Professional Documents
Culture Documents
PTHDathuc Dang Thuc
PTHDathuc Dang Thuc
A. BÀI TẬP
Bài toán 1. Tìm tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
P( a + b) = P( a) + 7P(b),
P( a) + P(b)
P( a + b) =
2
với mọi số phức a và b sao cho a2 + b2 + 5ab = 0.
Bài toán 3 (Đề thi HSG TP. HCM, năm học 2004-2005).
Tìm tất cả các đa thức hệ số thực P( x ) thỏa mãn:
P ( x + y + z ) = P ( x ) + P ( y ) + P ( z ),
với mọi x, y, z ∈ R và xy + yz + zx = k.
Bài toán 5. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
P ( x + y + z ) = P ( x ) P ( y ) P ( z ),
1 1 1
với mọi x, y, z ∈ R\{0} mà + + = 1.
x y z
Bài toán 6. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
P ( x ) + P ( y ) + P ( z ) + P ( x + y + z ) = P ( x + y ) + P ( y + z ) + P ( z + x ),
với mọi x, y, z ∈ R.
Bài toán 7. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
với mọi x, y, z ∈ R.
Bài toán 8. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
với mọi x, y, z ∈ R.
2 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Bài toán 9 (Benelux MO 2010). Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
với mọi x, y, z ∈ R.
Bài toán 10. Cho số thực k. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = k.
Bài toán 11. Cho số thực k. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
với mọi x, y, z ∈ R và xy + yz + zx = k.
Bài toán 12 (Olympic toán quốc tế 2004).
Tìm tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
với mọi x, y, z ∈ R.
Bài toán 17. Tìm tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
2 2 2 2 2 2 2 2 2
x P ( y − z ) + y P ( z − x ) + z P ( x − y ) = z − y P ( x ) + x − z P ( y ) + y − x P ( z ),
với mọi x, y, z ∈ R.
Bài toán 18 (Chọn đội tuyển KHTN 2020).
Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
Bài toán 19 (Azerbaijan TST 2016). Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0.
Bài toán 20 (2022 Thailand October Camp 2.6).
Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0.
Bài toán 21. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0.
Bài toán 22. Cho số thực k 6= 0. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
[ P( x )]2 + [ P(y)]2 = P( x2 + y2 ), ∀ x, y ∈ R.
Bài toán 26. Tìm tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
P2 ( a ) + P2 ( b ) + P2 ( c ) = P2 ( a + b + c )
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0.
Bài toán 28. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0.
4 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Bài toán 29. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
P2 ( x ) + P2 (y) + P2 (z) = 2P( xy + yz + zx ),
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0.
Bài toán 30. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
P x2 + P y2 + P z2 = 2P( xy + yz + zx )
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0.
Bài toán 31. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
P x + P y + P z2 = 2[ P( xy) + P(yz) + P(zx )],
2 2
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0.
Bài toán 32. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
P x2 + P y2 + P z2 = 2[ P( x ) P(y) + P(y) P(z) + P(z) P( x )],
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0.
Bài toán 33. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
P x2 + y2 + z2 = 4[ P( xy) + P(yz) + P(zx )],
với mọi x, y, z ∈ R mà x + y + z = 0.
Bài toán 34. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
2 2 2
P x + y + z = 4[ P( x ) P(y) + P(y) P(z) + P(z) P( x )],
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0.
Bài toán 35. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
P x + y + z = 2 P x + P y + P z2
2 2 2 2 2
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0.
Bài toán 36. Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
h i
P x 2 + y2 + z2 = 2 P2 ( x ) + P2 ( y ) + P2 ( z ) ,
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0.
Bài toán 37 (2019 USAMO 6, by Titu Andreescu and Gabriel Dospinescu).
Tìm tất cả các đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
P( x ) P(y) P(z)
+ + = P( x − y) + P(y − z) + P(z − x )
yz zx xy
B. LỜI GIẢI
Bài 1. Giả sử tồn tại đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
P( a + b) = P( a) + 7P(b), (1)
Giả sử P( x ) = an x n + an−1 x n−1 + · · · + a1 x, với an 6= 0 (do P(0) = 0). Thay vào (2) ta được
Bài 2. Gọi ( a, b) là một cặp số khác (0; 0) và thỏa mãn điều kiện a2 + 5ab + b2 = 0. Khi đó,
2
√
a a a − 5 ± 21
a2 + b2 + 5ab = 0 ⇔ 2 + 5 · + 1 = 0 ⇔ = .
b b b 2
√
−5 + 21
Đặt λ = . Khi đó, với mọi số thực t, cặp ( a, b) = (λt, t) thoả mãn a2 + b2 + 5ab = 0.
