đó, chất tải lạnh dạng lỏng có nồng độ giảm
nhanh thường phải kèm theo hệ thống chưng cất cô đặc rất phức tạp.
Thay vào đó, chất tải lạnh không khí đối lưu cưỡng bức được sử dụng ngày càng
phổ biến. Chất tải lạnh không khí cho phép rút ngắn đáng kể thời gian cấp đông
sản phẩm. Trong những dây chuyền cấp đông siêu tốc tốc độ này có thể lên đến
20-25m/s. Mặc dù thời gian cấp đông được rút ngắn nhưng chất lượng lại hoàn
toàn được đảm bảo, thậm chí còn có chất lượng cao hơn do sản phẩm được làm
lạnh đều ở cả hai mặt và lượng hao hụt giảm đi đáng kể.
7
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
Hệ thống này nhiệt độ bay hơi dàn lạnh: -40 độ C đến -45 độ C, nên phải
sử dụng máy nén 2 cấp, trục vít hoặc piston.
Công suất băng chuyền:600kg/hr,1000kg/hr, 1200kg/hr, 2000kg/hr, thời
gian cấp đông từ đầu vào đến đầu ra là từ 6-15 phút.
Gas sử dụng: R22, R404a, R507, R717(NH3)
Kiểu cấp dịch: Tiết lưu nhiệt nhiều ngỏ (Multi-Expension Valves) hay
Bơm dịch (Liquid Pump)
Nhiệt đô tâm sản phẩm: -18oC
Vật liệu chế tạo: Toàn bộ bằng Inox 304
Kích thước: 10.500 x 4.300 x 3.750 mm
Điện áp: 380V/ 3 pha
nén khí gas lạnh ở áp suất cao và chuyển sang trạng thái lỏng. Quá trình
này sẽ sinh ra nhiệt và sẽ được tỏa ra môi trường thông qua dàn nóng.
Cách thức hoạt động của máy nén: Hút môi chất lạnh tạo ra ở dàn hơi
đồng, duy trì áp suất cần thiết cho sự bay hơi ở nhiệt độ thấp. Sau đó, máy
sẽ nén môi chất lạnh ở dạng khí sang trạng thái lỏng, sinh nhiệt và đẩy
vào dàn ngưng giúp tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài.
Phân loại: Máy nén thường có loại máy nén rotor hoặc máy nén piston 1
hay 2 xilanh. Tủ đông gia đình thường dùng là loại máy nén piston 1
xilanh.
2.2. Dàn nóng và dàn lạnh
Trong cấu tạo tủ đông thì dàn nóng và dàn lạnh là bộ phận không thể thiếu:
Dàn nóng:
8
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
Chức năng: Dàn nóng chính là bộ phận giúp xả nhiệt cho khí gas hóa
lỏng, sau quá trình nén áp suất cao ở máy nén. Gas lạnh sau khi hóa lỏng
đi từ máy nén khí ra dàn nóng.
Cách thức hoạt động: Tại đây, nhiệt lượng từ gas lạnh hóa lỏng sẽ truyền
vào các thanh tản nhiệt và thải ra môi trường bên ngoài, đưa nhiệt độ gas
lạnh lỏng giảm về mức nhiệt độ môi trường.
Dàn lạnh:
Chức năng: Dàn lạnh có chức năng làm bay hơi gas lạnh và làm lạnh
không gian bên trong tủ.
Cách thức hoạt động: Gas lạnh lỏng từ dàn nóng được dẫn qua van tiết
lưu để bay hơi, lúc này gas lạnh không bị nén nữa sẽ bay hơi nhanh tại
dàn lạnh. Quá trình bay hơi này gas sẽ hấp thụ nhiệt, nhờ đó làm mát
không gian bên trong tủ đông.
2.3. Gas lạnh
Chức năng: Gas lạnh là môi chất tuần hoàn trong hệ thống làm lạnh, có
9
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
Hệ thống cách nhiệt: Có chức năng giảm thiểu sự trao đổi nhiệt giữa bên
trong và bên ngoài tủ đông. Chất liệu được làm từ lớp cách nhiệt bằng
bông thủy tinh và polyurethane.
