Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Dabt1
Huong Dan Dabt1
Huong Dan Dabt1
i
LỜI MỞ ĐẦU
Sách hướng dẫn “Đồ án môn học kết cấu bê-tông cốt thép theo TCVN 5574:2018”
cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản về nguyên lý làm việc, sơ đồ tính, tải trọng
tác dụng cũng như nguyên tắc cấu tạo của các cấu kiện: sàn, dầm phụ, dầm chính, v.v. trong
các công trình bê-tông cốt thép theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành và theo nhiều nguồn
tài liệu tham khảo trong và ngoài nước.
Sách được dùng làm tài liệu giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành Xây dựng thuộc
các trường đại học, cao đẳng và là nguồn tài liệu hướng dẫn, tham khảo cho kỹ sư thiết kế và
thi công công trình bê-tông cốt thép.
Do đây là tài liệu chuyên ngành rất cơ bản, tiếp cận với kiến thức liên quan đến công
trình thực tế nên giáo trình chủ yếu trích dẫn, cập nhật lại theo TCVN 5574:2018 cho phù hợp
với nội dung môn học và cũng để tương thích với công tác thiết kế thực hành.
Nội dung biên soạn bao gồm hai phần chính.
Sau phần giới thiệu, Phần I là lý thuyết tính toán, bao gồm: nguyên lý thiết kế kết cấu
bê-tông cốt thép (Chương I), thiết kế sàn (Chương II), thiết kế dầm phụ (Chương III), thiết kế
dầm chính (Chương IV), cấu tạo cốt thép, biểu đồ bao vật liệu, cách thể hiện bản vẽ (Chương
V) và Phần II bao gồm Chương VI là ví dụ áp dụng.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn Kết cấu Công trình, Khoa Xây
dựng - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong
quá trình biên soạn và mong nhận được nhiều nhận xét, góp ý từ các bạn đọc.
Tác giả
TS Nguyễn Văn Hậu
1
MỤC LỤC
PHẦN I 5
LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN 5
Chương I 5
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KẾT CẤU BÊ-TÔNG CỐT THÉP 5
1.1. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI KẾT CẤU BÊ-TÔNG CỐT THÉP ........................... 5
1.2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI TÍNH TOÁN KẾT CẤU BÊ-TÔNG CỐT THÉP .................... 5
1.2.1 Yêu cầu tính toán kết cấu bê-tông cốt thép theo độ bền ............................................... 6
1.2.2 Yêu cầu tính toán kết cấu bê-tông cốt thép theo sự hình thành vết nứt ........................ 6
1.2.3 Yêu cầu tính toán kết cấu bê-tông cốt thép theo sự mở rộng vết nứt ........................... 6
1.2.4 Yêu cầu tính toán kết cấu bê-tông cốt thép theo biến dạng .......................................... 6
1.2.5 Phương pháp xác định nội lực trong kết cấu bê-tông cốt thép ..................................... 7
1.3. YÊU CẦU CẤU TẠO KẾT CẤU BÊ-TÔNG CỐT THÉP ........................................ 9
1.3.1 Yêu cầu chung .............................................................................................................. 9
1.3.2 Yêu cầu về kích thước hình học ................................................................................... 9
1.3.3 Yêu cầu về bố trí cốt thép ............................................................................................. 9
Chương II 17
THIẾT KẾ SÀN 17
2.1. SƠ ĐỒ TÍNH VÀ NHỊP TÍNH TOÁN SÀN ............................................................ 17
2.2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG ........................................................................................ 19
2.2.1 Tĩnh tải ........................................................................................................................ 19
2.2.2 Hoạt tải ....................................................................................................................... 19
2.3. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC .............................................................................................. 19
2.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP.......................................................................................... 20
2.5. BỐ TRÍ CỐT THÉP .................................................................................................. 21
2.6. THỐNG KÊ CỐT THÉP ........................................................................................... 22
Chương III 23
THIẾT KẾ DẦM PHỤ 23
3.1. SƠ ĐỒ TÍNH VÀ NHỊP TÍNH TOÁN DẦM PHỤ .................................................. 23
3.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ......................................................................................... 23
3.3. BIỂU ĐỒ MÔ-MEN VÀ LỰC CẮT ........................................................................ 24
3.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHỊU MÔ-MEN ............................................................. 25
3.5. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHỊU LỰC CẮT............................................................. 26
2
Chương IV 28
THIẾT KẾ DẦM CHÍNH 28
4.1 SƠ ĐỒ TÍNH VÀ NHỊP TÍNH TOÁN DẦM CHÍNH ............................................. 28
4.2 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ......................................................................................... 28