2
n
Giả sử P( x ) = ∑ ai xi . Thay vào
i =0
P( a) + P(b) = 2P( a + b)
ta được
n n n
∑ ai λ t
i i
+ ∑ a i t = 2 ∑ a i ( λ + 1)i t i
i
i =0 i =0 i =0
1 + λ i = 2(1 + λ ) i . (1)
f ( x ) = 2( x + 1)i − xi − 1.
−(−1)i − 1 = −3h(−1),
6 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
chứng tỏ rằng (−1)i ≡ −1 (mod 3), vì vậy i là số lẻ. Do 0 < λ + 1 < 1 nên P(i ) = 2(1 + λ)i
là hàm số giảm theo biến i. Hàm số q(i ) = 1 + λi với i lẻ có thể viết lại thành,
q(i ) = 1 − (−λ)i .
Vì 0 < −λ < 1 nên hàm số q(i ) tăng theo biến i. Vậy phương trình (1) có nhiều nhất một
nghiệm i ≥ 3. Ta thấy rằng i = 3 thoả mãn (1). Như thế nghiệm của (1) là i = 0, i = 3. Do đó
đa thức thỏa mãn yêu cầu đề bài có dạng P( x ) = a3 x3 + a0 .
n n n n
∑ ai (6x) i
= 7 ∑ ai (3x ) + 4 ∑ ai (2x ) − 5 ∑ ai xi , ∀ x ∈ R
i i
i =0 i =0 i =0 i =0
n
⇔ ∑ ai 6i − 7.3i − 4.2i + 5 xi = 0, ∀ x ∈ R
i =0
⇔ 6i − 7.3i − 4.2i + 5 ai = 0, ∀i = 0, 1, 2, . . . , n. (4)
Vậy kết hợp với (4) ta suy ra: khi i ∈ {0, 1, 2, . . . , n} \ {3} thì ai = 0. Bởi vậy
P( x ) = mx3 , ∀ x ∈ R.
P ( x ) + P ( y ) + P ( z ) = P ( x + y + z ), (*)
với mọi x, y, z ∈ R và xy + yz + zx = k. Nếu P là đa thức hằng, hay P( x ) ≡ c, thì thay vào (∗)
ta được c = 0. Do đó P( x ) ≡ 0 là một nghiệm của bài toán. Bây giờ ta giả sử deg P = n > 0.
Đặt
P( x ) = an x n + an−1 x n−1 + · · · + a1 x + a0 , an 6= 0.
k − t2
Thay x = y = t, z = vào (∗), ta có
2t
! !
k − t2 k + 3t2
2P(t) + P =P , ∀t ∈ R\{0}.
2t 2t
Bây giờ cả hai vế là các đa thức theo t. So sánh hệ số của t2n ở hai vế, ta được
a n 6 =0
an 2n+1 + an (−1)n = an 3n ⇐⇒ 2n+1 + (−1)n = 3n . (**)
Nhận thấy n = 1 và n = 2 thỏa (∗∗). Bằng quy nạp, ta chứng minh được
a( x + y + z) + 3b = a( x + y + z) + b
( x + y + z)2 + k = x2 + k + y2 + k + z2 + k.
từ đó ta xây dựng được bài toán 4.
2) Trong đề thi Olympic KHTN 2017 có bài toán sau: Xác định tất cả các đa thức P( x ) hệ số
thực thỏa mãn
P ( x ) + P ( y ) + P ( z ) = P ( x + y + z ),
với mọi x, y, z ∈ R và xy + yz + zx = −1.
8 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
P ( x ) P ( y ) P ( z ) = P ( x + y + z ), (1)
1 1 1
với mọi x, y, z ∈ R\{0} và + + = 1. Nếu P là đa thức hằng, hay P( x ) ≡ c, thì thay vào
x y z
(1), ta được c3 = c hay c = 0, c = ±1. Do đó P( x ) ≡ 0, P( x ) ≡ 1, P( x ) ≡ −1 là các nghiệm
của bài toán. Giả sử deg P = n > 0, thay y = − x, z = 1 vào (1), ta có
( x − 1) n ( y − 1) n ( z − 1) n Q ( x ) Q ( y ) Q ( z ) = ( x + y + z − 1) n Q ( x + y + z ), (2)
1 1 1
với mọi x, y, z ∈ R\{0} mà + + = 1.
x y z
1 1 1
Dễ thấy rằng, nếu + + = 1 thì xy + yz + zx = xyz, cho nên
x y z
( x − 1) y − 1 (z − 1) = ( x − 1) yz − y − z + 1
= xyz − ( xy + yz + zx ) + ( x + y + z) − 1
= x + y + z − 1.
