Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN XOAY CHIỀU
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN XOAY CHIỀU
Z a j.b 1 a, b R .
Trong đó, a là phần thực, b là phần ảo. Khi b 0 thì số phức z là số thực.
b. Biểu diễn hình học số phức: Trong mặt phẳng P, lấy một tọa độ Đề-các
y
vuông góc Oxy thì mỗi điểm M của P xác định bởi tọa độ (x,y) của nó trong
hệ tọa độ đó. Bây giờ ta gọi số phức z = x + jy là tọa vị của M và gọi P là mặt
phẳng phức. Trục Ox gọi là trục thực, trục Oy gọi là trục ảo.
M(z)
Mô đun của số phức Z a 2 b2 y
b r
Argumen của số phức: arc tan
a
2
c. Khi Z. Z Z thì Z được gọi là số phức liên hợp của Z. Tức là khi
O x x
Z a jb Z a jb. Tính chất này được ứng dụng để biến mẫu số của
một phân số từ dạng phức sang dạng thực.
Z1 Z1 Z2 Z1 Z2
Z 2
Z2 Z 2 Z2 Z2
d. Các dạng biểu diễn của số phức
Dạng đại số Z a j.b
Dạng lượng giác Z Z cos jsin
Dạng hàm số mũ Z Z e j
Dạng cực Z Z
e. Chú ý:
o Các đại lượng biến thiên điều hòa theo thời gian được biểu dienx bằng số phức có mođun bằng biên độ (
hay giá trị hiệu dụng) còn acrgument bằng pha ban đầu.
* * * * * *
o Số phức biểu diễn các đại lượng này ký hiệu bằng các chữ in hoa có dấu sao ở trên. X; V; A; I; U; E.
Ví dụ:
Hà Minh Trọng 1
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
*
j
x A cos t X A.e A(cos + jsin) = a + j.b=A
*
ji
i I0 cos t i I I0 .e A(cosi + jsini ) = a + j.b =I0i
2. Các phép tính của số phức.
a. Cho hai số phức z1 a1 jb1 ; z 2 a 2 jb 2
o Phép cộng: z1 z 2 (a1 a 2 ) j.(b1 b 2 )
o Phép nhân với một số thực α: .z .a j.b .
o Phép nhân: z1 .z 2 (a1 j.b1 ).(a1 j.b1 ) (a1a 2 b1b 2 ) j.(a1b 2 a 2 b1 ) .
z a jb1 (a1a 2 b1b 2 ) (a 2 b1 a1b 2 )
o Phép chia 1 1 j
z 2 a 2 jb 2 a 22 b 22 a 22 b 22
b. Các phép tính đối với liên hợp phức. Cho số phức z, z1, z2 và các liên hợp phức của nó.
o Ta có: z z 2a; z z j.2b; z.z a 2 b 2 .
o Các định lý: z z; z1 z 2 = (z1 z2 ); z1z 2 = z1 z2 .
j1
c. Nếu các số phức được biểu diễn dưới dạng mũ (hay cực) z1 r1e ; z 2 r2e j2 ; z re j . Ta có các
phép toán sau:
j j j(1 + 2 )
o Phép nhân: z1z 2 r1e 1 .r2 e 2 r1r2 e
z1 r1 j(1 - 2 )
o Phép chia: .e
z 2 r2
n n jn
o Phép lúy thừa: z r e .
j j
2 2
o Nhân số phức với j j.z re ; j.z re
d. Một số trường hợp đặc biệt:
j j
e cos jsin j; e 2 cos( ) jsin( ) j
2
2 2 2 2
j 2 j 2
e 4 cos jsin (1 j); e 4 cos jsin (1 j)
4 4 2 4 4 2
e j 1; e0 1
e. Chú ý:
o Đạo hàm của một hàm hình sin theo thời gian biểu diễn dưới dạng phức.
Đạo hàm của một hàm hình sin theo thời gian biểu diễn dưới dạng phức thì bằng số phức biểu diễn
hàm hình sin đó nhân với j. Ví dụ:
* * *
j
x A cos t ; v x ' X A.e ; V j X
* * *
j
q Q0 cos t ;i q ' Q Q 0 .e ; I j Q
* * *
j
i I0 cos t ;e tc L.i ' I I 0 .e ; E tc j I
Hà Minh Trọng 2
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
o
Tích phân của một hàm hình sin theo thời gian biểu diễn dưới dạng phức.
Tích phân của một hàm hình sin theo thời gian biểu diễn dưới dạng phức thì bằng số phức biểu diễn hàm
*
*
j * I
hình sin đó chia cho j. Ví dụ i I0 cos t ;q idt I I 0 .e ;Q
j
o Các tính mô đun và argument của một số phức
Dạng Cách tính
*
Z a jb Z Z a 2 b2
b
tan
a
*
Z a jb Z Z a 2 b2
b
tan
a
Cách 1: Không cần đưa mẫu số về số thực
* a jb a jb t a jb
* a jb Z t m
Z Z c jd c jd m c jd
c jd
b d
Ở cách 1, tính ra mô đun dễ tan t ; tan m
thấy hơn. a c
Ở cách 2, tính argument dễ a jb a jb a2 b2
thấy hơn. Z
c jd c jd c2 d2
tan t tan m
t - m tan
1 tan t tan m
Cách 2: Đưa mẫu số về số thực
* a jb a jb c jd ac bd j bc ad
Z
c jd c2 d 2 c2 d 2
2 2
bc ad ac bd bc ad
tan ;Z
ac bd c2 d 2
* Cách 1:
Z a jb c jd Z *
Z a jb c jd a jb 1 c jd 2
a jb c jd 1 2
Hà Minh Trọng 3
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
*
Z a jb c jd ac bd j ad bc
2 2
Z ac bd ad bc
ad bc
tan
ac bd
o Quan hệ về pha của hai đại lượng điều hòa (hình sin)
*
U1 b
*
a bj a 2 b 2 ; tan φ là độ lệch pha của u1 so với u2.
U2 a
*
U1 u1 và u2 cùng pha nếu a dương và ngược
*
a0 pha nếu a âm.
U2
* khi b 0
U1 2
*
jb
U2 u1 và u2 vuông pha.
khi b 0
2
o Hai số phức z = a + jb và z' = a' + jb' và bằng nhau nếu phần thực và phần ảo của chúng tương ứng
bằng nhau.
a = a'
a + bj= a' + b'j
b = b'
o Căn bậc hai của số phức dưới dạng lượng giác
r cos i sin
2 2
z r cos i sin ; r 0 z
r cos i sin
2 2
Hà Minh Trọng 4
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
B. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CƠ BẢN
- Khi đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều u AB U 0 cos t u thì cường độ dòng điện qua mạch
là i I0 cos t i . Đặt u i là độ lệch pha của u so với I thì
Hà Minh Trọng 5
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Nếu Nếu dòng điện qua mạch có
đoạn dạng i I 0cos t i
- Độ lệch pha: . Tức là
mạch u AB Li ' 2
u nhanh pha hơn i góc /2.
chỉ có u BA Li '
u AB Li' - Định luật Ôm:
cuộn
thuần U0 U
LI0cos t i I0 hay I
2 ZL ZL
cảm L
- Giản đồ véc - tơ biểu diễn
U 0cos t i
2
U U UL
I0 0 0
L ZL I
ZL L là cảm kháng của O
cuộn dây thuần cảm
Nếu Đặt vào hai đầu đoạn mạch
điện áp xoay chiều - Độ lệch pha: . Tức
đoạn 2
mạch u AB U0 cos t u là u nhanh pha hơn i góc /2.
chỉ có - Định luật Ôm:
Điện tích bản tụ nối với A là U0 U
tụ C dq A dq I0 hay I
i B q A Cu AB
dt dt ZC ZC
u AB
qA q
B
CU 0cos t u - Giản đồ véc - tơ biểu diễn
C C
Cường độ dòng điện qua tụ
dq
i A
dt
O
CU0 cos t u
2
I
I0cos t u
U0 UC
I 0 CU 0 ;
ZC
1
ZC là dung kháng của
C
tụ điện
Hà Minh Trọng 6
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Phương pháp giản đồ
I- 1. Công dụng
Tìm liên hệ giữa các điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử, tính tổng trở, độ lệch pha (của điện áp so
với điện áp, của điện áp so với cường độ dòng điện) của mạch RLC nối tiếp. Từ đó, suy ra các trường hợp
riêng. Các công thức được áp dụng.
Tìm liên hệ giữa các cường độ dòng điện hiệu dụng qua các phần tử, tính tổng trở, độ lệch pha (của
điện áp so với điện áp, của điện áp so với cường độ dòng điện) của mạch R // L//C. Từ đó, suy ra các
trường hợp riêng. Các công thức được áp dụng.
Giải bài toán mạch điện hỗn hợp: tính tổng trở, độ lệch pha, cường độ dòng điện chạy trong mạch chính,
trong các nhánh,….
I- 2. Cơ sở lý thuyết
Mỗi dao động điều hòa được biểu diễn bằng một vec tơ quay có gốc O, có độ dài tỷ lệ với biên độ dao
động, quay theo chiều dương (ngược chiều kim đồng hồ) với tốc độ góc bằng tần số góc của dao động, hợp
với trục gốc góc (ωt + φ). Ta không thể biểu diễn tất cả các vecto quay của một dao động tại các thời
điểm khác nhau, do đó, người ta quy ước, biểu diễn vectơ quay tại thời điểm t = 0. Trong dao động cơ học,
vec tơ quay có độ dài bằng biên độ; trong điện xoay chiều, vectơ quay có độ dài bằng giá trị hiệu dụng hay
bằng giá trị cực đại.
Các đại lượng dao động điều hòa với cùng tần số có thể biểu diễn trên cùng một giản đồ với cùng trục
gốc (). Trong dao động cơ, người ta ứng dụng điều này để tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương
cùng tần số; Trong điện xoay chiều, điện áp và cường độ dòng điện là các đại lượng biến thiên điều hòa, do
đó, ta có thể biểu diễn các cường độ dòng điện và các điện áp trên cùng một giản đồ tại thời điểm t = 0
(giản đồ vecto dừng).
Trong giản đồ, ta chỉ qua tâm đến độ lệch pha giữa các điện áp, giữa các cường độ dòng điện, giữa
dòng điện vá điện áp nên trục gốc không có ý nghĩa nên ta có thể bỏ đi.
Căn cứ vào độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện của đoạn mạch chỉ có R, chỉ có
cuộn dây thuần cảm, chỉ có tụ điện, ta dựng được giản đồ vec tơ tương ứng cho tùng trường hợp.
Trong mạch gồm các phần tử mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các phần tử như nhau nên
vectơ cường độ dòng điện được chọn trùng trục gốc.
Trong mạch điện gồm các phần tử mắc song song, điện áp hai đầu mỗi phần tử có giá trị như nhau
nên vectơ điện áp được chọn trùng trục gốc.
Trong mạch điện hỗn hợp, ta phải vẽ nhiều giãn đồ, giãn đồ lấy trục U làm gốc nếu xét đoạn mạch
song song, giãn đồ lấy trục I làm gốc nếu xét đoạn mạch nối tiếp.
I- 3. Những lưu ý khi vận dụng
Có hai loại giãn đồ vectơ (GĐVT):
GĐVT tơ buộc: các vec tơ cường độ, điện áp được biểu diễn chung gốc O.
GĐVT trượt: gốc vec tơ này là ngọn vectơ kia. Các vec tơ nối đuôi nhau.
Bài toán mạch song song: Đối với mạch song song gồm hai nhánh mà mỗi nhánh gồm các phần tử R,
L, C mắc nối tiếp thì ta dựng giản đồ với với vec tơ điện áp hai đầu mạch làm gốc (hướng ngang sang
phải). Tính độ lệch pha của từng nhánh, ta dựng được vecto cường độ dòng điện cho từng nhánh.
Bài toán mạch hỗn hợp: Đối với mạch hỗn hợp. Ta chia mạch thành các đoạn nhỏ mà các đoạn nhỏ
ấy chỉ gồm các phần tử R, L, C mắc nối tiếp hoặc R, L, C mắc song song. Đầu tiên, ta dựng giản đồ và tìm
tổng trở cũng như độ lệch pha (của điện áp so với cường dòng điện) của từng đoạn nhỏ. Sau đó, dựng giản
đồ của toàn mạch để tìm tổng trở toàn mạch, độ lệch pha. Nếu đề cho số liệu thì ta có thể dùng phương
pháp số phức.
Hà Minh Trọng 7
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
II. Phương pháp số phức
Cơ sở của phương pháp số phức là xây dựng định nghĩa ba đại lượng: phức tổng trở, phức điện áp và
phức cường độ dòng điện trên cơ sở biểu thức tổng trở, phương trình điện áp tức thời và phương trình
cường độ dòng điện tức thời. Từ đó, người ta tìm thấy phức tổng trở tương đương, định luật Ôm ở dạng
phức có dạng giống như đối với mạch điện một chiều. Như vậy, phương pháp số phức giúp ta giải bài toán
mạch điện xoay chiều giống như giải bài toán mạch điện một chiều.
1. Phức điện áp:
*
Từ phương trình điện áp: u U 2cos t u , ta xây dựng phức điện áp: U U 2 u
*
Từ phương trình điện áp: u U 0cos t u , ta xây dựng phức điện áp: U U 0 u
2. Phức cường độ dòng điện:
Từ phương trình cường độ dòng điện: i I 2cos t i , ta xây dựng phức cường độ dòng điện:
*
I I 2i
Từ phương trình cường độ dòng điện: i I 0cos t i , ta xây dựng phức cường độ dòng điện:
*
I I 0i
3. Định luật Ôm dạng phức:
Trên cơ sở định luật Ôm cho dòng điện không đổi, người ta thừa nhận định luật Ôm dạng phức đối
*
* U
với dòng điện xoay chiều (hình sin): I *
Z
4. Phức tổng trở:
1.Định nghĩa phức tổng trở của đoạn mạch thông qua định luật Ôm
*
* U U 0u U0
Z *
u i Z Z cos jsin
I I0i I0
2.Phức tổng trở của đoạn mạch cơ bản được tìm từ định nghĩa
Phức tổng trở của đoạn mạch chỉ chứa phần *
ZR
tử là điện trở
Phức tổng trở của đoạn mạch chỉ chứa phần *
Z jZ L
tử là cuộn dây thuần cảm
Phức tổng trở của đoạn mạch chỉ chứa phần *
Z jZ C
tử là tụ điện
3.Tổng trở phức của mạch chứa các phần tử mắc nối tiếp giống như công thức tính điện trở tương
* * *
đương của mạch nối tiếp: Z Z1 Z 2 ......
Hà Minh Trọng 8
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa R, L, C *
Z R j Z L ZC
ghép nối tiếp
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa R, L ghép *
Z R jZ L
nối tiếp
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa R, C ghép *
Z R jZC
nối tiếp
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa L, C ghép *
Z j ZL ZC
nối tiếp
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa cuộn dây *
Z r jZ L
không thuần cảm
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa R, (L, r), C *
Z R r j ZL ZC
ghép nối tiếp
4.Tổng trở phức của mạch chứa các phần tử mắc song song giống như công thức tính điện trở
1 1 1
tương đương của mạch song song : *
*
*
......
Z Z1 Z2
* *
* Z1 . Z2
Trong trường hợp, mạch chỉ chứa hai phần tử mắc song song: Z * *
Z1 Z2
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa R, L ghép * R. jZ L
Z
song song R jZ L
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa R, C ghép * R. jZ C
Z
song song R jZ C
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa L, C ghép * jZ L . jZC Z LZC jZ L ZC
Z
song song jZ L jZC j Z L ZC Z L ZC
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa R// L//C 1 1 1 1
*
ghép song song Z R jZ L jZC
Hà Minh Trọng 9
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
5. Định luật nút mạng, mắc mạng, phân dòng, phân áp dạng phức giống như định luật nút mạng
mắc mạng, phân dòng, phân áp cho dòng điện không đổi.
Định luật nút mạng. Định luật phân dòng (áp Định luật nút mạng
dụng cho mạch song song) * *
ra vào
I I
* * *
I I1 I2
* *
U1 Z1
*
* *
U Z1 Z2
Hà Minh Trọng 10
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
6. Biến đổi từ mạch tam giác sang mạch sao
Khi gặp một số bài toán mạch phức tạp (ví dụ mạch cầu không cân bằng…) ta có thể dùng cách chuyển
đổi mạch tam giác – sao với tổng trở phức, giống như với điện trở thuần trong mạch điện một chiều.
* * * * * *
* Z2 .Z3 * Z3 .Z1 * Z1 .Z2
Z '1 = * * *
; Z '2 = * * *
; Z '3 = * * *
Z1 Z2 Z3 Z1 Z2 Z3 Z1 Z2 Z3
Hà Minh Trọng 11
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
D. KHẢO SÁT MẠCH R nt L nt C
I. Khảo sát mạch RLC nối tiếp bằng phương pháp giản đồ vec tơ dừng
1. Cơ sở
+ Vì dòng điện lan truyền với vận tốc cỡ 3.108m/s nên trên một đoạn mạch điện không phân nhánh tại mỗi thời điểm
ta coi độ lớn và pha của cường độ dòng điện là như nhau tại mọi điểm.
+ Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch uAB = uR + uL + uC UL
2. Cách vẽ giản đồ véc tơ buộc
Vì cường độ dòng điện qua các phần tử có giá trị như UL+UC +
nhau nên ta chọn trục cường độ dòng điện làm trục gốc, UAB
gốc tại điểm O, chiều dương là chiều quay lượng giác. O i
UR
N
UA
nối đuôi nhau theo nguyên tắc: R - đi ngang; L - đi lên; C - đi xuống.
B
Bước 3: Nối A với B thì véc tơ AB chính là biểu diễn uAB U AB +
Nhận xét: A M i
UR
+ Các hiệu điện thế trên các phần tử được biểu diễn bởi các véc tơ mà độ lớn của các véc tơ tỷ lệ với hiệu điện thế
hiệu dụng của nó.
+ Độ lệch pha giữa các hiệu điện thế là góc hợp bởi giữa các véc tơ tương ứng biểu diễn chúng.
+ Độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện là góc hợp bởi véc tơ biểu diễn nó với trục i
+ Việc giải bài toán là nhằm xác định độ lớn các cạnh và góc của tam giác dựa vào các định lý hàm số sin, hàm số
cosin và các công thức toán học.
Trong toán học một tam giác sẽ giải được nếu A
biết trước ba (hai cạnh 1 góc, hai góc một cạnh,
ba cạnh) trong sáu yếu tố (3 góc và 3 cạnh). b c
C a B
a b c
Để làm được điều đó ta sử dụng định lý hàm số sin hoặc Cosin. SinA SinB SinC
a 2 b 2 c 2 2bccosA
Hà Minh Trọng 12
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
4. Định luật Ôm, độ lệch pha, hệ thức độc lập theo thời gian
Mạch chỉ có điện trở thuần Mạch chỉ có cuộn thuần Mạch chỉ có tụ điện
cảm
Định luật Ôm U U U U U U
I R hay I0 0R I L hay I0 0L I C hay I0 0C
R R ZL ZL ZC ZC
Quan hệ về pha uR cùng pha với i uL nhanh pha hơn i góc π/2 Uc trễ pha hơn i góc
R 0 L / 2 π/2
C / 2
Hệ thức độc lập 2
i 2
u i2 u2
theo thời gian. 2
2 1 2 1
I0 U 0L I02 U 0C
uR
i i2 u2 i2 u2
R 1 1
2I 2 2U 2L 2I 2 2U 2C
u 2 i2 u 2 i2
2 2
U 2L I 2 U 2C I 2
Mạch gồm RL Mạch gồm RC Mạch gồm LC
Định luật Ôm
U U U U U U
I I I
ZRL R 2 Z 2L ZRC R 2 Z2C ZLC Z L ZC
Quan hệ về pha ZL ZC Z L ZC LC / 2
tan RL tan RC
R R Z L ZC LC / 2
Quan hệ về pha Z LC Z LC Z LC
tan tan tan
R Rr r
Hệ thức độc lập 2
u R u LC
2 2
u Rr u LC
2 2
u r u LC
2
Hà Minh Trọng 14
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
II. Khảo sát mạch RLC nối tiếp bằng phương pháp số phức
Các công thức tính tổng trở phức của mạch cho ta biết tổng trở của mạch và độ lệch pha của u so với i.
*
Z Z
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa *
Z R j Z L ZC
R, L, C ghép nối tiếp
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa *
Z R jZ L
R, L ghép nối tiếp
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa R, *
Z R jZC
C ghép nối tiếp
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa L, *
Z j ZL ZC
C ghép nối tiếp
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa *
Z r jZ L
cuộn dây không thuần cảm
Tổng trở phức của đoạn mạch chứa R, *
Z R r j ZL ZC
(L, r), C ghép nối tiếp
Sử dụng định luật Ôm cho một đoạn mạch để tìm cường độ dòng điện phức, hay điện áp phức giữa hai
điểm nào đó. Từ đó, ta viết được phương trình cường độ dòng điện tức thời trong mạch hay biểu thức tức
thời của điện áp hai điểm nào đó, hay cho ta biểu thức cường độ dòng điện hiệu dụng hay điện áp hiệu
* * *
* U AB U AM U MN
I .....
dụng giữa hai điểm nào đó. * * *
ZAB ZAM Z MN
Ví dụ: Xét mạch RLC nối tiếp, dung máy tính để tính (hoặc dùng công thức để biến đổi) ta đều tính được
(hay tìm được biểu thức) biên độ và pha ban đầu của cường độ dòng điện hay điện áp nào đó cần tìm.
Cường độ dòng điện *
* U AB U 0 u
I *
I0 i
ZAB R j Z L ZC
Hà Minh Trọng 15
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
E. KHẢO SÁT MẠCH R//L//C
1. Phương pháp giãn đồ vecto
Giả sử đặt vào hai đầu mạch điện điện áp xoay chiều u U 0cost U 2cost
Cường độ dòng điện tức thời qua mỗi phần tử là
U0 U
i R I0R cost I R 2cost; I 0R ; IR
R R
U U
i L I0Lcos t I L 2cost; I 0L 0 ; I L
2 ZL ZL
U U
iC I0Ccos t IC 2cost; I 0C 0 ; I C
2 ZC ZC
' U; I là độ lệch pha của i so với u, Z là tổng trở của mạch.
2
2 1 1 1 1
2 2
I I I L IC
R 2 2
Z R Z L ZC
Theo hình vẽ, ta thấy:
IC I L 1 1
tan ' R
IR ZC Z L
Chú ý:
o Nếu trong mạch khuyết phần tử nào thì trong biểu thức tổng trở của phần tử đó bằng không.
o Công suất của mạch là P UI cos ' UI cos I 2R R do '
o Nếu cuộn dây có điện trở trong Rd thì thì
2 2
2 2 2 1 1 R Z 1
I I R Id cosd Id sin I C 2 2 d 2 2 L 2
Z R R d Z L R d ZL ZC
1 Z
2 L 2
I I sin d Z R d ZL
tan ' C d C ; P UI cos ' UI cos I 2R R I d2 R d do '
I R Id cosd 1 Rd
R R 2 Z2
d L
Hà Minh Trọng 16
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
2. Phương pháp số phức
*
Giả sử đặt vào hai đầu mạch điện điện áp xoay chiều u U 0cost U 2cost U U 00
Cường độ dòng điện tức thời qua mỗi phần tử là
*
* U U
I R 0 0
R R
*
* U U
IL 0
jZ L Z L 2
*
* U U
IL 0
jZ C Z C 2
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch chính là
*
* * * 1
* 1 * 1 U
i i R i L iC I I R I L IC U *
R jZ L jZC Z
1 1 1 1 1 1 1 1 1
*
j
Z R jZ L jZ C R ZC Z L Z Z
*
Z Z là tổng trở phức của đoạn mạch, cho biết thông tin về tổng trở Z và độ lệch pha φ của u
so với i.
Chú ý:
o Phương pháp số phức thường dùng trong các bài toán đã biết đầy đủ các thông số tường minh, việc
tính toán thực hiện trên máy tính.
o Nếu trong mạch khuyết phần tử nào thì trong biểu thức tổng trở của phần tử đó bằng không.
o Công suất của mạch là P UI cos ' UI cos I 2R R do '
o Nếu cuộn dây có điện trở trong Rd thì thì
*
* * * 1
* 1* 1 U
i i R i d iC I I R I d IC U *
R R d jZ L jZC Z
1 1 1 1 *
*
; Z Z
Z R R d jZ L jZ C
Hà Minh Trọng 17
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
F. SO SÁNH CÔNG THỨC MẠCH NỐI TIẾP VỚI MẠCH SONG SONG
Hà Minh Trọng 18
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Hà Minh Trọng 19
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I-2. Xác định ω để ULmax. Tính ULmax đó. I-3. Xác định ω để UCmax. Tính UCmax đó.
Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây thuẩn cảm là Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là
ZL U U ZC U U
U L ZL I U C ZC I
2
R ZLC 2
2 1
2
R 2 Z2LC 2 2
1
R L R L
C
2 2 C
2 L2 C
2 L2
U 1 U
; x 2 ; x 2
1 1 R2 2
1 L C R C 2LC 1
4 2 2 2 2 2
4 L2 C 2 2 L2 LC
U U
U U UC
UL x L C x R C 2LC 1
2 2 2 2 2 y
1 2 R2 2 y
2 2
x x 2 1
LC L LC
UCmax khi ymin y là tam thức bậc hai theo ẩn x có hệ số a
ULmax khi ymin mà y là tam thức bậc hai theo ẩn x có hệ số a dương nên dương nên đạt cực tiểu khi
đạt cực tiểu khi
2
x
b
R 2 C2 2LC
1
2
R
2
20 22
R 2 2 2
L2 LC 2a 2L C LC 2L
b 2 L R2
x C R
2a 1 C 2 Với được gọi là hệ số tắt dần của mạch.
2 2 2 2L
LC Giá trị của tần số góc để UC max là
Giá trị của tần số góc để UL max là 2
1 R
0 2 0 I.3.1
2 2 2
1 1 1 x 2
L 0 02 C
LC 2L
x L R2 R 2C
C 1
C 2 2L từ đó ta tính được
từ đó ta tính được 2LU
U 2LU
y mim = - U Cmax I.3.2
4a R 4LC R 2 2
C
y mim = - U Lmax I.2.2
4a y min R 4LC R 2C 2
Hà Minh Trọng 20
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I-4. Cho ω = ω1, ω = ω2 thì UL như nhau. Tính L để ULmax. I-5. Cho ω = ω1, ω = ω2 thì UC như nhau. Tính C để UCmax.
Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây thuần cảm là Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là
ZL U U ZC U U
U L ZL I U C ZC I
2 2 2
R ZLC 2 1 R 2 Z2LC 2 2
1
R L R L
C
2 2 C
2 L2 C
2 L2
U 1 U
; x 2 ; x 2
1 1 R2 2
1 L C R C 2LC 1
4 2 2 2 2 2
4 L2 C 2 2 L2 LC 2
U
x L C x R C 2LC 1
2 2 2 2 2 2
1 2 R 2
2 U 0 *
2 2 x x 2 1 0 * UC
LC L LC UL Có hai giá trị x (tương ứng cho bởi hai giá trị ω) cho cùng giá
Có hai giá trị x (tương ứng cho bởi hai giá trị ω) cho cùng giá trị điện áp trị điện áp hiệu dụng UC thì hai giá trị đó phải là hai nghiệm phân
hiệu dụng UL thì hai giá trị đó phải là hai nghiệm phân biệt của (*). Theo biệt của (*). Theo định lí Viet ta có:
định lí Viet ta có:
R 2
x x
b
1
1
R 2C 2 2LC
2
LC
R2
2 1 2
L2 LC 2
a 12 22 L2C2 2L2
b 1 1
x1 x 2 2 2 2C2 L R
Do tần số góc luôn tồn tại nên phương trình (*) luôn có nghiệm
a 1 2 1 C 2 đối với x, tức là
L2 C2
2 U 2
Do tần số góc luôn tồn tại nên phương trình (*) luôn có nghiệm đối với x, 0 R C 2LC 4L C 1
2 2 2 2
0
tức là U C
2 2
R2 2 1 U 2LU 2LU
0 2 4 2 2 1 0 UL UC
L LC L C U
L 2 2
R 4LC R C R 4LC R 2C2
2LU 2LU
U Lmax khi 0 U Cmax khi 0
R 4LC R 2C 2 R 4LC R 2C 2
1 b 2 L R2 1 b R2
hay 2 x C hay x LC
L 2a C 2 2C 2a 2L2
Hà Minh Trọng 21
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1 1 2
2
2 2 I.4
1 2 L
I-6. Cho L thì ULmax, C thì UCmax, 0 thì Pmax.
02 L C I.6
Imax
I-7. Cho biết L, thay đổi tần số thì thấy tồn tại 1 ; 2 thì thấy cường độ hiệu dụng trong mạch có giá trị như nhau I1 I 2 .
n
L 1 2
Chứng minh rằng điện trở trong mạch là R I.7
n2 1
Hai giá trị tần số cho cùng giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng tức cho cùng độ lớn hiệu cảm dung kháng, ta có:
1 1
12 ZLC1 L1 L1 L2 L 1 2 1
LC C1
Thay đổi tần số để cường độ dòng điện hiệu dụng đạt giá trị cực đại, khi đó xảy ra hiện tượng cộng hưởng
U
Imax
R
I U U
Theo giả thiết: I1 I2 max ZLC1 R n 2 1 2
n 2 2
R ZLC1 nR
L 1 2
Từ (1) và (2) suy ra R
n 2 1
I-8. Xét đoạn mạch chứa cuộn dây thuần cảm và tụ điện: U Z U U
LC LC
R 2 Z2LC R
2
1
Z LC
Theo biểu thức trên ta thấy khi thay đổi tần số để điện áp hai đầu đoạn mạch chứa LC có cùng giá trị tức cho cùng độ lớn hiệu cảm dung kháng thì
1
1.2 I.8
LC
I-9. Xét đoạn mạch chứa cuộn dây thuần cảm và điện trở
U U
U RL ZRL U RL R khi ZC 2ZL ; U RL U I.9
R 2 Z2LC ZC ZC 2ZL
1
R 2 Z2L
Hà Minh Trọng 22
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Hà Minh Trọng 23
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
U U U U U U U U
C UC sin C UC sin
sin sin sin sin sin sin sin sin
2 2
R 2 Z2L Z R r Z2L Z
2
U Cmax U U 1 L U Cmax U U 1 L
R R Rr Rr
UR UR
M Ur M
Ud
UL UL
UAM UAM
H I I
H
A
A
UC
UC
U
U
B
B
Để UC max thì tam giác vuông AMB có đường cao OH nên theo Khi UC max thì tam giác AMB vuông tại A:
hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: R r
2
Z2C
2
2 R 2 Z2C UR U r U L UC U L ZC
U R U L U C U L ZC ZL
ZL 2
2 2 2 2 2 2
U 2Cmax U AM
2
U 2 U 2 U 2L U R U r
U Cmax U U AM U U U
L R
U 2 U Cmax U Cmax U L U Cmax
2
U L U Cmax U 2 0
U 2 U Cmax U Cmax U L U Cmax
2
U L U Cmax U 2 0
Hà Minh Trọng 24
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Chứng minh rằng: Có hai giá trị C1 và C2 cho cùng điện áp trên hai Chứng minh rằng: Có hai giá trị C1 và C2 cho cùng điện áp trên hai
đầu tụ điện, với C là giá trị để điện áp hai đầu tụ điện đạt cực đại thì đầu tụ điện, với C là giá trị để điện áp hai đầu tụ điện đạt cực đại thì
1 1 2 1 1 2
C1 C2 2C II.2.9 C1 C 2 2C II.2.10
ZC1 ZC2 ZC ZC1 ZC2 ZC
Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là
UZC U 1 Chứng minh tương tự nhưng thay R R r
U C IZC ;x
R 2 ZL ZC
2 2
R ZL 2
1 ZC
2
2ZL 1
ZC ZC
2
U
R Z x 2ZL x 1
2 2
L
2
0 *
UC
Có hai giá trị x (tương ứng với hai giá trị C1 và C2) thì mạch cho cùng
điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện nên chúng là hai nghiệm phân biệt của
phương trình (*):
b 1 1 2Z
x1 x 2 2 L 2
a ZC1 ZC2 R ZL
Do C luôn tồn tại nên phương trình (*) luôn có nghiệm đối với x, tức là
U 2 ZL
2
' 0 Z L R Z L 1
2 2 2
0 U C U 1 .
U C R
b 1 Z
UC max khi ' 0 x 2 L 2
2a ZC R ZL
1 1 2
Suy ra
ZC1 ZC2 ZC
3. Khảo sát URC theo C trong mạch RLC
Biểu thức URC là
U U U Z 2ZC Z 2x
U RC R 2 ZC2 ; y L2 2
; x ZC 0 y L2
2
R Z 2
Z 2ZC 1 ZL y R ZC R x2
LC 1 ZL L2
R ZC2
Để URC không phụ thuộc vào R thì Z L 2ZC . Khi đó, URC =U II.3.1
Hà Minh Trọng 25
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tìm C để URC đạt cực đại và xác định biểu thức tính giá trị cực đại đó.
