Professional Documents
Culture Documents
Oral NMR Dư C 5 2022
Oral NMR Dư C 5 2022
Oral NMR Dư C 5 2022
2. Khai thác được các thông tin cấu trúc từ các dữ liệu
phổ học, chủ yếu là từ các kỹ thuật phổ NMR.
3. Trình bày được các dữ liệu NMR trong một văn bản
khoa học để xác nhận cấu trúc của chất nghiên cứu.
4. So sánh được cấu trúc của 1 hợp chất với các cấu trúc
đã được công bố trong các TLTK.
2
Nội dung bài học
3
Đại cương về phổ NMR
Phần 1: Mở đầu
4
5
M u tinh khiết
Σ toàn ph n
6
N
OH O
HO
OH O
OH (A) (B)
O O O
O
12 năm sau!
O
O
8
(C47H51NO14 = 853)
1856 : Taxine thô (H. Lucas)
Flavon = 222
* cách g n 3.OH
120 x 3 cách g n gluc. 210 cách g n 4.OH x 4 cách g n rham.
• Là một nội dung chính khi viết & đọc TLTK.
11
# chromophore → # d ng phổ UV
(không phân biệt rõ C vs M)
12
Phổ UV (MeOH) của afzelin vs quercitrin
4' OH 4' OH
3' 3'
HO 7 O HO 7 O
OH
5
3 O Rhamnosyl 5
3 O Rhamnosyl
OH O OH O
afzelin quercitrin
(344 & 266 nm) (350 & 256 nm)
13
Phổ IR (KBr) của Afzelin vs Quercitrin
afzelin quercitrin
kaempferol-3-O-rha quercetin-3-O-rha 14
15
16
10―8 10―7 10―6 10―5 10―4 10―3 10―2 10―1 1 cm 10 cm 102 103 (cm) λ tăng dần
Å 1 nm 1 μm 1 mm 1m
s ng radio (RF)
tia γ tia X UV vis h ng ngo i (IR) vi s ng (microwave)
E = hν tăng dần
108 107 106 105 104 103 102 10 1 cm―1 10―1 10―2 10―3 tần s ν giảm dần
λ λ
vis
các nh m chức
(-OH, C=O, C-O...)
18
• Là các ph. pháp dùng một bức x điện từ c năng lượng E
tác động vào 1 hệ thống vật chất, sau đ ghi nhận l i năng
lượng mà hệ thống này phản hồi dưới 1 d ng thích hợp.
• Dưới tác động của BXĐT này, vật chất từ tr ng thái E0
(E thấp) → tr ng thái kích thích E1 (E cao).
• Vật chất ở tr ng thái E cao này thì kém bền,
c khuynh hướng trở l i tr ng thái c E thấp.
19
• Khi trở l i tr ng thái E thấp, vật chất giải ph ng (trả l i)
ΔE = (E1 – E0) = h = hc / λ
20
• Ở các máy FT, hàng lo t bức x E được phát đồng thời
sẽ cho ra 1 lo t tín hiệu d ng FID chồng chất lên nhau.
• Các FID này được ghi theo hàm f (thời gian, biên độ).
• Nhờ ph n mềm biến đổi Fourier (FT), các tín hiệu FID
này sẽ được tách ra, biến đổi thành các tín hiệu f().
• Tập hợp các tín hiệu f() này chính là phổ hấp thụ.
Ví dụ phổ kế FT-IR, FT-NMR
Vấn đề ở đây là làm sao chọn được 1 BXĐT c E phù hợp,
“cộng hưởng” được với các dao động của hệ thống này.
21
BXĐT vùng → phổ cộng hưởng còn gọi là
UV UV (quang) phổ UV
IR IR phổ (FT)-IR
RF RF phổ (FT)-NMR
2.1. H t nhân trong phổ NMR 2.7. Sự ghép - Hằng số ghép
2.3. Xung RF trong phổ NMR 2.9. Dung môi đo phổ NMR
2.4. H t nhân trong hệ [B // RF] 2.10. Tín hiệu t p / phổ NMR
26
1. Phổ NMR là gì ?
các nh m chức -1
EIR Phổ IR; (, cm )
(-OH, -O-C, O=C<...)
1 13 15 31
( H; C; N; P...)
27
Là 1 d ng quang phổ hấp thụ của h t nhân,
phổ NMR hình thành theo nguyên lý sau:
• Ổn đ nh các h t nhân X phù hợp trong 1 từ trường B0 phù hợp.
• Dùng các xung RF phù hợp, c năng lượng E “cộng hưởng được”
với hệ thống [h t nhân / B0], để đưa các h t nhân này lên
tr ng thái kích thích (quá trình hấp thụ năng lượng).
• Khi ng t xung RF, các h t nhân vừa b kích thích sẽ trở về l i
tr ng thái ổn đ nh và trả l i năng lượng E dưới d ng 1 bức xạ
c t n số (giải ph ng năng lượng → t n số cộng hưởng).
• Ghi nhận các t n số cộng hưởng này bằng 1 detector phù hợp,
ta sẽ c phổ cộng hưởng của [h t nhân/ từ trường] (= Phổ NMR)
28
Là 1 phương pháp quang phổ hấp thụ
• đối tượng sử dụng năng lượng: các h t nhân c từ tính
29
Kết quả:
• thu được nhiều d ng phổ + số liệu phổ (spectral data)
của các h t nhân (C, H, O, N...) trong m u.
• → xác đ nh cấu trúc h a học của chất khảo sát
30
2. Phổ NMR
2.5. Độ nhạy (tương đối & phát hiện) của hạt nhân
2.1. Hạt nhân trong từ trường
32
2.1. Hạt nhân trong từ trường
a.1. Dưới tác dụng của ngo i từ trường Bo đủ m nh,
các h t nhân đang từ vô hướng trở thành đ nh hướng.
Với các h t nhân c I = 1/2, N sẽ chỉ c 2 hướng xoay
• hoặc song song với Bo (, E thấp).
• hoặc đối song với Bo (β, E cao).
a.2. Dân số N (E thấp) luôn lớn hơn Nβ (E cao hơn)
(N – N)
= (n × 10–5)
(N + N)
- Khi được đặt vào 1 từ trường Bo, các è quanh nhân sẽ xoay
và h t nhân sẽ t o ra 1 từ trường B trái chiều với Bo.
