Professional Documents
Culture Documents
Đại Học Quốc Gia Đại Học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh: Bài Tập Lớn Môn Phương Pháp Tính
Đại Học Quốc Gia Đại Học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh: Bài Tập Lớn Môn Phương Pháp Tính
1
MỤC LỤC
Mở đầu ............................................................................................................3
A. CƠ SỞ LÍ THUYẾT....................................................................4
1. Phương pháp hình thang............................................................................4
2. Phương pháp Simson.................................................................................5
B. XÂY DỰNG BÀI TOÁN
2
Mở đầu
b
Rất nhiều vấn đề về khoa học, kĩ thuật dẫn đến việc tính tích phân ∫ f ( x ) dx với f(x) là
a
một hàm phức tạp hoặc f(x) là một hàm mà nguyên hàm của nó không thể biểu diễn
3 1 e
sinx
qua các hàm đơn giản đã biết (chẳng hạn ∫ dx ), ∫ e dx, ∫ e dx ,…) hoặc hàm f(x)
4
x x
1 x 0 1
b
chỉ được cho bằng bảng. Vì thế vấn đề tính gần đúng tích phân ∫ f ( x ) dx được đặt ra là
a
tự nhiên.
Một trong những phương pháp thường được sử dụng để tính gần đúng tích phân
b
∫ f (x )dx là sử dụng công thức Newton-Cotes. Nội dung của phương pháp Newton-
a
b
Cotes là xấp xỉ hàm f(x) với một đa thức Pn(x). Khi đó, thay vì tính tích phân ∫ f ( x ) dx ,
a
b
ta sẽ tính tích phân ∫ P ( x ) dx. Cụ thể hơn, nếu thay f(x) bởi đa thức nội suy Lagrange
a
I= ∫ f ( x ) dx ≈ ∫ Ln ( x ) dx
a a
i n
t ( t−1 ) …(t−n) n n−i C n
Vì Ln(x)= Ln(x0+th ) = ∑ (−1) hdt thì I≈∑ A i f (x i) . Bây giờ nếu
n! i=0 t−i i=0
n n i
Ai 1 t ( t−1 ) …(t−n) n−i C n
ta đặt H i = ∫ ∑ (−1) dt thì rút ra:
b−a n 0 n! i=0 t−i
n
I ≈ ∑ H i f ( x i )∗¿ ¿
i=0
Công thức * được gọi là công thức cầu phương Newton-Cotes, các hệ số Hi được gọi
là các hệ số Cotes. Các hệ số Cotes không phụ thuộc vào hàm số y= f(x) hoặc độ dài
bước h, vì vậy thường được tính sẵn. Dưới đây là bảng hệ số Cotes, ứng với n=
1,2,3,4,5,6.
3
A. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1. Phương pháp hình thang
1.1. Nội dung phương pháp
b
Để tính tích phân ∫ f ( x ) dx ta chia đoạn [a,b] thành n đoạn bằng nhau bởi các điểm chia
a
Ta thay hàm số f(x) trên mỗi đoạn [xi ; xi+1], i = 0 , n−1 bằng đa thức nội suy Newton
bậc nhất P1 (x) của nó trên đoạn đó. Cụ thể, ta có:
(1 )
4
1.2. Đánh giá sai số
Định lý 1: Cho f(x) là một hàm số có đạo hàm cấp 2 liên tục trên đoạn [a;b]
Khi đó, ta có đánh giá
Để tính tích phân ∫ f ( x ) dx ta chia đoạn [a,b] thành n=2m đoạn bằng nhau bởi các điểm
a
chia:
b−a
Dễ thấy xi=x0 +ih, i= 1 , n với h= . Khi đó, ta có:
n
Ta thay hàm số f(x) trên mỗi đoạn [x2i ; x2i+2], i= 0 , m−1 bằng đa thức nội suy Newton
bậc nhất P2(i)(x) của nó trên đoạn đó. Cụ thể, ta có:
Với mọi i= 0 , m−1, ta đặt x=x2i+ht. Khi đó, ta có
5
(**)
Công thức (**) được gọi là công thức Simpson một phần ba.
Để tính tích phân ∫ f ( x ) dx ta chia đoạn [a,b] thành n=3m đoạn bằng nhau bởi các
a
điểm chia:
b−a
Dễ thấy xi=x0 +ih, i= 1 , n với h= . Khi đó, ta có:
n
Ta thay hàm số f(x) trên mỗi đoạn [x3i ; x3i+2], i= 0 , m−1 bằng đa thức nội suy Newton
bậc nhất P3(i)(x) của nó trên đoạn đó. Cụ thể, ta có:
6
Với mọi i= 0 , m−1, ta đặt x = x3i + ht. Khi đó, ta có:
Công thức (***) được gọi là công thức Simpson ba phần tám.
7
B. XÂY DỰNG BÀI TOÁN
1. Bài toán
Tính kết quả gần đúng s diện tích S của một khu phố mua sắm có phương trình là
4 2 1 ,6 2
x +1
∫ ln 1+
x
x
+2 x dx được chia đoạn n = 10 và ∫ 3 dx được chia đoạn n = 3
1 1 x + x+1
Ta có code Matlab:
f = input('Nhap tich phan can giai: ');
N = input('Nhap so doan bang nhau: ');
a = input('Nhap can duoi a: ');
b = input('Nhap can tren b: ');
h = (b-a)/N;
%Tính gần đúng tích phân theo phương pháp hình thang mở rộng
sum = 0;
for i = 1:N-1
sum = sum + f(a+i*h);
end
CTHT = h*((f(a) + f(b))/2 + sum);
fprintf('Ket qua gan dung theo pp hinh thang mo rong la: %.6f\n',CTHT)
%Tính gần đúng tích phân theo phương pháp Simpson mở rộng
oddsum = 0;
8
for j=1:2:N-1
oddsum = oddsum + f(a+j*h);
end
evensum=0;
for k=2:2:N-2
evensum = evensum +f(a+k*h);
end
Simpson = (h/3)*(f(a)+f(b) + 4*oddsum + 2*evensum);
fprintf('Ket qua gan bang theo pp Simpson mo rong la: %.6f\n',Simpson)
Kết quả diện tích gần đúng theo phương pháp hình thang mở rộng: s = 17,299533
Kết quả diện tích gần đúng theo phương pháp Simpson mở rộng: s = 17,302232
9
1 ,6 2
x +1
b) Theo phương trình ∫ 3
dx chia đoạn n = 3, ta có kết quả:
1 x + x+1
Kết quả diện tích gần đúng theo phương pháp hình thang mở rộng: s = 0,359155
Kết quả diện tích gần đúng theo phương pháp Simpson mở rộng: s = 0,245537
10