Z 2x
Ta có: y L2 yx 2 2x yR 2 Z L 0 *
R x2
Do x luôn tồn tại nên phương trình (*) luôn có nghiệm, tức là
ZL ZL2 4R 2 ZL ZL2 4R 2
' 0 1 y yR 2 ZL 0 R 2 y 2 ZL y 1 0 y1 y y2
2R 2 2R 2
2 2
b 1 Z ZL 4R
Với y y2 ' 0 x x 2 L 0 (loai)
2a y2 2
2 2
b 1 ZL ZL 4R ZL 4R 2 ZL2
x x1 ZC
2a y1 2 2
Với y y1 ' 0
U 2UR 2UR
UC U RCMax II.3.3
1 ZL y1 ZL 4R 2 ZL
2
4R 2 Z2L ZL
Tìm C để URC đạt cực tiểu và xác định biểu thức tính giá trị cực tiểu đó.
Z Z 2 4R 2 Z Z 2 4R 2
Theo kết quả chứng minh trên ta thấy trong khoảng x L L
; L L
thì hàm số y giảm mà x không âm nên y giảm
2 2
Z Z2 4R 2 Z Z 2 4R 2
trong khoảng 0; L L
và tăng trong khoảng L L
; y đạt cực đại là
2 2
Z Z
y max max y x 0 ; y x max L2 ; 2 L2 .
R R
UR
Như vậy y đạt max khi x 0 hay ZC 0. Khi đó U RCmin II.3.4
R 2 Z2L
4. Khảo sát URL theo C trong mạch RLC
Biểu thức URL là U RL I.ZRL R 2 ZL2 U U
II.4.1
R 2 Z2LC ZC 2ZL
1 ZC
R 2 Z2L
Hà Minh Trọng 26
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
2
Để URL đạt cực đại khi I đạt cực đại (hiện tượng cộng hưởng) thì ZLC 0 U RLmax 1 ZL U II.4.2
R
Để U RL R ZC 2ZL ; U RL U II.4.3
5.Mạch R(Lr)C
U U U Ur Ur
U rLC r 2 Z LC
2
U rLCmin khi ZLC 0 II.5
2
R r Z2LC
2
R 2Rr 2
R 2Rr Rr Rr
1 1
r 2 Z2LC r2
III.
MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CÓ L BIẾN THIÊN
1. Khảo sát độ lớn hiệu cảm dung theo độ tự cảm L
2. Khảo sát UL theo L
Mạch RLC Mạch R(Lr)C, với r không đổi (sử dụng lõi sắt từ)
Tìm L để UL max và xác định biểu thức max của UL đó. Để Ud max
B
Theo giãn đồ vectơ
U
UR PHỨC TẠP
sin
U 2R U 2C H I
R A
C
2 2
R Z C
U L max U U 1 C
UR R
Để UC max thì tam giác vuông AMB có đường cao OH nên theo hệ
thức lượng trong tam giác vuông ta có:
Hà Minh Trọng 27
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
2 R 2 Z2C
UR UC U L U C ZL
ZC
U 2L max U 2 U AM
2
U 2 U C2 U R2
U 2 U L max U L max U C U 2L max U C U L max U 2 0
Khi L L1 hay L L2 điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn dây Khi L L1 hay L L2 điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn
thuần cảm có giá trị như nhau, với L L0 thì điện áp hiệu dụng hai dây có giá trị như nhau, với L L0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu
đầu cuộn dây thuần cảm đạt cực đại. cuộn dây đạt cực đại.
1 1 2 1 1 2 Chứng minh rằng:
Chứng minh rằng: hay III.2.5 PHỨC TẠP
ZL1 ZL2 ZL0 L1 L2 L0
Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây thuần cảm là
UZL U 1
U L IZL ;x
R 2 ZL ZC
2
R 2 ZC2 1 ZL
2Z C 1
Z2L ZL
2
U
R Z x 2ZC x 1
2 2
C
2
0 *
UL
Có hai giá trị x (tương ứng với hai giá trị L1 và L2) thì mạch cho cùng
điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây thuần cảm nên chúng là hai nghiệm
phân biệt của phương trình (*):
b 1 1 2Z
x1 x 2 2 C2
a ZL1 ZL2 R ZC
Do L luôn tồn tại nên phương trình (*) luôn có nghiệm đối với x, tức là
U 2 ZC
2
' 0 ZC R ZC 1
2 2 2
0 UL U 1 .
U L R
b 1 Z 1 1 2
UL max khi ' 0 x 2 C 2
2a ZL0 R ZC ZL1 ZL2 ZL0
Hà Minh Trọng 28
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
UR
Để URL đạt cực tiểu thì ZL 0 . Khi đó, U RLMIN III.3.6
R 2 Z2C
Tìm L để URL đạt cực tiểu và xác định biểu thức tính giá trị cực tiểu đó.
Z Z 2 4R 2 Z Z 2 4R 2
Theo kết quả chứng minh trên ta thấy trong khoảng x C C
; C C
thì hàm số y giảm mà x không âm nên y giảm
2 2
Z Z 4R 2 2 Z Z 4R2 2
trong khoảng 0; C C
và tăng trong khoảng C C
; y đạt cực đại là
2 2
Z Z
y max max y x 0 ; y x max C2 ; 2 C2 .
R R
UR
Như vậy y đạt max khi x 0 hay ZL 0. Khi đó U RLmin II.3.4
R 2 Z2C
Hà Minh Trọng 29
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
IV. CÔNG SUẤT – HỆ SỐ CÔNG SUẤT CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
A. Công suất
B. Mạch RLC có tần số góc biến thiên
1. Khi tần số góc = 0 thì công suất mạch đạt Hiện tượng cộng hưởng xảy ra
cực đại 1
ZL0 ZC0 0 IV.1
LC
2. Với hai giá trị của tần số góc 1 và 2 thì 1
ZLC1 ZLC2 12 .22 02 IV.2
ZLC hay Z; I; cos; P; U R có cùng giá trị LC
3. Có hai giá trị 1; 2 cho cùng hệ số công suất Theo giả thiết ta có:
(hay công suất- cường độ dòng điện) thì 1.2 02 . 1 R
2
L
Với 0 là tần số góc cộng hưởng. Nếu cuộn dây thuần 1 2 0
LC 12 1 1 2
ZLC1 1L R
R 2 L C 1 1C 2 1
cảm và L CR 2 thì hệ số công suất được tính
C
R 12
1.2
cos
2
IV.3 Ta có:
1.2 1 2 R 1 1 12
cos1 cos2
2
R Z 2
Z
2
1
2 12 22
2
LC1
1 LC1 2 1
1
R 2 1
4. Có hai giá trị 1; 2 cho cùng hệ số công suất Theo giả thiết ta có:
(hay công suất- cường độ dòng điện) thì 1.2 . 2
1 R
0
2
L
Với 0 là tần số góc cộng hưởng. Nếu cuộn có điện trở 1 2 0
LC 12 1 1 2
ZLC1 1L R
R 2 L C 1 1C 2 1
L
trong r R thì hệ số công suất được tính C
R 12
C
Ta có:
1.2
cos
2
IV.4
2 Rr 2R 2 2
1.2 1 cos1 cos2
2 2 2 2
2 R r Z2LC1 2R Z2LC1 Z
4 LC1
1 2
4
R 2 1
Hà Minh Trọng 30
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
5.* Mạch điện RLC nối tiếp mắc vào nguồn điện Ta biết suất điện động hiệu dụng và tần số góc của dòng điện xoay chiều tỷ lệ với
điện xoay chiều một pha có tốc độ quay rôto thay đổi. tốc độ quay, tức là E nE0 ; n0
Khi tốc độ quay rô to là n1 hay n2 thì công suất tiêu thụ Công suất của mạch ngoài là
của R là như nhau. Khi tốc độ quay của roto là n0 thì
E2 n 2 E 20
công suất tiêu thụ của R cực đại. Khi đó, ta có: P I2 R 2 2
R R
R Z L ZC 2 L 2 2 2 1
R 2 n L 0 2 2 2
C n C 0
E 20 R E02 R 1 1 L
; x 2 ; y 2 2 x 2 R 2 2 x L202 *
L y n C 0 C
R2 2
1 C L2 2
0
n C 2 02
4
n2
Để P max thì y min mà y là tam thức bậc hai theo x nên để y min thì
b 1 b
x hay 2
2a n0 2a
Có hai giá trị x (ứng với hai giá trị n) thì mạch cho cùng công suất thì hai giá trị
đó phải là hai nghiệm phân biệt của phương trình (*), theo định lí Viet
b 1 1 b
x1 x 2 hay 2 2
a n1 n 2 a
2 1 1
Từ đó suy ra: 2
2 2 IV.5
n 0 n1 n 2
C. Mạch RLC có hệ số tự cảm L biến thiên
6. Khi hệ số tự cảm L = L0 thì công suất Hiện tượng cộng hưởng xảy ra
mạch đạt cực đại 1
ZL0 ZC L0 2 IV.6
C
7. Với hai giá trị hệ số tự cảm L1 và L2 thì ZLC1 ZLC2 Z L1 Z L 2 2ZC 2ZL 0
ZLC hay Z; I; cos; P; U R ; U C có cùng giá trị
L1 L 2 2L 0 IV.7
D. Mạch RLC điện dung C biến thiên
8. Khi điện dung C = C0 thì công suất mạch Hiện tượng cộng hưởng xảy ra
đạt cực đại 1
ZL ZC0 C 0 2 IV.8
L
Hà Minh Trọng 31
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
9. Với hai giá trị điện dung C1 và C2 thì ZLC1 ZLC2 ZC1 ZC2 2ZL 2ZC0
ZLC hay Z; I; cos; P; U R ; U L có cùng giá trị 1 1 2
IV.9
C1 C 2 C0
E. Mạch RLC với cuộn dây thuần cảm và R là biến trở
10. Khi R = R0 thì công suất của mạch đạt 2 U2 U2 U2 U2
cực đại Công suất của mạch là: P I R 2 R (Theo bất
R Z2LC Z2LC Z 2 2 ZLC
R 2 R. LC
R R
đẳng thức Cosy).
Ta có công suất của mạch đạt cực đại khi R R 0 ZLC IV.10
U2 U2 1
Khi đó: Pmax IV.11 ; cos ; Z R 2 IV.12
2 ZLC 2R 0 2
Hà Minh Trọng 32
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
R r ZLC P
Có hai giá trị X (ứng với hai giá trị biến trở R1 và R2) thì mạch ngoài có cùng hệ số công suất nên hai
giá trị này phải là hai nghiệm phân biệt của phương trình (*). Theo định lí Viet ta có:
U2
R1 r R 2 r
P
R r R r Z 2
1 2 LC
Hà Minh Trọng 33
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
U2
P
R1 r R 2 r
Z Z
tan 1.tan 2 LC . LC 1 1 2 / 2 IV.16
R1 r R 2 r
U2
Pmax
2 R 1 r R 2 r
14. Khi R = R* thì công suất của biến Công suất của biến trở là
trở đạt cực đại. U2 U2 U2
P I2 R R (dùng bất đẳng thức Cosy)
2
R r Z2LC 2r R
R
r 2 Z2LC 2 r r 2 Z2
LC
Vậy công suất của biến trở đạt giá trị cực đại khi
* 2 2 U2 U2
R r ZLC PRmax IV.17
2 Z2LC r 2 r
2 R* r
V.
CÁC BÀI TOÁN KHÁC
1. Mạch RLC (cuộn dây thuần cảm) có R ở giữa C và L và U RL U RC thì
tan RL . tan RC 1 Z L ZC R 2
U RL a a b
Nếu cho thì bằng phương pháp đại số hay giãn đồ U R U C U L
U RC b b a
2. Mạch RLC (cuộn dây thuần cảm) có khóa K mắc song sóng vơi L (hay khóa K song song với C): Khi K đóng hay K mở cường độ dòng
điện qua mạch như nhau. Iđóng = Imở
2 2 ZC 2Z L
K // C: Z dong Z mo R Z L Z C R Z L
2 2
ZC 0
2 2 2 2 Z L 2ZC
K // L: Z dong Z mo R Z L Z C R Z C
ZL 0
Hà Minh Trọng 34
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
CHỨNG MINH CÁC CÔNG THỨC MẠCH ĐIỆN SONG SONG- HỖN HỢP
1. Mạch R nt L / /C
R L
A B
C
2 2
1 R 1 ZL 1 1 2ZL 1 ZC 2ZL
2 2
2
2
ZC R 2 Z2L Z2C ZC R 2 Z2L
2 2 2
Z
AB R Z L Z
C R Z L R Z L Z C
Để I1 I2 ZC R 2 ZL2 .
*
I1 jZC I ZC
Theo định luật phân dòng, ta có *
1 .
I R j Z L ZC I 2
R ZL Z C
2
2 R 1
Để I1 I2 I ZC R 2 ZL2 R 2 ZL Z C L
3 2C
Hà Minh Trọng 35
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
2. Mạch R nt C / /L i1 R C
A B
i i2 L
Hà Minh Trọng 36
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
*
I * 1 1 R jZL R 2 jZC R 1 R Z Z 1
*
ZAB 12 2
2 2
2 2
2 2 2 j 2 C 2 2 L 2 '
U AB R1 jZ L R 2 jZC R 1 ZL R 2 ZC R 1 ZL R 2 ZC R 2 ZC R 1 ZL ZAB
ZC Z
2 2 L 2
tan ' R 2 ZC R 1 ZL C 1
2
Z R 2 Z 2L ZL R 22 ZC2
R1 R 2 R 2 R 12 Z2L R1 R 22 ZC2
2
2 2 2
R 1 Z L R 2 ZC
1 R1
2
R 2 ZC ZL
2
2
R1 R 2 ZL ZC
2
2
ZAB
R 1 ZL2 R 22 ZC2 R 22 ZC2 R 12 ZL2 R12 ZL2 R 22 ZC2
Để i cùng pha với u thì
ZL Z L L
' 0 ZC R12 ZL2 ZL R 22 Z C2 0 2 2
2 C 2 2 LC R 22 R 12 0 *
R Z L R 2 ZC
1 C C
L
Để (*) đúng với mọi tần số góc thì R1 R 2
C
N
U AB U AM U MB U AN U NB
Từ ta dựng được I2
U MN U AN U AM U MB U NB
giãn đồ vec tơ dừng như hình vẽ. Nhìn vào giãn đồ vec tơ ta
thấy A, M, B, N nằm trên đường tròn đường kính AB. Để
UMN cực đại thì MN là đường kính, khi đó, ANBM là hình chữ A B
O
nhật. Tức là
U AN U MB U U
AN MB
U AM U NB U NB U AM
M
R Z L I1
2 C R 1R 2
ZL R1 C
Theo giãn đồ ta thấy để uMN vuông pha với uAB thì MN vuông góc với AB. Khi đó,
U AN U AM U U R Z
AN AM 1 L
U MB U NB U NB U MB R 2 ZC
*
* * * * R2 R1 U MN R2 R1
Ta có: U MN U AN U AM U *
R 2 jZC R1 jZL U R 2 jZC R1 jZL
*
U MN R 2 R 2 jZC R1 R1 jZL
R 22 R 12 R 2 Z C RZ
*
2 2 2 2
2 2
2 2
j 2 2
21 L2
U R 2 ZC R1 ZL R 2 ZC R 1 ZL R 2 ZC R 1 Z L
Như vậy để uMN vuông pha với u thì biểu thức trên không có phần thực, tức là
R 22 R 12 R Z
2 2
2 2
0 1 L
R 2 ZC R 1 Z L R 2 ZC
2 2 2
2
U MN R 2 R 12 R 2 ZC RZ
Theo trên ta lại có 2 2
2 2
2 2
21 L2
U R 2 ZC R 1 ZL R 2 ZC R 1 Z L
Hà Minh Trọng 37
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
2 2 2 2
Z Z U 1
Đặt x C ; y L MN
1 x
y
x y
U 1 x 1 y 1 x 1 y 1 x 2 1 y 2
2 2 2 2
R2 R1
Đặt
2
U S2 U L
S x y; P x.y S2 P 0; MN 2 2
1 MN 1 khi P 1 xy 1 R 1R 2
U S P 1 U max C
4. Mạch R / /L ntC
Hà Minh Trọng 38
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
(ZL ZC )2 R 2 Z L2 ZC2 Z (Z 2Z )
Z AB 2 2
ZC2 L 2L 2 C R Z L 2ZC LC2 2.
R ZL R ZL
U
ZAB ZC IR
ZC
Theo định luật phân dòng ở dạng phức
*
IR jZ L ZL U ZL ZL
*
IR I U R khi Z L Z C LC2 1
I R jZL R 2 Z2L ZAB 2
R Z 2
L
2
(Z L ZC ) R Z Z2 2
L
2
C
U
IR
ZC
U UZC R 2 Z2L R 2 Z2L
Ta có: U C IZC ZC U
Z (ZL ZC )2 R 2 Z L2 ZC2 1 1
2
2
2 2 2 2
R Z 2R ZL L R ZL
ZC ZC
Để UC max thì mẫu số cực tiểu, biểu thức trong căn ở mẫu có dạng tam thức bậc hai có hệ số a dương nên đạt
2
1 b 1 1 R
cực tiểu khi ZC Z L C 2
U C max U 1
Z C 2a ZL L ZL
Công suất của mạch là
2 2 2 R U 2 Z2L U2 ZL
P IR R U ZL
(Z L ZC )2 R 2 ZL2 ZC2 2 Z 2L ZC2 2ZC Z L ZC
(ZL ZC ) R
R
2
U ZL Z L ZC
Pmax khi R ;
2ZC Z L ZC ZL ZC
(sử dụng bất đẳng thức Cosy ở mẫu số).
5. Mạch R / /C nt L
Hà Minh Trọng 39
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Điều kiện để I không phụ thuộc vào R U
ZC 2ZL 2 LC 0,5; I
ZL
Điều kiện để IR không phụ thuộc vào R U
ZL ZC 2 LC 1; I R
ZL
Khi L biến đổi, tìm điều kiện của L để UL max 2
1 R
L U L max U 1
C2 ZC
Khi R biến đổi, tìm điều kiện của R để công suất ZL ZC U 2 ZC
của mạch đạt cực đại. R ; Pmax
Z L ZC 2ZL Z L ZC
Giải tương tự như trên
6. Mạch R 1 / /L nt R 2 / /C
R1 R 2 R
R ZL ZC R 2 ZL ZC
2
R 2 Z 2L Z2C 2 ZL ZC
Điều kiện để i cùng pha với u Z L ZC
L
R 2 ZL ZC ,
C
L Z R; 0, ; U 2 U 2AN U 2NB
Khi R 2
C
Ta có:
Hà Minh Trọng 40
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
* R1 jZ L R jZ C R1 jZL R 2 jZC jR 2 Z C R 1 jZ L
Z AB 2
R 1 jZL R 2 jZC R1 jZL R 2 jZC
Z L ZC R 1 R 2 jR 1R 2 Z L ZC Z L ZC R1 R 2 jR 1R 2 ZL ZC
ZAB t m ZAB
R1 jZL R 2 jZC R 1R 2 Z L Z C j Z L R 2 Z C R 1
R 1R 2 Z L ZC Z R ZC R 1
tan t ; tan m L 2
Z L ZC R 1 R 2 R 1R 2 Z L Z C
2 2
Z Z R R 2 jR 1R 2 Z L ZC ZL2 ZC2 R 1 R 2 R 12 R 22 Z L ZC
ZAB L C 1
R1 jZL R 2 jZC R 2
1 Z 2L R 22 ZC2
tan t tan m R R Z Z C R 1R 2 ZL ZC Z L R 2 ZC R1 Z L Z C R 1 R 2
tan 1 2 L
1 tan t tan m R1R 2 Z L Z C ZL ZC R 1 R 2 R 1R 2 ZL ZC Z L R 2 ZC R 1
R1 R 2 R
R ZL ZC R 2 ZL ZC
2
R 2 Z 2L Z2C 2 ZL Z C
Z L ZC
Từ biểu thức trên ta thấy điều kiện để i và u cùng pha là L
R 2 ZL ZC ,
C
Hà Minh Trọng 41
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
PHẦN 3. BÀI TẬP
(1.4) Khi UL đạt max thì u vuông pha với uRL nên
u 2 u 2RL
2
U 2 U 2RL
Gọi φ là độ lệch pha của u so với i.
R
(1.5) Khi 0 ; tan thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt cực đại là UCmax.
ZL
Khi 0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là UC U C U Cmax cos 0
(1.6) Khi 1 hay 2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị như nhau là UC thì
2
1 2 20 ; U C U Cmax cos 1
2
Hà Minh Trọng 42
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Z2C R 2 2 2
(1.1). Khi Z L thì U Lmax U U R ZC
ZC sin R
(1.2) Khi cảm kháng kháng nhận giá trị ZL1 hay ZL2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có giá trị
2 2
như nhau, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt cực đại khi cảm kháng nhận giá trị ZL0 ZC R
ZC
1 1 Z 1
2 2 C 2 2
ZL1 ZL 2 R ZC Z L0
(1.3) Hệ thức lượng trong tam giác vuông được suy ra từ giản đồ ứng với UL đạt max B
1 1 1
2
2 2 ; U 2Lmax U 2 U 2RC
U U RC U R U
U 2
RC U C .U Lmax ; U U Lmax U C .U Lmax
2
ULmax
φ
M
(1.4) Khi UL đạt max thì u vuông pha với uRL nên A I
u 2 u 2RC UR
2 UC
U 2 U 2RC URC β
Gọi φ là độ lệch pha của u so với i.
H.1 N
R
(1.5) Khi 0 ; tan thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt cực đại là ULmax.
ZC
Khi 0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt là UL U L U Lmax cos 0
(1.6) Khi 1 hay 2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có giá trị như nhau là UL thì
2
1 2 20 ; U L U Lmax cos 1
2
Hà Minh Trọng 43
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 1. Lần lượt mắc R, L, C vào điện áp xoay chiều u=U0 cost thì cường độ hiệu dụng qua chúng lần
lượt là IR, IL ,IC . Mắc nối tiếp R, L, C vào điện áp trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là I.
Tìm hệ thức liên hệ giữa IR , IL , IC , I.
Giải
U U U U 2
Z I ; R I ; ZL I ; ZC I 1 1 1 1
Ta có: R L C 2
2
Z2 R 2 Z Z 2 I IR IL IC
L C
Câu 2. Mạch RLC (cuộn dây thuần cảm) có khóa K mắc song song vơi L (hay khóa K song song với
C): Khi K đóng hay K mở cường độ dòng điện qua mạch như nhau. Iđóng = Imở.
a. Khi K song song với tụ điện có điện dung C thì Z C 2ZL .
b.Khi K song song với cuộn dây có hệ số tự cảm L thì Z L 2ZC .
Giải:
2 2 ZC 2Z L
K // C: Z dong Z mo R Z L ZC R Z L
2 2
ZC 0
2 2 2 2 ZL 2ZC
K // L: Zdong Zmo R Z L Z C R ZC
ZL 0
Câu 3. Cho mạch RLC nối tiếp có tần số thay đổi. Với hai giá trị tần số góc ω1 và ω2, mạch cho cùng hệ
L 2
số công suất, và L n 2 CR 2 nR thì
C
12 X 1
k cos1 cos2 2
2
; X
12 n 2 1 2 X n 2 X 1 2
Giải:
R 1
Ta có: k cos1 2
2
2 1 L 1
R L1 1 1
C1 R RC1
Với hai giá trị tần số cho cùng hệ số công suất thì
nR 1
L L1 nR
2
nR X
1 L 2 1 2
12 mà nR
LC C C 1 C 1 1 1 nR 2 nR
nR 12 1 nR 2 1C 1 X
1 1 X
k cos1 2 2
n
2
n
2
X n X 1
1 n X 1 n X
X X
Hà Minh Trọng 44
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 4. Cho mạch RLC có tần số thay đổi.
a. Khảo sát UC theo tần số (điều kiện CR 2 2L )
L R2 1 L R2 1
Khi UC đạt max thì Z 2L hay C 0 . 1 và
C 2 L C 2 2y
2yU L
U Cmax ; y
4y 1 CR 2
Hai giá trị tần số 1 , 2 cho cùng một giá trị của điện áp của tụ điện thì 12 22 2C2
Xác định ω để UCmax. Tính UCmax đó.
Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là
ZC U U U
U C ZC I ; x 2
R 2 Z2LC 2 1
2
4 2 2
L C 2
R 2 2
C 2LC 1
R L
C
2 C 2 2 2
L
U U
UC
x L C x R C 2LC 1
2 2 2 2 2 y
UCmax khi ymin y là tam thức bậc hai theo ẩn x có hệ số a dương nên đạt cực tiểu khi
x
b
R 2 C2 2LC
1 R
2
2
2 2
0 2
2a 2L2 C 2 LC 2L
R
Với được gọi là hệ số tắt dần của mạch.
2L
2
1 R
Giá trị của tần số góc để UC max là C x 2 2 2 2
0 2 0
LC 2L
2LU
từ đó ta tính được y mim = - U Cmax
4a R 4LC R 2 C2
Hà Minh Trọng 45
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Do tần số góc luôn tồn tại nên phương trình (*) luôn có nghiệm đối với x, tức là
2 U 2 2LU
0 R C 2LC 4L C 1
2 2 2 2
0 UC
U C R 4LC R 2C 2
2LU 1 b R2
U Cmax khi 0 hay 2 x LC 2
R 4LC R 2 C2 C 2a 2L
ULmax khi ymin mà y là tam thức bậc hai theo ẩn x có hệ số a dương nên đạt cực tiểu khi
R2 2
L2 LC 2
x
b
C2 L R
1
2a 2 2 2 C 2
LC
1 1 1
Giá trị của tần số góc để UL max là L 0 02
x L R 2 2
R C
C 1
C 2 2L
U 2LU
từ đó ta tính được y mim = - U Lmax I.2.2
4a y min R 4LC R 2C 2
Hà Minh Trọng 46
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
ZL U U U 1
U L ZL I ; x
R 2 Z 2LC 1
2
1 1 R2 2 2
2
R L 4 2 2
2 2
1
C L C L LC
2 L2
2
1 R2 2 U
2 2 x2 x 2 1 0 *
LC L LC UL
Có hai giá trị x (tương ứng cho bởi hai giá trị ω) cho cùng giá trị điện áp hiệu dụng UL thì hai giá trị đó
phải là hai nghiệm phân biệt của (*). Theo định lí Viet ta có:
R2 2
L2 LC 2
b 1 1
x1 x 2 2 2 2C2 L R
1
a 1 2 C 2
L2 C2
Do tần số góc luôn tồn tại nên phương trình (*) luôn có nghiệm đối với x, tức là
2 2
R2 2 1 U 2LU
0 2 4 2 2 1 0 UL
L LC L C UL
R 4LC R 2C 2
2LU 1 b 2 L R2 1 1 2
U Lmax khi 0 hay 2
x C 2 2 2
R 4LC R 2 C2 L 2a C 2 1 2 L
1 U U2 C2 U2 C2
c. Kết hợp ta có: C L 02 ; U Cmax U L max 1; 1
LC 2C U 2Cmax L2 U L2 max L2
1
2L
2C
Hệ số công suất khi UC hay UL đạt max là cos
C L
Câu 5. Cho mạch RLC nối tiếp có tần số thay đổi. Điều chỉnh tần số để xảy ra hiện tượng cộng hưởng
thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là Imax. Khi tần số nhận giá trị 1 hay 2 thì thấy cường độ
I max L 1 2
dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị như nhau I1 I2 . Chứng minh: R
n n 2 1
Giải:
Hai giá trị tần số cho cùng giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng tức cho cùng độ lớn hiệu cảm dung
1 1
kháng, ta có: 12 ZLC1 L1 L1 L2 L 1 2 1
LC C1
Thay đổi tần số để cường độ dòng điện hiệu dụng đạt giá trị cực đại, khi đó xảy ra hiện tượng cộng
U
hưởng: Imax
R
I U U
Theo giả thiết: I1 I2 max Z LC1 R n 2 1 2
n R ZLC1 nR
2 2
L 1 2
Từ (1) và (2) suy ra R
n 2 1
Hà Minh Trọng 47
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 6. Cho mạch RLC nối tiếp.
Z C 4R 2 Z C2 Z
a.Thay đổi L để URL max thì Z L ; U RL max U L
2 R
2 2
Z 4R Z L Z
b. Thay đổi C để URC max thì Z C L ; U RC max U C
2 R
Giải:
a. Ta có U RL R 2 ZL2 U U U U Z 2x
; y C2 ; x ZL 0
2 2
R ZLC 2
ZC 2ZL ZC ZC 2ZL 1 ZC y R x2
1 1 ZC
R 2 Z2L R 2 Z2L
ZC 2x
y 2 2
yx 2 2x yR 2 ZC 0 * .
R x
Do x luôn tồn tại nên phương trình (*) luôn có nghiệm, tức là
Z C ZC2 4R 2 ZC ZC2 4R 2
' 0 1 y yR ZC 0 R y Z C y 1 0 y1
2 2 2
y y2
2R 2 2R 2
2 2
b 1 ZC ZC 4R
Với y y2 ' 0 x x 2 0 (loai)
2a y2 2
2 2
b 1 Z ZC 4R ZC 4R 2 Z C2
x x1 C ZL
2a y1 2 2
Với y y1 ' 0
U 2UR 2UR
UL U RLmax
1 Z C y1 ZC 4R 2 ZC
2
4R Z2C ZC
2
b. Ta có U RC R 2 ZC2 U U U Z 2ZC Z 2x
; y L2 2
; x ZC 0 y L2
2
R Z 2
Z 2ZC 1 ZL y R ZC R x2
LC 1 ZL L2
R ZC2
ZL 2x
Ta có: y 2 2
yx 2 2x yR 2 Z L 0 *
R x
Do x luôn tồn tại nên phương trình (*) luôn có nghiệm, tức là
ZL ZL2 4R 2 Z L ZL2 4R 2
' 0 1 y yR 2 Z L 0 R 2 y 2 ZL y 1 0 y1 y y2
2R 2 2R 2
2 2
b 1 Z ZL 4R
Với y y2 ' 0 x x 2 L 0 (loai)
2a y2 2
2 2
b 1 Z ZL 4R Z L 4R 2 Z L2
x x1 L ZC
2a y1 2 2
Với y y1 ' 0
U 2UR 2UR
UC U RCMax II.3.3
1 ZL y1 Z 2L 4R 2 Z L 4R Z 2L Z L
2
Hà Minh Trọng 48
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 7. Cho mạch RLC nối tiếp.
2
1 1 2b R 2C R 1
a.Thay đổi ω để URL max thì RL 0 . ;b 2
2 L L 0
2
b.Thay đổi ω để URC max thì RC 0 .
1 1 2b
Giải:
a. Ta có:
R 2 Z2L U U
U RL U ;
2 2
R 2 Z L ZC Z 2Z C Z L
C
1 y
1
R 2 Z 2L
Z2C 2ZC Z L 1 2LC2 2 R 2C R2
y ; X LC ; b
R 2 Z 2L R 2 C 2 2 L2C 2 4 L L2 02
1 2X 2X 2 2X b
y y '
bX X 2 bX X 2
2
Dựa vào bảng biến thiên và tính cực trị, ta thấy y cực tiểu khi y’=0 và X dương
1 1 2b 1 1 2b
X 2RL 20
2 2
b. Ta có:
R 2 Z2C U U
U RC U ;
2 2
R 2 Z L ZC Z L 2ZC ZL 1 y
1
R 2 Z2C
Z2L 2ZC Z L L2 C2 4 2LC2 2 R 2C R2
y ; X LC ; b
R 2 ZC2 1 R 2C 2 2 L L2 20
X 2 2X bX 2 2X 2
y y' 2
1 bX bX X 2
Dựa vào bảng biến thiên và tính cực trị, ta thấy y cực tiểu khi y’=0 và X dương
1 1 2b 2 2
X 2RC 20
b 1 1 2b 1 1 2b
Câu 8. Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi
a.Để U RL R khi Z C 2Z L ; U RL U
b. Để U RC R khi Z L 2ZC ; U RC U
Giải:
a. U RL R 2 ZL2 U U U
R 2 Z2LC ZC2 2ZL ZC 1 ZC
ZC 2ZL
1
R 2 Z2L R 2 Z2L
b. U RL R 2 ZC2 U U U
2 2 2
R Z Z 2ZL ZC Z 2ZC
LC
1 L 1 ZL L2
R 2 Z2C R Z2C
Hà Minh Trọng 49
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 9. Cho mạch RLC nối tiếp, tụ điện có điện dung C thay đổi
R 2 Z 2L R 2 ZL2
a. Để UC max thì Z C . Khi đó, U Cmax U
ZL R
b. Có hai giá trị điện dung C1 và C2 cho cùng điện áp trên hai đầu tụ điện, với điện dung C là giá trị để
1 1 2
điện áp hai đầu tụ điện đạt cực đại thì C1 C2 2C.
ZC1 ZC2 ZC
Giải:
a. Chứng minh bằng phương pháp giản đồ vecto
UR
M
UL
UAM
H I
A
UC
U
B
UR R
Theo giãn đồ vectơ sin C
U 2R U 2L R 2 Z L2
Trong tam giác AMB, theo định lý hàm số sin:
2
U U U U R 2 Z2L Z
C UC sin U C max U U 1 L
sin sin sin sin R R
Để UC max thì tam giác vuông AMB có đường cao OH nên theo hệ thức lượng trong tam giác vuông
ta có:
2 R 2 Z 2C
R
U U L U C U L Z C
ZL
U 2Cmax U 2 U 2AM U 2 U 2L U 2R
U 2 U Cmax U Cmax U L U Cmax
2
U L U Cmax U 2 0
Hà Minh Trọng 50
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Có hai giá trị x (tương ứng với hai giá trị C1 và C2) thì mạch cho cùng điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện
nên chúng là hai nghiệm phân biệt của phương trình (*):
b 1 1 2Z
x1 x 2 2 L 2
a ZC1 ZC2 R Z L
Do C luôn tồn tại nên phương trình (*) luôn có nghiệm đối với x, tức là
U 2 ZL
2
' 0 Z L R Z L 1
2 2 2
0 UC U 1 .
U C R
b 1 Z 1 1 2
UC max khi ' 0 x 2 L 2 Suy ra
2a ZC R ZL ZC1 ZC2 ZC
Câu 10. Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn cảm thuần có L thay đổi
R 2 Z 2C R 2 Z2C
a. Để UL max thì Z L . Khi đó, U Lmax U .