Cánh cửa tủ đông: Có hệ thống gioăng cách nhiệt xung quanh, đảm bảo
không xảy ra tình trạng trao đổi nhiệt xung quanh cánh tủ. Thông thường
có 2 loại tủ đông là tủ đông đứng với cánh mở về phía trước và tủ đông
nằm với cánh mở kiểu vali. Loại tủ đông dạng đứng khi cánh được mở ra
sẽ khiến nhiệt lạnh thoát ra ngoài nhiều và chìm xuống sàn nhà, gây tốn
điện năng do phải hoạt động bù lượng nhiệt đã hao hụt.
2.5. Các thiết bị và tiện ích đi kèm của tủ đông
Ngoài ra cấu tạo tủ đông còn có các thiết bị đi kèm như:
Bảng điều khiển: giúp người dùng dễ dàng điều chỉnh nhiệt độ bên trong
tủ phù hợp với nhu cầu.
Khóa an toàn bảo vệ tủ: Đối với một số hộ kinh doanh lựa chọn loại tủ
đông có khóa an toàn đảm bảo chống thất thoát thực phẩm, đồ đông lạnh.
Còn đối với gia đình sẽ giúp giữ an toàn cho trẻ nhỏ.
Lỗ thoát nước: Đây cũng là tiện ích cần có của một tủ đông giúp việc vệ
sinh tủ trở nên dễ dàng, nhanh chóng và góp phần tăng tuổi thọ của tủ.
Bánh xe di chuyển: giúp việc thay đổi vị trí đặt tủ trở nên dễ dàng, thuận
lợi.
Ngoài ra một số tủ đông còn được thiết kế giỏ chứa đồ riêng bên trong tủ
giúp bảo quản riêng biệt một số thực phẩm.
Đối với tủ đông dùng để trưng bày, bạn sẽ gặp các loại tủ đông mặt
kính với cửa kính cong, cửa kính lùa
2.6. Buồng cấp đông của hệ thống băng chuyền IQF
1 ) Buồng cấp đông của hệ thống IQF dạng xoắn
10
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
Có cấu tạo khối hộp với tấm vách 2 mặt được cấu tạo từ Inox
Polyurethan dày 150mm. Tỷ trọng cho buồng lạnh là 40kg/m3, bên trong
buồng cấp đông băng chuyền đi theo dạng xoắn từ dưới lên với tốc độ cao và
nhiệt thấp.
Cấu tạo buồn nhỏ gọn tránh được tổn thất nhiệt và mang lại hiệu quả cấp
đông cao. Tuy nhiên việc sửa chữa và bảo hành rất khó khăn do việc bố trí
băng tải. Băng tải được làm băng Inox hoặc nhựa chịu nhiệt cao, tốc độ
chuyển động nhanh hay chậm nhờ biến tần điện tử. Có hệ thống tháo rửa vệ
sinh bằng nước và khí nén, có cả búa làm rung ở buồng cấp đông để chống
dính các sản phẩm.
Dàn lạnh có quạt hướng trục, mô tơ chịu nước, môi chất NH3, ống trao đổi
nhiệt inox, cánh nhôm, xả băng bằng nước. Tất cả chi tiết của hệ thống lạnh
IQF (khung đỡ dàn lạnh và băng chuyền, vỏ che dàn lạnh) đều làm bằng vật
liệu không gỉ.
11
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
Dàn bố trí trên các băng chuyền, thổi gió lạnh lên bề mặt băng chuền khi có sản
phẩm. Vỏ bao che bằng polyurethan dày 150mm, bọc hai mặt inox. Nhờ dạng
băng chuyền thẳng nên kiểu này khá dễ chế tạo, sản phẩm đưa vào và ra ở hai
đầu. Tuy nhiên chiều dài băng chuyền lớn nên tốn diện tích. Để hạn chế tổn thất
nhiệt ở cửa ra vào hàng, hệ thống này dùng cửa là khe hở nhỏ, tùy loại sản
phẩm.
3 ) Buồng cấp đông hệ thống lạnh IQF siêu tốc
Cấu tạo tương đối giống với dạng buồng cấp thẳng ở trên. Tuy nhiên, bên trong
12
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
bố trí 1 đến 2 băng tải có thể điều chỉnh tốc độ tùy sản phẩm và nhu cầu. Các
dàn lạnh xếp thành hai dãy hai bên băng tải. Ống hướng gió giúp nhiệt lạnh từ
khí tập trung hơn vào sản phẩm.