4.3 BIỂU ĐỒ BAO MÔ-MEN VÀ LỰC CẮT ............................................................... 29
4.4 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHỊU MÔ-MEN ............................................................. 31
4.5 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHỊU LỰC CẮT............................................................. 31
4.6 TÍNH TOÁN DẦM CHÍNH THEO CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN THỨ HAI ... 32
4.6.1 Tính toán hình thành và mở rộng khe nứt ................................................................. 32
4.6.2 Tính toán độ võng cho dầm ....................................................................................... 35
4.7 LƯU ĐỒ TÍNH TOÁN 41
Chương V 44
CẤU TẠO CỐT THÉP, BIỂU ĐỒ BAO VẬT LIỆU VÀ CÁCH THỂ HIỆN BẢN VẼ 44
5.1 CẤU TẠO CỐT THÉP.............................................................................................. 44
5.2 BIỂU ĐỒ BAO VẬT LIỆU ...................................................................................... 47
5.3 CÁCH THỂ HIỆN BẢN VẼ ..................................................................................... 48
PHẦN II 50
VÍ DỤ ÁP DỤNG 50
Chương VI 50
VÍ DỤ SỐ 50
6.1 ĐỀ BÀI .......................................................................................................................... 50
6.1.1 Sơ đồ sàn (Hình 6.1) ................................................................................................... 50
6.1.2 Kích thước .................................................................................................................. 50
6.1.3 Hoạt tải ....................................................................................................................... 50
6.1.4 Vật liệu ....................................................................................................................... 50
6.1.5 Số liệu tính toán .......................................................................................................... 51
6.2 TÍNH SÀN ..................................................................................................................... 51
6.2.1 Sơ đồ tính và nhịp tính toán sàn ................................................................................. 51
6.2.2 Xác định tải trọng ....................................................................................................... 52
6.2.3 Xác định nội lực ......................................................................................................... 52
6.2.4 Tính toán cốt thép ....................................................................................................... 52
6.2.5 Chọn và bố trí cốt thép ............................................................................................... 54
6.3 TÍNH DẦM PHỤ .......................................................................................................... 55
3
6.3.1 Sơ đồ tính.................................................................................................................... 55
6.3.2 Xác định tải trọng ....................................................................................................... 56
6.3.3 Vẽ biểu đồ bao mô-men.............................................................................................. 56
6.3.4 Tính toán cốt thép chịu uốn ........................................................................................ 58
6.3.5 Tính toán cốt thép chịu cắt ......................................................................................... 59
6.3.6 Tính toán và vẽ biểu đồ bao vật liệu ........................................................................... 61
6.4 TÍNH DẦM CHÍNH ...................................................................................................... 68
6.4.1 Sơ đồ tính.................................................................................................................... 68
6.4.2 Xác định tải trọng ....................................................................................................... 68
6.4.3 Tính và vẽ biểu đồ bao nội lực ................................................................................... 69
6.4.4 Tính toán cốt thép chịu uốn ........................................................................................ 72
6.4.5 Tính toán cốt thép chịu cắt ......................................................................................... 73
6.4.6 Biểu đồ bao vật liệu .................................................................................................... 76
6.4.7 Tính toán dầm chính theo trạng thái giới hạn thứ hai ................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 116
4
PHẦN I
LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN
Chương I
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KẾT CẤU BÊ-TÔNG CỐT THÉP
1.1. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI KẾT CẤU BÊ-TÔNG CỐT THÉP
Kết cấu bê-tông cốt thép (BTCT) cần phải thỏa mãn:
- Các yêu cầu về an toàn.