ZC R
b. Khi hệ số tự cảm L1 hay L 2 điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn dây thuần cảm có giá trị như nhau,
với hệ số tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây thuần cảm đạt cực đại. Ta có:
1 1 2 1 1 2
hay
ZL1 ZL2 ZL0 L1 L 2 L0
Giải:
a. Tìm L để UL max và xác định biểu thức max của UL đó.
B
Theo giãn đồ vectơ
U
UR
sin
U 2R U C2 H I
R A
C
2 2
R Z C
U L max U U 1 C
UR R
Để UC max thì tam giác vuông AMB có đường cao OH nên theo hệ thức lượng trong tam giác vuông
ta có:
2 R 2 Z 2C
UR UC UL UC ZL
ZC
U 2L max U 2 U AM
2
U 2 U C2 U 2R
U 2 U L max U L max U C U L2 max U C U L max U 2 0
Hà Minh Trọng 51
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
b. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây thuần cảm là
UZL U 1
U L IZL ;x
R 2 ZL ZC
2 2
R ZC 2
1 ZL
2Z C 1
Z 2L ZL
2
U
R Z x 2Z C x 1
2 2
C
2
0 *
UL
Có hai giá trị x (tương ứng với hai giá trị L1 và L2) thì mạch cho cùng điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây
thuần cảm nên chúng là hai nghiệm phân biệt của phương trình (*):
b 1 1 2Z
x1 x 2 2 C2
a ZL1 ZL2 R ZC
Do L luôn tồn tại nên phương trình (*) luôn có nghiệm đối với x, tức là
U 2 ZC
2
' 0 ZC R ZC 1
2 2 2
0 UL U 1 .
U L R
b 1 Z 1 1 2
UL max khi ' 0 x 2 C 2 Suy ra
2a ZL0 R ZC ZL1 ZL2 ZL0
Câu 11. Đặt điện áp u U 2cos t với U và ω không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB như hình 4. Khi
điều chỉnh biến trở đến giá trị R 75 thì đồng thời có:
- Công suất tỏa nhiệt trên biến trở R có giá trị cực đại, R r,L N C B
- Mắc thêm bất kỳ một tụ điện C’ nào vào đoạn mạch NB, dù nối A M
tiếp hay song song với tụ điện C thì thấy điện áp hiệu dụng giữa Hình 4
hai đầu đoạn NB luôn giảm. Tìm r, cảm kháng ZL, dung kháng ZC
và tổng trở Z của đoạn mạch AB. Biết rằng chúng đều có giá trị nguyên.
Giải:
o Công suất tiêu thụ của điện trở R được xác định:
U2 U2
PR I 2 R 2 2 2 1
R r Z L ZC R r 2 ZL ZC 2r
R
o Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn NB được xác định:
U.ZC U.Z C
U NB I.ZC
2 2
U NB
2 2
2
R r ZL ZC R r Z L 2 ZL 1
Z 2C ZC
o Khi R 75 thì PR và UNB đạt cực đại nên từ (1) và (2), suy ra:
R 2 r 2 Z L Z C 2 3
2 2
Z L ZC R r ZL 4
o Từ (3) suy ra
r R 75 2 2
2 2 2
Z R r Z L Z C 2R R r 150 75 r 5
ZL ZC R r
o Để r và Z nguyên dương thì phải có 75 r 6k 2 6 , k N *
o Vì 0 r 75 nên từ (6), ta có: 75 6k 2 150 3,53 k 5 k 4
Hà Minh Trọng 52
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Khi đó từ (6) suy ra r 21, và theo (5) suy ra Z 120.
2
o Từ (4), ta có ZL ZC ZL R r 0 ZC ZL
Từ (3) suy ra ZC ZL R 2 r 2 72 7
Từ (4) và (7), giải ra thu được: Z L 128 Ω và Z C 200 Ω
Nhận xét: Dữ kiện quan trọng và khó khai thác nhất là các giá trị Z và r nguyên.
Câu 13. Cho đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp theo thứ tự.
N là điểm giữa cuộn dây và tụ điện. C biến thiên. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều
u U 2cost V , U không đổi.
Khi 1 ; thay đổi điện dung của tụ đến giá trị C C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá
trị cực đại UC1, khi đó điện áp hiệu dụng trên R là 75V. Biết ở thời điểm điện áp tức thời hai đầu mạch là
75 6 V thì điện áp tức thời của đoạn mạch AN là 25 6 V.
Giữ C C1 , thay đổi ω đến giá trị 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại UC2,
tính UC2.
Giải
Khi 1 , thay đổi C để UC max
o Ta dựng giãn đồ vec tơ cho mạch như hình vẽ. Theo định lý hàm số
sin trong tam giác ANB ta có
U U
C
sin sin
U R 2 Z2L R 2 Z2L
UC sin U sin U
sin R R
R 2 Z 2L
Vậy U C1 U khi 900.
R
Hà Minh Trọng 53
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Khi đó tam giác AMB vuông tại A.
1 1 1 1 1 1
o Xét tam giác vuông AMB ta có: 2
2 2 2 2 2
U AN U UR U AN U R U
o Theo hình vẽ uAN và u vuông pha nhau nên ta có hệ thức độc lập theo thời gian
u 2AN u 2 u 2AN u 2AN u 2
2 2 U 150V
U 2AN U 2 U 2R U 2 U 2
o Theo hình vẽ ta tính được
3
U; U R ; U R ; U AN U AN 50 3V; U L 25 3V; U C1 100 3V.
6
o Ta có:
U L 1L 3
UR R 3 L 4 C 3
2 R 2 1 1
UC 1 4 3 R C1 3 L 4
U
R 1C1R 3
Giữ C C1 , thay đổi ω để UC max
U
o Ta có: U C IZC
2
R 2C12 2 LC12 1
o Khảo sát tam thức bậc hai ở mẫu số theo ẩn số ω2 ta có giá trị cực đại của UC là
2LU U
U C2
2 2
4 2
2
R 4LC1 R C1 C R C1
R2 1
L 4 L
8U 1200
o Thay (1) vào (2) ta được U C2 V
39 39
Câu 14. Mạch điện gồm ống dây có L 1 / (H) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C 1 / 6 mF .
Mắc vào hai đầu mạch điện áp u 120 2 cos100 t (V) thì điện áp giữa hai đầu tụ là U C 90 2 V . Tính
công suất tiêu thụ của mạch.
Giải:
Ta có: ZC 1 60; ZL L 100.
C
Mặt khác:
UC ZC 90 2 60 U2
r 40 P I2 R 2 2
r 180W.
U r 2 ZL ZC
2 120 r 2 40 2 r ZL ZC
Câu 15. Mạch xoay chiều RLC không phân nhánh mắc vào hai đầu ra của máy phát điện xoay chiều một
3
pha. Khi tốc độ quay của roto là n (vòng/phút) thì công suất là P và hệ số công suất là . Khi tốc độ
2
quay của roto là 2n (vòng/phút) thì công suất là 5P và lúc này mạch có tính cảm kháng. Khi tốc độ quay
của roto là n 2 (vòng/phút) thì công suất gần giá trị nào ?
ĐS. 2,6 P.
Hà Minh Trọng 54
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
+ Khi tốc độ quay của roto tăng k lần thì E và ZL tăng gấp k, còn ZC giảm đi k lần. Và I E
2 2
R Z L ZC
3 3 R2 2 R2
+ Khi tốc độ quay là n thì: cos 2 Z L Z C 1
2 4 R ZL ZC 2 3
2 2 2
+ Khi tốc độ quay là 2n thì: P2 I 2 5 4 R ZL ZC
2
P1 I1 Z
R 2 2ZL C
2
2 2
Z 4R 2 Z R2
R 2 5 2Z L C 2ZL C 2
2 3 2 15
2
Từ (1) và (2), ta có: 3Z2L 3ZC2 6ZL ZC 60ZL2 15ZC 30ZL ZC
4
83 5
2 2 ZL 0,39
57Z L 0, 75Z C 24Z L ZC 0. Chọn Z 1 38
C
Z 8 3 5 0,034
L 38
Vì lúc tốc độ quay là 2n mạch có tính cảm kháng nên
Z Z
2Z L C ZL C Z L 0,39 R 1, 06
2 4
2 2 2
+ Khi tốc độ quay là n 2 thì: P3 I3 2 R ZL ZC 2
P1 I1 2 Z
R 2Z L C
2
2
P3 1, 062 0,39 1
2 2
2,61 P3 2,61P
P1 2 1
1,06 2.0,39
2
Câu 16. Một đoạn mạch gồm điện trở thuần 400 Ω mắc nối tiếp với tụ điện C. Nối hai đầu đoạn mạch
với hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha, bỏ qua điện trở các cuộn dây trong máy phát. Khi
rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I. Khi
rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
2 2I. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 4n vòng/phút thì dòng điện trong mạch là bao nhiêu I?
Giải:
N.B.S N.B.S.2.p.n A.n N.B.S.2.p
+ Ta có: I ;A
2 2 2 2 2 2
2 R Z C 2 R Z C R Z C
2
I2 n2 R 2 Z 2C1 R 2 ZC1
2
. 2 1
I1 R 2 ZC2
2 n1 R 2 ZC2
2
Hà Minh Trọng 55
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 17. Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở
thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy
quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1 A. Khi rôto của
máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 3 A. Nếu
rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là bao
nhiêu?
Giải
E NBS NBS2p.n A.n
+ Ta có: I R 2 Z2 2 R 2 Z 2 2 R 2 Z2 R 2 Z2
L L L L
Z L 2 np.L B.n Z ti le thuan voi n
L L
R2
A.2n 2 2 R 2
R2
+ Khi tốc độ là 2n thì: I 2 I R Z I Z L2
3 4 7 A
2 2 2 3
L
2 2
R 2 4Z L2 I R 4Z 2
I R2 7
L
R 2 4.
3
Câu 18. Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể, mắc vào đoạn mạch nối
tiếp RLC. Khi đoạn mạch nối tiếp AB gồm điện trở R = 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có L 2 H và tụ điện
có điện dung 0,1
C mF. Nối AB với máy phát điện xoay chiều một pha gồm 10 cặp cực (điện trở trong
không đáng kể). Khi roto của máy phát điện quay với tốc độ 2,5 vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng
qua mạch là 2 A. Thay đổi tốc độ quay của roto đến khi trong mạch xảy ra cộng hưởng điện, tốc độ quay
và cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi đó là bao nhiêu ?
Hà Minh Trọng 56
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 19. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R không đổi, tụ điện có điện dụng C không đổi và
cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế xoay chiều
u 120 2 cos t V, trong đó ω thay đổi được. Cố định L = L1 thay đổi ω, thấy khi ω = ω1 = 120π rad/s thì
UL có giá trị cực đại khi đó U C 40 3 V. Sau đó cố định L = L2 = 2L1 thay đổi ω = ω2. Giá trị của ω2 để U L
Có giá trị cực đại là bao nhiêu?
Giải:
- Khi L L1 , thay đổi tần số góc ω để UL đạt max
2 R2 2
ZC1 ZL1ZC1 2ZC1 2Z L1ZC1 R 2 1
2
UZ C1 120ZC1 2
UC 40 3 R 2 Z L1 ZC1 3ZC1
2
2 2
R 2 ZL1 ZC1 R 2 ZL1 ZC1
R 2 2Z2C1 Z 2L1 2Z L1ZC1 2
2 2 2 2
Thay (2) vào (1), khử R, ta có: 4ZC1 ZL1 1L1 L1C 2 3
1C 1
- Khi L L 2 , thay đổi tần số góc ω để UL đạt max
2 2
2 R 2 L2 R 2 1 L2 R 2 1 2L1 R 2
Z C2 Z L 2 ZC 2
2 C 2 2 C C 2 2 C C 2
2 2 2 2
1 L1 L1 R 2 1 L1 2 1 L1 1
ZC1
2C C C 2 2C C 2 C C 1C
2 2
1 1 1
CL1 2 2 4
2 1 1
CL1
1
+ Thay (3) vào (4), ta có: 1
2 2
40 3 rad / s
2 1
12 1
Hà Minh Trọng 57
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 20. Cho mạch điện AB gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ C nối tiếp với nhau theo thứ
tự trên, và có CR2 < 2L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u U 2 cos t ,
trong đó U không đổi, ω biến thiên. Gọi M là điểm nối giữa cuộn cảm và tụ. Người ta dùng vôn kế V1 để
theo dõi giá trị của UAM, vôn kế V2 để theo dõi giá trị của UMB. Cho ω thay đổi, khi V2 chỉ giá trị lớn nhất
bằng 90 V thì V1 chỉ giá trị 30 5 V. Giá trị của U là bao nhiêu?
Giải:
Đặt : y L 2 . Xem tìm tần số góc để UC max (trang 68/ sách lí thuyết công thức)
CR
+ Số chỉ V2 là UC. Thay đổi tần số góc để số chỉ V2 đạt max, tức là UC đạt max thì
2 2 2
R2 L R2 L 1 L 1 L 1 1
Z2L Z L ZC ZC2 2 2
R2 2
R 2 y2
2 C 2 C ZL C L R CR L 1 y 0, 5
C 2 CR 2 2
2yU yU
U Cmax 90V 1
4y 1 y 0, 25
U R 2 Z2L U U U
U RL
2 2
R 2 Z L ZC Z 2Z L ZC L 1
1 C Z 2C 2 R 2 y2 2y
R 2 Z2L 1 C y 0,5
L R2 1
2
R L R2
C 2
C 2
U U y 2 0, 25
U 30 5 V 2
2 1 y y2 y 0, 25
y y 0,5 2y 1 2
y 0, 25
1
y 0,5
Hà Minh Trọng 58
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 22. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn
mạch AB gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C, cuộn cảm thuần L. Biết rằng R 2 LC. Điều chỉnh
f để điện áp hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, Tính hệ số công suất lúc này.
Giải
1
Ta có: R 2 L R 2 ZL ZC
0
LC
ZL 0 Z C0 R a
C
2 2 2 L
+ Khi ω cho UL-max thì: ZC L R 1 L R 1 L R 1 L
R
C
C 2 C C 2 C C 2 C 2C
Z L Z L0 2 a 2
2 a 2
20 Z C0 a cos
LC ZC a
2 3
2 2 a2 a 2
2
Câu 23. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft(V) (trong đó U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu
đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và tụ điện. Khi tần số bằng 20Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn
mạch là 20W, khi tần số bằng 40Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 32W. Khi tần số bằng 60Hz thì
công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A. 48 W. B. 44 W. C. 36W. D. 64 W.
Giải
2 2 2 2
+ Ta có: P U cos P1 cos2 1 20 5 cos2 1 1
R P2 cos 2 32 8 cos 2
2 2 2
+ Lại có: cos R
1 Z 5 R Z 5
2 2
2
C2
2
2
Z Z 1 8 R Z C1 8
+ Vì ZC 1 1 ZC2 ZC1
2 R 2 Z2C2 5
2 2
3
C 2fC 2 R 4ZC2 8
8 R 2 Z2C2 5 R 2 4Z 2C2 R 2 4ZC2 2 ZC1
2
4
2 2 2 2
+ Lại có: P3 cos 3 Z1 R ZC1
3 P3 R 2 R 2
2 2 2
2
P3 36W
P1 cos 1 Z3 ZC1 20 R
R2 R2
9 9
Câu 24. Đặt điện áp u U 2cos100t V vào đoạn mạch R, L, C nối tiếp trong đó cuộn cảm thuần và L
2
thay đổi được. Biết R = 60Ω và C 10 F. Điều chỉnh L = L1 thì S = (UL+ 2UC) đạt giá trị cực đại. Tính
15
giá trị của L1.
Giải
2
+ Dung kháng: Z 1 15 S U 2U I Z 2Z S U ZL1 2ZC ZL1 2ZC
C L C L1 C U 2
C R 2 ZL1 ZC
2
R 2 ZL1 ZC
2 2
+ Đặt: y ZL1 2ZC , x = ZL1 là biến y x 2ZC
2 2 2
R ZL1 ZC 2
R x ZC
2 2
2 x 2ZC R 2 x ZC 2 x ZC x 2Z C
+ Tính đạo hàm hàm số của y theo x: y /
MS2
+ Vì x + 2ZC > 0 => y/ = 0 R 2 x ZC 2 x ZC x 2ZC 0
R 2 x 2 2ZC x Z2C x 2 2ZC x xZC 2ZC2 0 R 2 3ZC x 3ZC2 0
R 2 3Z2C 602 3.152 0,95
x 95 L1 H.
3ZC 3.15
Hà Minh Trọng 59
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 25. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị U không đổi vào 2 đầu mạch R, L, C nối tiếp có L thay đổi.
Thay đổi L đến giá trị L1 thì điện áp trên cuộn cảm là u L1 40 cos 100t 0,1 V, thay đổi L đến giá trị
L2 thì điện áp trên cuộn cảm là u L2 40 cos 100t 0, 2 V. Thay đổi L đến giá trị L0 thì UL-max. Tính
giá trị của UL-max .
Giải:
Ta có: tan ZL ZC ZL R tan ZC
R
+ Vì: U L I.ZL U .ZL U L U cos R tan ZC U R sin ZC cos
Z R R
U R ZC
UL R 2 ZC2 sin cos
R R 2 Z2 R 2 ZC2
C
R
sin 0
Đặt R 2 Z 2C U
UL R 2 Z2C sin 0 sin cos 0 cos U L U L max cos 0
cos Z C R
0
R 2 ZC2
+ Khi L L1 và L L 2 ta có:
U L1 U L max cos 1 0 UL1 UL 2 2 2
0 1 U L U L max cos 1
U L 2 U L max cos 2 0 2 2
1 u i1 u uL1 2
+ Mặt khác: 2
1 2 uL2 uL1 0, 2 0,1 0, 3 U L U L max cos 1
2
2 u i2 u uL2
2
U L1 20 2
U L max 31, 74 V
1 2 cos 0,15
cos
2
Câu 26. Đặt điện áp xoay chiều u U 0 cos t, (trong đó: U 0 không đổi, thay đổi được) vào hai đầu
đoạn mạch RLC (cuộn dây thuần cảm). Khi 1 thì điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử R, L, C lần lượt
là U R 100 V; U L 25V; U C 100 V. Khi 2 1 thì điện áp hiệu dụng trên cuộn dây bằng bao nhiêu?
U R 100V U U 2R U L U C 2 125V
Khi tần số góc 1 thì U L 25V Z U 1 Z U 1
U 100V L L ; L L
C ZC U C 4 R U R 4
U 'R U U '2R U 'L U 'C 2 125V U 'R U 125V
Khi 2 1 thì U 'L ; U ' Z ' 2Z Z U 'L Z 'L Z L 1 U 'L 62,5 V
U ' L L L
4 L 1 U' R 2 R 2
C U 'C Z 'C ZC / 2 ZC R
Hà Minh Trọng 60
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 27. Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos2πft với f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L,
C mắc nối tiếp. Các giá trị R, L, C là hữu hạn và khác không. Khi f = f1 = 30 Hz thì hệ số công suất của
đoạn mạch là cosφ1 = 0,5. Còn khi f = f2 = 60 Hz thì hệ số công suất của đoạn mạch là cosφ2 = 1. Khi điều
chỉnh f = f3 = f1 + f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch là cosφ3 bằng bao nhiêu?
A. 0,72. B. 0,86. C. 0,58. D. 0,96.
Z x 1
Với tần số f1 30Hz L1 cos1 0,5 1
ZC1 y
2
1 x y
Z 2x 1
Với tần số f 2 60Hz 2f1 L2 cos2 1 y 4x 2
Z C2 x / 2
2
1 2x 0, 5y
1 1 4
Thay (2) vào (1) ta được 0,5 x y
2
1 3x 3 3
ZL3 3x 1 3 39
Với tần số f3 f1 f 2 3f1 cos3 0, 72
ZC3 y / 3 y
2 26
1 3x
3
Câu 28. Cho đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, trong đó L là cuộn thuần cảm, C là tụ có
điện dung biến đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có giá trị hiệu dụng U và tần số f không
thay đổi. Điều chỉnh giá trị của điện dung của tụ người ta thấy, ứng với hai giá trị C1 và C2 thì cường độ
dòng điện trong mạch lệch pha nhau góc /3, điện áp hiệu dụng trên tụ có cùng giá trị 100 6 V. Ứng với
giá trị điện dung C3 thì điện áp hiệu dụng trên tụ có độ lớn cực đại, mạch tiêu thụ công suất bằng một nửa
công suất cực đại. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
Giải
+ Gọi φ1 và φ2 lần lượt là độ lệch pha của u với i khi C1và khi C2 thì
1 2 u i1 u i 2 i 2 i1 / 3
Khi điện dung là C1 hay C2 cho cùng UC thì: U C U Cmax cos 1 2 100 6 V U Cmax 200 2V.
2
+ Khi điện dung là C3 thì điện áp hiệu dụng trên tụ có độ lớn cực đại, mạch tiêu thụ công suất bằng một
nửa công suất cực đại. Tức là R 1
tan 3 ; P Pmax cos2 3 0,5 Pmax cos3 tan 3 1 R ZL .
ZL 2
2 2
Mà U Cmax U R ZL U 2 U 200V
R
Hà Minh Trọng 61
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 29. Đặt điện áp xoay chiều u U 2cos100tV (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB
mắc nối tiếp gồm biến trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Khi R = R1 và
R R
R2 = R2 thì công suất tiêu thụ trên mạch đều bằng 180 w. Nếu 1 2 7 thì công suất mạch tiêu thụ
R 2 R1
cực đại là bao nhiêu?
Giải
U2 U2
R
1 R 2 P
+ Vì R1 và R2 cho cùng P = 120W nên ta có: P R1 R 2
R R Z Z 2
1 2 L C
U2 U2 P R R2
+ Công suất cực đại: Pmax max 1
2 ZL Z C 2 R 1R 2 P 2 R 1R 2
2
P R1 R 2 P R1 R 2 180
Pmax 2 7 2 270 W
2 R 1R 2 2 R 2 R1 2
Câu 30. [HSG Hà Tĩnh] Cho đoạn mạch điện R, L, C mắc nối tiếp, điện trở R = 100 Ω, hệ số tự cảm
2 104
của cuộn cảm thuần L H, điện dung của tụ điện C F. Điện áp hai đầu mạch có biểu thức
u 100 2cos100t V
a. Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.
b. Tính công suất của đoạn mạch.
c. Viết biểu thức điện áp hai đầu điện trở R.
Giải
Up 120 20
a. Ip 1 - i = cos 100t- A
R j Z L ZC 100 j 200 100 4 4
b. P I2 R 50W
c. U Rp Ip .R 100 - u R = 100cos 100t- A
4 4
Câu 31. (Bình Phước - 2013 - 2014 - 1,5 điểm): Đặt nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng không
đổi, tần số f = 55Hz vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết điện trở R = 100Ω, hệ số tự cảm của cuộn
dây là L = 0,3H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Để điện tích cực đại trên bản tụ điện đạt giá trị lớn
nhất thì điện dung C của tụ điện phải là bao nhiêu?
Giải:
+ Điện tích cực đại trên tụ:
U0 1 U0 1
Q0 U 0C .C I0 .Z C .C . .C .
2 2fC 2 2f
R 2 ZL ZC
R 2 Z L ZC
+ Nhận xét: Q0max khi ZL = ZC (mạch cộng hưởng)
+ Tính được: C = 27,9μF
Hà Minh Trọng 62
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 32. (Bình Phước - 2013 - 2014 - 1,0 điểm): Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R,
10 4
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung C (F) mắc nối tiếp theo đúng
thứ tự. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u U 0 cos(100t)(V). U0, R, ω có giá trị không
3 3
đổi. Khi L L1 (H) hoặc L L 2 (H) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có
2
cùng giá trị. Tính tỉ số hệ số công suất của mạch khi L = L1 và L = L2.
Giải:
Z1 ZL1
U L1 U L2 2 R 100
Z2 ZL2
1 1 1 2 cos 1 1
cos 1 ; cos 2
2
Z ZC 5 Z ZC
2
5 cos 2 2
1 L1 1 L2
R R
Câu 33. (Bình Phước - 2013 - 2014 - 1,0 điểm):
Đặt điện áp u U 0 cos t (U0 và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R,
tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 và L = L2 điện áp
hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị; độ lệch pha của điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường
độ dòng điện lần lượt là φ1 và φ2 (biết φ1 và φ2 đều dương). Khi L = L0, điện áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt
giá trị cực đại; độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện là . Tính giá trị của
.
Giải:
- Ta có giản đồ vecto như hình vẽ ……. 0,25 điểm
- Áp dụng định lí hàm số sin:
U UL
const. …… 0,25 điểm U
sin
sin
2
- Theo đề bài, có hai giá trị của L cho cùng giá trị
I
UL sin 1 sin 2
2 2
UL
1 2 1 2 . …… 0,25 điểm.
2 2 2 U RC
- Khi ULmax thì tam giác giản đồ là tam giác vuông nên
1 2
………….. 0,25 điểm.
2
Hà Minh Trọng 63
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 34. (Bình Phước - 2013 - 2014 - 1,0 điểm):
Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm cuộn dây mắc nối tiếp với một tụ điện C. Đặt vào hai đầu A,
B của đoạn mạch một điện áp u U 0 cos100t V, với Uo không đổi. Dùng một ampe kế có điện trở không
đáng kể mắc song song với tụ điện thì thấy ampe kế chỉ 2A và cường độ dòng điện trong mạch trễ pha
/ 6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Thay ampe kế bằng một vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì
điện áp giữa hai đầu vôn kế trễ pha / 6 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Cường độ dòng điện hiệu dụng
của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu?
Giải:
Khi mắc ampe kế song song với tụ, tụ bị nối tắt, mạch chỉ còn cuộn dây.
Z
+ Ta có d ma tan d L R 0 ZL 3 Z1 2ZL 1
6 R0
+ Khi mắc vôn kế song song với tụ, mạch gồm cuộn dây ghép nối tiếp với tụ. Theo đề thì u nhanh pha hơn
uC π/6 → u trễ pha hơn i π/3 nên .
3
Z ZC
Mà tan L Z L ZC R 0 3 Z 2 2 3Z L 2
R0
2
So sánh (1) và (2) ta thấy Z2 Z1 3 I1 I2 3 I 2 A
3
* Cách sử dụng giản đồ vecto:
+ Vẽ giản đồ vecto........................................... 0,5 điểm
U U Ud
+ Áp dụng định lý hàm số sin: d ..... 0,25 điểm
UC
sin sin 6 I
6 3
sin
U 3 Z 3 .........................
+ Suy ra: 0,25 điểm
U d sin Zd
6 U 6
Z I1 I 2
+ Suy ra: 3 I2 1 (A) .......... 0,5 điểm.
Zd I 2 3 3
Hà Minh Trọng 64
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 35. (Đề HSG tỉnh Thanh Hóa năm 2009-2010)
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện áp hai đầu
mạch là u AB 60 2 cos 100t / 6 V. R,L
C
A E B
Điều chỉnh giá trị điện dung C của tụ điện để vôn kế V chỉ
giá trị cực đại và bằng 100V. Viết biểu thức điện áp uAE.
Giải hình V
Vẽ giản đồ véc tơ biểu diễn phương trình
U AB U R U L U C trục gốc là I
U IR R M
Trên giản đồ véc tơ ta có tanα R const
U L IZL Z L UL
UAE
Áp dụng định lý hàm sin với ΔOMN ta được
ON MN U U
hay AB C I UR
sinα sinβ sinα sinβ O
U
U C AB .sinβ UAB
sinα UC
UC max khi sinβ 1 900 : tam giác MON vuông tại O N
π
Vậy biểu thức UAE là u AE 80 2 cos 100πt V
3
Hà Minh Trọng 65
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 36. [Bắc Giang] Cho mạch điện như hình 1. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L có thể thay đổi
được, R là biến trở. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB có
dạng u AB 200 2 cos100t (V ) . Điện trở dây nối không đáng R M C N L
A B
kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.
1. Khi R = R1. Điều chỉnh độ tự cảm của cuộn dây để
V1 V2
1 Hình 1
L L1 ( H ) thì u AB trễ pha so với u MB và sớm pha hơn u AN
cùng góc /3. Xác định R1, C và số chỉ của các vôn kế.
2. Khi L = L2 thì số chỉ vôn kế V1 không thay đổi khi R thay đổi. Tìm L2 và số chỉ của V1 khi đó.
3. Điều chỉnh biến trở để R = 100 , sau đó thay đổi L để vôn kế V2 chỉ giá trị cực đại. Tính L và số chỉ
của các vôn kế V1, V2 khi đó.
Giải:
+ Dùng giản đồ véc tơ:
+ Từ giản đồ véc tơ:
ODE đều:=> UL = UAN = UAB = 200(V) U 1đ
U MB AB
+ Vậy vôn kế: V1; V2 cùng chỉ 200(V) D
+ UC = 0,5UL => ZC = 0,5 ZL = 50
3 1 UR i
10 3 O
=> C (F )
5
U C E
3
+UR = UAB. cos => R = ZL 50 3 () U AN
6 2
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai điểm AN
R 2 Z C2 1đ
+ U1 = UAN = I.ZAN = UAB.
R 2 ( Z L2 Z C ) 2
U AB
+ U1 =
2 Z L2 .(Z L2 2Z C )
1
R 2 Z C2
1
để U1 không phụ thuộc vào R thì: Z L2 0 hoặc Z L2 2 Z C => L2 = 0 hoặc L2 = (H )
+ Khi đó U1 = UAB = 200(V)
Áp dụng định lý Sin trong tam giác ODE
sin U R 2
=> UL= UAB . Trong đó sin R 1đ
sin U AN R 2 Z C2 5
=> ULmax khi vậy ULmax = 100 5 (V )
2
3 => vôn kế V2 chỉ 100 5 (V )
+ UAN = U 2 L max U AB
2
100(V ) => Vôn kế V1 chỉ 100(V)
+ UR = UAN.sin = 40 5 (V )
U U 2,5
=> I R L max => ZL = 250( ) => L (H )
R ZL
Hà Minh Trọng 66
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 37. Cho mạch điện như hình vẽ gồm điện trở K
R, tụ điện C và cuộn cảm có điện trở thuần r mắc nối R L
tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay C
• •
chiều u AB 120.cos(100t)V. Bỏ qua điện trở của dây A M N B
Hình 7 3
nối và của khoá K.
1. Ban đầu khoá K đóng, điện áp hiệu dụng hai đầu
đoạn AM và MB lần lượt là: U1 40V; U 2 20 10V.
a. Tính hệ số công suất của đoạn mạch.
b. Viết biểu thức của điện áp tức thời hai đầu điện trở R.
103
2. Điện dung của tụ điện C F. Khoá K mở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M, B là
U MB 12 10 V. Tính giá trị của điện trở R và độ tự cảm L.
Giải:
1.Tính hệ số công suất và viết biểu thức của điện áp hai đầu R (2,5điểm)
Khi khoá K đóng, tụ C bị nối tắt.
Áp dụng định lí hàm số cosin: hệ số công suất của
U12 U AB
2
U 22 2 UAB U2
đoạn mạch: cos=
2.U1.U AB 2 4 I
suy ra uAM trễ pha / 4 so với uAB nên: U1
u AM 40 2cos(100t / 4)(V)
2.Tính R; L
1
+ Dung kháng của tụ điện: Z C 10()
C
U U r U AB .cos( /4)=60 U r 20V R 2r
+ Từ giản đồ véc tơ, ta còn có: R 1
U L U AB .sin / 4 60V Z L 3r
+ Khi khoá K mở, mạch có thêm tụ điện, lúc này điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M, B:
U AB . r 2 (Z L ZC )2
U MB I. r 2 (Z L ZC ) 2 12 10 (V) 2
(R r) 2 (Z L Z C ) 2
60 2. r 2 (3r 10) 2
Thay (1) vào (2) ta được: 12 10 r 5()
(3r)2 (3r 10) 2
Từ đó suy ra: R 10; ZL 15 L 0,15 / (H)
Hà Minh Trọng 67
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 38. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. RA 0, cuộn dây có điện trở R và có độ tự cảm L thay
đổi được nhờ di chuyển lõi sắt dọc theo trục cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch điện điện áp
u 20 2cos100t V. Di chuyển lõi sắt ta thấy có một vị trí của lõi sắt mà ampe kế có số chỉ cực đại Imax.
Sau đó dịch chuyển lõi sắt quanh vị trí trên ta thấy có hai vị trí của lõi sắt
I
ampe kế đều chỉ max , ở hai vị trí này độ tự
2 C L, R
0,9 1,1
cảm của cuộn dây là L1 H; L 2 H.
A
a. Giải thích hiện tượng trên. Tính C và R.
b.Viết biểu thức cường độ dòng điện trong
mạch ứng với hai vị trí của lõi sắt. B A
Giải
U
a.Số chỉ ampe kế cho ta cường độ hiệu dụng: I phụ thuộc L.