Bo Bo
35
B
B
đ a từ trường
B
B B B B B B
B
B
B
B B B B B B B B
B
B
B
Bo Bo
(spin I = 1/2 )
37
Từ trường trong phổ NMR
❖ Ngoại từ trường
❖ Nội từ trường
50 μT ≈ 12 mT ≈ 12 T
Phổ (spectrum)
42
2.2. Hạt nhân trong phổ NMR
p p n
1H 2H
1 1
(I = k.1/2) k= (p)*+(n)*
2.1. Các hạt nhân đồng vị
P
P P N N N
45
A = mass No (số khối)
= (số proton + neutron)
A NZ
Z = atomic No (số ng. tử)
= (số proton, stt / bảng)
47
N không c từ tính; I = 0
48
Số spin của 1 số hạt nhân ANZ:
AN
Z (p)* (n)* k=(p+n)* I (MHz/T)
1H 1 0 1 1/2 42.576
13C 0 1 1 1/2 10.705
31P 1 0 1 1/2 17.235
19F 1 0 1 1/2 40.052
2H 1 1 2 1 6.536
14N 1 1 2 1 3.077
12C, 16O 0 0 0 0 ̶
49
(%) I
12C 98.90 0 không cho tín hiệu NMR
6
Carbon
13C 1.10 1/2
6
1H
thông dụng nhất
1 99.98 1/2
Hydro 3H
1 rất ít 1/2
2H 0.02 1 I ≠ 0: cho tín hiệu NMR
1
14N 99.6 1
7
Nitơ
15N 0.04 1/2
7
ít thông dụng hơn
Phospho 31P
15 100 1/2
16O 99.6 0 không cho tín hiệu NMR
8
Oxy
17O 0.40 5/2
8
50
Để c phổ NMR, c thể t o sự cộng hưởng
(duy trì tương quan 0 = .B0) bằng 3 cách
51
52
500 MHz
undulatin
60 MHz
Phổ 13C-CPD (CDCl3, 200 vs 100 MHz) của Strychnin
(1.7 mg/ml; đều ở NS 1024; 40 phút)
NS 1024
200 MHz
νo = (γ/2).Bo
55
1. Khi chỉ c nội từ trường: H t nhân hỗn độn, vô hướng
N
N
N
S
58
/ Bo
vô hướng c đ nh hướng
Bo
DN = (N – N) = e
59
khi ng t xung RF...
N
N
ΔN di chuyển xuống
N
giải ph ng ΔE S
chiếu x
Bo ∆E h spectra
hν
61
phát tu n tự 3 xung RF, ghi l i tu n tự 3 tín hiệu phổ
t o ra 3 tín hiệu FID riêng 3 tín hiệu f() hay f(d)
b
10 Hz a a
a
c
b
mix
15 10 Hz
15 Hz b FT
20 15 Hz
c mix 20 15 10 Hz
c
20 Hz
Phổ NMR
25 20 Hz
2.4. Tỉ số từ h i chuyển γ
(gyromagnetic ratio)
- γ của một h t nhân A là mức độ đáp ứng đặc trưng
của A với từ trường B. Với 1 h t nhân A thì γA = const.
- H t nhân dễ đáp ứng với B sẽ có γ lớn (1H, γH lớn nhất)
- H t nhân kém đáp ứng với B sẽ có γ nhỏ (γC, γN…).
- γA của h t nhân A có thể diễn tả dưới 2 kiểu đơn v
(106 rad/s.Tesla) hoặc (MHz/Tesla)
- γA quyết đ nh độ nh y & vùng cộng hưởng của h t nhân A
63
γ của h t nhân → 1H 13C 14N 31P
64
(γC / γH) = (10,705 / 42,576) = 0,2514 (25%)
13C “đáp ứng với từ trường” chỉ bằng 1/4 so với 1H.
13C và 1H sẽ cộng hưởng với các RF c t n số νo khác nhau.
66
H t nhân % đồng v (MHz/T) (MHz)
2H 0,015 6,536 61,4
1
1H 99,985 42,576 400,0
1
13C 1,108 10,705 100,6
6
15N 0,370 -4,316 40,5
7
19F 100,0 40,059 376,5
9
31P 100,0 17,235 162,1
15
Một h t nhân X đơn độc c tỉ số từ hồi chuyển γ thì
sự hiện diện của n trong không gian 3 chiều (x, y, z)
được coi là độ nh y tuyệt đối của h t nhân này.
RX = I.(I+1).γ3
68
b. Độ nh y tương đ i của một h t nhân
70
A B
13C
ec
0,5 s
MA
ec
5s
1H
MB
6kinh
Thời gian hồi phục càng nhỏ → càng mau lặp l i giao động
→ được scan càng nhiều l n → tín hiệu càng rõ (S/N tăng)
→ thời gian đo phổ càng ng n (phổ 1H-NMR: vài giây)
71
ë
RF RF
DE FID
Bo Bo Bo
ë ë
h t nhân sẽ cộng hưởng h t nhân đã di chuyển h t nhân đã cộng hưởng
với xung RF với xung RF
Phổ 1H-NMR, chỉ c n NS = 16; tỉ lệ S/N đã rất lớn (đường nền m n)
Tóm lại …
76
A
Z
77
• H t nhân ANZ (c từ tính; chú ý I = 1/2)
78
3. Các thông số cần biết trong phổ NMR
(quan trọng !!!)
79
3.1. Sự chắn và giảm chắn
Từ trường ngoài Bo như nhau Bo Bo
60 40 dc ppm 20 0.0
C C C C
O N C Si
82
3.2. Độ dời hoá học (Chemical shifts)
3.2. Độ dời hoá học (Chemical shifts)
Khái niệm: là 1 đ i lượng đặc trưng cho v trí của tín hiệu
- UV, IR: λmax (nm), ṽ (cm-1)
- SKLM, HPLC, GC: Rf, tR (min)...
- NMR: (Hz) hay d (dH, dC, dX.... ppm)
C n được biểu diễn độc lập với t n số làm việc của máy.