Do đó, từ (2) ta có
Q ( x ) Q ( y ) Q ( z ) = Q ( x + y + z ), (3)
1 1 1 xy
với mọi x, y, z ∈ R\{0} mà + + = 1. Thay z = vào (3), ta được
x y z xy − x − y
! !
xy 2 2
xy( x + y) − x − y − xy
Q( x ) Q(y) Q =Q ; (4)
xy − x − y xy − x − y
P ( x ) + P ( y ) + P ( z ) + P ( x + y + z ) = P ( x + y ) + P ( y + z ) + P ( z + x ), (*)
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
a n 6 =0
3an + an 3n = 3an 2n ⇐⇒ 3n−1 + 1 = 2n ⇔ n = 2.
Mà P(0) = 0 nên đặt P( x ) = ax2 + bx (với a 6= 0). Thay vào (∗) thỏa mãn.
Vậy P( x ) = ax2 + bx (a, b là hằng số thực bất kỳ) là tất cả đa thức cần tìm.
Chú ý 2. Với mọi số thực x, y, z, ta có đẳng thức
x 2 + y2 + z2 + ( x + y + z )2 = ( x + y )2 + ( y + z )2 + ( z + x )2 ,
với mọi x, y, z ∈ R. Thay x = y = z = 0 vào (∗), ta được P(0) = 0. Thay y = z = 0 vào (∗), ta
được
P(− x ) = P( x ), ∀ x ∈ R.
Do đó P( x ) là hàm chẵn, hay P( x ) chỉ chứa các số hạng có mũ chẵn.
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
a n 6 =0
4an = an 2n ⇐⇒ n = 2.
Mà P(0) = 0 nên P( x ) = ax2 (với a 6= 0). Thay vào (∗) thỏa mãn.
với mọi x, y, z ∈ R. Thay x = y = z = 0 vào (∗), ta được P(0) = 0. Nếu P( x ) là đa thức hằng,
hay P( x ) ≡ c thì thay vào (∗), ta có c = 0. Do đó P( x ) ≡ 0 là một nghiệm của bài toán. Bây
giờ ta giả sử deg P = n ≥ 1. Đặt
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
với mọi x, y, z ∈ R. Thay x = y = z = 0 vào (1), ta được P(0) = 0. Nếu P( x ) là đa thức hằng,
hay P( x ) ≡ c, thì thay vào (1), ta có c = 0; do đó P( x ) ≡ 0 là một nghiệm của bài toán. Bây
giờ ta giả sử deg P = n > 0. Đặt
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
Khi deg P = 1, mà P(0) = 0 nên đặt P( x ) = ax (với a 6= 0). Thay vào (1) thỏa mãn.
Khi deg P = 2, mà P(0) = 0 nên đặt P( x ) = ax2 + bx (với a 6= 0). Thay vào (1) thỏa mãn.
Vậy P( x ) = ax2 + bx (a, b là hệ số thực bất kỳ) là tất cả các đa thức cần tìm.
Chú ý 4. Với mọi số thực x, y, z, ta có đẳng thức
h i
2 2 2 2 2 2
( x + y − 2z) + (y + z − 2x ) + (z + x − 2y) = 3 ( x − y) + (y − z) + (z − x ) ,
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
Thay x = y = t, z = k − 2t vào (1), ta có
P(0) + P(−k + 3t) + P(k − 3t) = 6P(t) + 3P(k − 2t), ∀t ∈ R.
So sánh hệ số của tn ở hai vế, ta được
a n 6 =0
an 3n + an (−3)n = 6an + 3an (−2)n ⇐⇒ 3n + (−3)n = 6 + 3 · (−2)n . (2)
Nếu n lẻ thì (2) trở thành 2n = 2, hay n = 1.
Nếu n chẵn thì (2) trở thành 2 · 3n = 6 + 3 · 2n hay 3n−1 = 2n−1 + 1. (3)
Nhận thấy n = 2 thỏa (3). Bằng quy nạp, ta chứng minh được
ak2 bk 2 ak2 bk
hay c = − − . Do đó P( x ) = ax + bx − − (với a 6= 0) là nghiệm của bài
6 2 6 2
toán.
12 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
ak2 bk
Vậy P( x ) = ax2 + bx − − (với a, b là hệ số thực bất kỳ).