2 1 2
R (L )
C
1
Số chỉ cực đại của ampe kế ứng với trường hợp cộng hưởng điện L 0 , khi đó hệ số tự cảm của
C
cuộn dây có giá trị L0. Khi dịch chuyển lõi sắt quanh vị trí đó, L có trị số lớn hơn hoặc nhỏ hơn L0 nên
I
I I max . Có hai vị trí của lõi sắt ứng với cùng số chỉ ampe kế đặc biệt là giá trị max
2
Ta có: Z L1 L1 90 , Z L2 L 2 110
Z1 Z2 ZL1 ZL2 2ZC Z C 100
Imax U U
Theo đề bài : I1 I2 Z L1 ZC R R 10
2 R 2 2 2
R Z L1 Z C
b.Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch ứng với hai vị trí của lõi sắt.
Up 20 20
I1p 2 i1 = 2cos 100t + A
R j Z L1 Z C 10 j 90 100 4 4
Up 20 20
I2p 2 i 2 = 2cos 100t - A
R j ZL 2 Z C 10 j 110 100 4 4
Hà Minh Trọng 68
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 39. [Đề HSG tỉnh Bắc Giang] Cho mạch điện như hình 9. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L có
thể thay đổi được, R là biến trở. Hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch AB có dạng u 200 2cos100t V. Điện trở dây nối R M C N L
A B
không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.
a. Khi R = R1. Điều chỉnh độ tự cảm của cuộn dây để
V1 V2
1 Hình 9
L L1 H thì uAB trễ pha so với uMB và sớm pha hơn uAN
cùng góc π/3. Xác định R1, C và số chỉ của các vôn kế.
b. Khi L = L2 thì số chỉ vôn kế V1 không thay đổi khi R thay đổi. Tìm L2 và số chỉ của V1 khi đó.
c. Điều chỉnh biến trở để R = 100Ω, sau đó thay đổi L để vôn kế V2 chỉ giá trị cực đại. Tính L và số chỉ
của các vôn kế V1, V2 khi đó.
Giải:
a.Xác định R1, C và số chỉ của các vôn kế. U
U MB AB
Hà Minh Trọng 69
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 40. Cho mạch điện không phân nhánh như hình vẽ, gồm có điện trở thuần R=80 , cuộn dây L
không thuần cảm và tụ điện C. Điện áp giữa hai điểm P và Q có biểu thức u PQ =240 2cos100πt(V) .
π π
a. Dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = 3 A , uDQ sớm pha hơn uPQ là , uPM lệch pha so với
6 2
uPQ. Tìm độ tự cảm, điện trở thuần r của cuộn dây và điện dung của tụ điện.
b. Giữ nguyên tụ điện C, cuộn dây L và điện áp giữa hai điểm P và Q như đã cho, thay đổi điện trở R.
Xác định giá trị của R để công suất tiêu thụ trong đoạn mạch PM là cực đại.
R D C M L, Q
P
r
Giải
(Hình
+ Từ bài ra có giãn đồ véc tơ và mạch này có tính cảm kháng.
+ TừUgiãn đồ véc tơ ta có:
10)
L
U R U PQU U DQ
DQ
U 2 2 2
U PQ
LCU R U PQ U DQ 2U PQ .U DQ .cos
6 6 6
2 2
Z DQ Z PQ .Z
2 2 2
OR Z PQ DQ . 3
1
2
U r U R U Rr U I
+ Thay
số: R 80; ZPQ I 80 3
PQ
UC U RC
Ta được: ZDQ = 80 = R hoặc ZDQ = 160
Loại nghiệm ZDQ = 160Ω (vì 1 nên UQD < UQP)
2
Z
+ Vì ZDQ = 80 = R nên 1 2 tan 2 C 3 ZC 80 3
6 3 R
1
suy ra: C 23.106 (F) 23(F)
100.80 3
Z ZC 120 3
+ Mặt khác : sin 1 sin L ZL 120 3 L 0,562(H)
6 3 ZDQ 100
Z ZC
+ tan 3 L r 40
3 r
U2
PPM RI 2 2
r (ZL ZC )2
R 2r
R
r 2 (ZL ZC ) 2
PPM Max R 2r R r 2 (ZL ZC ) 2 80
R Min
Hà Minh Trọng 70
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 41. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Hiệu điện thế xoay
chiều hai đầu mạch có biểu thức: u AB U 0 cos100t V, bỏ qua điện R L , C
r
trở các dây nối. Các hiệu điện thế hiệu dụng: UAN = 300 (V), A M N B
U MB 60 3V. Hiệu điện thế tức thời uAN lệch pha so với uMB một (h
1 .11)
góc . Cuộn dây có hệ số tự cảm L H với điện trở r, điện
2 3
3.103
dung của tụ điện C = F.
16
a. Tính điện trở r. Viết biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai điểm A, N.
b.Thay đổi R đến khi công suất tiêu thụ trên nó cực đại. Tính giá trị của R lúc này.
Giải
100 1 160
a) Tính r: Z L .L ; ZC .
3 C 3
1 ZL r
- Ta có: AN + MB = /2. Suy ra: tg AN , từ đó: .
tgMB R r ZC Z L
Vậy : ZL.(ZC – ZL) = r.(R + r), hay: U L (U C U L ) U r (U R U r ) (1)
2 2 2
Mặt khác: U AN (U r U R ) U L (2)
2 2 2
Và: U MB Ur (U L U C ) (3)
2
2 UL 2
Từ (1), ta rút ra: (U R U r ) 2
(U C U L ) (4)
Ur
2 2
2 UL 2 2 UL
Thay (4) vào (2): U AN 2
(U C U L ) UL 2
(U C U L ) 2 U 2r (5)
Ur Ur
2
2 U 2
Thay (3) vào (5), ta được: U AN L .U MB
Ur
UL 300 5 3 100 3
Biến đổi ta có: , suy ra: r Z L 20 (6)
Ur 60 3 3 5 5 3
Biểu thức uAN:
- Ta có: u AN U 0AN sin(100t uAN ) .
+ Biên độ: U0AN = 300 2 (V)
+ Pha ban đầu: u AN i AN u AN AN (7)
Z L ZC
Mà: tg (8)
Rr
100 160 100
Z L (Z C Z L ) 3 3 3 100
Từ mục a/ ta có: R r
r 20
Suy ra: R = 80 (9)
Thay vào (8), ta tính được: tg = - 0,346 = -190 (10)
Hà Minh Trọng 71
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
ZL 100 1
Ta lại có: tgAN AN 300 (11)
Rr 100 3 3
49
Vậy: u AN 190 300 490 (rad) (12)
180
49
- Biểu thức: u AN 300 2 sin(100t )(V) (13)
180
Lưu ý: HS có thể giải bằng giản đồ vectơ.
b. Công suất tiêu thụ trên R
2 2
2 U R U
PR I R
2 2 2 2
(R r) (Z L Z C ) r (Z L ZC )
R 2r
R
2 2
Theo Cô si: PRmax khi R r (Z L ZC ) 40
Hà Minh Trọng 72
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 43. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R là điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L
thay đổi được, tụ điện có điện dung C biến thiên. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị
hiệu dụng không đổi U = 120 V và tần số f = 50 Hz.
R L C
A N B
Hình 3
a. Điều chỉnh L = L1 , C = C1 thì các điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A, N và N, B là UAN = 160 V,
UNB = 56 V và công suất tiêu thụ của mạch điện là P = 19,2 W. Tính các giá trị R, L1 và C1.
9,6
b. Điều chỉnh C = C2 rồi thay đổi L, nhận thấy khi L L 2 H H thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn
π
dây đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị của C2 và giá trị cực đại của điện áp hiệu dụng đó.
Giải
a.Tính các giá trị R, L1 và C1. UL U AN
* Ta vẽ giản đồ véc tơ như hình bên:
+ Áp dụng định lý cosin ta có:
U
U 2 =U 2AN + U 2NB - 2U AN .U NB .cosβ
U 2AN + U 2NB - U 2
cosβ = . O
2U AN .U NB U R I
+ Thay số: cos = 0,8 sin = 0,6 UC
P U
* Từ đó UR = UAN sin = 96 V Lại có: P = U R I I = = 0,2 A R = R = 480 Ω
UR I
UR 0,6 3 R 3 4R Z L1 640
* tg β = = = = Z L1 = = 640 Ω L1 = = 2,04 H
U L1 0,8 4 ZL1 4 3 ω 100π
U NB 56 1
+ ZC = = = 280 Ω C1 = 11,37 μF
1
I 0,2 ωZC1
b. Tìm giá trị của C2 và UL max:
9,6
* Khi L 2 = H Z L2 = 960 Ω thì UL đạt cực tại
π
U.ZL U
Ta có: UL = I.ZL = = (*)
R 2 + (ZL - ZC2 ) 2 R 2 + Z2C2 2ZC2
- +1
Z2L ZL
R 2 + Z2C2 ZC2
Đặt y = 2
-2 +1
Z L ZL
* Dễ thấy UL đạt cực đại khi y cực tiểu. Khi đó
1 Z R 2 + Z2C2
= 2 C2 2 Z L2 = Z2C2 - 960Z C2 + 4802 = 0
Z L2 R + Z C2 ZC2
ZC2 = 480 Ω C 2 6,63 μF và thay số vào biểu thức (*) ta được: U Lmax = 120 2 (V)
Hà Minh Trọng 73
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 44. Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây D có độ tự
cảm L mắc nối tiếp với điện trở thuần R và tụ điện có điện dung V1
C (hình vẽ). Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB có biểu D M R C
thức u = U0cos100πt (V) không đổi. Các vôn kế nhiệt V1;V2 có A A B
N
điện trở rất lớn chỉ lần lượt là U1 = 120V; U2 =80 3 V. Điện áp
tức thời giữa hai đầu đoạn mạch MB lệch pha so với điện áp tức V2
thời giữa hai đầu đoạn mạch NB góc /6 và lệch pha so với
điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AN góc /2. Ampe kế nhiệt có điện trở không đáng kể chỉ 3 A.
a. Xác định các giá trị của R; L và C.
b. Tính U0 và viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch.
Giải UR
UD
U1
I
A
UR
π/ UC
U2 6
u 120 20
i 6 i 6cos 100t A
R r j Z L ZC 60 20 3j 6 6
Hà Minh Trọng 74
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 45. Cho mạch điện xoay chiều có sơ đồ như hình vẽ. L là cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu AB
một hiệu điện thế xoay chiều uAB có tần số f thay đổi được.
R L
Mắc vào hai đầu E, D một Ampe kế (RA = 0) và cho tần số f =
1000 Hz thì số chỉ ampe kế là I1 = 0,1 A và dòng điện qua ampe E
kế trễ pha góc π/6 so với uAB, khi giảm tần số f thì thấy số chỉ của A
C
ampe kế tăng. B
Điều chỉnh tần số về giá trị cũ rồi thay ampe kế bằng một vôn
D
kế (RV = ) thì vôn kế chỉ 20 V và hiệu điện thế trên vôn kế trễ
pha góc π/6 so với uAB. Khi biến đổi tần số thì có thể tìm được
một trị số f0 là cho hiệu điện thế trên vôn kế vuông pha với uAB.
a. Tính R, L, C.
b. Tìm f0.
Giải
Khi mắc ampe kế vào hai đầu E, D có thể xem mạch gồm R,
L nối tiếp với ampe kế: R L
Z Z 1 Z R E
tan 1 L tan L L ZL 1 A
R 6 R 3 R 3
A
UR UR 3 UR 2U R 2IR 0, 2R B
cos 1 cos U 2
U 6 U 2 U 3 3 3 D
R L
Khi mắc vôn kế vào hai đầu E, D thì: E
A
Vì uC trễ pha π/6 so với u nên uAB trễ pha π/3 so với dòng điện i C V
B
trong mạch
3 D
Z ZC
Ta có: tan L tan ZC Z L R 3 3
R 3
4R U
Từ (1) và (3) ZC 4ZL U C 4U L U L C 5(V)
3 4
U UC
Ta lại có: sin L U 10 3(V)
U
R Z
ZL 50 3 L L 13,8.103 (H)
U 3 3 2f
Từ 2 R 150
0, 2 1
ZC 4ZL 200 3 C 0, 46.106 (F)
2fZC
b. Ở tần số f0 hiệu điện thế trên vôn kế (uC) vuông pha uAD điều đó cho thấy uAB cùng pha với i nên trong
mạch xảy ra cộng hưởng
1 1 1
0 L 2f 0 L f0 2000(Hz)
0 C 2f 0C 2 LC
Hà Minh Trọng 75
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 46. Cho mạch điện như hình vẽ C1
R L,
u DB 160 2co s100t V D M B
A
Cuộn dây có điện trở Ro cố định, độ tự cảm L thay
đổi được, điện trở R thay đổi được, V
k
R A 0; R V . C2
a. Để R ở giá trị R1, tự cảm L ở giá trị L1. Khóa K mở, am pe kế chỉ 1A và dòng điện trong mạch nhanh
pha so với hiệu điện thế uAB. Vôn kế chỉ 120V, hiệu điện thế 2 đầu vôn kế nhanh pha so với dòng
6 3
điện trong mạch. Tính R1, C1, L1, Ro?
b.Thay đổi R đến giá trị R2 và độ tự cảm L đến giá trị L2. Khi K đóng, dòng điện trong mạch lớn gấp 3
lần khi K mở và hai dòng điện này vuông pha với nhau. Tìm hệ số công suất của mạch khi K mở?
Giải:
UR I
D
π/
1 tan 2 m 9 1 tan 2 d 2
Giải hệ (1) và (2) suy ra tan 2 m 9 cosm 1 / 10
Hà Minh Trọng 76
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 47. Một tụ phẳng không khí có tiết diện là S = 2(cm2) và khoảng cách giữa hai bản tụ là d0 =
0,002(cm). Một bản cực nối đất, bản còn lại được nối với điện trở thuần R = 10 (M) và vào bộ pin có
suất điện động E = 90(V) như hình vẽ.
1._ Sau thời gian đủ dài, tách bản trên khỏi điện trở và cho nó dao động sao cho
khoảng cách giữa hai bản biến thiên điều hòa hình sin, tần số f = 1000(Hz); biên độ
R C
A = 2.105(cm); điện thế của bản cực trên có thể viết gần đúng bằng tổng các điện E
thế không đổi V0 và điện thế tuần hoàn Vcost. Xác định V0, V.
2._ Giả sử các bản tụ vẫn được nối như hình vẽ và khoảng cách hai bản biến thiên như trên thì dòng trong
mạch là i = I0.sin(t + ). Xác định I0 và lúc này.
3._ a._ Tụ mắc như trên làm micrô điện dung. Tính hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu R.
b._ Người ta gọi giới hạn tần số thấp là 0(t) khi tín hiệu còn 0,7 tín hiệu khi tần số rất cao. Hãy xác định
0. Cho biết 0 = 8,85.1012(C2/Nm2).
Giải
1._ Xác định V0, V:
0 S
* Trước khi cho bản trên dao động thì: C0
d0
0 S
Khi cho bản trên dao động thì: Ct
d 0 Acost
* Vậy điện thế bản cực trên là:
Q C.E d 0 Acost E A
Vt E E Acost V0 Vcost 2 ,V0 E 90(V);V E 0,9(V)
Ct Ct d0 d0 d0
2._ Xác định I0 và :
E Vt E Vt
* Áp dụng định luật Ohm cho mạch: E Ri Vt Ri U C i
R R R
E 1 A EA EA
=> i E E cost cost cos t (3) (0,25đ)
R R d0 R.d 0 R.d 0
* Mà: i = I0sin(t + ) (4)
EA
* Đồng nhất giữa (3) và (4) ta được: I0 9.10 7 (A) (0,25đ)
R.d 0
(rad) (0,25đ)
3._ a)._ Xác định hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu điện trở R:
A
u R R.i RI 0 cos t E cos t =0,9cos 2000t+ (V) (Với = 2) (0,25đ)
d0
1
b)._ Xác định 0: Tổng trở của đoạn mạch: Z R 2 Z2C R 2 0
C0 2
2
Hà Minh Trọng 77
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 48. [Ninh Bình 2012]
Cho mạch điện xoay chiều như hình 1:
1
Biết u AB 120 2 cosωt(V); mR (với m là tham
Cω K
số dương). C C R
a. Khi khoá K đóng, tính m để hệ số công suất của M
mạch bằng 0,5. A D B
b. Khi khoá K mở, tính m để điện áp uAB vuông pha R
với uMB và tính giá trị điện áp hiệu dụng UMB.
Hình
Giải:
1
a.Tính m để cosφ=0,5
Vì khi K đóng : mạch điện cấu tạo : C nt (R // R) .
0,5R 1 3 3
Lúc đó : cosφ= ZC R m
0, 5R Z2C 2 2 2
2
b. Khi khoá K mở, tính m để điện áp uAB vuông pha với uMB và tính giá trị điện áp hiệu dụng
uMB
1 1 1 1 2 jm
Ta có *
ZDB R R jZ C R 1 jm
Theo công thức phân thế
*
U MB R 1
*
U DB R jZC 1 j.m *
U 1
* * *MB
U DB 1 j.m
U AB 1 m j.3m
3
Z DB 1
* *
U AB ZDB jZC 1 j C Z 1 m j.3m
3
*
ZDB
Mà theo đề: uAB vuông pha với uMB nên tỉ số trên chỉ có phần ảo, không có phần thực nên
*
U MB 1 U 1
1 m 0
3
; m 1 MB U MB 40V
*
U AB j.3m U AB 3
Hà Minh Trọng 78
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 49. [Nghệ An 2011]
Cho đoạn mạch AB gồm R, L, C mắc nối tiếp như hình vẽ 1. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp
2 103
xoay chiều u AB 220 2cos100t V, R=50 3, L H, C F.
5
a. Viết biểu thức cường độ dòng điện, biểu thức của các điện
áp uAN và uMB. A M L N C B
R
b. Điều chỉnh C để công suất trên cả đoạn mạch đạt cực đại.
Tìm C và giá trị cực đại của công suất.
2 Hình 3
c. Giữ nguyên L H, thay điện trở R bằng R1 =100
4
điều chỉnh tụ điện C bằng C1 F. Giữ nguyên điện áp hiệu dụng của nguồn, thay đổi tần số f đến giá
9
trị f0 sao cho điện áp hiệu dụng UC1 giữa hai bản cực của tụ điện đạt cực đại. Tìm f0 và giá trị cực đại của
UC1.
Giải
a.Viết biểu thức cường độ dòng điện, biểu thức của các điện áp uAN và uMB
*
* U 220 20 11 6
ZL 200, ZC 50 I *
1,8 i 1,8cos 100t A
Z R j ZL ZC 15 3 3 3
* *
U AN I R jZL 391, 50,115 u AN 391,5cos 100t+0,115 V
* *
U MB I jZL jZC 270 u MB 270cos 100t+ V
6 6
b. Tìm C và giá trị cực đại của công suất
1 10 4
- Công suất trên đoạn mạch đạt cực đại khi : Z C' ZL 200 C ' F.
ZC 2
U2
- Công suất cực đại là : Pmax 558, 7W
R
c.Tìm f0 và giá trị cực đại của UC1.
- Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ:
U .Z C1 U
U C1 I .Z C1
R12 ( Z L Z C ) 2 R12 Z L
2
1
Z C21 Z C 1
- Ta thấy UC1 đạt cực đại khi mẫu số cực tiểu. Biến đổi biểu thức ở mẫu số ta được:
MS = L2C12 4 (C12 R12 2 LC1 ) 2 1
2C1 L C12 R12 0
- Mẫu số cực tiểu khi: 0 1000 (rad / s ) f0 500 Hz.
2C12 L2 2
1
U.
0C1
- Giá trị cực đại của UC1 là: U C1Max 480,2(V ).
2
1
R12 0 L
0C1
Hà Minh Trọng 79
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 50. [Bắc Ninh 2015]
1. Đặt điện áp u 120 2cos100t V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, tụ điện có
1 1
điện dung C mF và cuộn cảm thuần L H.
16
a. Cần thay đổi R đến giá trị nào để công suất tiêu thụ trên mạch đạt giá trị cực đại? Tìm công suất cực đại
đó.
b. Khi thay đổi giá trị của biến trở thì thấy ứng với hai giá trị R1 và R2, mạch tiêu thụ cùng công suất P và
độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với dòng điện trong mạch tương ứng là 1, 2 với 1 = 22.
Tìm R1, R2 và công suất P khi đó.
2. Rô to của một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cực từ và quay với tốc độ n vòng/phút. Hai cực
phần ứng của máy mắc với một tụ điện có điện dung C = 10µF. Cho rằng điện trở trong của máy không
đáng kể. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cường độ dòng điện hiệu dụng I qua tụ theo tốc độ quay
của rô to khi tốc độ quay của rô to biến thiên liên tục từ n1 = 150 vòng/phút đến n2 = 1500 vòng/phút. Biết
rằng với tốc độ quay 1500 vòng/phút thì suất điện động hiệu dụng giữa hai cực máy phát tương ứng là 200
V.
Giải
1.a. Cần thay đổi R đến giá trị nào để công suất tiêu thụ trên mạch đạt giá trị cực đại? Tìm công suất
cực đại đó
Z C 160, Z L 100.
U2 U2
Công suất của mạch là P I2 R 2
R 2
R 2 ZL ZC Z ZC
R L
R
Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho mẫu số ta được:
U2
R Z L ZC 60 Pmax 120W.
2 ZL ZC
1. b. Chứng minh được với hai giá trị khác nhau của R mà cho cùng một công suất thì góc lệch pha của u
R1R 2 Z L ZC 2 tan 1 tan 2 1
và i tương ứng là 1, 2 thì 1 2
Z L ZC 0 tan 1 , tan 2 0 2
Z Z
Mà giải thiết cho: 1 22 1 ; 2 R 1 LC 20 3; R 2 LC 60 3
3 6 tan 1 tan 2
U2
Công suất : P 60 3W.
R1 R 2
2.Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cường độ dòng điện hiệu dụng I qua tụ theo tốc độ quay
của rô to khi tốc độ quay của rô to biến thiên liên tục từ n1 = 150 vòng/phút đến n2 = 1500
vòng/phút.
- Rô to có 4 cực, nên số cặp cực từ p = 2.
pn
* Khi n 2 1500 (vòng/phút) thì tần số dòng điện: f 2 2 50Hz 2 100 rad / s
60
- Vì bỏ qua điện trở trong của máy nên: U 2 E 2 200V
Hà Minh Trọng 80
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
U2
- Cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ: I2 C2 U 2 0, 628A
ZC2
* Với tốc độ quay rôto là n vòng/phút thì hiệu điện thế hiệu dụng được xác định một cách tổng quát là :
NBS
U E 2 CNBS2 2
I CNBSn 2 n 2 (vì điện trở trong bằng 0)
I CU; 2f 2 n 2 900 2
60
NBS
U E 2 CNBS2 2
I CNBSn 2 k.n 2
I CU; 2f 2 n 2 900 2
60
2
n
* Với tốc độ quay rôto là n1 150 n1 150 vòng /phút : I1 I2 . 2 0, 00628A
n1
- Đồ thị của I theo n là một nhánh parabol có dạng như hình vẽ.
Hà Minh Trọng 81
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 51. [Quãng Bình 2016]
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2. Cuộn dây thuần cảm
có độ tự cảm L thay đổi được. Tụ điện C có dung kháng lớn
gấp 3 lần điện trở R. Vôn kế có điện trở rất lớn. Đặt vào hai
đầu A, B của đoạn mạch hiệu điện thế: Hình 2
u 200 5 cos100t(V)
a. Biết R 40. Tính L để số chỉ của vôn kế là cực đại. Viết biểu thức của u AM khi đó.
b. Khi độ tự cảm của cuộn dây có giá trị L L1 thì vôn kế chỉ U1 và dòng điện trong mạch sớm
pha góc 1 so với u. Còn khi độ tự cảm của cuộn dây có giá trị L L2 2L1 thì vôn kế chỉ
U1
U2 và dòng điện trong mạch trễ pha góc 2 so với u. Hãy tính 1 , 2 và viết biểu thức u AM
2
ứng với trường hợp L L2 .
1
Giải: ZC 3R
C
a. Tính L để số chỉ của vôn kế là cực đại. Viết biểu thức của u AM khi đó.
Số chỉ vôn kế chính là U AM I R 2 Z2C
Để U AM cực đại thì I phải cực đại nên đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng
3R
ZL ZC L 0,38(H) .
100
Khi có cộng hưởng thì i cùng pha với u, do đó u AM trễ pha hơn u một góc α thỏa mãn
ZC
tan R 3 1, 25rad
u AM 1000 2cos(100t 1, 25)(V)
U 2 2 U0 2 2
I R ZC R ZC U 0 10 1000 2(V)
0AM 0 R
b. Hãy tính 1 , 2 và viết biểu thức u AM ứng với trường hợp L L2 .
U I R 2 Z2 I R 10 1
1 1 C 1
+ Khi L L1 , ta có: Z C Z L1 L U
tan 1 3 1 ; I1 2
R R R 2 (L1 3R)2
U I R 2 Z 2 I R 10 3
2 2 C 2
Hà Minh Trọng 82
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 52. [Bắc Giang 2009] C
R L
Cho mạch điện như hình 6. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L A M N B
có thể thay đổi được, R là biến trở. Hiệu điện thế hai đầu đoạn
V1 V2
mạch AB có dạng u AB 200 2cos100t V. . Điện trở dây nối
Hình 6
không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.
1
a Khi R = R1. Điều chỉnh độ tự cảm của cuộn dây để L L1 H thì uAB trễ pha so với uMBvà sớm pha
hơn uAN cùng góc π/3. Xác định R1, C và số chỉ của các vôn kế.
b. Khi L = L2 thì số chỉ vôn kế V1 không thay đổi khi R thay đổi. Tìm L2 và số chỉ của V1 khi đó.
c. Điều chỉnh biến trở để R = 100 , sau đó thay đổi L để vôn kế V2 chỉ giá trị cực đại. Tính L và số chỉ
của các vôn kế V1, V2 khi đó.
Giải:
U
a.Xác định R1, C và số chỉ của các vôn kế U MB AB
Hà Minh Trọng 83
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 53. ( 4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, u MN 240 2 cos(100 t) V,
3
điện trở thuần của cuộn cảm bằng 0, điện trở R = 120 ,
điện trở ampe kế không đáng kể. L R 1
a. Nối 1 và 2 ; 3 và 4 để hở, ampe kế chỉ 1,6 A. A
M C 2 N
Xác định tổng trở của đoạn mạch MN.
b. Nối 1 vào 3 và 2 vào 4, ampe kế chỉ 1,2 A. 4
Xác định độ tự cảm của cuộn dây.
c. Mắc như câu b, thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Điều chỉnh giá trị điện dung C của
tụ điện ta thấy khi C = Cx, chỉ số vôn kế chỉ cực đại. Xác định Cx và chỉ số của vôn kế trong trường hợp
này ?
Giải
a. Nối 1và 2 còn 3 và 4 để hở, khi đó ta có mạch
RLC nối tiếp, ampe kế chỉ cường độ dòng điện trong L R 1
U MN 240 A
2
mạch nên: ZMN 150 M C N
I 1, 6
U 1
UC . Đặt : x và Yx R 2 Z2L x 2 2ZL x 1
2
R Z 2
L Z ZC
2
2 L 1
ZC ZC
Thay đổi C để số chỉ của vôn kế cực đại, ta có : UC = UC (max) khi Y’(x) = 0
R 2 Z 2L 1202 1602 1 1
ZC 250 C 12, 7.106 F 12, 7 F
ZL 160 .ZC 100.250
240.250
Số chỉ của vôn kế khi này : Thay vào (1) ta có : U C 400 V
2 2
120 160 250
Hà Minh Trọng 84
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 54. [LQĐ 2015]
Cho mạch điện như hình 2: các điện trở R1, R2; tụ điện
L R1 C R2
có điện dung C thay đổi được, cuộn dây thuần cảm có hệ
số tự cảm L thay đổi được. Bỏ qua điện trở của các đoạn A M N B
dây nối. Điện áp xoay chiều được sử dụng có biểu thức Hình
là u 220 2 cos(100t)(V). 2
a) Đặt vào hai đầu A, B điện áp xoay chiều trên đây. Điều chỉnh hệ số tự cảm L và điện dung C để
cường độ dòng điện tức thời trong mạch i luôn cùng pha với điện áp u; đồng thời khi đó điện áp uMN trễ
pha so với điện áp uMB một góc lớn nhất là 36,870 (với tan36,870 0,75). Tính điện áp hiệu dụng hai đầu
đoạn mạch MN khi đó.
b) Nối hai đầu A, B bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể; đặt điện áp xoay chiều trên đây vào
hai đầu M, N. Giữ nguyên các giá trị cảm kháng, dung kháng có được ở câu a. Tính tổng trở của mạch theo
R1 và độ lệch pha của điện áp u so với cường độ dòng điện i qua mạch chính.
Giải
a. Tính điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MN khi đó.
ZC Z
C
tan MB tan MN R R 2 R1 R2
- Ta có tan MB MN 1
1 tan MB .tan MN 1 ZC ZC R 1 (R1 R 2 )
ZC
R1 R1 R 2 ZC
R2 3
tan MB MN max R 2 3R 1 và khi đó ZC = 2R1.
2 R 1 (R1 R 2 ) 4
- Mà ZL = ZC nên điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MN là:
U. R12 ZC2 5
U MN U 55 5V 123V
R1 R 2 4
b. Tính tổng trở của mạch theo R1 và độ lệch pha của điện áp u so với cường độ dòng điện i qua mạch
chính.
- Mạch điện gồm: (LntR2)//(R1ntC)
U U Z 2 R 3
- Z1 R 22 ZL2 13R 1 ; I1 ; sin 1 L ; cos 1 2
Z1 13R 1 Z1 13 Z1 13
U U Z 2 R 1
- Z2 R 12 ZC2 5R 1 ; I2 ; sin 2 C ;cos 2 1
Z2 5R 1 Z2 5 Z2 5
- Tổng trở của đoạn mạch:
1 1 1 1 65
2
2 2 2 2 (R1R 2 ZL ZC ) suy ra Z R1
Z Z1 Z2 Z1 Z2 4
- Độ lệch pha của u so với i:
1 2 1 2
I sin 2 I1 sin 1
tan 2 5 5 13 13 suy ra = - 29,740.
I2 cos 2 I1 cos 1 1 1 1 3
5 5 13 13
Hà Minh Trọng 85
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 55. [LQĐ 2016]
Cho mạch điện xoay chiều như hình 2. Cho R 0 100, X là hộp kín chứa hai trong ba phần tử (cuộn dây
thuần cảm L, tụ điện C, điện trở R) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch M, N một điện áp xoay chiều
u 200 2cos 2ft V .
a) Khi f 50Hz thì khi K đóng, ampe R0 C0 K
kế chỉ 1A. Tính điện dung C0 của tụ điện.
b) Khi K ngắt, thay đổi f thì thấy khi A X
f 50Hz, ampe kế chỉ cực đại và điện áp hai M D
đầu hộp X lệch pha 900 so với uMD. Hộp X chứa Hình N
những phần tử nào? Tính giá trị của các phần tử 2
đó.
c) Khóa k vẫn ngắt, thay đổi f thì thấy khi f f1 hay f f 2 thì thấy ampe kế chỉ cùng giá trị. Biết
f1 f 2 125Hz. Tính f1 ;f 2 và viết biểu thức cường độ dòng điện khi đó.
Giải
Đáp án Điểm
2
U 104
a. f 50Hz R 02 ZC0
2
Z C0 100 3 C0 F 0,5
I 3
b. Khi K ngắt và f 50Hz thì ampe kế chỉ cực đại, tức là có hiện tượng
cộng hưởng điện. Do đó, trong X có L với 0,75
3
ZL ZC0 100 3 L H.
0,75
uX và uMD vuông pha nhau nên X phải chứa R và
Z Z
tan X tan MD 1 L C0 1 R 300
R R0
c. Khóa k vẫn ngắt, thay đổi f thì thấy khi f f1 hay f f 2 thì thấy ampe
kế chỉ cùng giá trị. Tức là
f1 100Hz thì f 2 25Hz
Z LC1 Z LC2 f1 f 2 f 02 2500 mà f1 f 2 125 . 1,0
f1 25Hz thì f 2 100Hz
*
* U
f 25Hz Z LC 150 3 I 0,59 0,58
R R 0 jZ LC 0,5
i 0,59cos 50t 0,58 A
*
* U
f 100Hz Z LC 150 3 I 0,59 0,58 0,5
R R 0 jZ LC
i 0,59cos 50t 0,58 A
Hà Minh Trọng 86
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 56. [Bình Định 2015]
104 M N
Đoạn mạch AB gồm tụ điện C = (F) , cuộn dây thuần cảm A X B
3
C L
2
L= (H) và hộp X (chứa hai trong 3 linh kiện: điện trở thuần, tụ (Hình
2)
điện, cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp) như hình 2. Đặt vào hai
đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều U, f = 50 Hz không đổi. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai điểm
hai điểm AN là 100 2 (V), điện áp hiệu dụng giữa hai điểm hai điểm MB là 50 2 (V) và điện áp giữa hai
điểm hai điểm AN lệch pha so điện áp hai điểm MB một góc .