- Các yêu cầu về điều kiện sử dụng bình thường.
- Các yêu cầu về độ bền lâu.
- Các yêu cầu bổ sung nêu trong nhiệm vụ thiết kế.
Sự an toàn, điều kiện sử dụng, độ bền lâu của kết cấu BTCT và các yêu cầu khác đặt ra trong
nhiệm vụ thiết kế cần được đảm bảo bởi việc thực hiện:
- Các yêu cầu đối với bê-tông và các thành phần của nó.
- Các yêu cầu đối với cốt thép.
- Các yêu cầu đối với tính toán kết cấu.
- Các yêu cầu cấu tạo.
- Các yêu cầu công nghệ.
- Các yêu cầu sử dụng.
1.2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI TÍNH TOÁN KẾT CẤU BÊ-TÔNG CỐT THÉP
Tính toán kết cấu BTCT nói chung được tiến hành theo các trạng thái giới hạn, bao gồm:
- Các trạng thái giới hạn thứ nhất, dẫn tới mất hoàn toàn khả năng sử dụng kết cấu.
- Các trạng thái giới hạn thứ hai, làm khó khăn cho sử dụng bình thường hoặc giảm độ bền
lâu của nhà và công trình so với thời hạn sử dụng đã dự định.
Các tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất bao gồm:
- Tính toán độ bền.
- Tính toán ổn định hình dạng (đối với kết cấu thành mỏng).
- Tính toán ổn định vị trí (lật, trượt, đẩy nổi).
Các tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai bao gồm:
- Tính toán hình thành vết nứt.
- Tính toán mở rộng vết nứt.
- Tính toán biến dạng.
5
Để đạt được các bước tính toán, thông thường cần phải xác định các nội lực và biến dạng
trong kết cấu BTCT. Điều đó có được bằng cách dựa trên các sơ đồ (mô hình) tính toán và
yêu cầu phải phản ánh được thực chất đặc điểm vật lý về sự làm việc của các kết cấu, vật liệu
ở trạng thái giới hạn đang xét.
Tính toán kết cấu BTCT cần được tiến hành với tất cả các loại tải trọng theo chức năng của
nhà và công trình.
Tính toán kết cấu BTCT được tiến hành dưới tác dụng của mô-men uốn, lực dọc, lực cắt và
mô-men xoắn, cũng như dưới tác dụng cục bộ của tải trọng.
1.2.1 Yêu cầu tính toán kết cấu bê-tông cốt thép theo độ bền
Tính toán kết cấu bê-tông cốt thép theo độ bền được tiến hành:
- Theo các tiết diện thẳng góc (khi có tác dụng của mô-men uốn và lực dọc).
- Theo tiết diện nghiêng (khi có tác dụng của lực cắt), theo tiết diện không gian (khi có tác
dụng của mô-men xoắn), chịu tác dụng cục bộ của tải trọng (nén cục bộ, chọc thủng).