84
Đ nh nghĩa độ dời h a học theo thang d (ppm)
Tín hiệu của chuẩn được chỉnh = làm việc của máy
• h t nhân 13C trong TMS c dC = 0,00 ppm
• h t nhân 1H trong TMS c dH = 0,00 ppm
85
Tín hiệu H của 1H (còn s t) trong dung môi DMSO-d6 :
H = 1.000 Hz (máy 400 MHz)
H = 1.250 Hz (máy 500 MHz)
H = 1.500 Hz (máy 600 MHz)
800 Hz 400 Hz 0 Hz
Δν
máy
100 MHz
1600 Hz 800 Hz 0 Hz
Δν
máy
200 MHz
2400 Hz 1200 Hz 0 Hz
Δν
máy
300 MHz
125.771.050 500.001.600
C/TMS: H/TMS:
Hz Hz
Δ = 1.250 Hz Δ = 5.000 Hz
88
dC = (1250/125) = 10 ppm dH = (5000/500) = 10 ppm
dX sẽ deshielded () khi mật độ è quanh X b giảm đi.
(giảm ch n, Bi giảm, Beff tăng, o tăng; d tăng, downfield)
dX sẽ shielded (→) khi mật độ điện tử quanh X tăng lên.
(b ch n, Bi tăng, Beff giảm, o giảm; d giảm, upfield)
Ví dụ: C g n Si (C > Si, điện tử b hút về phía C)
89
• Khi giá tr d tăng (qua trái) : deshielded (cũ: downfield)
• Khi giá tr d giảm (qua phải): shielded (cũ: upfield)
a b c d e f gh
ppm
90
* Ngoài thang d ppm, xưa còn dùng thang = (10 − d) ppm
* Ngoài Tetra Methyl Silan (TMS), đôi khi còn dùng các chuẩn:
• DSS-d6 = (2,2-Dimethyl-2-Silapentan)-5-Sulfonat−d6
• TSP-d4 = sodium 3-Trimethyl Silyl Propionat−d4
* DSS, TSP thường được dùng khi dung môi đo là nước (D2O)
3.3. Sự phân đỉnh – Hằng số ghép J
(Coupling constants)
Vì 13C-NMR thường được giải ghép với 1H; nên không còn
tương tác 13C – 1H; chỉ còn thấy tương tác 13C – D (2H).
Mà 2H (c I = 1) chỉ chiếm 0.02% trong m u, nên cũng ko
thấy được các tương tác C-D trên phổ 13C-NMR của m u.
93
Quy tắc m = (2.I.n + 1)
Như vậy, trên phổ 13C-NMR, số đỉnh của CDn sẽ là:
0 1 1
1 3 1 1 1 CDCl3
2 5 1 2 3 2 1 CDCl2
3 7 1 3 6 7 6 3 1 DMSO-d6
b. về cường độ: khi I = 1/2: theo luật “Tam giác Pascal”
* doublet: (1 : 1)
* triplet: (1 : 2 : 1) với h t nhân c I = 1/2
* quartet: (1 : 3 : 3 : 1)
J = ΔdH × t n số đo
(Hz) (ppm) (MHz)
97
singlet doublet triplet quartet
cùng hệ ghép
→ cùng J *
98
B
99
2 doublet sát nhau → chồng nhau → t o dd (triplet-like)
100
1 proton methin (>CH-) và 2 nh m -Me c cùng J =7.0 Hz
(ở 500 MHz, từng cặp tín hiệu kế cận đều c ΔdH = 0.014 ppm)
(doublet)
Me
(septet)
CH COOR
Me
102
>CH–CH3 CH3–CH2− >CH–CH3
H H H
1 1 1 2 1 1 3 3 1
E max E min
(dt) doublet of triplets (q) quartet
vài d ng dd (doublet of doublets)
H H
C C H
H H
HO C
H H
C C H
H H
108
• khi các H-n tương đương
H- ghép với H- → d ng
H 1a 1a 1e, 2a dd
H 3a
1
1e
H 1e 1a, 2a dd
O
3 2 OH 2a 1a, 1e, 3a m*
HO
H 2a 3a 2a d
109
Sự t o thành dd của Hc / meta nitrostyren)
Hc
NO2 (b)
(c) CH2 – CH2 – CH3 (a) (a)
112
OH OH Hax
Hax H H
1 1 1
Hax H H
Heq Heq HO
6
O O OH O 6
OH
5 5 6 5
Me Heq HO HO
3 2 2 2 3
HO 3 OH
OH HO OH HO
4 4
OH Hax 4 Hax
Hax H H
113
Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 300 MHz) của CH3-CH2-OH
-CH3
-CH2
-OH
Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 300 MHz) của CH3-CH2-OH
ghép với -CH2 ghép với -CH3 (t o q), rồi ghép với -CH2
(t o triplet) ghép tiếp với -OH (t o dq) (t o triplet)
Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 300 MHz) của CH3-CH2-OH
CH3 − CH2− OH
Me
H
5 H d
4 6
3 2 H t
1
OAc
iPro
dt
H
H-1eq H-1ax
117
118
J = 7.0 Hz
Ví dụ: Đo ở 500 MHz; H-7 cho d 1.165 và 1.151 ppm
thì J = (0.014 ppm x 500 MHz) = 7.0 Hz
119
cis
trans
14 Hz 14 Hz 8 Hz 8 Hz
Ha Hb Ha Hb
120
* Cả Hx, Ha và Hb đều là dd nhưng thể hiện khác nhau:
Hx Ha Hb
+ Hb 18 Hz + Hx 11 Hz + Hx 18 Hz
+ Ha + Hb + Ha
11 Hz 2 Hz
121
HH H H H
φ
H φ
H
o o o o
φ=0 φ = 60 φ = 90 φ = 180
3
J = (7 – 11 Hz) (2 – 5 Hz) (0 – 2 Hz) (8 – 15 Hz)
• Hàm Karplus 3J
HH = Jo . cos2φ – K
HB
φ ~ (0 – 90o) → Jo = 10; K = 0
φ
C C
φ ~ (90 – 180o) → Jo = 14; K = 0
HA
• Hàm Bothner-By 3J
HH = 7 – cosφ + 5.cos2φ
122
16 16 Hz
HH
H
HH
Karplus
12 12
8 8
H o
φ=0
o
φ = 180 o
φ=0
4 Bothner-By 4
0 0
180o 120 o
90o o
60 0o
o
123
φ = 90
(15 Hz) (10 Hz) (2 Hz)
(8 Hz) (2 Hz)
( 7 Hz) (2 Hz)
(0 Hz) (≈ 1 Hz)
124
H H
H H
O H O H O O
H H
H H
H H
H H
N N H O H O
H H
H H H
H
7.5 Hz 5.5 Hz 2.0 Hz 3.5 Hz
125
CMR AQ
9 Hz H
9 Hz H H 9.5 Hz 5' OH O OH
H OH
H 5 4
3 H H 6' H H
6
2 Hz 8
HO O
2'
OH
HO 8
O O HO Me
H
H H 6 OH 2 Hz H O H
OH O 2 Hz 1 Hz
FLAV
9 Hz H H 10 Hz 9 Hz H
H OH H H OH
D
O O O O
OH OH
D
H
10 Hz H OH O OH O
9 Hz H 2 Hz H 9 Hz H
5' H 5'
H 6' OH H 6' OH
O O D O
O
OH OH
H D
2 Hz
H OH O OH O 126
PHẦN 2. CÁC LOẠI PHỔ THÔNG DỤNG
1-D NMR 2-D homo (H/H, C/C) 2-D hetero (H/C, H/X)
130
• (1H% ≈ 99.98%) nhưng (13C% ≈ 1,1%)
→ kh thấy tương tác [13C−13C]
• (IC = IH = 1/2) và (γC = 1/4.γH) →
- o of 13C = 1/4. o of 1H.