3
a) Hộp X chứa những linh kiện tử nào? Xác định giá trị các linh kiện đó.
b) Xác định điện áp hiệu dụng UX giữa hai điểm M và N và điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu
đoạn mạch.
Giải
Ta có: Z L L2f 200 ; UL
1 UMB
ZC 300
C2f
3Z L 2ZC UC = 1,5UL /3
Vẽ giãn đồ véc tơ như hình vẽ: UX
0,5x2
2 2 2 U L+UC
(UL + UC) = U AN + U MB – 2UANUMBcos UC
3
UL + UC = 50 6 (V) UAN
UL = 20 6 (V) UC = 30 6 (V)
U L U C U AN 50 6 100 2
Ta có: = =
sin sin
sin sin
3 3 0,5
sin = 1 = U MB U C U MB I
2
ux trễ pha so với i một góc nhỏ hơn .
3 0,5
Vậy X gồm 2 linh kiện R và C mắc nối tiếp
104
ZC X ZL 200 C X F 0,5
2
R U 50 2 500
Ta có X MB R X 200 288, 7
ZL UL 20 6 3 0,5
b)
0,5
UX = U 2MB U L2 = (50 2)2 (20 6)2 = 10 74 86, 02 V.
Hà Minh Trọng 87
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 57. [Vĩnh Phúc 2013]
Cho mạch điện như hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L có giá trị thay đổi được, R là một
10 4
biến trở, tụ điện có điện dung C F . Điện áp giữa hai đầu mạch
A R L C B
điện có phương trình u 200 2cos100t (V) . Bỏ qua điện trở dây dẫn.
2
1. Cho L H . Thay đổi giá trị của R.
a) Khi giá trị của R thay đổi thì tồn tại hai giá trị của R để mạch điện có cùng một giá trị công suất tiêu thụ,
một trong hai giá trị đó bằng 50 . Xác định giá trị thứ hai của R và công suất tiêu thụ của mạch khi đó.
b) Xác định giá trị của R để công suất tiêu thụ của mạch điện đạt giá trị lớn nhất.
2. Cho R 100 , thay đổi giá trị của độ tự cảm L. Xác định giá trị của độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị lớn nhất.
Đơn vị tính: điện trở (), công suất (W), độ tự cảm (H).
Giải
2 1 1
U 200V ; ZL L .100 200 ; ZC 4 100 0,5
C 10
100
1a. Công suất tiêu thụ của mạch điện được xác định theo biểu thức
U 2R 1
P I2 R 2 PR 2 U 2 R P(ZL Z C )2 0 (1)
R (ZL ZC ) 2
Vì tồn tại hai giá trị của R để mạch có cùng một giá trị của công suất tiêu thụ nên phương
trình (1) phải có 2 nghiệm phân biệt.
Theo Vi-ét, ta có:
U2 200 2
R1 R 2 R1 R 2 1
P P
R R (Z Z )2 R R (200 100) 2
1 2 L C 1 2
Không làm mất tính tổng quát, giả sử R 1 50 , thay vào trên, ta được
2 200 2
200 50 R
50 R 2 2
P R 200 0,5
P 2
2
50R (200 100) 2 100 2 R 100 200 P 160W
2 2
50
1b.
Phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ của mạch theo R là
2 U2R U2 U2 U2
PI R 2
R (ZL ZC ) 2 R 2 (Z L ZC ) 2 (ZL ZC ) 2 2 ZL Z C
R
R R 1
Vậy Pmax khi R Z L Z C 100
Hà Minh Trọng 88
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
2. R 100
- Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây được xác định theo biểu thức
UZL U U
U L IZL
R 2 (ZL ZC ) 2 R 2 (Z L Z C ) 2 R 2 Z2C Z
2 2
2 C 1
ZL ZL ZL
U
2 2 2
R 2 Z2 R 2 ZC2 ZC ZC ZC
C
2 1
ZL ZL
R ZC R ZC2
2 2 2 R 2 Z2
C
U U R 2 Z 2C
R 2 Z2
2 R
C ZC R2
2
ZL R 2 Z2C R ZC2
1
1
a) ZL1 ZL2 .L1 50 ; Z1 R 2 Z 2L 50 2 ; ZC 50 . (0,25đ)
2
C
* UMB sớm pha so với iR góc 1 = .
4
* Gọi MB là độ lệch pha giữa i và uMB:
IC I R sin 1 Z12 ZC ZL2
tan MB 1 0 MB 0
IR cos1 ZC .R 4
Hà Minh Trọng 89
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
i sớm pha 0,25 so với uMB. (0,25đ)
1 1 1
* Từ giản đồ: IC2 I 2R I2 2
2 2 ZMB 50 2
ZC Z1 ZMB
* UAB = U 2MB U L1
2
2U MB U L1cos450 = I. Z2MB Z2L1 2ZMB ZL1cos450
U AB
I=
Z 2MB Z 2L1 2ZMB ZL1cos450
100
= = 2A (0,25đ)
2 2 1
(50 2) 50 2.50 2.50.
2
Gọi là độ lệch pha giữa uAB và i:
U U MB sin 450 ZL1 ZMB sin 450
tan = L1 = =0=0
U MB cos450 Z MB cos450
Vậy phương trình dòng điện trong mạch chính: i = 2 2 cos100t (A). (0,25đ)
b) Độ lệch pha giữa uMB và i không phụ thuộc vào L1 và luôn bằng 0,25.
Ta có giản đồ véc tơ như hình vẽ.
U AB U
Từ giản đồ, áp dụng định lí sin: 0
L1 (0,25đ)
sin 45 sin
U sin
U L1 AB 0
sin 45
Dễ thấy UL1 lớn nhất sin lớn nhất = 900. (0,25đ)
OMN vuông cân UL1max = UMB 2 = UAB 2 = 100 2 (V) (0,25đ)
U 100 1
I = MB 2 A ZL1 = 100 L1 = H (0,25đ)
ZMB 50 2
Cách giải bằng số phức:
1 1 1 * * *
a.Ta có * ZMB 50 j.50 ZAB jZL ZMB 50
Z jZC R jZ L
MB
*
* U AB
Suy ra I *
2 20 i 2 2cos100t V
ZAB
*
U AM jZ L jx jx
ZL x *
*
U AB jZL Z MB jx 50 j50 50 j x 50
b.Đặt
U AM x 1
U AB 2
x x 50
2
5000 100
1
x2 x
Để UAM đạt max thì biểu thức trong căn của mẫu số đạt min, tức là
1 b 1 1
x 100 L H; U AM max 100 2V
x 2a 100
Hà Minh Trọng 90
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 59. Cho mạch điện xoay chiều RLC như hình vẽ. Trong đó L M R C
cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L = 1,5/π (H), điện trở thuần R A B
và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp đặt vào 2 đầu
đoạn mạch A, B là: u U 2cos100t V. Điều chỉnh điện dung
C C0 để điện áp hiệu dụng UMB đạt giá trị cực đại và bằng hai
lần điện áp hiệu dụng U của nguồn xoay chiều. Tìm R và C0.
Z L 4R 2 Z L2 Z
Giải: Để UMB đạt max thì Z C0 va U MBmax C0 U
2 R
2 2
ZC0 ZL 4R Z L 104
Theo giả thiết U MBmax 2U 2 2R R 100, ZC0 200 C0 F
R 2 2
Câu 60. Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết u AB 200 2cos100t V
2
R R 0 100, L H
a. Xác định C để Ucmax. Tính Ucmax
b. Xác định C để UMB đạt giá trị cực tiểu. Tính UMBmin.
Giải
a. Xác định C để Ucmax. Tính Ucmax
U U
Ta có U C IZC ZC
2 2 2
R R 0 Z L ZC R R 0 ZL2 2ZL 1
Z2C ZC
1
Khảo sát hàm trong căn mẫu số (là hàm bậc hai theo ẩn số ) nên đạt cực tiểu khi
ZC
2
1
b
ZL
Z
R R 0 ZL2 400 C 104 F.
C
ZC 2a R R 0 2 Z L2 ZL 4
Khi hàm trong căn mẫu số đạt cực tiểu thì UC đạt cực đại là
2
R R0 Z L2
U Cmax U 200 2V.
R R0
b. Xác định C để UMB đạt giá trị cực tiểu. Tính UMBmin.
2
R 20 ZL ZC U
Ta có U MB IZMB U
2 2
R 0 R ZL ZC R 2 2RR 0
1 2
R 02 ZL ZC
104
Theo biểu thức trên ta thấy UMB đạt min khi ZL ZC 0 ZC 200 C F
2
R0
Và khi đó U MBmin U 100V
R R0
Hà Minh Trọng 91
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 61. [Chuyên Thăng Long]
Cho đoạn mạch AB gồm hộp kín X chỉ chứa một phần tử
(cuộn cảm thuần hoặc tụ điện) và biến trở R như hình vẽ.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều ổn định
R
có giá trị hiệu dụng 200V, tần số 50Hz. Thay đổi biến trở R X
A
để công suất tiêu thụ trong đoạn mạch AB có giá trị cực đại.
B
Khi đó cường độ dòng điện qua đoạn mạch có giá trị hiệu
dụng là 2A.
a. Biết cường độ dòng điện sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch AB. Hộp kín X chứa tụ điện hay cuộn
cảm? Tính điện dung của tụ điện hoặc độ tự cảm của cuộn dây.
b. Mắc thêm cuộn dây thuần cảm giữa điện trở R và B tạo thành mạch nối tiếp (X, R, L), mắc vôn kế vào
hai đầu đoạn mạch gồm X và R. Điều chỉnh R thì thấy số chỉ vôn kế không thay đổi. Tìm hệ số tự cảm của
cuộn dây. Tìm số chỉ vôn kế khi đó.
Giải
a. Hộp kín X chứa tụ điện hay cuộn cảm? Tính điện dung của tụ điện hoặc độ tự cảm của cuộn dây.
Vì hộp X chỉ chứa cuộn thuần cảm hoặc tụ điện
Mà theo đề cường độ dòng điện sớm pha hơn điện áp, nên hộp kín chứa tụ điện có điện dung C
U2U2
Công suất của mạch là P I2 R . Dùng bất đẳng thức Cosy cho mẫu số ta có công
R
Z2C
R 2 Z2C
R
R
2 2 U 104
suất đạt cực đại khi R ZC mà Z ZC R 100 2 C F.
I
b.Tìm hệ số tự cảm của cuộn dây
Ta có số chỉ vôn kế là
R 2 Z2C U
UV U
R 2 Z L ZC
2
ZL Z L 2ZC
1
R 2 ZC2
Theo biểu thức trên ta thấy số chỉ vôn kế không phụ thuộc vào R khi
Z L ZL 2Z C 2
2 2
0, R Z L Z L 2ZC 0 Z L 0; Z L 2ZC 200 L 0; L H
R ZC
Số chỉ vôn kế khi đó U V U 200V
Hà Minh Trọng 92
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 62. Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ.
a. Điều chỉnh R R 1 . Khi đó, điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở là 20 2V, điện áp tức thời giữa hai đầu
2
cuộn dây và hai đầu tụ điện lần lượt là u d 40 cos 100 t V ; u C 40 3 cos 100 t (V).
6 3
Hãy viết phương trình điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
b. Điều chỉnh R R 2 sao cho công suất của mạch không thay đổi. Tìm hệ số công suất của mạch trong
hai trường hợp trên.
Giải:
a. Hãy viết phương trình điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Do uR sớm pha hơn uC góc π/2 nên phương trình điện áp tức thời hai đầu R là
u R 40 cos 100 t V .
6
Điện áp tức thời hai đầu mạch là
u uR ud uC 40 3 cos 100t (V)
3
b. Tìm hệ số công suất của mạch trong hai trường hợp trên.
3
o Lúc đầu : Độ lệch pha của u so với i là độ lệch pha của u so với uR 1 cos1
6 2
o Lúc sau
Vì công suất không đổi nên ta có:
2
P1 P2 I12 R 1 I 22 R 2 R 1 .R 2 Z L Z C
ZL ZC ZL ZC
tan 1. tan 2 . 1
R1 R2
1 1 1
tan 2 3 2 k 2 cos 2 cos
tan 1 1 3 3 2
3
Hà Minh Trọng 93
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 63.
Cho mạch điện (hình vẽ 3) gồm 3 hộp kín X, Y và Z
A B C D
mắc nối tiếp. Ampe kế có điện trở rất nhỏ. Mỗi hộp chứa một A X Y Z
trong ba linh kiện là: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện.
Đặt vào hai đầu AD điện áp xoay chiều u AD 32 2cos 2 ft V .
+ Khi f 100Hz, dùng Vôn kế (có điện trở rất lớn) đo lần lượt các điện áp ta được: U AB U BC 20V;
U BD 12V; U CD 16V. Dùng Oát kế đo công suất tiêu thụ của đoạn mạch AD được P 6, 4W.
+ Khi f 100Hz hay f 100Hz thì số chỉ Ampe kế đều giảm đi.
a. Mỗi hộp kín chứa linh kiện gì? Tìm giá trị của các linh kiện đó.
b. Viết biểu thức điện áp giữa hai điểm B, C khi f 100Hz ?
Giải:
o Do f 100Hz thì số chỉ ampe kế đều giảm nên f 100Hz là tần số ứng với hiện tượng cộng hưởng
điện, lúc đó u và i cùng pha.
U AD U AB U BD
o Ta có: U AB U BD U AD
U AD U AB U BD 32V
U BD U BC U CD
o Ta có: 2 2 2 2
U BD ; U BC ; U CD lập thành tam giác vuông với cạnh huyền là UBC.
U BC U BD U CD 20
Từ đó, ta lập được giãn đồ vec tơ như hình vẽ.
o Theo giãn đồ: uCD trễ pha so với i góc π/2 nên Z là tụ điện; uAB cùng pha so với i nên X là điện trở R;
uBC sớm pha hơn i một góc nhọn nên Y là cuộn dây có điện trở (L;r).
U U 1 103
R AB 100; ZC CD 80 C (F)
I I 2 fZ C 16
o Ta có: P UI I 0, 2A
U U Z 0, 4
r BD 60; Z L CD 80 L L (H)
I I 2 f
U 4
o Ta có tan BC CD BC 0,3 u BC 20 2cos 200t 0, 3 V .
U BD 3
Nhận xét:
Bài này không thể giải bằng số phức, có thể giải bài này bằng cách lập các phương trình mà không
dùng giản đồ vec tơ.
Hà Minh Trọng 94
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 64. Cho đoạn mạch R, L, C không phân nhánh, cuộn dây L
thuần cảm, điện trở của ampe kế rất nhỏ. Đặt một điện áp xoay R L C
A
chiều có giá trị hiệu dụng U AB 150V không đổi vào hai đầu A N B
đoạn mạch, thì thấy hệ số công suất của đoạn mạch AN bằng 0,6
và hệ số công suất của đoạn mạch AB bằng 0,8.
a.Tính các điện áp hiệu dụng UR, UL và UC, biết đoạn mạch có tính dung kháng.
b. Khi tần số dòng điện bằng 100 Hz thì thấy điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha /2 so với
điện áp giữa hai đầu đoạn NB và số chỉ của ampe kế là 2,5A.
Tính các giá trị của R, L, C?
Giải:
a. Tính UR, UL và UC.
UR
Ta có: cos AB U R 120V
U AB
U UR
Lại có: cos AN R U L 160V.
U AN U R U 2L
2
Hà Minh Trọng 95
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 65. Cho đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp theo thứ tự.
N là điểm giữa cuộn dây và tụ điện. C biến thiên. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều
u U 2cost V , U không đổi.
Khi 1 ; thay đổi điện dung của tụ đến giá trị C C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá
trị cực đại UC1, khi đó điện áp hiệu dụng trên R là 75V. Biết ở thời điểm điện áp tức thời hai đầu mạch là
75 6 V thì điện áp tức thời của đoạn mạch AN là 25 6 V.
Giữ C C1 , thay đổi ω đến giá trị 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại UC2,
tính UC2.
Giải
Khi 1 , thay đổi C để UC max
o Ta dựng giãn đồ vec tơ cho mạch như hình vẽ. Theo định lý hàm số
sin trong tam giác ANB ta có
U U
C
sin sin
U R 2 Z2L R 2 Z2L
UC sin U sin U
sin R R
R 2 Z 2L
Vậy U C1 U khi 900.
R
Khi đó tam giác AMB vuông tại A.
o Xét tam giác vuông AMB ta có:
1 1 1 1 1 1
2
2 2 2 2 2
U AN U UR U AN U R U
o Theo hình vẽ uAN và u vuông pha nhau nên ta có hệ thức độc lập theo thời gian
u 2AN u 2 u 2AN u 2AN u 2
2 2 2 2 2 U 150V
U 2AN U 2 UR U U
o Theo hình vẽ ta tính được
3
U; U R ; U R ; U AN U AN 50 3V; U L 25 3V; U C1 100 3V.
6
o Ta có:
U L 1L 3
UR R 3 L 4 C 3
2 R 2 1 1
UC 1 4 3 R C1 3 L 4
U
R 1C1R 3
U
o Ta có: U C IZC
2
R 2C12 2 LC12 1
Hà Minh Trọng 96
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
o Khảo sát tam thức bậc hai ở mẫu số theo ẩn số ω2 ta có giá trị cực đại của UC là
2LU U
U C2
2 2
2
2
R 4LC1 R C1 2 C1 R 4 C1
R
L 4 L
8U 1200
Thay (1) vào (2) ta được U C2 V
39 39
Hà Minh Trọng 97
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 66. Cho mạch điện như hình vẽ, mạch gồm R 80;
cuộn dây L, tụ điện C, ampe kế và vôn kế lý tưởng. Đặt vào hai
đầu mạch điện áp u MN u 80 6 cos100t V . Khi đó, ampe
kế chỉ 1A, điện áp hai đầu vôn kế V1 lệch pha π/2 so với u, điện
áp hai đầu vôn kế V2 sớm pha π/6 so với u. Xác định độ tự cảm
L của ống dây, điện dung C của tụ điện và số chỉ các vôn kế.
Giải:
Ta có U R IR 80V
Giả sử cuộn dây thuần cảm thì theo giãn đồ vec tơ ta có U R U.sin 40 3 V vô lý. Vậy
6
cuộn dây có điện trở thuần.
Trong tam giác MAN, theo định lý hàm cosin:
U 2R U 2 U 2AN 2UU AN cos U AN 160V hay U AN 80V
6
Trong tam giác MAN, theo định lý hàm sin ta dễ dàng thấy U AN U U AN 80V suy ra tam
600.
giác AMN cân tại A, suy ra AMB
U V 2 U MB 160V
Trong tam giác vuông MAB ta có:
U C 80 3V Z C 80 3 C 22, 98F.
Trong tam giác vuông MNB, ta có: U d U 2 U MB
2
80 7V
Theo phương trình vec tơ
U r U dcosd U cos300 U R 40V
U d U UC U R 0
U L U d sin d U sin 30 U C 120 3V
r 40
L 0, 662H.
Z L 120 3
Hà Minh Trọng 98
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 67. Một đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C
biến đổi được; một vôn kế lí tưởng mắc song song giữa hai bản tụ điện. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp
xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số xác định. Điều chỉnh điện dung của tụ điện thì thấy khi C C 0
thì số chỉ vôn kế cực đại, khi C C1 hay C C 2 thì vôn kế chỉ cùng giá trị. Tính C0 theo C1 và C2.
Giải:
o Bằng phương pháp giãn đồ vec tơ, ta dễ dàng chứng minh được UC max khi
R 2 Z 2L
ZC ZC0 1
ZL
2
U 1 1 U
o Ta có: U C ZC R Z 2Z L
2 2
L 1 0 2
ZC ZC U C
2
R 2 Z L ZC
Nếu có hai giá trị C1 và C2 cho cùng UC thì phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn định lí Viet
1 1 b 2 C C2
C0 1
ZC1 ZC2 2a ZC0 2
Câu 68. Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu mạch điện áp
L
xoay chiều u U 2cost V , thay đổi được và R 2 ; số chỉ
C
V1 là 80V, số chỉ V2 là 80 3V.
a.Tính U và hệ số công suất của mạch.
b.Thay đổi giá trị tần số ta thấy khi
1 100 rad / s hay 2 120 rad / s thì hệ số công
0, 2
suất của mạch là như nhau. Biết L H. Tính C.
Giải:
o Ta có:
L ZC ZL
R2 Z L ZC 1 tan AM tan MB 1
C R R
Suy ra uAM và uMB vuông pha nhau.
o Do đó, U U 2AM U MB
2
160V.
o Ta có:
U 2C U 2AM U 2R
2
U L U MB U R U AM U R U MB U R U R
2 2 2 2 2 2 4
U 2 U U
R L C
U AM U MB U AM U MB 2U R 2U AM U MB 3
UR cos 2
U 2
AM U 2
MB
U U U 2
Thay đổi tần số góc ở hai giá trị 1 100 rad / s hay 2 120 rad / s thì mạch cho cùng hệ số
1 1 1 1
công suất, tức là Z LC1 Z LC2 L1 L2 12 C F
C1 C2 LC 2400
Hà Minh Trọng 99
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 69. Cho mạch điện như hình vẽ. Với một tần số xác định, điều chỉnh C sao cho
2 2
2 2 Z R r Z L ZC
R r Z C L 1
2 2
a.Chứng minh rằng muốn cho số chỉ vôn kế đạt trị số cực đại
UCmax khi đặt vào mạch điện áp xoay chiều thì phải giảm C hai
lần so với trị số ban đầu ở (1).
U C max
b.Chứng tỏ rằng hệ số tăng thêm k phụ thuộc vào hệ số công suất
U C(ban dau )
r
cosd
Zd
; Zd r 2 ZL2 theo hệ thức k 2 1 cosd 2. Kiểm chứng lại kết quả này trong trường hợp
Khi K mở
2
U R 2 Z2C 4.r 2 Z 2C
ZC 20; AM 2 2
2
r 10; Z L 30; R 20
U AB R r ZL ZC 9r 2 3r ZC
*
*
Cường độ dòng điện qua mạch I U
i 2,4 5cos 100t 0, 32 A
R r j Z L ZC
Giải
Từ đồ thi này ta thấy: + Khi K mở: Mạch gồm RLC mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch có biểu
thứ i m 3 cos t
+ Khi K đóng : Mạch gồm RC mắc nối tiếp, cường độ dòng điệ trong mạch có biểu
thức i d 3cos t .
2
2 U 100 3 U 100 3 100 2
Z m R 2 Z L ZC 100 2 1 ; Zd R 2 ZC2 2
Im 3 Id 3 3
2 2
Do cường độ dòng điện trong hai trường hợp vuông pha với nhau nên ta có
Z ZC Z C
tan 1. tan 2 1 L . 1 ZC Z L Z C R 2 3
R R
Thay (3) vào (1) và (2) ta có:
ZC ZL ZC ZL ZC 2 100 2.2 Z ZC ZL 100 2.2
L 2 4.100 2.2
2
100 .2 2
100 .2 Z L
ZC ZL ZC ZC2 ZC ZL 3
3 3
200 2 100
ZL ZC R 50 2
3 6
Câu 80. Một đoạn mạch xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có tụ điện có dung kháng 10 Ω. Nếu tại thời điểm t1
cường độ dòng điện qua mạch là –1 A thì tại thời điểm t1 + 0,015 s, tính điện áp giữa hai đầu tụ điện.
Giải
U U
Ta có: u U 0 cos 100t i 0 cos 100t 0 cos 100t
ZC 2 10 2
Theo giả thiết
U0
i1 10 cos 100 t1 2 1A
u 2 10i1 10V.
u U cos 100t U cos 100t 3 U cos 100t
2 0 2 0 1 0 1
2 2
U
U
ULmax
α 0,2
I
β I β
UL=0,5.ULm
URC U’RC
ZL
Khi k ở vị trí (2): tan 3 i u i 2cos 100t A
R 3 3 3
Câu 86. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 120 V, tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn
mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có điện trở thuần R = 26 Ω;
đoạn mạch MB gồm tụ điện và cuộn dây không thuần cảm có điện trở thuần r = 4 Ω. Thay đổi tần số dòng
điện đến khi điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB cực tiểu. Giá trị cực tiểu đó bằng bao nhiêu?
Giải:
2
U U r 2 Z L ZC U
Ta có U MB I.ZMB .ZMB
Z 2
R r ZL Z C
2
R 2 2Rr
2
1
r 2 Z L ZC
Để UMB cực tiểu thì Z L ZC mạch xảy ra cộng hưởng.
U U
Ta có I U MB(min) Ir r 16V
Rr Rr
Câu 87. Đặt một điện áp xoay chiều u U 0 cos t V vào hai đầu đoạn mạch AB theo tứ tự gồm điện trở R
= 90 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 10 Ω và tụ điện có điện dung C thay đổi được. M là
điểm nối giữa điện trở R và cuộn dây. Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị
cực tiểu bằng U1 ; khi C = C2 = C1/2 thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại bằng U 2 . Tỉ số
U 2 / U1 bằng bao nhiêu?
Giải
U U
C = C1: UMB = I. r 2 (ZL ZC ) 2
2 2 2
(R r) (ZL ZC ) R 2Rr
1
r 2 (ZL ZC ) 2 r (ZL ZC ) 2
2
U U
UMBmin ZL = ZC1 UMBmin = ;
2
R 2Rr 10
1
r2
U Z2L (R r) 2
U Cmax U 2
U Z2L (R r) 2
Rr
C = C2 = C1/2: UCmax = U2 =
Rr Z2L (R r)2
Z
C2 2Z C1 2Z L
Rr
U U 2 U U 2
2 2 10 2
ZL 100 U1 U / 10
6 6
U UC 167,3. 150 V
3 1 3 1
Câu 99. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến
trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tu điện, giữa hai đầu
biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là UC1, UR1 và cos1; khi biến
trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên là UC2, UR2 và cos2. Biết UC1 = 2UC2, UR2 = 2UR1. Tính
giá trị của cos1 và cos2.
Giải
U R1 2 UC1 2 U R1 1
1 cos1 U
Ta có: U 2 U 2 U 2 U 2 U 2 U U 5
R1 C1 R2 C2 4U 2R1 0, 25U 2C1 2 2
U R1 U C1 cos U R 2 2
4
U 0, 25 1 2
U
U 5
Câu 100. Một mạch điện AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở thuần R và tụ
điện có điện dung C = 2.10-4/π (F) mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay
chiều u = 100 2 cos100πt (V). Điều chỉnh L = L1 thì công suất tỏa nhiệt trên R cực đại và bằng 100 W,
điều chỉnh L = L2 thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch chứa L và R cực đại. Tính giá trị của L2
Giải
1 U2 U 2 1002
ZC 50 ; L L1 Pmax R 100
C R Pmax 100
ZC 4R 2 ZC2 50 4.100 2 502
L L 2 U RL max Z L 128 L 0, 41(H).
2 2
Câu 101. Mạch điện gồm điện trở thuần R nối tiếp với hộp đen X và hộp đen Y. Biết X, Y là hai hộp có
trở kháng phụ thuộc vào tần số như hình vẽ. Hiệu điện thế hiệu
dụng hai đầu đoạn mạch là không đổi và bằng 210V. Khi thay đổi
tần số dòng điện thì công suất tiêu thụ điện năng lớn nhất của
mạch điện là 200W và khi đó điện áp trên X là 60V. Khi đưa tần
số mạch điện tới giá trị là 50Hz thì công suất của mạch bằng bao
nhiêu?
Giải
+ Ta thấy rằng đồ thi X có dạng là một đường thẳng xiên góc
→ X chứa cuộn dây ZX = L2πf.
Giải
U U .ZC U U
U C IZC .Z C
Z 2 2 UC
(Z L ZC ) (R r) Z L Z C 2 Z L ZC ( R r ) 2
2 2
Z L Z L2 ( R r ) 2
1 2
Z C2 ZC Z C2
Z L Z L2 ( R r )2
ZC 1 2 1 U C U AB 120(V )
ZC ZC2
Z L Z L2 ( R r )2
Z C 80V U C U AB 120(V ) 1 2 1(1)
ZC Z C2
PR I 2 R 135W
U C 120 R 60.
I 1,5( A)
ZC 80
U Z L2 ( R r ) 2
Thay R = 60 Ω ta tìm được: ZL = 80 Ω: U C max 120 2V .
Rr
Câu 105. Một đoạn mạch RLC nối tiếp được mắc vào hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha có
rôto là một nam châm điện có một cặp cực. Bỏ qua điện trở của cuộn dây máy phát. Khi rôto quay với tốc
độ n1(vòng/s) hoặc n2 (vòng/s) thì cường độ hiệu dụng trong mạch có giá trị bằng nhau và đồ thị biểu diễn
suất điện động xoay chiều do máy phát ra theo thời gian được cho như hình vẽ. Khi rôto quay với tốc độ
n0(vòng/s) thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Tính giá trị n0 .
Giải
4
+ Từ hình ta có:1, 5T1 2.102 T1 .102 ( s ) 1 150 ( rad / s)
3
2
n1 75(vong / s ) ; T2 2.0 ( s ) 2 100 ( rad / s ) n2 50(vong / s )
Câu 106. Đặt điện áp xoay chiều với tần số không đổi vào hai đầu đoạn
mạch AB gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R và cuộn dây không
thuần cảm L được mắc như hình vẽ (các vôn kế lý tưởng). Biết số chỉ cực đại
của các vôn kế lần lượt là V01, V02, V03 thỏa mãn 2V01 = V02 + V03. Hệ số
công suất của đoạn mạch AB là 0,5. Tính hệ số công suất đoạn mạch MB.
Giải
Z
Các vôn kế đo được giá trị hiệu dụng. Ta có tan MB L và
Rr
Rr
cos AB
Z
2V01 V02 V03 2.Z .I Z C .I Z RrL .I 2Z ZC Z RrL
2
2 2Z Z Z
2Z ZC R r Z L2 C 1 L
Rr Rr Rr
2
ZC 2 Z 2
Hay 1 L 1 tan 2 MB
R r R r / Z Rr cos AB
Z ZC Z Z 2
tan AB L L C tan MB tan AB 1 tan 2 MB
Rr Rr Rr cos AB
2
Thay số tan MB 1 tan 2 MB tan AB
cos AB
Dùng chức năng SHIFT- SOLVE với biến số X tan MB ta tính được
tan MB 2, 78 cos MB 0,3386
cảm e hc2 jMI1 . Áp dụng định luật Kiếc-xốp cho mạch sơ cấp và mạch thứ cấp, ta có:
(R 1 r jL1 ) I1 jM I 2 U
0,5
1
jM I1 R 2 j(L 2 C ) I 2 0
2
ZL L UDB
- Xét đoạn DB. U 2 U L U R ; tan 2 UL
R R
- Ta có: U U AD U DB và được cho bởi hình vẽ: Dựa vào giản đồ 2 I
vectơ Fresnel, ta có điều kiện để i cùng pha u là:
UAD.sin1 = UDB.sin2 UR
R R.C L
Hay I. . = I. R 2 L2 2 . UDB
2 2 2 2 2 2
1 R C 1 R C R L2 2
2
UAD
Hà Minh Trọng 121
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 110. [NGHỆ AN 2012]
Cho mạch điện như hình vẽ 3 gồm điện trở R, tụ K
điện C và cuộn cảm có điện trở thuần mắc nối tiếp. R C L
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều • •
M N
u AB 120.cos(100 t)V. Bỏ qua điện trở của dây nối A Hình 3
B
và của khoá K.
1. Ban đầu khoá K đóng, điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn AM và MB lần lượt là:
U1 40V ;U 2 20 10V .
a) Tính hệ số công suất của đoạn mạch.
b) Viết biểu thức của điện áp tức thời hai đầu điện trở R.
103
2. Điện dung của tụ điện C F . Khoá K mở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M, B là
U MB 12 10V . Tính giá trị của điện trở R và độ tự cảm L.
Hướng dẫn
Tính hệ số công suất và viết biểu thức của điện áp hai đầu R (2,5điểm)
+ Khi khoá K đóng, tụ C bị nối tắt…………………………………………………
+ Giản đồ véc tơ :
UAB U2
- Áp dụng định lí hàm số cosin: hệ số công suất của
đoạn mạch: I
2 2 2
U U U
1 AB 2 2 U1
cos = …………………………………………………………..
2.U1.U AB 2
- Suy ra uAM trễ pha / 4 so với uAB nên:
u AM 40 2cos(100 t / 4)(V ) …………………………………………………
Tính R; L (2,5điểm)
1
+ Dung kháng của tụ điện: Z C 10() …………………………………………
C
+ Từ giản đồ véc tơ, ta còn có: U R U r U AB .cos( /4)=60 U r 20V
U L U AB .sin / 4 60V , suy ra: R 2r ; Z L 3r ……
+ Khi khoá K mở, mạch có thêm tụ điện, lúc này điện áp hiệu dụng giữa hai điểm
M, B:
2 2
U AB . r 2 ( Z L ZC )2
U MB I . r ( Z L Z C ) 12 10(V ) , thay R=2r; ZL=3r
( R r )2 ( Z L ZC )2
60 2. r 2 (3r 10) 2
vào ta được: 12 10 r 5() …………………………….
(3r ) 2 (3r 10) 2
Từ đó suy ra: R 10; Z L 15 L 0,15 / ( H ) …………………………………
- Công suất trên đoạn mạch đạt cực đại khi : Z C , Z L 200 ...........................................
1 , 10 4
- Điện dung của tụ : C F .............................................................................
.Z C , 2
2
2 220
- Công suất cực đại là : Pmax I max .R .50 3 558,7(W ). ...................................