6 2
Chú ý 5. Khi k = 0 ta thu được bài toán trong đề thi chọn đội tuyển KHTN 2010.
với mọi t ∈ R\{0}. Bây giờ cả hai vế là các đa thức theo t. So sánh hệ số của t2n ở hai vế, ta
được
a n 6 =0
an 3n + an (−3)n = an 2n+2 + 2an (−1)n ⇐⇒ 3n + (−3)n = 2n+2 + 2 · (−1)n . (**)
Nếu n chẵn thì (∗∗) trở thành 3n = 2n+1 + 1. Nhận thấy n = 2 thỏa (∗∗). Bằng quy nạp,
ta chứng minh được
3n > 2n+1 + 1, ∀n ≥ 4.
2ak 2ak
suy ra b = 0, c = − . Do đó P( x ) = ax2 − (với a 6= 0) là một nghiệm của bài toán. Vậy
3 3
2ak
P( x ) = ax2 − (với a là hằng số thực bất kỳ)
3
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
k − 2t2
Thay x = 2t, y = t, z = vào (∗), ta có
3t
! ! !
−k + 5t2 k − 8t2 k + 7t2
P(t) + P +P = 2P , ∀t ∈ R\{0}.
3t 3t 3t
Bây giờ cả hai vế là các đa thức theo t. So sánh hệ số của t2n ở hai vế, ta được
a n 6 =0
an 3n + an 5n + an 8n = 2an 7n ⇐⇒ 3n + 5n + 8n = 2 · 7n . (*)
Nhận thấy n = 2 và n = 4 thỏa (∗∗). Bằng quy nạp, ta chứng minh được
3n + 5n + 8n > 2 · 7n , ∀n ≥ 6.
Do đó (∗∗) chỉ có nghiệm n = 2, n = 4.
15 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
suy ra b = 6ak. Do đó P( x ) = ax2 + 6ak (với a 6= 0) là một nghiệm của bài toán.
hay ak = 0, c = 6bk.
Như vậy, nếu k = 0 thì P( x ) = ax4 + bx2 (với a, b là hệ số thực bất kỳ); nếu k 6= 0 thì
Bài 14. Dễ thấy đa thức hằng số thỏa mãn các yêu cầu đề bài.
Tiếp theo giả sử deg P = h ≥ 1. Đặt x = a − c, y = b − a, z = c − b.
Khi đó x + y + z = 0. Từ giả thiết suy ra
√ √ √
P( 3x ) + P( 3y) + P( 3z) = P( x − y) + P(y − z) + P(z − x ),
h √ i h √ i h h
2 ∑ ai ( 3x ) + ∑ ai (−2 3x ) = a0 + ∑ ai (3x )i + ∑ ai (−3x )i . (2)
i =0 i =0 i =0 i =0
Dễ thấy h = 1, h = 2 thỏa mãn (3). Tiếp theo xét h ≥ 3. Từ (3) ta thấy rằng h phải là số chẵn :
h = 2k, với k ≥ 2. Khi đó (3) trở thành
"
k=1
2.3k + 12k = 2.9k ⇔ 2 + 4k = 2.3k ⇔
k = 2.
P( x ) = mx4 + px2 + qx + e, ∀ x ∈ R.
Đặt x = a − c, y = b − a, z = c − b. Khi đó x + y + z = 0. Ta có
h i
9 ( a − b )4 + ( b − c )4 + ( c − a )4 = 9( x 4 + y4 + z4 ). (7)
Mặt khác
x 4 + y4 + z4 + 2( x 2 y2 + y2 z2 + z2 x 2 )
=4[ x2 y2 + y2 z2 + z2 x2 + 2xyx ( x + y + z)] = 4( x2 y2 + y2 z2 + z2 x2 ).
17 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
với mọi x, y, z ∈ R. Nếu P( x ) là đa thức hằng, hay P( x ) ≡ c thì thay vào (∗), ta có c = 0. Do
đó P( x ) ≡ 0 là một nghiệm của bài toán. Bây giờ ta giả sử deg P = n > 0. Đặt
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
P(− x ) = − P( x ), ∀ x ∈ R\{0};
Hay
5tP(t) + tP(3t) = 4tP(2t), ∀t ∈ R.
So sánh hệ số của tn+1 ở hai vế, ta được
a n 6 =0
5an + an 3n = 4an 2n ⇐⇒ 5 + 3n = 2n+2 . (**)
Nhận thấy n = 1 và n = 3 thỏa (∗∗). Bằng quy nạp, ta chứng minh được
3n + 5 > 2n+2 , ∀n ≥ 4.
Khi deg P = 1, đặt P( x ) = ax (với a 6= 0). Thay vào (∗) thỏa mãn.
Khi deg P = 3, đặt P( x ) = ax3 + bx (với a 6= 0). Thay vào (∗) thỏa mãn.
