Professional Documents
Culture Documents
TCQT Chuong 3 - TCQT - HVNH
TCQT Chuong 3 - TCQT - HVNH
Chương 3
Cán cân thanh toán quốc tế
Khái niệm
• Cán cân thanh toán quốc tế (The Balance of Payments) là 1 bản báo
cáo thống kê tổng hợp các giao dịch giữa người cư trú và người
không cư trú trong một thời kỳ nhất định.
• IMF: Balance of payment is a statement that summarizes economic
transactions between residents and nonresidents during a specific
time period (BPM 6)
Lấy ví dụ về giao dịch được ghi chép và không được ghi chép
trong BOP?
NGƯỜI CƯ TRÚ vs NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ
• BOP phản ánh các giao dịch kinh tế làm phát sinh cung cầu ngoại
tệ trên thị trường ngoại hối
➢ Các khoản thu ➔ ghi (+) ➔ phản ánh cung ngoại tệ
➢ Các khoản chi ➔ ghi (-) ➔ phản ánh cầu ngoại tệ
(Cho dù được hạch toán bằng bất kỳ đồng tiền nào)
có 2 loi, loi chun và dng phân tích, báo cáo theo dng phân tích
Current account CA Credits (+) Debits (-) Balance
Goods 2. Kết cấu của BOP
Services
Primary income
Secondary income
Capital account RA
Overall Balance OB
Reserve assets
IMF credit and loans
Exceptional financing 7
2. KẾT CẤU CỦA BOP
Cán cân chuyển giao vãng lai 1 chiều/Thu nhập thứ cấp (SI)
2.1 Cán cân vãng lai
Cán cân dịch vụ (SE) • Phản ánh các giao dịch từ XNK dịch vụ
Xuất khẩu luôn làm phát sinh khoản thu ➔ cung ngoại tệ ➔ ghi (+)
Nhập khẩu luôn làm phát sinh khoản chi ➔ cầu ngoại tệ ➔ ghi (-)
Lấy ví dụ về giao dịch trong cán cân thương mại và cán cân
dịch vụ?
❖ Giá trị hàng hóa xuất, nhập khẩu được định giá
theo giá FOB (chưa bao gồm chi phí vận tải và
bảo hiểm)
• Thu nhập của người lao động: phản ánh các giao dịch về tiền
lương, tiền thưởng giữa người cư trú và người không cư trú.
• Thu nhập từ đầu tư: phản ánh các giao dịch liênếp đến thu
nhập từ đầu tư, cho vay (thu chi về lợi tức đầu tư, lãi vay…)
• Thu nhập từ cho thuê tài nguyên: phản ánh các giao dịch liên
quan đến tiền thuê tài nguyên (đất, nước, rừng, tài sản dưới
lòng đất…)
2.1 Cán cân vãng lai (tiếp)
Cán cân chuyển giao vãng lai 1 chiều/ Thu nhập thứ cấp (SI)
• Phản ánh các giao dịch giữa người cư trú và người không cư
trú cho mục đích tiêu dùng mà không làm phát sinh nghĩa vụ
trả nợ.
• Chuyển giao vãng lai của khu vực chính phủ dưới hình thức
trợ cấp, viện trợ không hoàn lại cho mục đích tiêu dùng
• Chuyển giao vãng lai của khu vực tư nhân như chuyển tiền,
quà tặng, quà biếu…
2. KẾT CẤU CỦA BOP
Các khoản chuyển giao tài sản phi sản xuất, phi tài
chính (Non-financial non-produced assets)
• Tài nguyên thiên nhiên
• Hợp đồng, bằng sáng chế
• Tài sản marketing
• Các giao dịch xuyên biên giới, trong đó nhà đầu tư nước ngoài có
quyền kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể tới hoạt động quản lý
doanh nghiệp đặt tại quốc gia khác (BPM6).