Tính toán độ bền cấu kiện BTCT theo nội lực giới hạn được tiến hành theo điều kiện mà nội
lực do tải trọng và tác động ngoài F trong tiết diện đang xét không vượt quá nội lực giới hạn
Fu mà cấu kiện có thể chịu được trong tiết diện này:
F Fu (1.1)
1.2.2 Yêu cầu tính toán kết cấu bê-tông cốt thép theo sự hình thành vết nứt
Tính toán theo sự hình thành các vết nứt của các cấu kiện bê-tông cốt thép theo nội lực giới
hạn được tiến hành theo điều kiện mà nội lực do tải trọng và tác động ngoài F trong tiết diện
đang xét không vượt quá nội lực giới hạn Fcrc ,u mà cấu kiện BTCT có thể chịu được khi hình
1.2.3 Yêu cầu tính toán kết cấu bê-tông cốt thép theo sự mở rộng vết nứt
Tính toán theo sự mở rộng vết nứt được tiến hành theo điều kiện mà chiều rộng vết nứt acrc
do ngoại lực không được vượt quá giá trị chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép acrc ,u :
1.2.4 Yêu cầu tính toán kết cấu bê-tông cốt thép theo biến dạng
Tính toán cấu kiện BTCT theo biến dạng được tiến hành theo điều kiện mà độ võng hoặc
chuyển vị của kết cấu f do ngoại lực không được vượt quá giá trị giới hạn cho phép của độ
f fu (1.4)
6
Độ võng hoặc chuyển vị của kết cấu BTCT được xác định theo các nguyên tắc chung của cơ
học kết cấu phụ thuộc vào các đặc trưng biến dạng uốn, biến dạng trượt và biến dạng dọc trục
của cấu kiện bê-tông cốt thép tại các tiết diện dọc theo chiều dài cấu kiện (độ cong, góc xoay,
v.v.).
1.2.5 Phương pháp xác định nội lực trong kết cấu bê-tông cốt thép
1.2.5.1 Tính toán nội lực theo sơ đồ đàn hồi
Tính toán nội lực theo sơ đồ đàn hồi dựa trên các giả thiết là vật liệu đàn hồi, đồng chất và
đẳng hướng, có thể vận dụng các phương pháp của lý thuyết đàn hồi, sức bền vật liệu và cơ
học kết cấu để tìm ra nội lực và ứng suất. Tuy nhiên, BTCT là vật liệu đàn hồi dẻo, mô-đun
đàn hồi của bê-tông phụ thuộc vào trạng thái ứng suất, giai đoạn tải trọng tác dụng, sự thay
đổi độ cứng khi vùng kéo của tiết diện bê-tông xuất hiện vết nứt, v.v. nhưng do tính toán đơn
giản, thiên về an toàn nên đây là cách lựa chọn phổ biến trong tính toán nội lực kết cấu hiện
nay.
1.2.5.2 Tính toán nội lực theo sơ đồ khớp dẻo
Tính toán nội lực theo sơ đồ biến dạng dẻo là phương pháp tính toán tận dụng hết khả năng
chịu lực của vật liệu, nghĩa là ứng suất chịu nén trong bê-tông đạt đến Rb và ứng suất chịu kéo
trong cốt thép đạt đến Rs , giai đoạn chảy dẻo cốt thép. Đây là quá trình mở rộng vết nứt, tiết
diện bị xoay tại vị trí trục trung hòa. Mô-men uốn mà tiết diện có thể chịu được gọi là mô-
men khớp dẻo M ph , giá trị được xác định M ph Rs As z1 (Hình 1.1).
trị nội lực tại A và C không tăng nữa (do cốt thép đã chảy dẻo) trong khi mô-men tại tiết diện
7
B sẽ đạt đến M ph . Lúc này dầm không còn chịu lực được nữa do bị biến hình tức thời. Điều
kiện cân bằng tĩnh học đối với giá trị tuyệt đối:
M A MC ql 2
MB (1.5)
2 8
với M A M B M C M ph thì độ lớn của các thành phần mô-men như sau:
ql 2
M A M B MC (1.6)
16
Hình 1.3. Sơ đồ tính dầm theo trạng thái cân bằng giới hạn
a) Sơ đồ dầm; b) Biểu đồ M theo sơ đồ đàn hồi; c) Cơ cấu phá hủy.
8
Dùng phương pháp cân bằng giới hạn để xác định các thành phần mô-men dẻo M B , M C .