- quan sát 1H & 13C trên 2 kênh (channel) riêng.
- độ nh y tuyệt đối của 13C kém 1H ≈ 64 l n.
- độ nh y phát hiện của 13C kém 1H ≈ 5760 l n.
• Thời gian hồi phục: của 13C > 5 sec; của 1H < 5 sec
S/N of 13C << S/N of 1H
• Hệ quả chung:
- đo lâu hơn: 13C: # 256 scan; 1H: 8 scan (4 s/scan)
- nồng độ m u 13C >> 1H.
131
1.0. Các kỹ thuật chính
• không giải ghép (ít dùng)
• BBD, CPD (thông dụng)
1.1. Hình thức trình bày
1.2. Các thông tin khai thác
• số lượng* carbon trong cấu trúc
• lo i carbon (CHn, spn, C−C / C−X)
133
134
Phổ 13C-NMR của X
(CDCl3, 125.7 MHz)
135
• Số lượng* carbon trong cấu trúc
• Lo i carbon (CHn, spn, C−C / C−X)
• Các thông tin khác: rất đa d ng
yes/no -OMe, -Me, glycosid... ?
yes/no C-glyc hay O-glycosid ?
monosid: rha, glc, galactosid ?
biosid: kiểu (1→2) hay (1→6) ?
lo i carbon (shielded/deshielded) ?
đối xứng ? v...v...
136
esculetin MeO-
HO
HO O O
MeO
MeO-
HO O O
scopoletin
137
MeO-
scopoletin-7-O-glucosid
MeO
MeO-
HO O O
scopoletin
138
OH O OH
MeO Me
physcion (14 + 2) O
OH O OH
H Me
chrysophanol (14+1) O
139
mangiferin (13 + glc) = 19 C
HO O OH
HO glc
O OH
OH
HO O
OH isoquercitrin (15 + glc) = 21 C
O
glc
OH O
141
13
3
O
2
1 CH2 CH3
3 O
đối xứng hoàn toàn
O
CH2 CH3
1 CDCl3 CH2
CH3
>C=O
ppm
3/5
2/6
3 2
1 7
4
HO COOH
5 6
4
7
1
-O-C-O-
C δC (ppm) C δC (ppm)
-O-CH3 50 – 60
-CH3 8 – 30
CH3-CO- 30 – 50
-O-CH2- 60 – 70
>CH2 14 – 54
=CH2 102 – 122
-O-CH< 65 – 75
>CH- 25 – 55
=CH- ≈> 100
>C-O- 65 – 75
C IV 30 – 40
-O-C-O- 100 – 110
144
Kiểu Carbon δc (ppm) Kiểu Carbon δc (ppm)
RCH3 10 - 15
145
CHCl3
(downfield) (upfield)
147
148
149
152
153
• Các đồng v & vài tính chất liên quan (y/n, I = 1/2; 1)
• Phân bố: nhiều gấp ~ 90 l n 13C (99.98% vs 1.10%)
• Thời gian phục hồi nhỏ (cường độ sẽ tỉ lệ số H...)
• Tỉ số từ hồi chuyển γH ~ 4 l n γC
• Độ nh y tương đối gấp ~ 43 = 64 l n 13C
155
(toàn vùng c thông tin)
156
157
(toàn vùng c tín hiệu)
158
(chế độ dãn vùng trường thấp)
159
(chế độ dãn vùng trường thấp)
160
3.2.1. Số lượng proton
3.2.2. Lo i proton
3.2.3. Tín hiệu của dung môi, của nước ẩm
3.2.4. Tín hiệu của t p liên quan, d.môi t p
3.2.5. Tín hiệu của nh m -OH, -NH / các d.môi
3.2.6. Tín hiệu của nh m -Me, -OMe, -NMe
3.2.7. D ng tín hiệu của các proton c ghép
Sự phân đỉnh
Hằng số ghép
3.2.8. Các thông tin khác
161
3.2.1. Số lượng proton
Thường được ghi ở dưới chân từng tín hiệu c ý nghĩa
Đơn v (1,000) thường được chọn ứng với singlet rõ.
162
H2 O DMSO
1 1 1 1 2 2 1 1 proton
163
không ch c sẽ # 8 proton 3 H? 4 H? 164
Cường độ của tín hiệu // tỷ lệ m u
(E/K) ~ 85/15
(E)
(K)
165
• Không chọn tín hiệu của dung môi làm đơn v
• Không ghi STP dưới tín hiệu của dung môi, nước
• STP # số nguyên g n nhất
(1,042 # 1 H) (2,012 # 2 H) (2,984 # 3 H)
• Máy c thể không ghi STP của -OH, -NH...
• STP sẽ không còn đúng khi b xen phủ quá nhiều
• Tổng các STP chưa hẳn là số H trong cấu trúc.