• Các giao dịch xuyên biên giới liên quan đến các tài sản tài chính
nhưng không trực tiếp tham gia vào hoạt động quản lý và điều hành
doanh nghiệp nhận đầu tư
• Chứng khoán vốn: cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
• Chứng khoán nợ: trái phiếu, công cụ nợ có thể chuyển nhượng
2.3 Cán cân tài chính (tiếp)
TSC ( Assets)
TSN (Liabilities)
TSC (Assets) vs TSN (Liabilities)
↑ -
TSC
↓ +
↑ +
TSN
↓ -
2. KẾT CẤU CỦA BOP
• Phản ánh các giao dịch kinh tế thực tế đã xảy ra nhưng không
được ghi chép hoặc ghi chép không chính xác vào trong BOP
• Nguyên nhân:
• Do không thống kê được hết các giao dịch kinh tế giữa
người không cư trú với người cư trú.
• Số liệu dựa trên cơ sở lấy mẫu có tính dự đoán.
• Do độ lệch về thời gian (trả chậm, ứng trước..)
• Các số liệu báo cáo sai nhằm trốn thuế.
2. KẾT CẤU CỦA BOP
• Phản ánh chênh lệch giữa toàn bộ các khoản thu và chi
giữa người cư trú và người không cư trú (ngoại trừ giao
dịch bù đắp chính thức)
• OB = - OFB
2. KẾT CẤU CỦA BOP
2.6. Tài sản dự trữ và các hạng mục liên quan/ Cán cân bù
đắp chính thức (Official Financing Balance –OFB)
➢ Vàng tiền tệ
➢ Quyền rút vốn đặc biệt (SDR)
➢ Vị thế dự trữ tại IMF
➢ Tài sản dự trữ khác (tiền và tiền gửi, giấy tờ có giá..)
21
Nguyên tắc ghi chép trong OFB
↑ -
TÀI SẢN DỰ TRỮ (R) TSC
↓ +
↑ (Đi vay) +
SỬ DỤNG TÍN DỤNG VÀ VAY IMF TSN
↓ (Trả nợ) -
Tài trợ đặc biệt: Các giao dịch được dùng để thay thế hoặc kết hợp
với tài sản dự trữ, sử dụng tín dụng và vay IMF nhằm tài trợ cho cán
cân tổng thể.
3. Thâm hụt và thặng dư BOP
Khái niệm
• Nói đến thặng dư, thâm hut BOP là nói đến thặng dư thâm hụt của
một hoặc một nhóm các cán cân bộ phận chứ không nói đến toàn
bộ cán cân.
• Thặng dư và thâm hụt: TB, (CA+KA), BB
TB = X – M
Ý nghĩa
• Cán cân thương mại là bộ phận chính cấu thành cán cân vãng lai
• Số liệu để lập cán cân thương mại do hải quan cung cấp ➔
phản ánh kịp thời xu hướng vận động của tỷ giá
3.2 Thặng dư thâm hụt CA + KA
• Thu thu nhập > chi thu nhập với người không cưu trú
• QG là chủ nợ
• Thu thu nhập < chi thu nhập với người không cưu trú
• QG là con nợ
3.3 Thặng dư thâm hụt cán cân cơ bản
Lấy ví dụ bằng số minh họa cho các trạng thái của TB, NLB và BB?
4. Nguyên tắc hạch toán kép trong BOP
Hiệugiá
Phá ứngtácdođộng nhưtiền
phá giá thếtệnào đến cán cân thương mại?
• Hiệu ứng giá cả: Phá giá ➔ E tăng ➔ giá hàng hoá NK
tính bằng nội tệ tăng ➔ TB xấu đi (ngắn hạn)
• Hiệu ứng khối lượng: Phá giá ➔ khối lượng XK tăng, khối
lượng NK giảm ➔ cải thiện TB (dài hạn)
Nguyên nhân
0
t1 Thời gian
TB (-)
Điều kiện Marshall – Lerner