Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

TIẾNG ANH 12

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HKI TIẾNG ANH 12 CƠ BẢN


• Unit 1. Family Life
Grammar: Simple Past, Past Continuous and Past Perfect
• Unit 2. Cultural Diversity
Grammar: Tense
• Unit 3. Ways of Socialising
Grammar: Reported Speech
• Unit 4. School Education System
Grammar: Passive Voice
UNIT 1. FAMILY LIFE
So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST
+ Chú ý :
*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới
nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới),
recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...
- Have you ever seen ........?
- The train has not arrived yet.
* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week,
last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.

SIMPLE PAST vs PAST CONTINUOUS


+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá
khứ có đề cập thời gian .
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định
hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV.
PAST SIMPLE vs PAST PERFECT
+ Thì Past Perfect ( quá khứ hoàn thành ) Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác
ở quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Past perfect còn hành động nào xảy ra sau dùng
Past simple.

1
TIẾNG ANH 12

UNIT 2: Cultural Diversity

UNIT 3 : Ways of Socialising


CÂU TƯỜNG THUẬT

2
TIẾNG ANH 12

* Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:

Các ngoại lệ: Động từ trong câu gián tiếp không thay đổi khi
1) Động từ trong mệnh đề chính (động từ tường thuật) được chia ở thời Hiện tại đơn, Hiện tại Tiếp diễn,
Hiện tại Hoàn thành hoặc Tương lai đơn:
2) Lời nói diễn tả chân lý hoặc sự thật hiển nhiên:
3) Lời nói diễn tả một sự kiện vẫn đúng (tồn tại) vào lúc tường thuật lại:
4) Khi động từ trong câu trực tiếp ở các thì past simple (quá khứ đơn), past continuous (quá khứ tiếp diễn)
nếu được đi kèm với một thời gian cụ thể hoặc dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thì có thể không
cần thay đổi thì.
5) Động từ trong câu trực tiếp là các động từ khuyết thiếu sau: would, would like to, should, could, might,
ought to, used to, had better, mustn’t, must (khi diễn tả suy luận)
6) Khi tường thuật mệnh đề wish, câu điều kiện loại II và III, cấu trúc it is (high) time, would rather, would
sooner.

You might also like