166
3.2.2. Lo i proton
167
dH
m ch thẳng
aliphatic thế β
alkyn
aliphatic 1 thế
aliphatic 2 thế
-CH=CH-
-CH=O
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
168
dH
Ar – OH 4.0 – 7.0
R – CH=O ~ 10 ppm
171
dH
Do Oxy thay đổi rất nhanh, n i chung, tín hiệu của 1H/-OH:
a. thay đổi tùy dung môi đo
• rất rõ trong aceton-d6 & DMSO-d6 khan; khá rõ trong CDCl3
• biến mất trong MeOD, D2O (hydroxyl test!)
b. dH c thể thay đổi khá rộng tùy nồng độ m u đo
c. khi dung môi là DMSO, dH của các tín hiệu l i khá ổn đ nh
d. hình d ng tín hiệu c thể là broad singlet (br s)
R
O H O C O
O H O H O H
R C C R H C H
O H O R R R C O
R
4' OH O S
S O 3'
HO 7 O
DMSO OH
O
5
3 OH S
O O
H O
S
O
S
(dH của -OH thay đổi theo nồng độ)
4.28 s OH Me
5% EtOH in CCl4
3.65 s Me
OH (1.03 br s)
-OCH2-
0.5% EtOH in CCl4
174
4' OH
5 3 OH
OH O
1H-NMRof kaempferol
(DMSO-d6 , 500 MHz)
HSQC (-)
175
4' OH
HO 7 O
3' OH
3
OH
5 3-OH
OH O
(−)
+
Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 300 MHz) của CH3-CH2-OH
-CH3
-CH2
-OH
Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 300 MHz) của CH3-CH2-OH
ghép với -CH2 ghép với -CH3 (t o q), rồi ghép với -CH2
(t o triplet) ghép tiếp với -OH (t o dq) (t o triplet)
Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 300 MHz) của CH3-CH2-OH
CH3 − CH2− OH
184
3.2.4. Độ tinh khiết tương đối của m u
0.276 0.391
t p t p
185
3.2.5. Các thông tin khác: rất đa d ng, ví dụ
186
H2 O DMSO
187
188
189
190
cross peak ý nghĩa
H này g n vào C này.
c crosspeak
(tìm H-1 anomer / ose !)
không c H này thuộc –OH, -NH...
191
C-1’’ CH2
H-1’’
glucosyl in daidzin
192
CH CH CH CH
CH CH2
193
2 nh m CH / 108.3 ppm (not CH2)
≠ CH2
194
dH = 5,10 ppm
≠ 7,27 of CHCl3
195
triplet 77 ppm of CHCl3 CH
triplet 77 ppm
of CDCl3
CH
glucose
rhamnose
C-8
*6 *6
C-6
C-a
C-10
C-2’/6’
C-1’
C-3’/5’
C-4
• H-8 “nhìn thấy” C-4 (nhưng H-6 thì không)
• H-2’/6’ “nhìn thấy” C-1’ (nhưng H-3’/5’ thì không)
• H-8 và H-6 đều “nhìn thấy” C-10
a b
e d c
HMBC
H-a
artefact
H-b
H-c
H-d
cross-peak
H-e
202
H-1’’ → δC 165 ppm 160 ppm < 135 ppm
203
204
205
206
C
A B
C'
208
209
210
211
H nào g n H nào trong không gian (< 4J và d < 5 Å)
Artefact: là dấu hiệu kiểu “HSQC” !!!
212
Attached Proton Test (APT) hiện không còn thông dụng.
Đã được thay bằng DEPT (90 & 135)
213
CIV only ()
CH & CH3
CPD
all of C
214
Cung cấp thông tin: C nào g n C nào trong công thức.
(Cn Cn±1)
Nhưng rất hiếm khi được sử dụng (vì lý do kinh tế)
t # 24 – 30 giờ !!!
215
C D
D C
F1
C
B C
A B
A B A D A B D
F2 F2
D
E
C D
C F1 D
D
A B A B C
A B A B
D C E
216
Đã được thay bằng HSQC (nh y hơn!)
c b
a
(2b + 2c)
d CH2 CH3
CDCl3
a
220
13C-NMR của menthol
c
j i h g f e dcb a
d f h
g i
j OH
a e b
221
Phổ 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) của cholesterol
còn ghép H
giải ghép H
chiếu x
chiếu x
chiếu x
231
dung môi dH (ppm) dC (ppm) dH H2O (ppm)
• Đồng v 13C (cho tín hiệu NMR) ≈ 1.1% trong tự nhiên
nên mức độ cản trở << so với H (khỏi quan tâm).
• Dung môi đo NMR là các dung môi giàu 2H, rất ít 1H.
Vì vậy tín hiệu của dung môi (do 1H) sẽ nhỏ vừa đủ.
235
• Trên C-NMR: cho các tín hiệu rất m nh, tập trung thành:
Giá tr dC dH của các d. môi này được ghi / mọi TLTK về NMR.
Nếu c dùng chuẩn nội TMS sẽ thấy các tín hiệu ở vùng
trường cao nhất trên phổ (dC 0,00 và dH 0,000 ppm).
236
1H-NMR đo ở 400 MHz
T n số máy = 400 MHz
13C-NMR đo ở 100 MHz
* Thực tế, DMSO-d6 & MeOD thường cho singlet trên phổ 1H-NMR. 238
DMSO-d6 / phổ 13C-NMR
CD3
O S (m = 2.n.I + 1 = 2.3.1 + 1 = 7) DMSO 39.5 [7]
CD3
239
DMSO-d6 / phổ 1H-NMR
OMe H2 O
2.50 ppm
(CHD2)2SO
-OH -OH
240
CDCl3 / phổ 13C-NMR
CDCl3
241
Pyridin-d5 / phổ 13C-NMR
pyridin-d5
242
Pyridin-d5 / phổ 1H-NMR
H2 O
pyridin-d5
243
• dH của nước thì thay đổi tùy lo i dung môi đo.
• dung môi càng phân cực: dH2O càng lớn (downfield)
• cường độ tín hiệu thường rất lớn.
245
• Là các tín hiệu do vết dung môi còn s t l i trong m u đo.
• Xuất xứ: Do sử dụng khi phân lập, tinh chế, kết tinh m u,
bảo quản m u, rửa tube (aceton)...