50 3
IL
Hà Minh Trọng 126
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 114. Đặt điện áp u = Uocosωt (Uo, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết R = 100
Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc công suất tiêu thụ của
đoạn mạch theo độ tự cảm L được biểu diễn như hình. Dung kháng của tụ điện có giá trị bao nhiêu?
Giải
U2
Ta có Pmax U Pmax .R 100 3V
R
2
U 2 .R
Pth 2
U 2 .R
100
100 3 .100 Z 100 2Ω.
2 2 C
Zth
2
R Z 2
C 2
100 Z 2
C
Câu 115. Đặt một điện áp xoay chiều u U 2 cos(100 t ) (U không đổi) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp
gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm có điện trở r = 10 2 Ω , hệ số tự cảm L biến thiên.
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của công suất tiêu thụ trên trên toàn mạch theo cảm kháng được cho như
hình vẽ. Biết P3/P1 = 3, giá trị của điện trở R là bao nhiêu?
Giải
Từ đồ thị ta thấy có hai giá trị của ZL là 60Ω và 140Ω cùng cho 1 giá trị P.
Vị trí P3 đạt cực đại ứng với trường hợp cộng hưởng điện ZL = ZC
Z Z L 2 60 140
Và có mối quan hệ giữa ZL3 với ZL1 và ZL2 là: Z L3 L1 100 Ω
2 2
Khi ZL =0 thì mạch có công suất P1 thỏa mãn P3 /P1 = 3. Ta có:
U
P3 I 32 .R I3 Rr ( R r )2 Z C2 ( R r )2 Z C2
2 3 3 3 3 3
P1 I .R I U Rr ( R r)2
( R r )2 Z C2
100
Z C 2.( R r ) 100 Ω R 10 2 50 2 10 2 40 2 Ω
2
Câu 116. Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp.
Khi tần số góc thay đổi thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt cực đại là I và khi ở hai giá trị 1 và 2
2
thì giá trị cực đại của cường độ dòng điện đều là I / 5. Cho 1 150 . Giá trị điện trở R trong
C12
mạch là bao nhiêu?
R 2 Z2L 12 0,52 V1 5
+ Mặc khác U 2 V1 V1 → V1 = 0,4U2.
R 1 2
Câu 118. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(2πft) (U0, f không đổi) vào hai đầu cos
đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp trong đó R thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc hệ số công suất theo R. Hệ số công suất của mạch khi R 2,3 0,7
A. 0,71. B. 0,59
C. 0,87 D. 0,5.
R
Z O 4
*Từ đồ , khi R1 4 tan 1 LC Z LC R1 tan 1
R1
R2 2,3
R2 2, 3 cos 2 0,5
2 2
R22 R1 tan 1 2,32 4 tan arccos 0, 7
2
Z LC
Câu 119. Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc ω= 173,2 rađ/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm
điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi i
là cường độ dòng điện trong đoạn mạch, là độ lệch pha giữa u và
i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của theo L. Giá trị
của R là 300
A. 31,4 Ω. B. 15,7 Ω. C.30Ω D. 15 Ω. L(H)
O 0,2 0,4
Từ đồ thị ta thấy
L 0,1H Z L L 10 3
10 3
ZL tan 30 tan R 30
30 tan 30 tan R
R
Giải:
Khi ω biến thiên:
L
2 R2
2UL 1 2 2UL 1
U L max ωL . ; U C max ωC . C
R. 4 LC R C 2 2 L
C 2 R2 2
R. 4 LC R C 2 L 2
C
1
U L max U C max ; ωL .ωC ωR2 ωC ωR ωL
LC
Từ đồ thị ta nhận thấy
Khi ω2 = 0 thì ZC =∞ => I= 0A; UL =0V
Khi ω2 =ωL2 thì ULmax .
Khi ω2 = ∞ thì ZL = ∞; UL = UAB
Tương tự với UC
Mặt khác giá trị ω để UL = UAB nhỏ hơn giá trị ω để ULmax 2 lần
L 2C
C2 1 U U .2 200.2
Ta có: 1 2 U L max U C max 230, 94V 231V
L .C LC L 4 C2 3 3
1 2
L
Câu 121. Trong giờ thực hành, một học sinh muốn đo hệ số công suất của một thiết bị điện X bằng các
dụng cụ gồm: điện trở, vôn kế lí tưởng, nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng và tần số không đổi;
các dây nối có điện trở không đáng kể. Tiến hành thí nghiệm bằng cách mắc nối tiếp điện trở và thiết bị X,
sau đó nối vào nguồn điện. Học sinh này dùng vôn kế đo điện áp hai đầu đoạn mạch, hai đầu điện trở và
hai đầu thiết bị X thì vôn kế có số chỉ lần lượt là: 220V, 100V và 128V. Hệ số công suất của thiết bị X là
bao nhiêu?
Giải
Ta có:
U 2 U R2 U X2
U U R U X U 2 U R2 U X2 2U R .U X .cos X cos X
2U RU X
220 2 1002 1282
Thay số: cos X 0,86
2.100.128
UL U U R
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có: ;sin R
sin( ) sin U RC R ZC2
2
Z
1, 2 L
Z C 0 tan 1, 2 1 R
R 10
Z
C 12 tan 0 0 .12 Z L
1
R R
Câu 126. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch nối
tiếp theo đúng thứ tự gồm cuồn cảm thuần có độ tự cảm L, biến trở R và tụ điện có điện dung C sao cho
ω 2 LC 1 . Khi R = R0 thì công suất tiêu thụ trên mạch cực đại và bằng 50 W. Khi R = 100 6 thì
tan φ RL +φ RC đạt cực đại. Hỏi mạch này có thể cộng hưởng với tần số bao nhiêu?
Giải:
Z L ZC
tan RL RC max R Z L Z C Z L Z C 100 2.6 (2)
2 Z L ZC
300
Z L 300 L 100
1
Từ (1) và (2): f0 40,8( Hz )
2 LC
Z 200 C 1
C 200.100
Câu 127. Mạch điện AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đặt vào hai đầu mạch điện
áp u 150 2 cos100t V . Điện áp ở hai đầu đoạn AM sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc π/6.
Đoạn MB chỉ có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng của đoạn AM và
đoạn MB đạt giá trị cực đại. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là bao nhiêu?
Giải
Theo định lí hàm số sin ta có:
B
Câu 128. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định u = U0cos(t) (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối
tiếp, điện dung của tụ điện có thể thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu dụng
của tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp tức thời cực đại trên R là 12a. Biết khi điện áp tức thời giữa hai
đầu mạch là 16a thì điện áp tức thời giữa hai đầu tụ là 7a. Tìm hệ thức liên hệ giữa R, L và ω.
Giải:
U 12a M
U 0R 6 2a
Ta có R 2 2
u u u 16a 7a 9a
RL C
256 2 2
U
U RL U U RL U
Giải hệ (1) và (2) ta được: B
a 2 a 1 2
; U RL 7,5 2a; U 10 2a U L U RL U R2 4,5 2a
U RL 225 U 200
ZL U L 3
R UR 4
Câu 129. Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu một cuộn dây không thuần
cảm có điện trở r 10π và độ tự cảm L. Biết rôto của máy phát
có một cặp cực từ, stato của máy phát có 20 vòng dây và điện trở
thuần của cuộn dây là không đáng kể. Cường độ dòng điện trong
mạch được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Kết quả thực
nghiệm thu được như đồ thị trên hình vẽ. Tính giá trị của L.
Giải
Do rô to có một cặp cực từ nên f = n.
E
Cường độ dòng điện qua mạch là: I
r 2 Z 2L
cos
Z ZC
2
2x 0,5x
2
2 R 9
1 L 1
R R
f3 = 90 Hz 1,5x x /1, 5 1 1
cos 0,874
2 2
Z ZC 1,5x x /1,5
1 L 1
R R
Câu 131. Cho đoạn mạch RLC, đặt vào đoạn mạch điện áp xoay chiều u U 2 cos100t V. Khi U =
100 V thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn điện áp là π/3 và công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch
là 50 W. Khi U 100 3 V, để cường độ dòng điện hiệu dụng vẫn như cũ thì cần ghép nối tiếp với đoạn
mạch trên điện trở R0 có giá trị bao nhiêu?
Giải
U2 1002
P cos 2 50 cos 2 R 50
R R 3
Z L ZC
tan tan Z L Z C R 3 50 3
R 3
100 3 100
I'I R0 100
2 2 2 2
R R0 Z L ZC R Z L ZC
Câu 132. Đặt điện áp u 200 cos100 t (V) vào đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R 100 , tụ điện
có điện dung C 15,9 F và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Biết công suất tiêu thụ
của mạch là 100 W và cường độ dòng điện trong mạch sớm pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
Tính giá trị L1 của cuộn cảm và lập biểu thức cường độ dòng điện qua mạch.
U2 2 1002 .2
P cos 100 cos 2
Giải R 100 4 i 2 cos 100 t A
P I 2 R 100 I 2 .100 I 1 A 4
1
L1
tan C L 1 H
R
bao nhiêu?
Giải
Theo hình vẽ và đề ta có M1
2 2
cos 2 9cos 1
2 2
cos2 3cos1 cos 2 9cos 1
2 ULC1
UR1
1 cos 1 4 1 cos 2
2 2 2
sin 1 2 sin 2 sin 1 4 sin 2
cos 2 1 3 / 35 1
2 cos 2 1 cos 2 2 6 / 7 A B
cos 2 27 / 35
2
UR2 ULC2
M2
Câu 137. Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B.
Giữa hai điểm A và M chỉ có cuộn cảm thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm
N và B chỉ có tụ điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A và N là 400 (V) và điện áp hiệu dụng hai điểm
M và B là 300 (V). Điện áp tức thời trên đoạn AN và trên đoạn MB lệch pha nhau 90 . Điện áp hiệu dụng
trên R là bao nhiêu?
Giải
Vì liên quan đến U AN U MB nên ta tổng hợp theo quy tắc hình bình hành các véc tơ điện áp đó:
1 1 1 bc
HÖ thøc lîng : h2 b 2 c 2 h
U AN U R U L , U MB U R U C . b c2
2
U h bc 300.400
R 240 V
2
b c 2
3002 4002
Câu 139. Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, B, C và D.
Giữa hai điểm A và B chỉ có tụ điện, giữa hai điểm B và C chỉ có điện trở thuần, giữa 2 điểm C và D chỉ
có cuộn cảm thuần cảm. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A và D là 100 3 (V) và cường độ hiệu dụng
chạy qua mạch là 1 (A). Điện áp tức thời trên đoạn AC và trên đoạn BD lệch pha nhau 60 nhưng giá trị
hiệu dụng thì bằng nhau. Dung kháng của tụ điện là bao nhiêu?
Giải
UR
Tam giác cân có một góc 60 là tam giác đều nên U L U C
3
UR
Dựa vào giản đồ véc tơ tính được: U C 100 V
3
UC
ZC 100
I
Câu 141. Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây nối tiếp với tụ điện có
điện dung C1. Khi đó dòng điện trong mạch là i1 và công suất tiêu thụ của mạch là P1. Lấy một tụ điện
khác C ' 4C1 mắc song song với tụ điện C1 thì dòng điện trong mạch là i2 và công suất tiêu thụ là P2.
Biết P1 3P2 và i1 vuông pha với i2 . Xác định góc lệch pha 1 và 2 giữa điện áp hai đầu đoạn mạch với
i1 và i2 .
Giải
U2 P cos 2 1 cos 2 1
P UI cos cos 2 3 2 2
R P1 cos 2 cos 1 3
Z C1
C2 C1 C ' 5C1 Z C 2 2 1 2 1
5 2 2
1 cos 2 sin 1
1
3 cos 1 cos 1 6
2
Z
+) ULmax = 2 V => 2 U 1 C
R
R 2 Z2C 4
và ta có Z Lma x
ZC 3
Z C2 4 Z Lma x .ZC 12 0 (*)
Vì ZLmax chỉ tồn tại tại 1 điểm nên phương trình (*) phải có nghiệm duy nhất => = 0
=> ZLmax = 4
Khi đó từ (1) và (*) ta suy ra: ZC = 3 và R 3
U.Z C 2Z C .R 3
- Khi ZL = 3 thì U C UC .
R 2 3 ZC
2
R 2 3 ZC 2 R 2 ZC2 2
9
E 9 E
2 2
Giải hệ (1) và (2) rồi thay vào (3) ta được: R ZC 1 I ' 1,8 5A
E E 2
Câu 156. Nối hai đầu một máy phát điện xoay chiều một pha (bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây máy
phát) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần. Khi roto quay với tốc độ n
vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 16 W. Khi roto quay với tốc độ 2n vòng/phút thì công
suất tiêu thụ của đoạn mạch là 20W. Khi roto quay với tốc độ 3n vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn
mạch xấp xỉ bao nhiêu?
Giải
*Công suất tiêu thụ của đoạn mạch RL khi nối vào máy phát điện xoay chiều một pha.
Bảng chuẩn hóa
n ZL = 1 U P1
2n ZL = 2 2U 12,5P1
3n ZL = 3 3U P3
2 2
E E U E
P R.I 2 R. 2 2
P R. 2
R ZL R Z L2
U2 P2 U 22 Z12 U 22 R 2 Z L21 20 22 R 2 1 4
P RI 2 R 2
2
. 2
2
. 2 2
2 . 2 2 R2
Z P1 U1 Z 2 U1 R Z L 2 16 1 R 2 11
4 2
P3 U 32 Z12 1
* 2 . 2 P3 16.32. 11 20,97W . Chú ý: Z L ~ n và E ~ n .
P1 U1 Z 3 4 2
3
11
Giả sử máy phát (nơi sản xuất) phát ra dòng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U và công suất P
P
thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I . Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện
Ucos
2 P2
năng: P I R 2 2 R
U cos
cos là hệ số công suất của đoạn mạch
2d
R là điện trở tổng cộng của dây tải điện
S S
Với d là khoảng cách từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ (lưu ý: dẫn điện bằng 2 dây)
Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện: U = IR, suy ra điện áp tại nơi tiêu thụ U ' U U
Hiệu suất tải điện:
P ' P P PR P P
H 1 2 2 1 H 1 H U 2 R
P P U cos P cos 2
R R P' R
H = 1- 2
P 1- 2 P' = H(1- H)
U UH U
Với P là công suất của nơi phát, P’ là công suất của nơi tiêu thụ
b.Biến thiên hiệu suất truyền tải theo P, U, I, R,…
Bài toán 1:Thay đổi cường độ dòng điện
P ' P P
H 1
I 2R
1 H
I2 R
1 H R
P P P P I2 P
Bài toán 2: Thay đổi điện trở dây dẫn (bằng cách thay đổi vật liệu hay đường kính tiết diện sợi dây)
2
PR R U 2cos 2 R2 R1 1 H 2 R 2 2 d1
H 1 2 2 const hay
U cos 1 H P 1 H 2 1 H1 1 H1 R 1 1 d 2
Bài toán 3: Thay đổi công suất của nguồn phát ( xem điện áp đưa lên truyền tải, hệ số công suất
truyền tải và điện trở dây không đổi)
PR P U 2 cos 2 P P
H 1 2 2 const hay 2 1
U cos 1 H R 1 H 2 1 H1
Chú ý: Thông thường để thay đổi công suất của nguồn phát trong khi điện áp truyền tải không đổi,
người ta thường thay đổi số máy phát, xem các máy phát có cùng công suất P0 thì công suất của nguồn
phát gồm N máy phát sẽ là P NP0
P P P
U12 1 x 0 U 22 1 y 0 U 32 1 z 0
P P P
Nếu truyền tải bằng dây siêu dẫn thì công suất nơi tiêu thụ bằng công suất nơi phát.
Nếu gọi công suất điện của nhà máy là P, công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân là P0, n là số hộ dân
được cung cấp điện khi điện áp truyền đi là U, P là công suất hao phí thì ta có: P = nP0 + P
Bài toán 5. Thay đổi công suất của nguồn phát và điện áp tại nơi truyền tải
PR U 2 1 H R U 22 1 H 2 U12 1 H1
H 1 2 2 const hay
U cos P cos 2 P2 P1
2. Công suất nơi tiêu thụ không đổi (công suất – điện áp nơi phát thay đổi)
Bài toán 5: Cần tăng điện áp nơi phát lên bao nhiêu lần để công suất hao phí giảm n2 lần và công
suất tải tiêu thụ không đổi. Biết độ giảm thế lúc đầu bằng k lần điện áp của tải tiêu thụ và hệ số công
suất của truyền tải bằng 1.
Sử dụng các công thức:
P' P'
H1 ; P1 I12 R; U1 U1 U '1 I1R; H 2 ; P2 I 22 R; U 2 U 2 U '2 I 2 R
P ' P1 P ' P2
U1
Cụ thể: Với k là tỷ số độ giảm điện áp sơ với điện áp tải k
U t1
P2 1
n2 là phần giảm hao phí đường dây
P1 n 2
2
P I
2 1 I
Độ giảm hao phí đường dây P I R 2 2 2 I2 1
P1 I1 n n
Vì điện áp cùng pha với cường độ dòng điện nên cos = 1 nên công suất tiêu thụ của tải lại không đổi nên
U t1I1 U t 2 I2 U t 2 nU t1
Độ giảm điện áp đường dây lúc đầu U1 I1R k.U t1
U 2 I 2 1 U1 k
Độ giảm điện áp đường dây lúc sau: U 2 I2 R U 2 .U t1
U1 I1 n n n
Điện áp của nguồn lúc đầu và lúc sau:
4P
-Hiệu suất và đường kính sợi dây: 1 H d 2 const hay 1 H 2 d 22 1 H1 d12
U cos
2 2
U2
U1 D1 D2
Hoạt động:
Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp vào nguồn điện xoay chiều thì trong cuộn sơ cấp có dòng
điện xoay chiều, dòng điện này sinh ra từ trường biến thiên điều hòa, nhờ có lõi thép, các đường
sức từ sinh ra từ cuộn sơ cấp gửi gần như hoàn toàn qua cuộn thứ cấp. Từ thông do từ trường
này gửi qua cuộn thứ cấp sẽ biến thiên điều hòa nên trong cuộn thứ cấp xuất hiện suất điện
động cảm ứng.
Thiết lập công thức:
Khi bỏ qua hao phí do dòng điện Fuco thì năng lượng của máy biến thế bảo toàn (công
suất ở bên sơ cấp bằng công suất ở bên thứ cấp ) P2 P1 E 2 I2 E1I1 .
Xem mạch từ khép kín thì từ thông gửi qua mỗi vòng dây ở cuộn sơ cấp và ở thứ cấp là
d
như nhau e2 N 2 e; e1 N1e. Với e là suất điện động xuất hiện trên mỗi vòng dây ở cuộn
dt
sơ cấp (cũng như thứ cấp).
e E I N
Từ đó, suy ra: 2 2 1 2 k , với E1 và E2 là suất điện động hiệu dụng của
e1 E1 I2 N1
cuộn sơ cấp và thứ cấp; k gọi là hệ số máy biến áp. k > 1 thì đó là máy tăng áp, ngược lại k < 1
thì đó là máy hạ áp.
Chú ý:
Bỏ qua điện trở của cuộn sơ cấp và thứ cấp. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp
U1, hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là U2 sẽ được xác
U I N
định U2 E 2 ; U1 E1 2 1 2 k .
U1 I2 N1
Khi máy biến áp ở trạng thái không tải (mạch thứ cấp là mạch hở : I2 = 0 ) thì mạch sơ cấp
cũng có I1 = 0. Như vậy, không có hao phí khi ta nối cuộn sơ cấp với nguồn, cuộn thứ cấp không
U N
có tải. Lúc đó ta cũng có: 2 2
U1 N1
100 400 N
Ta có: U 2 2 100 200V
N1 100 N 2 N 2 N1 200 N1 200 N1
100
100 N 2 4 N1 100 N 2 400
N1 200 N 2
Câu 168. Cuộn sơ cấp của máy biến áp hạ áp có N1= 1200 vòng, điện áp xoay chiều đặt vào cuộn sơ cấp
là U1= 100V. Theo tính toán thì điện áp hiệu dụng 2 đầu thứ cấp để hở là 60V nhưng vì có một số vòng
dây của cuộn thứ cấp quấn theo chiều ngược lại so với đa số vòng còn lại nên điện áp hiệu dụng 2 đầu thứ
cấp chỉ là U2 = 40V. Bỏ qua mọi hao phí trong máy. Số vòng quấn ngược bằng bao nhiêu?
Giải
U 100V
Theo lí thuyết 1 mà
N 2 U2
N 2 720
U 2 60V N1 U1
Thực tế, có x vòng dây quấn nhầm ở cuộn thứ cấp thì
U1 100V N 2 2x U '2 720 2x 40
mà x 120
U '2 40V N1 U1 1200 100
Câu 169. Một học sinh quấn một máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp hai lần số vòng dây
cuộn sơ cấp. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu
dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 1,92U. Khi kiểm tra thì phát hiện trong cuộn thứ cấp có 40 vòng dây
bị quấn ngược chiều so với đa số các vòng dây trong đó. Bỏ qua mọi hao phí máy biến thế. Tổng số vòng
dây đã được quấn trong máy biến thế này là bao nhiêu?
Giải
N N 40.2 1, 92U
Ta có: 2 2; 2 1, 92 N 2 2N1; N 2 80 1, 92N1 N1 1000, N 2 2000
N1 N1 U
Câu 170. Một máy biến thế có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300vòng.
Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100, độ tự cảm 318mH. Hệ số công
suất mạch sơ cấp bằng 1. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có U1 = 100V, tần số
50Hz. Cường độ hiệu dụng mạch sơ cấp là bao nhiêu?
Giải
Ta có:
U2 N2 2 2 U2 I22 R
U 2 200V; Z Z L r 100 2 I 2 2A; H I1 2, 5A
U1 N1 Z U1I1
Câu 171. (ĐH2011): Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp
gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn
xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn
sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kết xác định tỉ số điện áp ở
cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp
24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng
như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp bao nhiêu vòng dây?
+ Gäi ®iÖn trë mçi bãng ®Ìn lµ R0 , ®iÖn trë trªn ®êng d©y lµ R.
Gäi ®iÖn ¸p cuén thø cña m¸y h¹ ¸p lµ U .
C¸c bãng ®Ìn m¾c song song víi nhau.
+ Chó ý:
U U R U®Ìn
C¸c bãng ®Ìn s¸ng b×nh thêng nªn: U1 ®Ìn 220 V U1R U 220 V
+ Khi dïng 500 bãng ®Ìn: R0
R1 ®Ìn
500
R R U U 220 R U 220
Ta cã: 1 ®Ìn 0 1 ®Ìn 0 500.
R 500 R U1R 220 R 220
R
R2 ®Ìn 0
Khi dïng 1500 bãng ®Ìn ta cã: 1500
U U2 R U2 ®Ìn U2 R U U2 ®Ìn
R R0 U R U U 220 U2 ®Ìn 220U
Ta cã: 2 ®Ìn 2 ®Ìn 0 1500. 2 ®Ìn 500. 1500. U2 ®Ìn
R 1500 R U2 R R U2 R 220 U U2 ®Ìn 3U 440
2 2 2
P I 2 .R I .R U U
Theo ®Ò: 2 22 0 2 0 2 ®Ìn 0,834 U 231 V
P1 I1 . R0 I1 .R0 U1 ®Ìn 3U 440
o Công suất tiêu thụ của đoạn mạch và tổng trở đoạn mạch là
*
* U 1
Z 100 2 Z 100 2; ; cos
*
; P UI cos 200W
I 4 4 2
b.Thay đổi C2
o Để số chỉ ampe kế cực đại thì nhánh trên có hiện tượng cộng hưởng điện, tức là
104 U
ZC2 Z L 200 C 2 F; I Amax 2A
2 R
o Cường độ dòng điện qua mỗi nhánh và qua mạch chính là
*
* U
I 2 2 20 i 2 2 2cos 100t A .
R
*
* U
I1 2 2 i1 2 2cos 100t A .
jZC1 2 2
* * *
I I1 I2 4 i 4cos 100t A .
4 4
2
o Công suất tiêu thụ của đoạn mạch P I Amax R 400W
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp GĐVT.
* * *
I I1 I 2 2,73 i 2,73cos 100t A .
4 4
o Tổng trở của mạch và hệ số công suất là
*
* U 1
Z 103,6 Z 103, 6; ; cos
*
I 4 4 2
P UI cos 273W
o Biểu thức hiệu điện thế uMN
* * * * *
U MN U AN U AM I 2 jZC2 I1 R 1 245 u MN 245cos 100t V .
2 2
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp GĐVT, lưu ý:
u MN u AN u AM U MN U AN U AM
Nhận xét: Kết quả khác sách (làm theo phương pháp GĐVT)
0, 4 2,5 4
Cho biết R 1 50; R 2 R 3 30; L H;C 10 F. Đặt vào hai đầu A, B điện áp xoay chiều
u 330 2cos100t V . Tìm số chỉ ampe kế, số chỉ vôn kế. Tính tổng trở của mạch. Viết biểu thức của
cường độ dòng điện trong mạch chính và hiệu điện thế giữa M và B.
ĐS: 3,6A; 150V; i 3,6 2cos100t A ;u MB 150 2cos100t V ;1188W;91, 7
Câu 188. Cho mạch điện xoay chiều có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết
0, 2 0, 4 102 103
R 30; L1 H; L 2 H;C1 F;C2 F.
12 6
Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều
u 220 2cos100t V . Thiết lập biểu thức các dòng điện,
các hiệu điện thế uAD và uDB. Tính tổng trở và công suất tiêu
thụ của đoạn mạch.
Giải:
o Ta có: Z L1 20; Z L2 40; Z C1 12; Z C2 60.
o Tổng trở phức của đoạn DB và của đoạn AB là
* 8 j. 20 j 40 * 40
Z DB j; Z AB 30 j 32,80, 42 Z AB 32,8; cos 0, 42
8 j 20 j 3 3
o Cường độ dòng điện qua mạch chính
*
* U
I *
9, 47 0, 42 i 9, 47cos 100 t 0,42 A .
Z AB
* *
U AD I.R 284, 25 0,42 u AD 284,25cos 100 t 0, 42 V
* * *
U DB I.Z DB 126, 271,15 u DB 126, 27cos 100 t 1,15 V
o Cường độ dòng điện qua các nhánh là
*
* U
I1 DB 15, 78 0, 42 i1 15, 78cos 100t 0, 42 A .
8j
*
* U
I 2 DB 6, 312,72 i2 6,31cos 100t 2,72 A
20 j
o Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là P UI cos 1345W
Câu 191. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Cho
0,1 0, 2
R 15; L1 H; L 2 H;C1 530F;C2 106F.
Đặt vào hai đầu A, B điện áp xoay chiều
u 110 2cos100t V . Tính cường độ dòng điện hiệu
dụng qua R và điện áp hiệu dụng UDB.
Giải:
o Ta có: Z L1 10; Z L2 20; ZC1 6; ZC2 30.
o Tổng trở phức của đoạn mạch
*
* 20 * U
ZAB 15 i I * 9, 48 0, 42 I 6,7A; U DB I.Z DB 44,7V
3 ZAB
Câu 192. Cho mạch điện như hình vẽ.
0,2 5
Cho biết R 1 25; R 2 R 3 15; L H;C 10 4 F. Đặt vào hai đầu A, B điện áp xoay chiều
u 165 2cos100t V . Tìm số chỉ ampe kế, số chỉ vôn kế. Tính tổng trở của mạch. Viết biểu thức của
cường độ dòng điện trong mạch chính và hiệu điện thế giữa M và B.
Giải:
o Ta có: Z L ZC 20.
o Tổng trở phức
*
Z MB
15 20i 15 20i 125 ; Z* 275 Z 275
AB AB
15 20i 15 20i 6 6 6
*
* U
I* 3,6 20 i 3,6 2cos100t A .
Z AB
Vậy ampe kế chỉ 3,6A.
* * *
o Ta có: U MB I. Z MB 75 20 u MB 75 2cos100t V . Vậy vôn kế chỉ 75V.
L
R22LC 2 R12 L22 điểm
C
L
LCR22 L2 2 R12 C
L
R12 -
= C
L
1
2
LC(R 2 - )
C
Vì R2 R1 và thay các giá trị của L và C vào (1), ta có:
1 1 rad
100
LC 1 10 -4 s
.
π π
b. Tính:
U AM U MN 1
Z L L 100 ; ZC 100
U AN Cω
φ I2
φi2 I Z 1 R12 + Z2L 200 ; Z 2 R22 + ZC2 200
U
φi1
U 120
I1 = = = 0,6A U = I Z = 60V
Z1 200 AM 1 L
I1
π π
ZL 1 π φ u = φ i1 + =
tanφ1 = = φ i1 = - AM 2 3
R1 3 6
U 120
I2 = = = 0,6A
Z2 200 U AN = I 2 R= 60 3 V
-ZC -1
π φ = φ = π
= U AM ,U AN u
AM
u
AN
6
tanφ2 = = φ i2 = uAN i2
R2 3 6 6
UMN = U MA + U AN = U AN - U AM
Theo giản đồ vectơ ta có: U2MN = U 2AM + U 2AN - 2UAM U AN .cos(Δφ)
Thay số ta tính được số chỉ của vôn kế: U MN 60 V
Cách 2: Dùng số phức
L 104
o Ta có: ZL ZC 104 ; ZL x ZC .
C x
o Để i cùng pha với u thì phức tổng trở là số thực
104
R 1 jx R 2
*
x 100 3 jx 100 3x j.104
Z AB k
104 200 3x j x 2 104
R1 jx R 2
x
100 3 jx 100 3x j.104 k 200 3x j x 2 10 4
Với k là số thực, đồng nhất phần thực và phần ảo ở hai vế ta được
200 * 200
k ; x 100 100 rad / s; ZAB .
3 3
o Cường độ dòng điện phức trong mỗi nhánh
* *
* U 3 2 * U 3 2
I1 ; I2
R 1 jZ L 5 6 R 2 jZ C 5 6
* * * * *
U MN U AN U AM I 2 R 2 I1 jZ L 60 2V U MN 60V
Nhận xét: Có thể tìm số chỉ ampe kế dựa vào GĐVT. Ở câu a là điều kiện của mạch cầu cân bằng.
Câu 198. Cho mạch điện như hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm có độ tự
cảm L 2H, một tụ điện có điện dung C 10F và một điện trở
thuần có giá trị R 100. Mạch được mắc vào vào hiệu điện thế
xoay chiều, người ta thấy dòng điện qua cuộn dây có biên độ 0,2A;
dòng điện qua tụ và điện trở có biên độ 0,1A.
a.Tính tần số dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch.
b.Tính biên độ dòng điện chạy qua nguồn.
Giải:
Ta có:
U 0,2
I1 L 2
U 45V
I U 0,1
2 2
2 159,1rad / s f 25,3Hz
2 1
R
C
U 1
Theo giãn đồ ta có: tan C 6,28 sin 0, 9875
U R RC
2 2
Mặt khác I0 I0L I0RC I0 I0L I 0RC 2I 0L I 0RC sin 0,102A
b. Chứng minh rằng hiệu điện thế hiệu dụng UMN không đổi
khi thay đổi R.
Cách 1: Số phức
* * *
* * * * * U U * R 1 U R jZ C
U MN U AN U AM I2 R I1 jZ L R jZ L U
R jZC j2Z L R jZ C 2 2 R jZC
U
U MN const
2
Cách 2: Giãn đồ vec tơ
Ta có: uMN u AN u AM UMN UAN UAM
N
Giải :
Cách 1 : Dùng số phức
* *
*
* * * *
Z AN Z AM R R jZ L
U MN U AN U AM U *
* U
Z Z R jZC 2R jZ L
ANB AMB
* 1 1 j * 10
U U 10 1,89 U U MN 10 60 10V.
1 j 2 j
Cách 2 : Dùng GĐVT
U 2AB U AM
2
U 2MB 2U AM U MBcos
2
2 2
U AM U MB 2U AM U MBsin
R 2Z2 R 2Z Z R 2 ZC2
I 2 Z 2L 2 C 2 2 2 C 2L I U AB 2 2 2
R ZC R ZC Z L Z C R 2 Z L ZC
R 2 ZC2
U v U AM Z L I Z L U AB 2
Z2L Z 2C R 2 Z L ZC
U v R 0 U AB
o Ta có ZL mà U v R 0 U v R Z C 2Z L 100.
U v R U AB
Z L ZC
o Hay UV không phụ thuộc vào R, mà UV có thể viết dưới dạng
TH1 : TH2 :
6 6
U R U C U MB U 100V U R U C U MB U 3 100 3V
IC 1A IC 3A
2 2
I R I I C 3A
A I R I A2 I2C 1A
100
R1 R 1 100 3
3
I A1 I R 1A
I A1 I R 1,732A
Cả hai trường hợp trên công suất đoạn mạch AB đều bằng P RI R 2 U ABI cos 100 3 W
b.Tìm mối liên hệ giữa R và L để cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện luôn không đổi với mọi
giá trị L, R.
IZ R R 2 Z 2C R
IC MB U AB 2 2 2 2
U AB
ZC R Z 2C
2
Z Z R ZL ZC
L C Z 2L Z 2C R 2 Z L Z C
2
U AB
Ta có: IC
1 1 ZC
U AB U AB R; L
2
Z Z 2
2 Z2 R2
L
Z L ZC
C
Z L C2 1 Z L 2Z C ZC2 Z L 2ZC
R 2
R 2 Z 2C
R
1,6
Áp dụng số, suy ra Z L 160 L H
Khi đó:
U AB U
IC 1A U MB IC ZC 100V I A1 I R MB 0,5A
ZC R
5
I A IC2 I 2R A
4
Nhận xét:
o Có thể giải bằng số phức (tìm lại các biểu thức như cách giãn đồ vec tơ).