Vậy P( x ) = ax3 + bx (a, b là hằng số thực bất kỳ) là tất cả đa thức cần tìm.
Chú ý 6. Với mọi số thực x, y, z, ta có đẳng thức
x ( y − z )3 + y ( z − x )3 + z ( x − y )3 = ( z − y ) x 3 + ( x − z ) y3 + ( y − x ) z3 ;
Bài 19. Bài toán tương đương với tìm tất cả P( x ) ∈ R[ x ] thỏa
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0. Nếu P( x ) là đa thức hằng, hay P( x ) ≡ c thì thay vào (1),
ta có c ∈ {0, 1, −1}. Do đó P( x ) ≡ 0, P( x ) ≡ 1, P( x ) ≡ −1 thỏa mãn các yêu cầu đề bài. Bây
giờ ta giả sử deg P = n > 0. Thay y = − x, z = 0 vào (1), ta có (đặt c = − P3 (0) + 3P(0))
Từ (3), so sánh bậc hai vế, ta có 3n − 1 = 2n, hay n = 1. Đặt P( x ) = ax + b (với a 6= 0). Thay
vào (1), ta có
( ax + b)3 + ( ay + b)3 + ( az + b)3 = a3 x3 + y3 + z3 + 3a2 b x2 + y2 + z2 + 3b3
= 3a xyz + 3a b x + y + z + 3b3
3 2 2 2 2
= 3axyz + 3b
x3 + y3 + z3 = 3xyz.
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
Nhận thấy n = 1, n = 2 thỏa (2). Bằng quy nạp, ta chứng minh được
1) Khi deg P = 1, do P(0) = 0 nên đặt P( x ) = ax (với a 6= 0). Thay vào (1) thỏa mãn.
2) Khi deg P = 2, do P(0) = 0 nên đặt P( x ) = ax2 + bx (với a 6= 0). Thay vào (1) thỏa mãn.
Vậy P( x ) = ax2 + bx (với a, b là hệ số thực bất kỳ) là tất cả đa thức cần tìm.
Chú ý 9. Với các số thực x, y, z mà x + y + z = 0, ta có dãy đẳng thức
2
2 x4 + y4 + z4 = x2 + y2 + z2 = 4( xy + yz + zx )2 = 4 x2 y2 + y2 z2 + z2 x2 ,
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0. Nếu P( x ) là đa thức hằng, hay P( x ) ≡ c thì thay vào (1),
1 1
ta có c = 0 hoặc c = . Do đó các đa thức P( x ) ≡ 0, P( x ) ≡ thỏa mãn yêu cầu đề bài. Bây
3 3
giờ ta giả sử deg P = n > 0. Đặt
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
So sánh hệ số của t2n ở hai vế, ta được an = 1. Thay x = y = t, z = −2t vào (1), ta có
P2 (t) + 2P(t) P(−2t) = P −3t2 , ∀t ∈ R.
Nhận thấy n = 1, n = 2 thỏa (2). Bằng quy nạp, ta chứng minh được
1 1
Vậy P( x ) = 0, P( x ) = , P( x ) = x, P( x ) = x + và P( x ) = x2 là tất cả đa thức cần tìm.
3 3
Bài 22. Giả sử tồn tại đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn
Nếu P là đa thức hằng, hay P( x ) ≡ c, thì thay vào (1), ta được c = 0. Do đó P( x ) ≡ 0 là một
nghiệm của bài toán. Giả sử deg P = n > 0, đặt
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
2 2 4
Thay y = 2
, z = x + 2 (khi đó x + y + z = 2x + 2 = k2 xyz) vào (1), ta có
k x k x k x
2 4 6 2 2 2
P x + 4 2 + 2 −P x + 2 −P
k x k k k2
4 2 2 2
= P 4 2 + 2 + 2P( x ) P 2 P x+ 2 , ∀ x ∈ R\{0}. (2)
k x k k x k x
Bây giờ cả hai vế là các đa thức theo biến x, so sánh bậc ta được 4n − 2 = 3n, hay n = 2. Mà
P(0) = 0 nên đặt P( x ) = ax2 + bx (với a 6= 0). Thay vào (1), ta có
a( xy + yz + zx )2 + b( xy + yz + zx )
= a x2 y2 + y2 z2 + z2 x2 + b( xy + yz + zx ) + 2ak2 x2 y2 z2
2 2 2 2 2 2
= a x y + y z + z x + b( xy + yz + zx ) + 2xyz( ax + b)( ay + b)( az + b),
Bài 23. Giả sử tồn tại đa thức P( x ) thỏa mãn điều kiện
Cách 1. Dễ thấy trong các đa thức hằng số, chỉ có đa thức P( x ) ≡ 0 thỏa mãn đề bài. Bây giờ
ta xét P( x ) là đa thức bậc n, với n ≥ 1. khi đó P( x ) không đồng nhất 0, nghĩa là: ∃ x0 ∈ R :
x0
P( x0 ) 6= 0. Trong (1) cho x = y = ta được P( x0 ).P(0) = 0 ⇒ P(0) = 0. Trong (1) lấy y = 2x
2
ta được
P(3x ).P(− x ) = P2 ( x ) − P2 (2x ), ∀ x ∈ R. (2)
Giả sử P( x ) = an x n + an−1 x n−1 + · · · + a1 x, với an 6= 0 (do P(0) = 0). Thay vào (2) ta được:
h i
an (3x )n + an−1 (3x )n−1 + · · · + a1 (3x ) an (− x )n + · · · + a1 (− x )
23 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
2 h i2
n n −1 n n −1
= a n x + a n −1 x + · · · + a1 x − an (2x ) + an−1 (2x ) + · · · + a1 (2x ) .