Buồng cấp có bao che cách nhiệt polyurethen day 150-200mm hai bên mặt inox.
Buồng cấp đông có cửa ra vào kiểu kho lạnh với hệ thống điện trở nhiệt sưởi
cửa, đồng thời bên trong cũng có đèn chiếu sáng.
Hệ thống băng tải và thiết bị được làm bằng inox. Dàn lạnh thép không gỉ cùng
các cánh tản nhiệt bằng nhôm thích hợp với bơm cấp dịch tuần
hoàn R22 và NH3, bước cánh thiết kế đặc biệt để tăng hiệu quả truyền nhiệt và
vệ sinh dễ dàng. Tất cả bề mặt và sàn đều kín nước, bên trong có máy cấp đông
có độ dốc nghiêng giúp tháo nước dễ dàng.
13
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
Cách nhiệt phòng đông bằng panel PU lắp ghép dày 125 mm, hai mặt
trong và ngoài bọc tolt color bond.
Nền phòng có độ dốc hướng vào máng thoát nước ở giữa thuận lợi cho
việc phun nước làm vệ sinh và xả đá dàn lạnh.Cửa phòng đông có đủ kích
thước cho công nhân ra vào bảo dưỡng và làm vệ sinh thiết bị.
Bộ truyền động có cơ cấu căng băng tự động có khả năng tránh được băng
quá căng hoặc quá lỏng do co giãn của băng theo nhiệt độ.
Khung đỡ băng tải được lót bằng các thanh nhựa, đảm bảo hạn chế ma sát
trượt với băng tải, hoạt động hiệu quả cao và có tuổi thọ sử dụng lâu dài
và đạt yêu cầu vệ sinh thực phẩm.
Hệ thống phân phối các luồng gió được bố trí thích hợp, khoảng cách các
khe thổi đủ xa để giữa hai luồng gió không bị ảnh hưởng ma sát với nhau
và rất dễ tạo được hiệu ứng COANDA ở bề mặt sản phẩm, điều này có
nghĩa hiệu suất truyền lạnh từ luồng gió vào sản phẩm đạt mức tối ưu,
thời gian đông ngắn và giảm được hao hụt sản phẩm.
Các cửa chắn gió kiểu bản lề thuận tiện cho đóng mở mỗi ca làm vệ sinh.
Quạt dàn lạnh loại lồng sóc tạo áp lực gió cao, cánh quạt bằng inox và
được cân bằng động, đường hút của cánh quạt có biên dạng hình cong để
14
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
đạt hiệu suất cao nhất và tiết kiệm điện năng, loại có khả năng hoạt động
trong môi trường lạnh sâu và tưới nước bên ngoài.
Dàn lạnh loại ống và cánh bằng thép mạ kẽm nhúng nóng có các cánh tản
nhiệt của dàn lạnh đủ thưa để có thể hoạt động từ 16 giờ liên tục trở lên
mới xã đá.
15
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
Hơi sau khi nén cao áp đi vào bình tách dầu. Tại đây, dầu sẽ được tách ra
khỏi hơi môi chất để trở về lại máy nén tránh trường hợp máy nén thiếu
hay dầu sẽ theo hơi môi chất vào các thiết bị trao đổi nhiệt sẽ làm giảm
hiệu quả trao đổi nhiệt.
Có các loại IQF như: IQF cho cấp đông Tôm, hải sản không định hình thì dùng
loại Net Belt bằng Inox hay PVC; IQF cho các thủy hải sản dạng định hình, hay
thịt thì dùng loại Plate Belt inox; IQF cho rau, củ, quả các loại nông sản thì dùng
loại Fluid tunel ( Tầng sôi)
16
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
Ưu điểm:
- Thời gian cấp đông được rút ngắn gần một nửa nhờ áp dụng nguyên lý cấp
đông siêu tốc.
- Hạn chế mất nước tối thiểu, hao hụt trọng lượng của sản phẩm thấp cùng với
chi phí vận hành.
- Chất lượng của sản phẩm cao và không bị biến dạng trong quá trình cấp đông.
- Lắp đặt nhanh, theo khối hoàn chỉnh, có thể mở rộng để tăng công suất, dùng
được cho cả hệ thống lạnh NH3 và Freon.
- Đáp ứng được tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp.
17
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN CÔNG BỈNH
18