*
UL jZ L jZ L R jZ C U ZL R 2 ZC2
* L
U R jZC ZL ZC j Z L ZC U Z2L ZC2 ZL ZC
2
jZ L
R jZC
* *
* * R R U RU R.U
IC I IC
R jZ C R jZC R jZC Z L ZC j Z L ZC Z2L Z2C ZL ZC
2
jZL
R jZ C
Giải:
Bằng phương pháp số phức
Ta có:
* * * * R2 R1 * j R 2 Z L R 1ZC
U MN U AN U AM U AB U AB
R 2 jZ C R 1 jZ L R 1R 2 Z L Z C j Z L R 2 R 1Z C
2 2
U
MN
R 2 ZL R1ZC
R 2 Z L R 1Z C
f ZC
;
U AB 2
R1R 2 ZL ZC ZL R 2 R1ZC
2
R 2
1 Z 2
L R 2
2 Z 2
C R 2
1 Z L2
2
f ZC
R 2 Z L R 1ZC
R 2
2 ZC2
Khảo sát hàm
R 2 ZL R1ZC
2
2 R 2 Z L R 1ZC R 1 R 22 ZC2 ZC R 2 Z L R 1ZC
f ' ZC
R 2
2 Z2C R 2
2 Z2C
2
2 R 2 Z L R 1ZC R 1R 2 ZC Z L R 2 R 1R 2
0 ZC
2 2
R 2
2 Z C ZL
R 1R 2
Sử dụng bảng biến thiên, dễ dàng thấy f Z C đạt cực đại tại ZC U MN max U.
ZL
2
U
Cho R 1 R 2 Z L MN
R 2 Z L R1ZC C0
1
U AB R 2
1 Z 2
L R 2
2 Z 2
C 2
Bằng phương pháp giãn đồ vecto
Ta thấy UMN đạt cực đại khi MN là một đường kính, khi đó,
AMBN là hình chữ nhật. Khi đó
U AM U NB U U R Z
AM NB 1 L
U AN U MB U MB U AN ZC R 2
ZL ZL
o Theo giãn đồ 1 ta có: Z LR R 2 Z 2L ; tan sin
R R 2 Z 2L
o Theo giãn đồ 2, ta có:
2 2 2 2 I 2LR I
I I I C LR 2I C I LR cos I C 1 2 2 LR sin
2 IC IC
2 2
U2 ZC2 Z L Z C U 2 R Z L ZC
2 1 R 2 Z 2 2 R 2 Z 2 Z 2
ZC C C C R 2 Z 2L
U2 1 104
2 R Z C 2Z L 100 C F; I 1A.
ZC Z C 2Z L Z C
1 2 2
R Z L ZC
Cách 2: Số phức
*
I 1 1 1 R j Z L ZC
*
*
U Z AB jZC jZ L R Z C Z L jR
2 2
I 1 R 2 Z L ZC U R 2 Z L ZC
2 2
I
U ZC ZL R ZC Z 2L R 2
Nhận xét: Để tìm ra biểu thức, nếu dùng cách số phức sẽ tìm ra nhanh hơn cách giãn đồ vec tơ.
ZL
Ta có tan 1 450
R
Sử dụng định lý hàm số sin trong tam giác ta có
I1 I2
' 450
sin sin '
Sử dụng phương pháp chiếu lên các trục ta được
I x I1cos I I2
I I1 I2 tan ' y tan ' 450
I
y 2 1I I sin I x I1cos
b.Thay đổi L, xác định giá trị của L để hệ số công suất đoạn mạch AB đạt cực đại, tính giá trị cực
đại này.
Đặt Z L 100x. Bằng phương pháp số phức ta có
* R jZ L jZ C 1 j x 2 x 1
Z AB 100 2
Z AB Z AB cos jsin
R jZ L jZC 1 x 1
2
1
tan x 2 x 1 x 0, 75 0,75
2
tan min 0, 75 thì cos max 0,8 khi x 0,5 hay Z L 50.
Bằng phương pháp giãn đồ vec tơ, theo trên ta có
2
ZC 2 ZC2 2 ZC2
L 2 R 4
Z R 4
Iy I2 Z1 R 2 Z 2L Z L ZC
tan ' tan tan
I x I1cos Z 2cos ZCR ZCR ZC R
2 Z 2C
R 4
Vậy tan ' min 0, 75 cos 0,8 khi Z 50.
max L
ZC R
Theo giãn đồ ở hai trường hợp ta thấy A, M, N B nằm trên đường tròn đường kính AB
0 U MN U AB 0 U MN U AB
Vậy để UMN max thì phải thay C bởi L’, khi UMN max thì MN là một đường kính, khi đó, AMNN là
U U MB U U Z Z 100
hình chữ nhật. AN AN MB L ' L Z L'
U NB U AM U NB U AM R 2 R1 3
U MN
Z ZC L R2
*
U AB R 2 Z L ZC jR Z L Z C
U ZCZ L R 2 2 L L 10 4 3
MN 0 U MN min 0 khi ZC Z L R C 2 F
U AB 2 2 C R
R 2 Z L ZC R 2 Z L ZC
104
b. Cho C F, mắc vào giữa M và N một ampe kế lí tưởng. Tìm số chỉ của ampe kế.
3
Ta có: Z L Z C 100 3.
*
* R jZC R jZL * U
Ta có: ZAB 150 I *AB 1, 2 2
R jZC R jZL ZAB
Theo định luật phân dòng ta có:
* jZ C * * R *
I AM I 0,6 6 ; I MB I 0,6 2
R jZ C 6 R jZ L 3
* * *
I MN I AM I MB 0,6 2 I A 0,6A
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ như sách.
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ.
Ta có R Z C 100; R AQ x R QB 200 x.
Ta lại có
u PQ u AQ u AP
*
* * * x jZC .R
* U PQ x jZC .R ZC2
U PQ U AQ U AP U MN *
1
200 R jZ C U MN 200 R 2 ZC2
Để uMN vuông pha với uPQ thì tỷ số trên không có phần thực, tức là
*
x Z2 U 1 U 1
2 C 2 *PQ PQ U PQ 100 2V
200 R Z C U MN 2 U MN 2
Nhận xét:
Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ như sách.
Câu 212. Cho mạch điện mắc theo sơ đồ như hình vẽ. Biết
u AB U 2cost.
a.Muốn cho hệ số công suất của mạch bằng 1 thì R1, R2, L,C
và ω phải thỏa mãn điều kiện gì?
50
b.Cho R 1 200; C F;f 50Hz. Hãy tính R2 và L để
hệ số công suất của toàn mạch bằng 1, đồng thời điện áp u AM và
uMB có cùng một giá trị hiệu dụng.
Giải:
Tổng trở phức của toàn mạch là
* R jZC R 2 jZ L R 1ZC2 jR 12 Z C R 2 Z 2L jR 22 Z L
Z AB 1
R 1 jZC R 2 jZ L R 12 ZC2 R 22 Z 2L
Để hệ số công suất bằng 1 thì u và i cùng pha nên tổng trở phức không có phần ảo, tức là
2 2
2 2
R 1 ZAM R 2 Z MB 1
R ZC R Z R 22 L R 22 L2 2
2
1
2
2 L 2 R 2Z
2
R 22 Z L2 2 2 2 2 3
R 1 ZC R 2 Z L 2 L
2 R1 C C R1 1
R 12 Z C R 12 Z2C
(3) là hệ thức cần tìm ở câu a.
R 2 R 1 200
Để U AM U MB ZAM Z MB . Theo (1) và (2) ta có: 2
Z L ZC 200 L H
Nhận xét:
Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ như sách.
U MN
R 2ZC R1Z L
U AB 2
R1R 2 Z LZC R1Z L R 2 ZC
2
U MN
mà 1
U AB
2 2 2
R 2 Z C R 1Z L R 1R 2 Z L Z C R 1Z L R 2 Z C
2 L
R 1R 2 Z L Z C 0 R 1R 2
C
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ.
jx x x
U 0L1 100 2 100 2 200
50 j x 50 502 x 50
2
1
2
1
5000 100 1
x x
1 b 1 1
Vậy U 0L1max 200V hay U L1max 100 2 khi x 100 L1 H
x 2a 100
Cách 2: Dùng giản đồ vecto dừng (giản đồ vecto tại một thời điểm)
I01 U 0AM
I0
D
uMB I0
U0
O O
H
I0 2
Giản đồ 1 E
Giản đồ 2
N U0MB
Hà Minh Trọng 185
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
L 2
và lệch pha so với uMB : tan 2 1 2 rad
R 4
Suy ra ODE vuông cân tại O
I01 I02 2 I0 2
* Giản đồ 2 :
U 0AM I0 Z L1 50I 0 ; U 0MB 50 2I 02 50 2I 0 suy ra OHN vuông cân tại H
Giản đổ 3 U 0 MB
1 1 1 1 Uv
U 2AB U 2v 2 2 2
2 2 U 2v 2U v
C R L C L
1 1 2
1 1 2 1 1 1
U U2
AB
2
v 2 2 2
1 2
2
Uv
2
2 2 2 2 2 2 2
1 U 2v .f X ;
R C LC2 LC L C LC 2R C
1 1 1 1 1
X 2 ;f X 2 2 X 2 2 2 2
X 1 40 X 2 2 20 X 1
LC LC 2R C 2R 2C 2
1 b L2
Ta thấy để UV max thì f(X) min, khi đó X 2 LC 1000,626rad / s
2a 2R 2
U AB
UV
2
1 1
2 2 2 2
1
R C LC
1 U AB
Thay LC Uv U V max 20V
02 2 2
L2
2 1 2 0 2
0
R C
Nhận xét:
Hà Minh Trọng 187
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Các bước dựng giãn đồ mạch hỗn hợp. Dựa vào sơ đồ mạch L / /R ntC
Đầu tiên dựng trục gốc là U V .
Tiếp theo dựng các dòng điện I L ; I V .
Sau đó dựng I I L I V và dựng U C
Cuối cùng, ta dựng U U AB U C U V
(Để hình vẽ dễ thấy, ta không nên dựng U AB )
Cực trị của tam thức bậc hai đạt được tại hoành độ đỉnh parabol.
Câu 216. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ 3.Các điện
1 D R2
trở R 1 150; R 2 200. cuộn dây có độ tựcảm L H và A B
A R1
điện trở trong r 50. D là một điốt lí tưởng. Ampe kế có điện
trở không đáng kể. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp M
L, r
xoay chiều u AB 200 2 cos100t(V). Dòng điện qua tụ điện C
cùng pha với điện áp uAB. Tính giá trị điện dung C của tụ và số Hình 3
chỉ của ampe kế.
Giải:
y
o Vẽ giản đồ véctơ cho đoạn mạch AMB
UL
U AB U L U r U R1 IC IL
U ABx U L sin U R1 U rcos 1
Ur
U ABy U Lcos U r sin 2
o Để iC cùng pha với uAB thì O x
U R1 I R1
U ABx 0 U L sin U R1 U r cos 0
I L Z L sin I R1R 1 I Lrcos 0
IC Z L I R1R 1 I R1 r 0 IC Z L I R1 R 1 r
ZL R1 r Z R
ZC L 1 75
ZC R1 R1 r
4.104
C F
3
o Mặt khác, ta có
R
U ABx 0 U AB U ABy U Lcos U r sin I Lcos Z L r tan I R1 Z L r. 1
ZC
U AB I R 2
I R1 1A; tan C 1 IC 2A I L I R1 IC2 5A.
rR 1 I R1 ZC
zL
zC
o Đoạn mạch AR2B.
Trong ½ chu kì dòng điện trong đoạn mạch I R 2 1A
T 2T
I12 I 2 2
I12 I22
o Số chỉ của ampekế: I 2A 2 2 2 I1 I 2 I 2, 7A
A
T 2 2
Nhận xét: Có thể dùng phương pháp số phức
*
* R1 * U AB R1 * R1
Ta có: IC Id U AB
R 1 jZ C R jZC R 1 jZ C R1 jZC r jZ L jZC
r jZ L 1
R 1 jZ C
Để iC cùng pha với uAB thì mẫu số là số thực nên thừa số trước đơn vị ảo j phải bằng không
R 1Z L
ZC 75
r R1
Cường độ dòng điện phức qua đoạn mạch là
*
* U AB
Id 10 0, 46 I d 5A; 0, 46rad
R 1 jZC
r jZ L
R 1 jZ C
Trong một chu kì, đi ôt chỉ cho dòng điện qua R trong nửa chu kì (ứng với thời điểm uAB dương) nên
cường độ dòng điện tức thời qua ampe kế là
U 2MB U 2MB IC
I I 2R2 IC2 I
R 22 Z2C
U NB U MB MB
với I U MB
ZNB ZMB
IR 2
R 22 Z2C R 22 Z2C
U U 2 .R 22 Z2C
mà I I
2
2
Z R 22 ZL ZC ZL2 .ZC2
2 2
U 2 . R 22 Z2C R 22 .Z2C
U MB I.ZMB U MB I .Z2MB
R 22 ZL ZC ZL2 .ZC2
2
R22 Z2C
U 2 .R 22 .Z2C
U 2MB 2
R 22 Z L ZC ZL2 .ZC2
U MB 2 U 2MB U 2 .Z2C
I R2 I R2 2 2
R2 R2 R22 ZL ZC ZL2 .ZC2
Để I R2 không phụ thuộc vào R2 thì: ZL - ZC = 0 ZL = ZC = 100
Khi k đóng: IC I
Do Ra 0, ta có thể nhập M N, có giản đồ cho đoạn mạch MB:
IC R
Ta có: tg MB 2 3 MB
I R2 ZC 3
O U MB
I R2
Hà Minh Trọng 194
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tương tự cho đoạn mạch AM:
I R
tg AM L 1 3 AM
I R1 Z L 3
U AM B
Ampe kế chỉ Ia với: Ia I R1 I R2 hoặc
U
A
Ia
I a I L I C I
IC
Chọn U MB làm gốc, ta có giản đồ:
Ia
IL
C
Do R1 = R2 ; ZL = ZC ZAM = ZMB
I R1
UAM = UMB tứ giác OABC là hình thoi O
U MB
0
mà AOC 120 ( AM ; MB ) IR 2
3 3
U 3
U = UAM = UMB = 100V I R1 I R2 AM A
R1 3
I a I 2R1 I 2R 2 2.I R 1 .I R 2 .cos(1200 ) 1A
Nhận xét:
o Cách giải số phức đơn giản hơn nhiều so với cách giải giãn đồ vecto.
o Để dùng cách giãn đồ dễ thấy, ta nên vẽ các giãn đồ đơn giản của từng đoạn AM, MB rồi gộp lại
U AM
I A 2I1 sin 2 sin U
Ta có: R1 I A 2I1 sin AB tan 1A
U 2U cos R1
AB AM
R1 Z LC R 1 ZLC
o Theo giãn đồ, ta có: tan cos ; Z AM ; Z LC Z L Z C
ZLC R 12 ZLC
2
R 12 Z2LC
o Tacó
U U AM U MB
U 2MB U MB
U 2 U 2AM U 2MB 2U AM U MBcos U AM
2
1 U 2 2 U cos
AM AM
R2 R U2 2
U 2AM 1 2 2 2 2 cos 2 AM2 Z 2LC R 1 R 2 R 12 R 22
Z AM Z AM R 1 ZLC
U.R 1.Z LC
U R1 U AM
2
Z LC R 1 R 2 R 12 R 22
2
ZC U.R 1.ZC
UC U AM
Z LC 2
Z 2LC R 1 R 2 R 12 R 22
Đối với dòng điện không đổi, với nguồn điện nhỏ, ta không thể tạo ra đoạn mạch có hiệu điện thế
lớn hơn nguồn. Đối với dòng điện xoay chiều, ta có thể tạo ra đoạn mạch có điện áp hiệu dụng lớn hơn
nhiều so với điện áp hiệu dụng của nguồn.
Các biểu thức tìm được từ giãn đồ vec tơ, ta có thể tìm nó từ số phức như sau
*
R 1 jZ LC
U AM R 1 jZ LC R 1 jZ LC U R 1Z LC
*
AM
R 1 jZ LC
R 2 R 1R 2 jZ LC R 1 R 2 U 2 2 2
U R1R 2 ZLC R1 R 2
R 1 jZ LC
*
I 1 R 1 jZ LC I R 12 Z 2LC
*
R 1 jZ LC R 1R 2 jZ LC R 1 R 2 U 2 2 2
U R2 R 1R 2 Z LC R1 R 2
R 1 jZ LC
U
IR ; IC = ωCU
R 2 2 L2
1 22LC 2 2
Từ đó: I2 U 2 2 2 2
C (1) .
R L
1
Để I không phụ thuộc R thì 1 – 2ω2LC = 0. Suy ra
2LC
U C
Cường độ dòng điện hiệu dụng mạch chính khi đó: I 0
2 L
1 2LCx
b) Đặt x = ω2 . Từ (1) ta có hàm số: y 2 2
C2 x
R L x
2LC(R L x) L2 (1 2LCx)
2 2
Số chỉ ampe kế nhỏ nhất khi y’ = 0 y ' 2 2 2
C2 0
(R L x)
R2 1 2R 2 R 4
Biến đổi ta được: x 2 2 x 2 2 4 0
L2 C L CL 3
L
L2 2LR 2
R2
1 L2 2LR 2 2
C2 C
Giải ra x R . Vậy:
L2 C2 C L
2x 2U U U
U MB U U MBmax khi x 1 Z L1 R
2 2 1 2 2
1 x 16x 2 2
x 2 14
x
* R 2 jZ L2 4 jx
Khi đó, ta có Z AB R 1 jZ L1 R 1 jx 2R 2 . Vậy u sớm pha
R 2 jZ L2 2 2 jx 4
hơn i góc π/4.
Nhận xét: Có thể giải theo cách giãn đồ vec tơ như sách.
U1 2xR 1 2
U 2 2
4 R x 49 xR
2 2
R2
x 41 2 7
2
2
x R 4
2 U 2 1
o Vậy U1max U 0 khi x R
7 7 RC
*
U2 R2 2R R j2x U 10
o Khi đó, ta có: j 2 x R U 2 U1max 5 0
*
R 1 jZC1 j2xR 7
U1max
R 1 jZC1
Cách 2: Dùng giãn đồ vec tơ
o Xét đoạn mạch R1//C1 ta có
R 1Z C1 2xR
I I R1 I C1 ; Z1
R 12 ZC1
2
R 2 4x 2 U2
R Z1 IC I
sin 1
I C1 R 1 R R 2 4x 2 2x IR U1
tan 1
I R1 ZC1 2x 2x Z1
cos
R 2 4x 2 R
UC
o Điện áp hai đầu mạch là U U1 U 2 U C2 2 . Chọn hệ trục tọa 2
độ Oxy sao cho Ox U1.
o Chiếu (2) lên các trục tọa độ ta được
2
49 R x 2 7U1 2
2 2 2
U U U U
x y 1
4 x R 2
2 U 2 1 2R
U1max U 0 khi x R ;Z1
7 7 RC 5
o Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng trên hai đầu R2 có giá trị:
2R 10
U 2 U1max U1max 5 U 0 0,45U 0
Z1 7
Nhận xét:
Để khai thức biểu thức tổng hai vec tơ ta có thể dùng công thức định lý hàm cosin hay
c 2 a 2 b 2 2abcos a;b ; c a b.
Để khai thức biểu thức tổng ba vecto trở lên, ta nên dùng phương pháp chiếu lên các trục tọa độ đã chọn.
Câu 230. Để tạo điện áp ra ở hai điểm M, N lệch pha với điện C C
áp vào ở A, B là π/2, người ta dùng sơ đồ như hình 2. Biết A D
M
nguồn điện xoay chiều đặt vào A, B có điện áp hiệu dụng U, tần
số góc .
a. Xác định mối liên hệ giữa , điện trở R và điện dung C của
R R
tụ điện ?
U
b. Tìm tỉ số điện áp ra và điện áp vào MN .
U
Giải: B N
Cách 1: Dùng số phức Hình 2.
o Theo định luật phân áp ta có
R R jZ C
* *
U MN R U 2R jZ C R R jZC
; *DN 2
*
R R jZC R Z C2 j.3RZC
U DN R jZC U jZ C
2R jZC
*
U MN R2 R 2 R 2 ZC2 j.3RZC
*
U R 2 ZC2 j.3RZ C R 2 Z 2C 2 3RZ C 2
o Để uMN vuông pha u thì tỷ số phức trên không có phần thực, tức là ZC R RC 1
*
U MN j U 1
o Khi đó *
MN .
U 3 U 3
U C2
I1 ( I
U2
U1
U
U2 U2
o Xét đoạn mạch DB I1 ; I2
R R 2 Z 2C2
U C2
o Độ lệch pha giữa uMN và u2 là 2 từ giản đồ ta có: sin 2 1
U2
o Xét đoạn mạch AD: U AD U C1 U1 I.ZC1 2
o Ta có: U U1 U 2 U1 U C2 U MN 3 . Chọn hệ trục tọa độ vuông góc Oxy với Ox U MN .
Chiếu (3) lên Ox ta có
R jZ L
Với R 100 3, biến đổi biểu thức (1) ta được
2
UC R 2 Z 2L R 2 Z L2 R
1
U 2
1 1 ZL ZL
R 2 Z 2L 2R 2Z L Z 2L R 2
ZC ZC
2
R 10 4
U C max U 1 440V khi ZC Z L 100 C F
ZL
Với R biến đổi, biến đổi biểu thức (1) ta được
UC ZC ZL 2.104 U C
R ZC 50 C F; 1
U 2 R 2 Z L Z L 2Z C 2 U
ZC
R 2 Z 2L
Cách 2: Dùng giãn đồ vec tơ
a. Với R 100 3, chọn C sao cho số chỉ của vôn kế đạt trị số cực đại. Tính số chỉ và trị số của C
khi đó.
Z MB Z 2 2 ZC
Mà U AMcos IZ Ccos IZ C U MB C U AB U 2AM U MB 1 2
ZL ZL ZL
Z Z 2.104
o Do UAB không đổi nên để UAM không đổi thì 1 2 C 0 ZC L C F
ZL 2
Nhận xét: Cách giải giãn đồ phức tạp hơn.
U(R1+R2
Để i cùng pha với uAB thì: I1 sin 1 I2 sin 2 0
Z ZL
I1 sin 1 I 2 sin 2 2 C 2
R 3 ZC (R1 R 2 )2 Z2L
27
Z L 2700 () L (H)
Z 2L 2800ZL 270000 0 0,5
Z 100 () L 1 (H)
L
IL
UC UAB
U
Vậy UCmax = = 170 W 0,5
cos1
UC Z
b) Để uAB và i cùng pha thì sin 1 C
U MB ZMB
0,5
I Z
Mà sin 1 L MB
I ZL
Z 2MB R2Z
ZC 2 L 2 31,14 C = 10-4F. 0,5
ZL R ZL
A M N B
X Y Z
u
(hình
1)
Nếu mắc mạch lại như hình vẽ (2) thì cường độ hiệu dụng qua mạch chính là bao nhiêu? Biết dung
kháng ZC = 50 và điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là 100V.
X B
A D
Z
Y
u
(hình
2)
ĐÁP ÁN
Do mạch có ba phần trở R, L, C mà uAN nhanh pha so với uMB thì đoạn mạch AN gồm có R, L và
đoạn mạch MB gồm có R và C x là cuộn thuần cảm L, Y là điện trở thuần R và Z và tụ C. (0,5đ)
A M N B
X Y Z
u
Z L 2Z C
Từ tan AN 2 tan MB Z L 2Z C (0,5đ)
R R
Hình (2) được vẽ lại như sau:
IL
C L
i B
A D iR
R
u
Ta có: U 2 U AD2 2
U DB 2U ADU DB cos (0,25đ)
I
U 2 U AD2 2
U DB 2U ADU DB L (0,25đ)
I
U AD
mà Z C ; 2 Z C Z L ; U DB I L .Z L (0,5đ)
I
nên U 2 U AD 2 2
U DB 2
U DB 2
U AD
U = UAD (0,25đ)
U U
I AD 2A (0,25đ)
ZC ZC
Câu 236. [Bà Rịa- Vũng Tàu] Cho mạch điện xoay chiều
R1
như hình vẽ (H2). Cho R1 = R2 = R và tụ điện C có điện
dung thay đổi (C>0). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp A B
xoay chiều có biểu thức: uAB = Uo cost(V). C
1 R2
a.Cho C = : Vẽ giản đồ Fresnel biểu diễn cường độ
R
dòng điện trong mạch chính. Tính hệ số công suất của đoạn H
mạch. 2
b.Thay đổi C đến giá trị nào thì hệ số công suất của mạch
có giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất ấy.
Giải:
Khi C = 1/R Zc = R Z2 = R 2 I1 = I2 2 và 2 = /4
Giản đồ: I I1 I 2 I2 I
Từ giản đồ ta có góc lệch pha giữa u và i:
I 2 sin 2 1 2
tan U AB
I1 I 2 cos 2 3
O
3 I1
Hệ số công suất cos
10
- Khi hệ số công suất nhỏ nhất (tan)max
RZ RZ 1 2 2
Biến đổi tan 2 c 2 2 c 2 (tan)max = (cos)min =
Z2 R Zc 2R 2 2 3
Lúc này: Z c2 2 R 2 Z c R 2
Giải:
C âu Đáp án Điểm
Đặt i1, i2 là cường độ dòng điện tức thời qua điện trở và tụ điện.
i1 chậm pha hơn uAB góc 1
ZL
sin 1 = const 0,25 điểm
(R r )2 Z 2L
i2 nhanh pha hơn uAB một góc
2
uR cùng pha với i1; uC1 0,25 điểm
chậm pha hơn i2 góc 0,25 điểm
2
và U PQ U C1 U R
U PQ U
Xét tam giác OAB: R 0,25 điểm
sin 1 sin
U R sin 1
U PQ ; Khi C1 thay 0,25 điểm
sin
đổi thì UC1 thay
đổi về độ lớn nhưng không thay đổi về phương 0,25 điểm
nên UPQmin khi sin =1.
Khi đó ; U PQ vuông pha với U C1
2
U PQ min U R sin 1 I1R sin 1
0,5 điểm
U AB ZL
=R 30V
(R r ) 2 Z 2L (R r ) 2 Z 2L 0,5 điểm
C1 U C 2 U U C1 50 5
k= AB 0,5 điểm
C 2 U C1 U R U PQ 30 3
2 2
I 2I
Từ đó: 2IL = IR và I L ; IR (45) (0,25đ)
5 5
Giản đồ véc tơ cho toàn mạch: trục gốc i: uAB = uAD + uDB
Hay: U AB U AD U DB (46) (0,25đ)
Từ giản đố:
ΦDB
2 2 2 0 φ
U AB U AD U DB 2U ADU DB cos63 (47) (0,25đ)
Hay:
1002 2 100 2
1002 Z C2 I 2 I 2 ZC I .0, 454
5 5
91ZC
1002 I 2 Z C2 2000
5
2 1002
Cuối cùng: I (48) (0,25đ)
91ZC
Z C2 2000
5
Công suất của mạch chính là công suất toả nhiệt trên R:
45,5
Để P cực đại thì mẫu của (49) phải cực tiểu, tức: Z C
5
1 1 5
Suy ra: C 1,5643.104 F (50) (0,25đ)
Z C 100 45, 5 4550
5
Pmax 252, 2
Ta có: I 2,5 A (52) (0,25đ)
40 40
Suy ra: DB ≈ 270 => φ ≈ 0: i và u cùng pha: pha(i) = 100πt(rad) (54) (0,25đ)
1
Câu 239. Cho mạch như hình vẽ: L H ;volt kế có
R
R V ;R và C thay đổi được.Hiệu điện thế đặt vào
hai đầu mạch : u 220 2 cos100t(V) A C B
I R Z MB
Với sin cos 1 (0,25đ)
I R
1 1 1
Còn 2
2 2 với Z L L 100 (0,25đ)
Z MB R ZL
3
100
Vậy: sin cos 1 2 1 (0,25đ)
1
100 3 2 3
U sin
Từ (1) ta có: U C 2U sin
sin
Vậy U C max 2U 440V khi sin 1 (0,25đ)
2
Khi đó U C2 U 2 U MB
2
Z C2 Z 2 Z MB
2
(2)
Trong đó Z 2 Z C2 Z MB
2
2 Z C Z MB sin 1 (3) (0,25đ)
2 104
Z C Z MB . 100 C (F ) (0,25đ)
3
ZC Z
Để UC không đổi khi R thay đổi thì 1 2 0 ZC L (0,25đ)
ZL 2
2 2.104
C (F ) (0,25đ)
2L
Giải:
Trong nửa chu kì đầu, đi ôt nối tiếp với R2 ngắt (phân cực ngược), đi
ôt nối tiếp với R3 đóng (phân cực thuận), dòng điện chạy qua R1 và R3 với
U
cường độ hiệu dụng là I1 và công suất (trung bình) trên R1 trong nửa chu
3r
2U 2
kì này là P1 I12 R 1 I12 2r .
9r
Trong nửa chu kì sau, đi ôt nối tiếp với R3 ngắt (phân cực ngược), đi ôt nối tiếp với R2 đóng
U
(phân cực thuận), dòng điện chạy qua R1 và R2 với cường độ hiệu dụng là I 2 và công suất (trung
4r
2 2 U2
bình) trên R1 trong nửa chu kì này là P2 I 2 R 1 I2 2r .
8r
Công suất tiêu thụ trung bình trên R1 trong cả chu kì cũng là công suất trung bình tiêu thụ của R1
P P 25U 2
trong thời gian dài P 1 2 .
2 144r
Nhận xét
U U
Có thể tính cường độ dòng điện hiệu dụng trong từng nửa chu kì là I1 và I 2 . Từ đó, tính
3r 4r
cường độ dòng điện hiệu dụng trong cả chu kì là
T T
I12 I22 2 2 2 2
I2 2 2 I1 I 2 25 U P I 2 2r 25 U .
T 2 288 r 2 144 r 2
Câu 241. * Một mạch chỉnh lưu có sơ đồ như hình vẽ với đi ôt lý tưởng. Mạch được mắc vào hiệu điện thế
xoay chiều có giá trị hiệu dụng U. Tụ điện C có điện dung rất lớn, khi được nối vào mạch thì hiệu điện thế
trên tụ hầu như không thay đổi.
a.Khi đóng khóa k, công suất tiêu thụ trên R sẽ thay đổi bao nhiêu lần so
với khi ngắt khóa k.
b.Để thỏa mãn điều kiện như đã nêu về hiệu điện thế trên tụ thì các thông
số của mạch phải thỏa mãn điều kiện gì?
c. Nếu U 15V, mạch điện được nạp điện cho một ăcquy có suất điện
động E 12V thì phải mắc ăcquy thế nào vào vị trí của điện trở R. Khi
ngắt khóa k thì thời gian nạp điện sẽ tăng bao nhiêu lần so với khi nạp
điện và đóng khóa.
Giải:
a.Khi đóng khóa k, công suất tiêu thụ trên R sẽ thay đổi
bao nhiêu lần so với khi ngắt khóa k.
Do có điôt nên dòng điện chỉ qua điện trở trong một
nửa chu kì.
Nhận xét:
Qua bài này cho thấy nguyên tắc tạo dòng điện không đổi từ dòng điện xoay chiều nhờ đi ôt và tụ
điện.
Câu 243. Để đo điện trở R và độ tự cảm L của một cuộn dây, người ta dùng mạch cầu như hình vẽ nối
vào nguồn điện xoay chiều có tần số góc ω. C là một tụ có điện dung đã biết, R3 là điện trở có giá trị đã
biết, R2 và r là hai biến trở, r lắp nối tiếp với C. Biến đổi R2 và r để cầu cân bằng (không có dòng qua tai
nghe T), ta đọc đọc được R2 và r. Gọi tổng trở các đoạn AB, BD, AE, ED lần lượt là Z1 , Z 2 , Z 3 , Z4 .
Z Z
3 4 Z1 Z 2
2 2
2 U AM U AM 2 Z AM Z
U 2AB U 2AM U 2MB 2U AM U MBcos U MB 2 1 2 cos U MB 2
1 2 AM cos 2
U MB U MB Z MB Z MB
o Thay (1) vào (2) biến đổi ta được:
2
2 2 Z 2LC R1 R 2 R12 R 22 R 2 Z LC
U AB U MB 2 2
U MB U AB
R 2 Z LC 2
Z2 R R R 2 R 2
LC 1 2 1 2
C L
C R 1 R 2
R 1R 2 Z R 1
o Đặt R U CO C U OMB U 0
R1 R 2 Z LC R1 R 2C 2
L2 C2 4 2LC 1 1
2L
o Xem biểu thức trong căn mẫu số là tam thức bậc hai theo ẩn số ω2 thì nó đạt cực tiểu khi
b 1 R 2C 2 R 2C
2 1 0 1
2a LC 2L 2L
R 1R 2
o Khi R 1 4k; R 2 200 R 190,5 0, 950 3.104 rad / s
R1 R 2
U CO max 0,32V
R 1R 2 4000 2 2 R 2C
o Khi R 1 4k; R 2 2k R 0 1 0. Do đó, cực tiểu của biểu
R1 R 2 3 2L
thức trong căn nằm ở miền có hoành độ âm, mà điều kiện là hoành độ luôn dương. Vậy trong miền này,
giá trị của tam thức bậc hai luôn tăng theo ω, tức là UCO luôn giảm. Vậy UCO đạt max khi
1 2
0 U CO U 0 V
3 3
Nhận xét:
Bằng công cụ số phức, ta chỉ có thể tính được biểu thức UCO nhờ vào định luật phân áp như sau
Câu 246.