(do hàm số mũ y = a x nghịch biến khi 0 < a < 1). Vậy bậc của đa thức P( x ) bằng 1, kết hợp
với P(0) = 0 suy ra P( x ) = mx, ∀ x ∈ R. Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy tất cả các đa thức cần tìm
là:
P( x ) = mx, ∀ x ∈ R (với m là hằng số tùy ý).
Cách 2. Trong (1), lấy x = y = 0, ta được P(0) = 0. Do hàm số đa thức luôn có đạo hàm nên
từ (1), đạo hàm hai vế theo biến x ta được
Nếu P0 (0) 6= 0 thì gọi deg P( x ) = n, khi đó vế trái của (5) là đa thức bậc n, còn vế phải
của (5) là đa thức bậc 2n − 1, do đó n = 2n − 1 ⇔ n = 1. Kết hợp với P(0) = 0, suy ra
P( x ) ≡ ax (a là hằng số). Thử lại thấy thỏa mãn.
Vậy tất cả các đa thức thỏa mãn yêu cầu đề bài là
Bài 24. Giả sử tồn tại đa thức P( x ) thỏa mãn điều kiện
2
n n −1
= 2 a n x + a n −1 x + · · · + a1 x + a0 , ∀ x ∈ R.
an 2n = 2( an )2 ⇔ 2n = 2an ⇔ an = 2n−1 .
"
C=0
Nếu P( x ) ≡ C, với C là hằng số thì từ (1) ta có C = 2C2 ⇔
C = 0, 5.
Tiếp theo ta giả sử bậc của P( x ) là n (với n = 1, 2, . . .). Giả sử
1 1
Vậy P( x ) có dạng P( x ) = x + b, ∀ x ∈ R. Do P(0) = 0 hoặc P(0) = nên b = 0 hoặc b = .
2 2
Sau khi thử lại ta kết luận: Tất cả các đa thức thỏa mãn đề bài là
1
P( x ) ≡ 0, P( x ) ≡ , P( x ) ≡ x.
2
1
Đa thức P( x ) = x + không thỏa mãn điều kiện đề bài. Để chứng minh điều này, chỉ cần
2
thay x = 1 và y = 0 vào (1), ta thấy ngay (1) không thỏa mãn.
Bài 25. Giả sử tồn tại đa thức P( x ) hệ số thực sao cho với mọi bộ số nguyên x, y, z thỏa mãn
gcd( x, y, z) = 1 và x2 + y2 = z2 thì
2 2
2 2 2
P m + 2m − 1 = P m +1 + 2P 2m m − 1 , ∀m ∈ 2Z.
Do đó, ta suy ra
2 2
2 2 2
P x + 2x − 1 ≡ P x +1 + 2P 2x x − 1 . (1)
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0. Nếu P( x ) là đa thức hằng, hay P( x ) ≡ d thì thay vào (1)
ta được d = 0, d = 2. Do đó P( x ) ≡ 0, P( x ) ≡ 2 là nghiệm của bài toán. Bây giờ ta giả sử
deg P = n > 0. Đặt
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0. Nếu P là đa thức hằng, hay P( x ) ≡ d, thì thay vào (1)
2 2
ta được d = 0, d = . Do đó P( x ) ≡ 0, P( x ) ≡ là những nghiệm của bài toán. Giả sử
3 3
deg P = n > 0, đặt
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
So sánh hệ số của t2n ở hai vế, ta được 2a2n = 2an (−1)n hay an = (−1)n . Thay x = y = t,
z = −2t vào (1), ta có
2P2 (t) + P2 (−2t) = 2P −3t2 , ∀t ∈ R.