Phương trình cân bằng có dạng:
ql
f M A1 M B3 M C2 (1.7)
2
f f f a b
với 1 ; 2 ; 3 . Kết quả nhận được:
a b ab
ql
MB
a b M 1 (1.8)
C
2 ab b
Khớp dẻo sẽ hình thành cách gối tựa biên trong khoảng từ 0,375l đến 0,5l , lấy giá trị
0, 425l để tính toán. Khi đó Phương trình (1.8) có dạng:
ql 1 1
MB MC (1.9)
2 0.244l 0.575l
Nếu cho M B M C M ph thì M ph ql 2 /11.66
Thiên về an toàn, làm tròn giá trị mô-men khớp dẻo, thu được giá trị mô-men tại nhịp và gối
thứ hai:
ql 2
M (1.10)
11
1.3. YÊU CẦU CẤU TẠO KẾT CẤU BÊ-TÔNG CỐT THÉP
1.3.1 Yêu cầu chung
Để đảm bảo an toàn và sử dụng bình thường của kết cấu BTCT thì ngoài các yêu cầu tính
toán, cũng cần thực hiện các yêu cầu cấu tạo về kích thước hình học và bố trí cốt thép.
Các yêu cầu cấu tạo được quy định đối với các trường hợp khi mà:
- Bằng tính toán chưa đảm bảo đủ chính xác và xác định hoàn toàn về khả năng kết cấu chịu
được các tải trọng và tác động bên ngoài.
- Các yêu cầu cấu tạo xác định được các điều kiện biên mà trong phạm vi đó có thể sử dụng
các giả thiết tính toán đã lựa chọn.
- Các yêu cầu cấu tạo đảm bảo cho việc thực hiện công nghệ chế tạo kết cấu BTCT.
1.3.2 Yêu cầu về kích thước hình học
Các kích thước hình học của kết cấu BTCT phải đảm bảo khả năng bố trí cốt thép, neo cốt
thép và sự làm việc đồng thời của cốt thép với bê-tông.
1.3.3 Yêu cầu về bố trí cốt thép
1.3.3.1 Lớp bê-tông bảo vệ
Lớp bê-tông bảo vệ cần phải đảm bảo được:
9
- Sự làm việc đồng thời của cốt thép với bê-tông.
- Sự neo cốt thép trong bê-tông và khả năng bố trí các mối nối của các chi tiết cốt thép.
- Tính toàn vẹn của cốt thép dưới các tác động của môi trường xung quanh.
- Khả năng chịu lửa của kết cấu.
Giá trị tối thiểu của chiều dày lớp bê-tông bảo vệ của cốt thép chịu lực ( c1 ) lấy theo Phụ lục 1.
Đối với cốt thép cấu tạo thì giá trị tối thiểu của chiều dày lớp bê-tông bảo vệ ( c2 ) được lấy
giảm bớt 5 mm so với giá trị yêu cầu đối với cốt thép chịu lực.
Trong mọi trường hợp, chiều dày lớp bê-tông bảo vệ cũng cần được lấy không nhỏ hơn đường
kính thanh cốt thép và không nhỏ hơn 10 mm (Hình 1.4a, 1.4b).
Hình 1.4. Lớp bê-tông bảo vệ và khoảng cách thông thủy giữa cốt thép
1.3.3.2 Khoảng cách thông thủy tối thiểu giữa các thanh cốt thép
Khoảng cách thông thủy tối thiểu giữa các thanh cốt thép ( t ) như Hình 1.4c cần được lấy sao
cho đảm bảo được sự làm việc đồng thời giữa cốt thép với bê-tông và có kể đến sự thuận tiện
khi đổ và đầm hỗn hợp bê-tông, nhưng không nhỏ hơn đường kính lớn nhất của thanh cốt
thép, đồng thời không nhỏ hơn:
25 mm - đối với các thanh cốt thép dưới được bố trí thành một hoặc hai lớp và nằm ngang
hoặc nghiêng trong lúc đổ bê-tông.