• Các dung môi hay gặp: nước, EtOH, MeOH cùng các dung
môi kém phân cực thông dụng khác (n-hexan, Et2O, Bz,
CHCl3, DCM, aceton, EtOAc, AcOH, ForOH, grease…)
247
2
dung môi dH (ppm) của dung môi t p khi đo với dung môi
t p CDCl3 DMSO-d6 pyridin-d5 D2O
Et2O 3.48 q 3.42 q 3.38 q 3.27 q
1.28 brs 1.28 brs 1.20 brs 1.22 brs
EP
0.90 t 0.89 t 0.86 t 0.89 t
DMSO 2.62 s 2.52 s 2.49 s 2.70 s
3.72 q 3.49 q 3.86 q 3.39 q
EtOH
1.24 t 1.09 t 1.29 t 1.24 t
4.12 q 4.08 q 4.06 q 4.14 q
EtOAc 2.04 s 2.02 s 1.94 s 2.08 s
1.25 t 1.21 t 1.10 t 1.23 t
MeOH 3.48 s 3.20 s 3.57 s 3.35 s
248
E.1. Máy CW-NMR (Continuous Wave)
• d ng quét xung RF
• d ng quét từ trường
250
251
ống đựng m u
He He
buồng Helium lỏng
N2 N2
buồng Nitơ lỏng
bộ phát xung
và nhận xung
máy tính
252
nguồn điện
253
N2 Bo
He
Bộ phát RF Bộ thu RF
Bo
Computer
C30 triterpenoid
CxHyNzOt alkaloid
261
• Chiếm ≈ 9 K / 160 K hợp chất tự nhiên (5,6%)
262
Một thống kê (chưa đ y đủ, 2010):
Isoflavonoid + Flavon(ol) + Flavanon(ol) (4500 / 6458)
(~ 70% các flavonoid khảo sát).
OH
3'
2'
4' OH
8 1 1
8
HO 9 O 2 HO 7 9 O 2 H
7
1' 5' OH
6'
2'
6 4 6 4 1'
3'
5
10 3 OH 5
10 3
OH O O 6'
4'
5'
OH
264
Các eu-Flavonoid thường gặp, n OH / B, tu n tự:
- không c * - 02 nh m (4’ 3’-di-OH)
- 01 nh m (4’-OH) - 03 nh m (4’ 3’ 5’-tri-OH)
HO O HO O
OH
F.1 F.4
H O Glucose
OH O OH O
OH Quercitrin OH
Afzelin
HO O HO O
OH
F.2 F.5 O Rhamnose
O Rha
OH O OH O
OH OH
Astragalin Rutin
HO O HO O
OH
F.3 F.6
O Glc O Glc Rha
OH O OH O
266
267
3'
OH
3'
4' OH 5'
2'
4' 2'
6'
4' OMe
8 8 8
MeO 7 9 O 2 5' MeO 7 9 O 2 5' HO 7 9 O 2
3'
1' 1' 1' OH
5
6'
5
6'
3
2'
6 4 6 4 6 4
10 3 OH 10 3 OH 10 OH
5
OH O OH O OH O
2'
4 1'
10 3
R6 3'
R5 O 6'
4'
R4'
5'
isoflavon R7 R6 R5 R4’ glycosid thường gặp
daidzein* OH H H OH daidzin = daidzein-7-O-glc
glycetin OH OMe OH OH puerarin = daidzein-8-C-glc
genistein* OH H OH OH genistin = genistein-7-O-glc
biochanin A OH H OH OMe
formononetin* OH H H OMe
iso-formononetin OMe H H OH
268
8
• Fo c 10 proton!
269
Ω = (số vòng + số nối đôi) của chất A = CxHyOnXzNt
y z t
Ω = (x + 1) – – +
2 2 2
[M + 1]+ [M – 1]–
m/z :
[M + 23]+
271
MW chẵn MW lẻ
chẵn lẻ
số Nitơ →
(0, 2, 4...) (1, 3, 5...)
272
Flavon (Mo = 222) Flavanon (MA = 224)
OH OH
HO O HO O
OH OH
OH OH
OH O OH O
+ (n.OH) 1 2 3 4 5
Flavon M = 238 254 270 286 302
Flavanon M = 240 256 272 288 304
273
n.OH/khung MW (rha) (glc, gal) (glc+rha)
0 x OH 222 +146 +162 +308
1 x OH 238 384 400 546
274
(chỉ c thể trên vòng B)
R3 & R4’ = (H, OH, OMe, O-ose...)