Nhận thấy n = 1, n = 2 thỏa (2). Bằng quy nạp, ta chứng minh được
22n−1 + 1 > 3n , ∀n ≥ 3.
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
29 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Nhận thấy n = 2 thỏa (2). Bằng quy nạp, ta chứng minh được
22n−1 + 1 > 3n , ∀n ≥ 4.
Do đó n = 2 là số nguyên dương chẵn duy nhất mà thỏa mãn (2). Do P( x ) là hàm chẵn và
P(0) = 0 nên P( x ) = ax2 (với a 6= 0). Thử lại vào (1) thấy thỏa mãn. Vậy P( x ) = ax2 (với a là
hệ số thực bất kỳ) là tất cả đa thức cần tìm.
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
Vậy P( x ) = ax2 (với a là hệ số thực bất kỳ) là tất cả đa thức cần tìm.
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0. Nếu P( x ) là đa thức hằng, hay P( x ) ≡ d, thì thay vào (1)
1 1
ta được d = 0 hoặc d = . Do đó P( x ) ≡ 0, P( x ) ≡ là những nghiệm của bài toán. Giả sử
2 2
deg P = n > 0, đặt
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
30 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
So sánh hệ số của t2n ở hai vế, ta được 2an = 2a2n (−1)n hay an = (−1)n . Thay x = y = t,
z = −2t vào (1), ta có
2P t + P 4t2 = 2P2 (t) + 4P(t) P(−2t), ∀t ∈ R.
2
x4 + y4 + z4 − 2b( xy + yz + zx ) + 3c
=2 x2 y2 + y2 z2 + z2 x2 + 2b2 − 8c ( xy + yz + zx ) − 6bxyz + 6c2 ,
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
2n an = 4(−1)n an ⇔ 2n = 4(−1)n ⇔ n = 2.
31 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
hay b = 0. Do đó P( x ) = ax2 là đa thức thỏa mãn các yêu cầu đề bài. Vậy P( x ) = ax2 (với a là
hệ số thực bất kỳ) là tất cả đa thức cần tìm.
với mọi x, y, z ∈ R và x + y + z = 0. Nếu P( x ) là đa thức hằng, hay P( x ) ≡ c thì thay vào (1)
1 1
ta được c = 0, c = . Do đó P( x ) ≡ 0, P( x ) ≡ là những nghiệm của bài toán. Bây giờ ta
12 12
giả sử deg P = n > 0. Đặt
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
Mà an = (−2)n−2 nên
Nhận thấy n = 1, n = 2 thỏa (2). Bằng quy nạp, ta chứng minh được
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
So sánh hệ số của t2n ở hai vế, ta được 2n an = 4an hay n = 2. Mà P(0) = 0 nên đặt P( x ) =
ax2 + bx (với a 6= 0). Thay vào (1), ta có
2
a x2 + y2 + z2 + b x2 + y2 + z2 = 2a x4 + y4 + z4 + 2b x2 + y2 + z2
hay b = 0. Do đó P( x ) = ax2 là một nghiệm của bài toán. Vậy P( x ) = ax2 (với a là hệ số thực
bất kỳ) là tất cả đa thức cần tìm.
P ( x ) = a n x n + a n −1 x n −1 + · · · + a 1 x + a 0 , an 6= 0.
a n =2n −2
an 6n = 4a2n + 2a2n 22n ⇐⇒ 3n = 22n−1 + 1. (2)
Nhận thấy n = 1, n = 2 thỏa (2). Bằng quy nạp, ta chứng minh được
22n−1 + 1 > 3n , ∀n ≥ 3.
P( x ) P(y) P(z)
+ + = P( x − y) + P(y − z) + P(z − x )
yz zx xy
c c c 1 1 1
ta được + + = 3c; mà + + = 2 nên c = 0. Bây giờ xét trường hợp
yz zx xy yz zx xy
deg P = n ≥ 1. Phương trình đã cho được viết lại
x+z
Xét hàm số g(z) = ; khi đó
2xz − 1
2xz − 1 − 2x ( x + z) 1 + 2x2
g0 (z) = =− .