30 mm - đối với các thanh cốt thép trên được bố trí thành một hoặc hai lớp và nằm ngang
hoặc nghiêng trong lúc đổ bê-tông.
50 mm - đối với các thanh cốt thép dưới được bố trí thành ba lớp trở lên (trừ các thanh của
hai lớp dưới cùng) và nằm ngang hoặc nghiêng trong lúc đổ bê-tông, cũng như đối với các
thanh nằm theo phương đứng trong lúc đổ bê-tông.
1.3.3.3 Bố trí cốt thép dọc
Trong các cấu kiện BTCT, diện tích tiết diện của cốt thép dọc chịu kéo, cũng như chịu nén
nếu cần theo tính toán, tính theo phần trăm diện tích tiết diện bê-tông (bằng tích của chiều
rộng tiết diện chữ nhật hoặc chiều rộng sườn của tiết diện chữ T hoặc chữ I và chiều cao làm
10
việc của tiết diện), s As bh0 100% , cần lấy không nhỏ hơn 0,1% - đối với các cấu kiện
chịu uốn.
Trong các kết cấu BTCT dạng bản thì khoảng cách tối đa giữa trục các thanh cốt thép dọc để
đảm bảo đưa chúng vào làm việc cùng với bê-tông, đảm bảo cho ứng suất và biến dạng được
phân bố đều, cũng như để hạn chế chiều rộng vết nứt giữa các thanh cốt thép, không được lớn
hơn (dầm và bản):
200 mm khi chiều cao tiết diện ngang h ≤ 150 mm.
1,5h và 400 mm khi chiều cao tiết diện ngang h > 150 mm.
Trong dầm và sườn có chiều rộng lớn hơn 150 mm, số lượng cốt thép dọc chịu lực kéo trong
tiết diện ngang không được ít hơn 2 thanh. Khi chiều rộng tiết diện từ 150 mm trở xuống thì
cho phép đặt 1 thanh cốt thép dọc chịu lực trong tiết diện ngang.
Trong dầm cần kéo vào gối tựa các thanh cốt thép dọc chịu lực với diện tích tiết diện không
nhỏ hơn 1/2 diện tích tiết diện các thanh trong nhịp và không ít hơn 2 thanh.
Trong bản cần kéo vào gối tựa các thanh cốt thép dọc chịu lực với diện tích tiết diện không
nhỏ hơn 1/3 diện tích tiết diện các thanh trên 1 m chiều rộng bản trong nhịp.
1.3.3.4 Bố trí cốt thép ngang
Cốt thép ngang cần được đặt theo tính toán để chịu nội lực, cũng như để hạn chế vết nứt phát
triển, để giữ các thanh thép dọc ở vị trí thiết kế và giữ chúng không bị phình theo bất kỳ
phương nào.
Cốt thép ngang cần được bố trí ở tất cả các mặt bên (nơi có bố trí cốt thép dọc) của cấu kiện
BTCT.
Đường kính cốt thép ngang trong các khung cốt thép buộc của các cấu kiện chịu uốn lấy
không nhỏ hơn 6 mm (8 mm khi sử dụng bê-tông từ B70 đến B100).
Trong các khung cốt thép hàn, đường kính cốt thép ngang lấy không nhỏ hơn đường kính đã
được chọn theo điều kiện để có thể hàn được đối với đường kính lớn nhất của cốt thép dọc.
Trong các cấu kiện bê-tông cốt thép mà lực cắt tính toán không thể chỉ do mỗi bê-tông chịu
thì cần đặt cốt thép ngang với bước không lớn hơn 0,5h0 và không lớn hơn 300 mm (250 mm
khi sử dụng bê-tông từ B70 đến B100).
Trong các bản đặc, cũng như trong các bản nhiều sườn có chiều cao nhỏ hơn 300 mm và
trong các dầm (sườn) có chiều cao nhỏ hơn 150 mm thì không cần đặt cốt thép ngang trên
đoạn cấu kiện mà lực cắt tính toán chỉ cần do bê-tông chịu.