H OH
5' R 4'
4' R 4' 4' 4' R 4'
5' 5'
3'
B 3'
HO 7 O HO 7 O
H CHROMON 3' OH
5
3 R3 5
3 R3
OH O OH O
3
3 OH
O O O
3'
2' 4'
8 1'
B 8
9 O 5' O 9 O
7 7 2
A C 2 6' A C 2'
6 4 3 6 4 1' 3'
10 3 OH 10 3
5 5
O O
B
O 6' 4'
5'
4 7 5 2 9 3 ... ... 10 6 8
H
H OH
H
HO O
OH
H
H O
OH O OSE
277
Cấu trúc aglycon căn bản: 15 C thơm
H3' H3'
H2' H4' H2' H4'
H8 H8
B B
H7 O H7 O 2
H5' H5'
A A
H6' 4 H6'
H6 H3 H6 3 OH
H5 O H5 O
278
3' 3'
4' OMe 4' OMe
2' 2'
1' 1'
HO 7 9 O 5' HO 7 9 O 5'
8 8
I 6
2 6'
6
2 6'
II
4 4
5
10 3 OH 5
10 3 H
OH O OH O
R 3' R 3'
3' 3'
R 4' R 4'
2' 2'
4' 4'
8 8
HO 9
O 2 HO 9
O 2
7
1' 5' R 5' 7
1' 5' R 5'
6' 6'
6 4 6 4
10 3 10 3
5 H 5 OH
OH O OH O
R 3'
R 3'
3'
R 4' 3'
2' R 4'
4' 2'
4'
8
HO O 2
8
9 HO O 2
7
1' 5' R 5' 9
6' 7
1' 5' R 5'
6'
6 4
10 3 6 4 3
5 H 5
10
OH
OH O
OH O
280
R 3'
1 3'
R 4'
2'
4' -OH ở ipso : + 30
8 B
HO 9
O 2
1' 5' R 5'
-OH ở ortho : ̶- 10
7
6'
6
-OH ở ipso & ortho : + 20
4 3
10
5 H
OH O
281
R 3'
2 3'
R 4'
2'
4' -OH ở ipso : + 30
8 B
HO 9
O 2
1' 5' R 5'
-OH ở ortho : ̶- 10
7
6'
6
-OH ở ipso & ortho : + 20
4 3
10
5 OH
OH O
(4’3’5’-OH) = myricetin
282
R 3'
3 3'
R 4'
2'
4' -OH ở ipso : + 30
8 B
HO 9
O 2
1' 5' R 5'
-OH ở ortho : ̶- 10
7
6'
6
-OH ở ipso & ortho : + 20
4 3
10
5 H
OH O
(4’-OH) = naringenin
(4’-OMe) =
(4’3’-OH) = eriodyctiol
(4’-OMe, 3’-OH)
(4’3’5’-OH) = XXX
283
R 3'
4 3'
R 4'
2'
4' -OH ở ipso : + 30
8 B
HO 9
O 2
1' 5' R 5'
-OH ở ortho : ̶- 10
7
6'
6
-OH ở ipso & ortho : + 20
4 3
10
5 OH
OH O
(4’-OH) = aromadendrin
(4’-OMe)
(4’3’-OH) = taxifolin
(4’-OMe, 3’-OH)
(4’3’5’-OH) = ampelopsin
284
d Flavon Flavonol Flavanon Flavanonol
285
286
số C (not –OMe) Nh m cấu trúc dự kiến (sơ bộ) Marks
9 phenylpropanoid, coumarin 1 lacton
9+5 furano, pyrano, prenyl-coumarin 1 lacton
9+6 coumarin glucosid 1 lacton
10 monoterpenoid (tinh d u...) XXX
14 (+ 6) anthraquinon (hexosid), stilbenoid 2 ceton
13 (+ 6) xanthonoid (hexosid) 1 pyron
15 (+ 5) flavonoid (pentosid: arabinose, xylose...) 1 pyron
15 (+ 5) flavonoid furano, pyrano, prenyl 1 pyron
15 (+ 6) flavonoid (hexosid: glc, gal, rhamnose...) 1 pyron
15 (+ 12) flavonoid (bihexosid: neohesp, rutinose...) 1 pyron
19 (29; 29+6) steroid (phytosterol; phytosterol glucosid) n x CH2
20, 30 (+ 6n) diterpenoid, triterpenoid (glycosid) n x CH2
1
đối xứng
6 tín hiệu downfield (B) 1 thế
4' OH
HO O
3'
apigenin H
OH O
4' OH
luteolin O
3' OH
4' OH
8 tín hiệu downfield
HO O
3' OH
OH
quercetin
OH O
4' OH
kaempferol
HO O
3'
OH
7 tín hiệu downfield OH O
3
quercetin
quercetin 3-O-glc
4
quercetin-3-O-rha
quercetin- 3-O-glc
5
Luteolin-7-O-glc (monosid)
CH3
Luteolin-7-O-glc-rha (biosid)
292
8’
baicalein-7-O-glucuronid = baicalin
-CHOH
glucuronic
Flavon
(B) đ.xứng ko thế
-COOH glucuronic O-glycosid
dC4 (lớn nhất) của 1 số flavonoid thường gặp
4' OH 4' OH
4' OH 4' OH
HO 7 O O HO 7 O
OH HO 7 HO 7 O 3' OH
3'
3' OH 3' OH
4 4 4
OH 3 4 3 OH
3 5 3
5 5 5
OH O OH O OH O OH O
294
liquiritigenin (MeOD) naringenin (DMSO-d6) aromadendrin (MeOD)
295
296
16
2’ 6’ 3’ 5’
15 ppm
=CH-O- -O-C-O-
ceton =C-O-
c Δ =CH-O- =CH-
=CH-O- =CH-
16’
H OR OR
H3' H5' H3' H5' HO OH
B B B
H2' 1'
H6' H2' H6' H2' H6'
1' 1'
Ddc Ddc
297
298
Flavon Flavonol Flavanon
(I) (II) (III) (IV) (V) (VI) (VII) (VIII) (IX) (X)
7-OMe 56,46 62,00 61,74 56,46 61,95 56,16 56,51 61,79 56,92 61,23
4’-OMe 55,59 55,69 55,61 55,33 55,30 55,69 55,65 55,69 − 55,56
• OMe trên vòng C: ≈ 60 ppm (C-3 only) • OMe trên vòng A: ≈ 60−62 ppm
• OMe trên vòng B: ≈ 55−56 ppm (1’-6’) (7-OMe không b kẹp ≈ 56−57 ppm)
C* DEPT dC ppm
C-a -CH2- 22
C-d -CH3 25
C-e -CH3 18
25 Me H C* dH dC ppm
dc 130 123
4’-OMe 4.0 56
18 Me CH2 C6
dc 22 ppm 6’’-Me 0.8 17
MeOH Me
C-4 flavonol
302
303
Mở đ u
- h t nhân 1H c I = 1/2; % đồng v cao (99,98%, ~ 90 l n 13C)
- Thời gian hồi phục ng n, cường độ (diện tích) tín hiệu thì tỉ lệ
với số proton liên quan. Thời gian đo nhanh (1 vài phút),
c n ít m u (< 10 mg với MW #500)
- Giải t n hẹp ~ 1/5 l n so với 13C (ΔdH 12 ppm / máy 500 MHz
= 6 KHz; so với ΔdC 240 ppm x 125 MHz = 30 KHz của 13C).