(2xz − 1)2 (2xz − 1)2
xz( x + z)
Xét hàm số h(z) = ; khi đó
2xz − 1
x ( x + z) xz(1 + 2x2 ) x ( x + z)(2xz − 1) − z − 2x2 z
h0 (z) = − =
2xz − 1 (2xz − 1)2 (2xz − 1)2
x 2xz2 − x − 2z
=
(2xz − 1)2
Khi z → 0+ thì
1 + 2x2 x+z
→ 1 + 2x2 ;
2
→ − x;
(2xz − 1) 2xz − 1
2
( x + z) 2x + 1 2
x 2xz − x − 2z
2
→ − x 2x + 1 ; → − x2 ;
(2xz − 1)3 (2xz − 1)2
hay
2x2 + 1 xP0 (− x ) − P(− x ) + P(0) = − x2 [ P(2x ) + 2P(− x )].
(4)
Hai đa thức ở hai vế của phương trình trên nhận giá trị bằng nhau tại vô số giá trị dương của
x nên chúng đồng nhất với nhau.
1) Giả sử P( x ) = ax + b với a 6= 0. Khi đó phương trình (4) được viết lại thành
2x2 + 1 (2ax − b) + b = −3bx2 , ∀ x ∈ R.
2) Giả sử deg P = 2. Khi đó đa thức P( x ) có dạng P( x ) = ax2 + bx + c với a 6= 0. Thay lại vào
phương trình (4) và rút gọn, ta được
3) Giả sử deg P = n ≥ 3. Gọi c là hệ số cao nhất của P( x ). So sánh hệ số x n+2 ở hai vế của
phương trình (4) được,
h i h i
2 na(−1)n−1 − a(−1)n = − 2n a + 2a(−1)n
⇔n(−1)n−1 − (−1)n = −2n−1 − (−1)n
Hay n(−1)n−1 = −2n−1 . Tuy nhiên phương trình này không có nghiệm với mọi n ≥ 3.
Vậy các đa thức thỏa mãn yêu cầu đề bài bao gồm P( x ) = 0 và P( x ) = a x2 + 3 (với a là
hằng số khác 0).
xP( x ) = xP(− x ), ∀ x ∈ R,
mà hiển nhiên P(−0) = P(0), nên P(− x ) = P( x ), ∀ x ∈ R. Như vậy P( x ) là hàm chẵn, suy ra
P( x ) chỉ chứa các số hạng với mũ chẵn. Nếu P là đa thức hằng, hay P( x ) ≡ d, thì thay vào (1),
ta được c = 0. Do đó P( x ) ≡ 0 là một nghiệm của bài toán. Giả sử deg P = n > 0, với n chẵn.
Đặt
P( x ) = an x n + an−1 x n−1 + · · · + a1 x + a0 , an 6= 0.
2 2 4
Thay y = ,z = x+ (khi đó x + y + z = 2x + = kxyz) vào (1), ta có
kx kx kx
4 2 4 2
2xP( x ) + P + 2x + P x+
kx kx kx kx
" #
4 2 2
= 2x + P x− + P( x ) + P , ∀ x 6= 0.
kx kx kx
Suy ra
2 2 2 2 2 2
x P( x ) + P + x + P x+
k kx k kx
" #
2 2 2
= x2 + P x− + P( x ) + P , ∀ x 6= 0.
k kx kx
Suy ra
" #
2 2 2 2 2 2 2
x + P x+ −P x− = P( x ) + x P , ∀ x ∈ R\{0}.
k kx kx k kx
36 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Nếu deg P = n ≥ 4 thì deg VP = 2n. Khi đó, so sánh hệ số của x2n hai vế, ta được
4n 2
an x2n = an x2n ,
k k
vô lý, do đó deg P = 2. Đặt P( x ) = ax2 + b (với a 6= 0). Thay vào (1), ta có
2a x3 + y3 + z3 + 2b( x + y + z)
=2a x3 + y3 + z3 + 2bkxyz
h i
2 2 2
= a( x + y + z) ( x − y) + (y − z) + (z − x ) + 3b( x + y + z)
=2a x3 + y3 + z3 + (3bk − 6a) xyz
6a 6a
hay b = . Do đó P( x ) = ax2 + (với a 6= 0) là một nghiệm của bài toán.
k k
6a
Vậy P( x ) = ax2 + (với a là hệ số thực bất kỳ) là tất cả đa thức cần tìm.
k
2 2
Lưu ý. Phép thay y = ,z = x+ được tìm ra như sau. Để thu gọn (1), ta cần chọn x, y, z
kx kx
thỏa mãn x + y + z = kxyz và có thể giản ước được các số hạng ở hai vế của (1). Vì vậy ta cho
® ® ®
x + y + z = kxyz x + y + z = kxyz 2x + 2y = kxy( x + y)
⇒ ⇒
2z = x + y + z z = x+y z = x+y
y= 2
® 2
2 = kxy y=
⇒ ⇒ ⇒ kx
z = x+y z = xkx+ y z = x+ .
2
kx