Trong các dầm và sườn cao 150 mm trở lên, cũng như trong các bản nhiều sườn có chiều cao
từ 300 mm trở lên thì cần đặt cốt thép ngang với bước không lớn hơn 0, 75h0 và không lớn
11
hơn 500 mm (400 mm khi sử dụng bê-tông từ B70 đến B100) trên các đoạn cấu kiện mà có
lực cắt tính toán chỉ cần do bê-tông chịu.
1.3.3.5 Neo cốt thép
Neo cốt thép được thực hiện bằng một hoặc tổ hợp các biện pháp sau đây:
- Đầu các thanh thép để thẳng (neo thẳng).
- Uốn một đầu thanh thép dưới dạng móc, uốn chữ L hoặc uốn chữ U (chỉ đối với cốt thép
không ứng suất trước).
- Hàn hoặc đặt các thanh thép ngang (chỉ đối với cốt thép không ứng suất trước).
- Sử dụng các chi tiết neo đặc biệt ở đầu thanh thép.
Neo thẳng và neo chữ L chỉ được phép sử dụng đối với cốt thép có gân. Đối với các thanh
trơn chịu kéo thì cần uốn móc, uốn chữ U, hoặc hàn với các thanh thép ngang hoặc phải có
các chi tiết neo đặc biệt (Hình 1.5).
Rs As
L0,an (1.11)
Rbond us
trong đó:
As và u s lần lượt là diện tích tiết diện ngang của thanh cốt thép được neo và chu vi tiết
diện của nó, được xác định theo đường kính danh nghĩa của thanh cốt thép.
12
Rbond là cường độ bám dính tính toán của cốt thép với bê-tông, với giả thiết là độ bám
dính này phân bố đều theo chiều dài neo, và được xác định theo công thức:
Rbond 1 2 Rbt (1.12)
trong đó:
Rbt là cường độ chịu kéo dọc trục tính toán của bê-tông.
1 là hệ số, kể đến ảnh hưởng của loại bề mặt cốt thép, lấy bằng:
1,5 - đối với cốt thép thanh trơn theo TCVN 1651-1:2008.
2,0 - đối với cốt thép kéo (hoặc cán) nguội có gân.
2,5 - đối với cốt thép cán nóng có gân và cốt thép gia công cơ nhiệt có gân.
2 là hệ số, kể đến ảnh hưởng của cỡ đường kính cốt thép, lấy bằng:
trong đó:
L0,an là chiều dài neo cơ sở, được xác định theo Công thức (1.11).
As ,cal , As ,ef là diện tích tiết diện ngang của cốt thép lần lượt theo tính toán và theo thực tế.
là hệ số, kể đến ảnh hưởng của trạng thái ứng suất của bê-tông và của cốt thép và ảnh
hưởng của giải pháp cấu tạo vùng neo của cấu kiện đến chiều dài neo.
Đối với cốt thép không ứng suất trước, khi neo các thanh thép có gân với các đầu để thẳng
(neo thẳng) hoặc neo cốt thép trơn có móc hoặc uốn chữ U mà không có các chi tiết neo bổ
sung thì lấy 1, 0 đối với các thanh cốt thép chịu kéo và lấy 0, 75 đối với các thanh
chịu nén; Đối với cốt thép ứng suất trước lấy 1, 0 .
Cho phép giảm chiều dài neo của các thanh thép không ứng suất trước phụ thuộc vào số lượng
và đường kính cốt thép ngang, loại chi tiết neo (hàn thêm cốt thép ngang, uốn đầu các thanh
thép có gân) và giá trị lực nén ngang của bê-tông trong vùng neo (ví dụ, do phản lực gối tựa),
nhưng không giảm quá 30%.
Trong bất kỳ trường hợp nào, chiều dài neo thực tế lấy không nhỏ hơn 15d s và 200 mm, còn
đối với thanh thép không ứng suất trước thì còn phải không nhỏ hơn 0.3L0,an .