306
d, 2 singlet
d, 9
H8
H
meta dd
d, 2 H 5'
OH
HO O 2 H2
H H dd
8
6'
H isoflavon
flavonol HO O
OH
dd H6 3
dd
2'
H5 O
H d, 2 H OMe
d, 2 H 6 OH d, 9
dd H dd
OH O
9 Hz H H 10 Hz 9 Hz H
H OH H H OH
D
pyrano- O O O O pyrano-
OH OH
flavon D flavon
H H3 H3
10 Hz H OH O singlet OH O singlet
H 2 Hz 9 Hz H
5' H H 5'
H 6' OH H 6' OH
O O D O
O
OH OH
furano- H D furano-
flavonol 2 Hz OH OH flavonol
H OH O OH O 307
4
ghép ortho meta
8.051 6.933
8.033 6.915
0.018 ppm 0.018 ppm
309
1
3
6.51 s
6.52 s
CDCl3
310
kaempferol-3-O-βD-glc: dH-1’’ ~ 5,45 ppm (7,5 Hz)
5,45 d
(7,5 Hz)
(4 x -OH glucosyl)
311
luteolin-7-O-βD-glc: dH-1’’ ~ 5,10 ppm (7,5 Hz)
H-3 in Flavon
H-1’’
5,07 d
6,74 s (7,5 Hz)
312
kaempferol-3-O-L-rha = afzelin
4' OH
HO 7 O
5
O H
Me – Rha; 0.79 d (6 Hz) OH O 1'' 5'' 6''
H O Me
H OH
5.30 s* 2'' 3''
OH 4''
(H-1’’ / rha) OH
-L-rhamnose -D-glucose -D-galactose
• ở -D-glc: các -OH () đều là eq; các H đều là ax:
mọi 3Jaa đều lớn (7 - 9 Hz; c khi ≈ 5 Hz)
• ở -D-gal: 4-OH là ax; 4-H là eq nên 3 tín hiệu
H-3, H-4, H-5 sẽ c 3Jae nhỏ (2 - 3 Hz).
• ở -L-rha: trình tự -OH () là ax ax eq eq.
trình tự các H là eq eq ax ax ax.
314
daidzein aglycon (DMSO, 500 MHz)
8,5 Hz 8,5 Hz
8,29 s
HO 7 O H2
H6 3
4'
H5 O
OH
315
daidzein-7-O-D-glc (DMSO-d6, 500 MHz)
H-1’’
9,52 (4’-OH)
10 8 6 4 2 ppm
daidzin glycosid (DMSO, 500 MHz)
H
HO 1''
O O O H2
HO OH 7
OH 2''
H H6 3
4'
H5 O
OH
317
Luteolin (Flavon) dC4 > 180 ppm
4' OH
HO 7 O
3' OH
H2 O
6
5 H3 6,65 s
12,95 s OH O
DMSO
5-OH
12,95 s
318
Luteolin-7-O-βD-glc (Flavon)
dC4 > 180 ppm
5,07 d
(7,5 Hz)
H 4' OH
HO 1''
H-3 O O 7 O 2
(6,74 s) HO OH 3' OH
OH 2''
H 6 4
3 H3
5
OH O H-1’’
5,07 d
(7,5 Hz)
319
3,90
3,88
tetra-methoxy
3,84
3,83
320
4,10
4,02
3,95 penta-methoxy
3,95
3,89
321
4,11
4,03
hexa-methoxy
3,98
3,97
3,96
3,96
7,27
(CHCl3)
H2 O
in CDCl3
322
proton glycosid dH-1’’ ppm dH-6’’ ppm
323
proton glycosid dH-1’’ ppm dC-6’’
- C n kết hợp DEPT & HSQC để xác đ nh CIV, CH, CH2, CH3
- Chú ý: C upfield (ko g n O), C downfield (c g n O, nối đôi...)
- Trên phổ HMBC, H sẽ “dòm thấy” C qua 2*, 3*, 4 nối
- H sẽ không thấy C ở v trí para / vòng benzen
A. So sánh với các cấu trúc # trong TLTK
326
- Dự kiến nh m (coumarin, flavonoid, anthranoid, stilbenoid,
tannin, iridoid, xanthonoid, steroid, alkaloid, monoterpen,
diterpen, sesquiterpen lacton, triterpen, saponin...)
- Dự kiến kiểu khung (phổ UV, IR, MS; xuất xứ thực vật...)
- Chuẩn b các TLTK về đối tượng nghiên cứu (NMR data của
m u nghiên cứu (Chi, loài, khung, nh m hợp chất...)
327
1. Lo i bỏ tín hiệu d.môi, nước, d.môi t p, t p... trên phổ 13C
2. Lập bảng dC (đánh số t m, sort theo dC) từ phổ 13C
3. Xác đ nh lo i, bậc của tất cả Carbon (CHn) từ phổ DEPT
4. Ghi giá tr dH, độ bội, J (Hz), số lượng H* lên phổ 1H
5. Tìm các cặp ghép dC dH của các nh m CHn (HSQC !)
6. Tìm các giá tr của -OH, -NH (nếu c , HSQC !)
7. Xác đ nh v trí g n của các nh m thế (HMBC !)
8. Xác đ nh các H* c tg tác COSY, NOESY; H* ghép cặp (J !)
9. Đề ngh vài cấu trúc 3-D, lo i bỏ các cấu trúc ko hợp lý
10. Kiểm tra c’.trúc đề ngh nhờ HMBC, COSY, NOESY, J, m
328
329
Hợp chất (compound, CxHyOzNt ≠ đơn chất Na, Fe, N2 …)
tùy yêu c u về sự chính xác, c thể được mô tả bằng:
- công thức phân tử (nguyên, thô) C6H11NO3
- công thức khai triển (nh m chức…) HO-C6H10-NO2
- cấu trúc h a học (phẳng, kh. gian, mô hình phân tử…)
Xác đ nh cấu trúc → mô tả 1 cấu trúc 2-D, 3-D duy nhất,
lo i bỏ các d ng đồng phân không phù hợp.
330
1. Bằng dữ liệu phổ UV, IR, MS...
- các giá tr dH
- các giá tr dC
- các giá tr dX (N, P, O...)
- các tương tác quan sát được
331
• Thường dùng nhất: CxHyNzOt, MW + các giá tr dH & dC của
từng v trí cùng (mức độ) tương tác với các h t nhân lân cận.
• Rất nên c thêm công thức 3 chiều (ax, eq; R, S; cis, trans...)
• Nếu được, nên mô tả thêm bằng các thông số khác như
332
Dữ liệu phổ NMR (CDCl3, máy 400 MHz) của hợp chất X
333
d (8.5 Hz)
dd (8.5; 2.0)
6.52 s 56.0; 3.92s
93.9
không rõ
56.0; 3.92s
d (2.5 Hz)
60.6; 3.90s 103.8
182.8
6.51 s
12.86s
1
3 334