R 2 j Z L ZC
* * *
UC U C U MB jZC R 2 j Z L ZC R 2 ZC
* . *
*
j Z L ZC R 2 j Z L ZC R 1 R 2 j Z L ZC R 2 j Z L ZC
U U MB U R1
R 2 j Z L ZC
R 2ZC U R 2ZC
CO
R 1R 2 j R 1 R 2 Z L ZC U0 R 1R 2
2 2
R1 R 2 Z L ZC
2
j.10
100x j.100 j.200 100 j 2 j2x 100 1 j3x
100x j.100 x j x j
100
1 j3x x j 100 4x j 1 3x 2 Z tan 1 3x 2
x2 1 x2 1 4x
o Theo đề bài thì u nhanh pha hơn i góc π/3
1 3x 2 15 2 3 *
tan 3x Z 107
4x 3 3
U 0 I 2.Z 75, 7V; i 0,5 2cos 100t - A
3
o Theo đề bài thì u trễ pha hơn i góc π/3
1 3x 2 15 2 3 *
tan 3x Z 280, 25
4x 3 3
U 0 I 2.Z 198V; i 0,5 2cos 100t+ A
3
Nhận xét
Sách giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ ra cùng kết quả nhưng không cần dữ kiện R.
2 1 L 2
2 L C1 C 2 1
Z R 2 R
C1 LC1 1 C1 2 LC1 1
1
Khi thì u cùng pha với i.
L C1 C2
1
Khi thì Z I 0. Trong mạch LC dao động duy trì, không lấy năng lượng từ ngoài
LC1
vào (cộng hưởng dòng).
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ như sách.
Câu 249. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết R 60. Đặt
vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều u1 U1 2cos100t người
ta thấy điện áp giữa hai đầu DE có biểu thức u 2 U 2 2cos 100t .
Tìm trị số của C và tính U2 khi U1 12V.
Giải:
Theo định luật phân áp ta có:
R jZ C
*
U2 R jZC 3R 2 ZC2 jRZ C R 2 ZC2
*
R jZC 2 2 2
C 3RZ C
2
U1 R jZ C R Z
R jZC
1
Do u1 cùng pha với u2 nên tỷ số trên không có phần ảo, tức là ZC R C 53F
R
*
U2 1 U 1
Khi đó * 2 U 2 4V.
U1 3 U1 3
Nhân xét: Có thể giải bằng cách giãn đồ vec tơ như sách.Sách cho nhầm đề, lẽ ra u1 và u2 cùng pha.
Giải:
Sơ đồ mắc mạch R nt C / /C nt R
* * *
u u u u u U U U
Ta có u r u DE u DB u BE r DE 1 AD 1 AD AB * r 1 *AD *AB
u v u AE u AE u AB u AE Uv U AB U AE
Theo định luật phân áp ta có:
* *
R jZC jZC
U AD U AB R R 2 jZC jRZ C
2
U AB
*
U AE R jZ C
*
R jZ C jZC
R R ZC j 3RZC
2
R 2 jZC
*
Ur jRZC
1
Uv
*
R Z j 3RZC
2 2
C
*
Để ur cùng pha với uv thì tỷ số trên không chứa phần ảo, tức là ZC R 1 ; U* r 2 U r 2
RC U 3 Uv 3
v
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ như sách.
Câu 251. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết
C1 250F; C 2 40F; R 1 2; R 2 25. Đặt vào hai đầu
mạch điện áp xoay chiều có tần số f. Hỏi f có giá trị bao nhiêu
U
để uAD cùng pha với uAB và tính tỷ số AD khi đó.
U AB
Giải:
o Ta có:
R 1 jZ C1
*
U AD R 1 jZ C1 jRZC1
*
R 1 jZ C1 jRZ C1 R 1 jZC1 R 2 jZC2
U AB R 2 jZ C2
R 1 jZ C1
jRZC1
1
R 1R 2 Z C1Z C2 j R 1ZC1 R 2 ZC1 R 1Z C2
o Để uAD cùng pha với uAB thì tỷ số trên không có phần ảo, tức là
1 1
R 1R 2 Z C1ZC2 f 225Hz
R 1R 2C1C 2 2 R 1R 2 C1C 2
U AD 1 4
o Khi đó
R C
U AB 1 2 1 79
R1 C2
Nhận xét: Có thể giải bằng cách giãn đồ vec tơ như sách.
Hà Minh Trọng 226
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 252. Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết
C 0, 25F;L 62,5mH;R 1,5k. Hỏi tần số dòng điện phải
bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện trong mạch chính cùng pha
với điện áp đặt vào hai đầu mạch.
Giải:
Tổng trở phức của mạch là
* R jZC RZ2C jR 2 ZC
Z AB R jZ L R jZ L
R jZC R 2 Z C2
Để i cùng pha với u thì biểu thức tổng trở phức không chứa phần ảo, tức là
R 2ZC 1 1 1 1 1 1 C 1
ZL 2 2
2 2 f 2 2 1200Hz
R ZC LC R C 2 LC R C 2C L R 2
Nhận xét:
Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ như sách.
Câu 253. Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B điện áp
xoay chiều u AB 150 2cos100t V . Cho biết
1
R 100 2; L H. Điều chỉnh C sao cho số chỉ ampe kế là nhỏ
nhất. Tính C và công suất của mạch.
Giải:
o Tổng trở phức của mạch là
*
Z
R jZC jZ L Z L ZC jRZL
R j Z L ZC R j Z L ZC
2
Z 2L ZC2 R 2 U U R 2 ZL ZC
2
U Z 2Z C U
Z I 1 Z L L2 1 Z Lf X
R Z L ZC
2 2
Z ZL Z 2
C R 2
ZL ZC R Z L
2
Z L 2X
f X ; X ZC
X2 R2
o Khảo sát hàm số f (X) với X dương (đạo hàm cấp 1 cho bằng không, lập bảng biến thiên) ta được
Z L Z L2 4R 2
hàm số này đạt cực tiểu khi X 200 C 16F
2
o Công suất của mạch là công suất tiêu thụ của R
U2
P 2 R 53W
R ZC2
Nhận xét:
Có thể giải bằng cách giãn đồ vec tơ như sách để tìm biểu thức I. Tìm cực trị vẫn bằng phương pháp
khảo sát hàm số hoặc dùng điều kiện có nghiệm của tam thức bậc hai
Z 2X
y L2 2
yX 2 2X yR 2 Z L 0
X R
Sách tính công suất sai.
Câu 255. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Các cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L1 và L2 ; điện
trở thuần R 1 R 2 R, tụ có điện dung C. Đặt vào hai đầu A, B điện áp xoay chiều có tần số f thì điện áp
giữa M và N ngược pha với uAB.
a.Tìm f và tính độ lệch pha của uAB so với i.
U
b.Với L1 L 2 L. Tìm mối liên hệ giữa R, L và C để U MN AB .
3
Giải:
a.Tìm f và tính độ lệch pha của uAB so với i.
Ta có:
* * * * jZ L2C R1
U MN U AN U AM U AB ; ZL2C ZL2 ZC ; R 1 R 2 R,
R 2 jZ L2C R 1 jZ L1
*
U MN jZ L2C R Z 2L2C R2 Z Z
* 2 2
2 2
jR 2 L2C2 2 L1 2 1
U AB R jZ L2C R jZ L1 R Z L2C R Z L1 R Z L2C R Z L1
Câu 256. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu mạch là
u U 2cost; R 1 R 2 R, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi φ là độ lệch pha của i so với
uAB.Điều chỉnh C để φ đạt cực đại.
a.Tìm giá trị lớn nhất của φ.
b.Tính tổng trở đoạn mạch AB theo R.
Giải:
* R R jZC R
2
Ta có: Z AB 2R 2 Z C2 jRZC 1
2R jZC 2
4R Z C
Theo giả thiết độ lệch pha của i so với uAB là φ
RZC R 1 1
tan 2 2
2
tan max khi Z C R 2
2R Z C 2R 2 2 2 2
ZC
ZC
R
Z AB
2
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp giãn đò vec tơ như sách. Đáp số sách khác.
ZC1 R2 C 16 RZ
Theo (1) ta thấy để vôn kế chỉ cực tiểu thì 2 1 ; U V min U 2 L 2 48V
2
ZC1 ZC2 R ZL C2 9 R ZL
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ như sách.
Câu 258. Cho mạch điện như hình vẽ. Cho
2
u AB u 80 2cos100t V ; R 30; L H; r 10. Điều
5
C
chỉnh V2 để UV min. Tính UV min và 1 khi đó.
C2
Giải:
C 5
Tương tự như bài trên. U V min 30V; 1
C2 3
U
L ZL
Z 2
C R2
Z 2
C R2 R
1
2
2 2 2
U Z L ZC R 2 Z L ZC 2 Z ZC
ZC R 2 1 C
ZL
2
R
U L max U 1 khi Z C Z L
ZC
o Khi đó
R jZ C
*
U DB R jZ C R jZ C R
j
*
R jZC Z LZ C jR Z L Z C ZL
U jZ L
R jZC
Chứng tỏ uDB vuông pha với uAB.
o Ta có:
* *
* U U * R jZ C
I * U
Z jZ L
R jZ C Z LZ C jR Z L Z C
R jZ C
R 2 ZC2 U
IU 2 2 R
ZL ZC R ZL ZC
2
Z Z 2Z
2
Z C 2C 2 L
L
R ZC
U
ZC 2Z L ; I
ZL
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ như sách.
R 2 ZC1 Z C1 Z C2 R Z Z ZC2 Z Z Z C C
tan ' C1 C1 2 C1 C1 2 C2 2 2 2 1
RZC2 ZC2 RZC2 ZC2 C1 C1
C 2 C2 1
tan ' min 2 1 k max cos ' max
C1 C1 C2 C 2
1 4 1
C1 C1
C2 1 104
o Với k max 0,80 C2 F; Z C1 100; ZC2 800; R 300
C1 8 8
* * 1 1 3 2 3 2
o Khi đó I U 0,644 i cos 100t 0,644 A
jZC2 R jZ C1 8 8
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ như sách
Hà Minh Trọng 232
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 262. Cho mạch điện như hình vẽ. Các tụ đều có điện
dung bằng C, R 1 R 0 ; R 2 mR 0 . Với m là hằng số. Đặt vào
1
hai đầu A, B điện áp xoay chiều u U 0cost ; . Xác
R 0C
định hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai điểm E và D.
Giải:
Đặt ZC R 1 R 0 x; R 2 mx.
Ta có:
* * *
U AB U AB U MD R 1 R 2 j.2Z C R2
*
* *
1 1
U ED U MD U ED R 2 jZC jZ C jZ C
m j.2 m j 1 jm 1 m j m 2
1 j
m2 1
U 2 2 U0
1 m m 2 2m 2 2m 5 U ED
U ED 4m 2 4m 10
Nhận xét:
Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ như sách.
Cách giải số phức biến đổi khá phức tạp.
Câu 263. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Đặt vào hai đầu
mạch điện áp u 100 2cos100t V . Các cuộn dây thuần cảm với
2
2L1 L 2 H; R 200. Biết rằng hệ số công suất của mạch bằng
1, bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối. Viết biểu thức cường độ dòng
điện qua ampe kế.
Giải:
Ta có: Z L1 100; Z L2 200.
Lại có:
*
Z AB
R jZL1C jZ L2 ; Z Z L1ZC hay 1 1 1
L1C
R j Z L1C Z L2 ZC Z L1 Z L1C Z L1 Z C
* jR ZL1C R j Z L1C Z L2 R 2Z L1C Z L2 j R 2 Z L1C Z L1C Z L2
1
Z AB Z L2 2 2 Z L2 2 2
R Z L1C Z L2 R Z L1C Z L2
Để hệ số công suất toàn mạch bằng 1 thì i cùng pha với u, khi đó trong biểu thức tổng trở phức không
có phần ảo, tức là R 2 Z L1C Z L1C Z L2 Z C 200.
Theo định luật nút mạng, dòng điện qua ampe kế là
* *
* * U
* jZ L1 U 10 5
I A I L2 IC 1, 25 I A A
jZ L2 j Z L1 ZC R jZ L1C 4 4
Nhận xét:
Trong sách, bài này cho dòng điện qua L2 đạt cực đại là không hợp lí vì dòng điện qua L2 hoàn toàn
xác định. Hình vẽ của sách sai.
Có thể giải bài này bằng phương pháp giãn đồ vec tơ.
Hà Minh Trọng 233
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 264. Một hộp đen chứa ba phần tử : điện trở thuần R, cuộn dây
không thuần cảm, tụ điện C0 mắc với nhau, trong đó có hai phần tử
mắc song song. Bốn đầu dây ra A, B, C, D của hộp được nối với các
đầu của các phần tử trong hộp. Nếu đặt hiệu điện thế không đổi 12V
lần lượt vào hai điểm A, B; A, C; A, D thì cường độ dòng điện có giá
trị lần lượt là 1,5A; 1,5A; 0A. Khi thay bằng hiệu điện thế xoay chiều
có giá trị hiệu dụng 12V thì cường độ dòng điện hiệu dụng tương ứng
là 1,5A; 1,2A; 2A.
a.Xác định cách mắc các phần tử trong hộp.
b.Nếu lần lượt các hiệu điện thế trên vào hai đầu C, D thì hiệu điện
thế giữa B và D có giá trị là bao nhiêu?
Giải:
a.Xác định cách mắc các phần tử trong hộp.
12
o Ta có I AB I 'AB 1,5A chứng tỏ đoạn AB chỉ chứa điện trở thuần R 8
1,5
o Ta có I AC 1,5A 0 và I ' AC 1, 2A chứng tỏ đoạn AC
12
không chứa tụ nhưng chứa điện trở thuần r 8 và có
1,5
12
tổng trở Z 10. Nêu đoạn này chứa điện trở nối tiếp
1, 2
với cuộn dây không thuần cảm thì điện trở thuần của nó sẽ lớn
hớn 8Ω (vô lí). Như vậy đây là cuộn dây không thuần cảm với
cảm kháng là 6Ω.
o Ta có I AD 0 và I ' AC 2A chứng tỏ đoạn này chứa tụ và
có tổng trở 6Ω, nếu đoạn này chứa tụ và điện trở hay cuộn dây
không thuần cảm thì tổng trở sẽ lớn hơn 6Ω. Như vậy đoạn
này chỉ chứa tụ có điện dung 6Ω.
o Như vậy, cách mắc hộp đen chỉ có khả năng như hình vẽ
b.Nếu lần lượt các hiệu điện thế trên vào hai đầu C, D thì hiệu điện thế giữa B và D có giá trị là bao
nhiêu?
Mắc hiệu điện thế không đổi giữa C và D, dòng điện không qua tụ nên U BD U AD 12V.
U.ZC
Mắc hiệu điện thế xoay chiều giữa C và D thì U BD U AD U C 9V
2
r Z L ZC
2
Nhận xét: Dữ kiện hai trong ba phần tử mắc song song là không cần thiết.
Giải:
Do uAN nhanh pha hơn uMB một góc khác 900 nên đoạn AN chứa R, L và đoạn MB chứa R, C. Tức là X
là L, Y là R, Z là C.
Z Z
Theo giả thiết tan AN 2 tan MB L 2 C Z L 2ZC 100.
R R
Cường độ dòng điện qua mạch chính ở hình 2 là
* * *
* U U R jZ L U R 100 j U
I IA 2A.
jZC
jZ L R ZC Z L j Z L ZC 50 100 jR 50
R jZ L
Câu 266. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết
1 10 4
R 100; L H; C0 F; u AB 200cos100t V .
2
Tụ điện có điện dung biến thiên.
a.Điều chỉnh C C0 , tìm số chỉ ampe kế khi khóa K mở và
khi khóa K đóng.
b.Đóng khóa K, điều chỉnh C sao cho số chỉ ampe kế lớn
nhất. Tính C lúc đó.
Giải:
a.Ta có: Z L 100; Z C Z C0 200; R 100.
* * 1 1
o Khi K mở: I A U 2 21, 43 I A 2A
j Z L Z C0 R jZ C
*
* U
o Khi K đóng: I A 2 2 I A 2A
RjZ L Z Z 4
j C C0
R jZ L ZC Z C0
b.Khi K đóng, để số chỉ ampe kế cực đại thì tổng trở của mạch đạt cực tiểu.
2
* RjZ L Z Z Z Z Z Z
Z AB j C C0 50 j 50 C C0 Z AB 502 50 C C0 50
R jZ L Z C Z C0 Z C Z C0 Z C Z C0
ZC ZC0 200 3.104
Z AB min khi 50 0 ZC C F
Z C Z C0 3 2
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ như sách.
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ như sách.
Câu 268. Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết
R 1 R 2 R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện
dung C. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều u AB U 0cost V .
a.Đóng khóa K, tìm hệ thức liên hệ giữa R, L, C sao cho hệ số
công suất luôn bằng 1 với mọi tần số góc ω.
b. Bây giờ mở khóa K (các thông số của đoạn mạch vẫn thỏa mãn
câu a), cho U 0 120 2 V ; Z L 2R 60. Tìm số chỉ của
ampe kế.
Giải:
o Đóng khóa K
Tổng trở phức của đoạn mạch AB là
* R jZC R jZ L RZ C Z C jR RZ L Z L jR
Z AB 1
R jZC R jZ L R 2 ZC2 R 2 Z L2
Để hệ số công suất luôn bằng 1 thì tổng trở phức không có phần ảo, tức là
ZC Z
2 2
2 L 2 ZL ZC R 2 ZL ZC 0 2
R ZC R Z L
Hà Minh Trọng 236
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
L
Để hệ thức (2) đúng với mọi giá trị của tấn số góc thì R 2 Z LZ C
C
o Mở khóa K
Theo đề cho Z L 60; R 30 Z L 15.
Cường độ dòng điện qua mạch chính
* * 1 1 10 10
I U 2 0, 3 I A I A
j Z L ZC 2R 3 3
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp giãn đồ vec tơ như sách.
Câu 269. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Cuộn cây thuần
cảm có hệ số tự cảm L thay đổi được,
4
10
C1 C 2 F; R 1 R 2 R 100. Đặt vào hai đầu A, B điện áp
3
xoay chiều u AB 100 2cos100t V .
a.Tìm L để UMN đạt cực tiểu.
b.Tìm L để uMN lệch pha 900 so với uAB.
Giải
Bằng phương pháp giãn đồ vec tơ
Z L Z C1 thì L C1 L ' Z L Z C1 thì L C1 C '
Trong hình này, ta có thể tìm được UMN cực tiểu Trong hình này, ta không thể tìm được UMN cực tiểu
(bằng không) nhưng không tìm được U MN U AB nhưng tìm được UMN cực đại ; U MN U AB
Khi UMN đạt cực tiểu thì M trùng với N. Khi đó Khi U MN U AB thì
U AM U AN U U
AM AN U AM U AN U U
U MB U NB U MB U NB AM AN
U MB U NB U MB U NB
Z L ZC1 R 2 400
ZL Z ZL R 2 200
R1 ZC2 3 C1 ZL
R1 ZC2 3
4
L H 2
3 L H
3
U R 2 Z LC1ZC2
MN 2
U AB 2 2
R 2 ZC2 Z LC1 R 2 ZLC1 ZC2
Theo (2) thì UMN đạt cực tiểu thì
400 4
R 2 ZLC1ZC2 0 Z L L H; U MN min 0.
3 3
Theo (1) để uMN vuông pha với uAB thì trong biểu thức này chỉ có phẩn ảo, tức là
200 2
R 2 ZC2 ZLC1 0 Z L L H
3 3
Câu 270. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Trong đó,
L 2, 25mH; C 0,1F; R 1 R 2 R. Tìm giá trị R sao cho
khi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều
u U 0cost V thì số chỉ ampe kế A bằng tổng bình phương
số chỉ của hai ampe kế A1 và A2. Bỏ qua điện trở của dây nối,
ampe kế và cuộn dây.
Giải
Theo định luật nút mạng ta có: i A i R1 i R 2 I A I R1 I R 2 mà I 2A I 2R1 I 2R 2 I R1 I R 2
RR L
Theo hình vẽ suy ra tan . tan 1 1 2 1 R 150
2 Z L ZC C
Câu 272. Cho mạch xoay chiều như hình vẽ. Đặt vào hai đầu mạch điện
áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U, tần số f không đổi.
a. Tìm điều kiện để cường độ dòng điện trong mạch chính không phụ
thuộc R.
b. Tìm điều kiện L để cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch chính
đạt cực tiểu.
Giải:
Cường độ dòng điện trong mạch chính là
* *
1 1 * R j Z L ZC
I U U
R jZC jZ L Z L Z C jR
U Z Z 2Z
1 L 2L 2 C 1
U
2
R 2 Z L ZC ZL R ZC
I
ZL R 2 Z 2C 1
2
1
U R Z 2Z C 1 2
2 2
C
ZL ZL
Theo (1) thì để I không phụ thuộc vào R thì Z L 2Z C 0 LC2 2 3
Xem biểu thức trong căn của (2) là tam thức bậc hai với hệ số a dương. Để hàm số này đạt cực tiểu thì
1 b ZC R 2 Z 2C 1
2 2
ZL L R 2C 4
ZL 2a R Z C ZC C2
Nhận xét:
Có thể giải bài này bằng phương pháp giãn đồ vec tơ.
Câu 274. Cho mạch điện như hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm,
uAB vuông pha với uNB. Tìm hệ thức liên hệ giữa L, R, ω và
U
tính NB .
U AB
Giải:
Z
Đặt x L
R
Ta có:
* * *
U AB U AB U MB jZ 2R jZ L ZL x 2 jx
*
* *
1 L 1 j 1 j 1 jx
U NB U MB U NB R R jZ L R 1 jx
1 x 2 j.3x 1
U NB 1
Để uAB vuông pha với uNB thì tỷ số trên không soc phần thực x 1;
U AB 3
Nhận xét: Có thể giải bằng phương pháp giản đồ vec tơ như sách.
Giải ZA
A O B
o Ta có: Z L1 ZL 2 ZC 100. ZN C
N
o Chuyển mạch tam giác AMN thành mạch hình sao AOMN
ta được sơ đồ mạch điện vẽ lại như hình bên
* R 1. jZ L1 100.100 j
zA 10 1 3j
R 1 R 2 jZ L1 300 100 j
R1.R 2
Z*M 20 3 j
R1 R 2 jZ L1
R 2 . jZ L1 200.100 j
Z*N 20(1 3j)
R 1 R 2 jZ L1 300 100 j
*
* U AB
o Cường độ dòng điện qua mạch chính I *
4 2 i 4 2 cos100t(A).
ZAB
o Công suất tiêu thụ của mạch là P UI cos 200.4 800W.
o Theo định luật phân dòng, cường độ dòng điện phức qua L là
*
IL
Z *
N jZ C *
* * * * * * *
I 2 2 U AM U AO U OM I z A I L z M 0
Z *
M
jZ L Z jZ C *
N 2
I1 0 PR1 0 PR 2 P PR1 800W.
Giải:
Do bỏ qua sự mất mát từ thông nên suất điện động cảm ứng trong vòng dây thứ cấp được xác định
E
theo biểu thức E 0
N
Trong mạch kín chứa R2 và điện kế không có sự biến thiên từ thông nên không có suất điện động
R 2r
cảm ứng. Tổng trở của toàn mạch thứ cấp là R R 1
R2 r
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch chính của vòng thứ cấp là
E E0 R 2 r
I
R N R 1R 2 R 1r R 2 r
Theo định luật phân dòng, ta có dòng điện hiệu dụng chạy qua điện kế là
R2 E0 R 2
IG I
R2 r N R 1R 2 R 1r R 2 r
Nhận xét:
Định luật phân dòng dùng được trong dòng điện không đổi và dòng điện xoay chiều hình sin ở
dạng phức, ở đây, mạch thứ cấp chỉ có điện trở thuần nên có thể chuyển từ dạng phức về dạng giá trị hiệu
dụng.
Mạch kính chứa R1 và R2 có suất điện động cảm ứng nhưng mạch kín chứa R2 và r không có suất
điện động cảm ứng nên ta chỉ xem trong mạch như có nguồn E; R1 và mạch ngoài là R2 song song với r.
1
' x
kU1
Thay (4) vào (5) ta được U ' 2 19,83V
2 2
kU1
1 1
' U 2
Nhận xét:
e2 n 2 e E n
Khi bỏ qua sự mất mát từ thông thì mà e1 và e2 cùng pha nên 2 2 2 .
e1 n1 e1 E1 n1
Suất điện động xuất hiện trên cuộn sơ cấp là điện áp hiệu dụng của cuộn cảm thuần (xuất hiện do
U1Z L
tự cảm) E1 U L . Nếu cuộn cảm không thuần cảm thì ta chỉ tính hiệu điện thế phần thuần
R 2 Z 2L
cảm.
Đây là bài toán về máy biến áp mà cuộn sơ câp và thứ cấp đều giống nhau và mắc nối tiếp với nhau
và mắc vào nguồn.
Ở trường hợp 1, điện áp hai đầu của hai cuộn dây biến thiên cùng tần số, cùng biên độ và ngược pha
nhau nên triệt tiêu lẫn nhau.
N 2S N 2
Ở trường hợp 2, hai cuộn dây như mắc nối tiếp, nếu dùng công thức L 4 107 thì ta
0 0
thấy số vòng dây và chiều dài đều tăng gấp đôi nên L tăng gấp đôi (trường hợp này chỉ đúng khi hai cuộn
dây tách rời nhau). Nhưng do hai cuộn dây mắc với cùng lõi sắt mà theo dữ kiện đề ta có từ thông qua mỗi
cuộn tăng lên gấp đôi nên ta phải dùng công thức L với hai cuộn dây thì L tăng lên gấp 4 lần.
i
Câu 281. Một mô tơ điện một chiều được nuôi bởi nguồn điện có suất điện động E 12V. Mô tơ sẽ cho
công suất cơ học bằng bao nhiêu khi dòng điện chạy qua nó là I 2A, nếu khi phần ứng của nó không
quay thì dòng điện chạy qua mô tơ là I0 3A.
Giải:
o Động cơ điện được xem như máy thu điện có suất phản điện và điện trở trong là E '; r ' . Theo định
E E'
luật Ôm ta có: I và công suất cơ học của mô tơ là công suất có ích của động cơ cung cấp
r
P E ' I E Ir I 1
Câu 282. * Một vòng dây dẫn kín, phẳng có diện tích S đặt trong một từ trường đều với cảm ứng từ B
vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Nếu cho vòng dây quay một góc 1800 xung quanh một trục nằm trong
mặt phẳng của nó thì trong vòng dây có một điện lượng Q di chuyển. Nếu bỏ qua độ tự cảm của vòng dây,
hãy xác định sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong vòng dây theo thời gian khi cho nó quay đều
quanh trục này với vận tốc góc không đổi ω.
Giải:
o Khi vòng dây quay đều quanh trục trong mặt phẳng của nó với vận tốc góc không đổi ω thì từ thông
d
gửi qua vòng dây được xác định BScos t e BS sin t là suất điện động cảm ứng xuất
dt
hiện trong vòng dây.
e BS
o Dòng điện chạy qua vòng dây tại thời điểm t là i sin t với R là điện trở của vòng dây.
R R
o Ta tính điện lượng di chuyển trong vòng dây khi nó quay góc 1800. Do lúc đầu vòng dây vuông góc
với đường sức nên sau khi quay góc 1800 thì vòng dây vẫn vuông góc đường sức nhưng pháp tuyến quay
1800 nên từ thông lúc đầu và lúc sau đối nhau, do đó, độ biến thiên từ thông là 2BS.
dq 1 d 1 1 2BS 2BS
i dq d Q q R
dt R dt R R R Q
e Q
i sin t
R 2
Nhận xét:
Đây là dạng toán máy phát điện xoay chiều
Nhận xét:
o Biểu diễn đạo hàm theo thời gian qua số phức
*
x A cos t X A Aei
*
*
y x ' Asin t A cos t Y A A iA i X
2 2 2
o Khi dòng điện chạy qua cuộn dây biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện suất điện động tự cảm
* *
là e tc Li ' E tc Lj I.
o Khi hai cuộn dây đặt gần nhau, dòng điện qua hai cuộn dây biến thiên thì ngoài hiện tượng tự
cảm còn có hiện tượng hỗ cảm, suất điện động hỗ cảm xuất hiện trên cuộn 1 do cuộn 2 gây ra là
* *
e hc1 M 21i '2 E hc1 M 21 j I 2 ; M 21 M12 M.
o Khi viết định luật Ôm hay kiêc sốp cho mạch kín chứa cuộn dây, nếu có mặt e tc bên phía các
nguồn thì không có mặt uL bên phía cuộn dây và ngược lại.
Hà Minh Trọng 247
VL12 CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
PHƯƠNG ÁN THỰC HÀNH
Câu 284. Cho một nguồn điện, 3 bóng đèn, dây nối và 2 công tắc đảo chiều (xem hình vẽ). Hãy vẽ sơ đồ
mạch điện với các dụng cụ trên để bằng việc đảo công tắc, có thể cho:
a) Chỉ đèn thứ nhất sáng. 1
b) Chỉ đèn thứ hai sáng. K
c) Chỉ đèn thứ ba sáng.
d) Cả 3 đèn đều sáng. 2
Giải thích hoạt động của mạch trong mối trường hợp. Biết khi cho một đèn sáng thì
hai đầu đèn ấy phải được nối trực tiếp với hai đầu nguồn điện.
Giải 3 4
* Muốn đáp ứng được cả 4 khả năng bài toán đưa ra thì phải mắc theo sơ
đồ như hình 1. Đ1 Đ2 Đ3
Giải thích: Với 2 công tắc đảo, chỉ có thể có 4 khả năng xảy ra:
- Các khóa đóng vào các vị trí 1 và 3 như hình 2 thì đèn 3 sáng.
- Các khóa đóng vào các vị trí 1 và 4 như hình 3 thì đèn 2 sáng. 1 2
- Các khóa đóng vào các vị trí 2 và 3 như hình 4 thì cả 3 đèn sáng.
- Các khóa đóng vào các vị trí 2 và 4 như hình 7 thì đèn 1 sáng.
Hình 1
3 4 3 4 3 4
Đ1 Đ2 Đ3 Đ1 Đ2 Đ3 Đ1 Đ2 Đ3
1 2 1 2 1 2
0 0, 0055 1 Z L2 .10 6
2 6
Z L 1633
0, 0095 2 1 Z 2 .2.10 6 0, 0095 1 Z L .2.10
L
U 02
Z L 1633
L 5, 44 H
300
Câu 289. Sử dụng nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U không đổi (12V), tần số thay đổi. Lấy
3,142. Mắc tụ điện có điện dung chưa biết vào nguồn trên rồi đo dòng điện hiệu dụng qua tụ (nhờ
ampe kế) ta được bảng số liệu sau
f (Hz) 50 100 150 200 250
I (mA) 4 8 11 15 19
Xác định điện dung của tụ điện
Giải:
U
Ta có: I U2fC U2C.f y a bx b U2C 0,074.10 3 C 0,981.10 6 F
ZC
Câu 290. Sử dụng nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz. Lấy
3,142. Đoạn mạch nối tiếp gồm biến trở R và tụ điện có điện dung chưa biết mắc vào nguồn trên rồi
đo dòng điện hiệu dụng qua tụ (nhờ ampe kế) và điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện (nhờ vôn kế) ta được
bảng số liệu sau
I (mA) 2 4 6 8 10
U (V) 6 13 19 25 32
Xác định điện dung của tụ điện
Giải:
U
Ta có: I U2fC U2C.f y a bx b 2C.f 0,312.10 3 C 0,994.106 F
ZC
2. Lập công thức xác định công suất của cuộn dây
- Đối với mạch mắc nối tiếp R với cuộn dây:
U U U R
Ta có: I R Z cd cd cd (1)
R I UR
Câu U 2 U 2R U 2cd
10 Mặt khác: U = U R U cd U 2 U 2R U 2cd 2U R U cd coscd coscd (2) 0,5
(2 đ) 2U R U cd
- Đối với mạch chỉ có cuộn dây: Ta xác định cường độ hiệu dụng qua cuộn dây là I’:
U
I' kết hợp (1) I' UU R (3)
Z cd RU cd
Công suất của cuộn dây được tính: P = U.I’.coscd (4) 0,5
UU R U 2 U 2R U 2cd
Thay (2), (3) vào (4) ta có: P U. .
RUcd 2U R U cd
0,5
U2
2
hay P U 2 U 2R U cd
2
2RU cd
Vẽ đồ thị và ngoại suy các hệ số A , B bằng máy tính cầm tayTính giá trị
A A 1 A 1 B
Z C2 ZC C
B B C B A
- Xác định giá trị trung bình của chiều dài đo được 0,25
k
l
i 1
i
l với k là số lần đo.
k
- Xác định giá trị trung bình của chiều dày đo được
k
d
i 1
i
d với k là số lần đo.
k
- Xác định giá trị ni tương ứng với mỗi cặp giá trị Δmi và Ui theo công thức (3) hoặc (4).
- Mật độ hạt electron tự do trong thanh có giá trị trung bình:
k
n
i 1
i
n
k