13
Lực chịu bởi thanh cốt thép được neo N s xác định theo công thức:
Ls
N s Rs As Rs As (1.14)
Lan
trong đó:
Lan là chiều dài neo tính toán, xác định theo Công thức (1.13), với As ,cal As ,ef 1 .
Ls là khoảng cách từ đầu mút thanh thép được neo đến tiết diện ngang đang xét của cấu
kiện.
1.3.3.6 Nối cốt thép
Mối nối chồng không hàn:
- Với đầu các thanh thép có gân để thẳng (Hình 1.6a).
- Với đầu các thanh thép để thẳng được hàn hoặc buộc các thanh thép ngang trên đoạn nối
chồng.
- Với đầu các thanh thép được uốn (dạng móc, chữ L, chữ U); Khi đó đối với các thanh thép
trơn chỉ sử dụng uốn móc và uốn chữ U (Hình 1.6b).
As ,cal
Llap L0,an (1.15)
As ,ef
trong đó:
L0,an là chiều dài neo cơ sở, được xác định theo Công thức (1.11).
As ,cal , As ,ef là diện tích tiết diện ngang của cốt thép lần lượt theo tính toán và theo thực tế.
14
là hệ số, kể đến ảnh hưởng của trạng thái ứng suất của cốt thép thanh, giải pháp cấu
tạo của cấu kiện trong vùng nối các thanh thép, số lượng thanh thép được nối trong một tiết
diện so với tổng số thanh thép trong tiết diện này, khoảng cách giữa các thanh thép được nối.
Khi nối cốt thép có gân với các đầu để thẳng, cũng như nối các thanh thép trơn có móc hoặc
uốn chữ U mà không có chi tiết neo bổ sung thì hệ số đối với cốt thép chịu kéo lấy bằng
1,2, còn đối với cốt thép chịu nén lấy bằng 0,9. Khi đó, phải tuân theo các điều kiện sau:
- Số lượng cốt thép có gân chịu lực kéo được nối trong một tiết diện tính toán không được
lớn hơn 50%, cốt thép trơn có móc hoặc uốn chữ U - không lớn hơn 25%.
- Nội lực chịu bởi toàn bộ cốt thép ngang bố trí trong phạm vi mối nối không được nhỏ hơn
một nửa nội lực chịu bởi cốt thép chịu lực kéo được nối trong một tiết diện tính toán.
- Khoảng cách giữa các thanh cốt thép chịu lực được nối không được vượt quá 4d s .
- Khoảng cách giữa các mối nối chồng kề nhau (theo chiều rộng của cấu kiện bê-tông cốt
thép) không được nhỏ hơn 2d s và không nhỏ hơn 30 mm.
Để lấy làm một tiết diện tính toán của cấu kiện đang xét nhằm xác định số lượng cốt thép
được nối trong một tiết diện thì lấy một đoạn cấu kiện dài 1,3Llap dọc theo cốt thép được nối.
Các mối nối cốt thép được coi là nằm trong một tiết diện tính toán nếu tâm của các mối nối
này nằm trong phạm vi chiều dài đoạn này.
Cho phép tăng số lượng cốt thép chịu kéo được nối trong một tiết diện tính toán đến 100% khi
lấy giá trị hệ số α bằng 2,0. Khi số lượng thanh thép được nối trong một tiết diện tính toán lớn
hơn 50% đối với cốt thép có gân và lớn hơn 25% đối với cốt thép trơn thì hệ số α lấy theo nội
suy tuyến tính.
Khi có các chi tiết neo bổ sung ở đầu các thanh thép được nối (hàn thêm cốt thép ngang, uốn
đầu các thanh thép có gờ được nối, v.v.) thì chiều dài đoạn nối chồng của các thanh thép được
nối có thể giảm xuống, nhưng không giảm quá 30%.
Trong mọi trường hợp, chiều dài đoạn nối chồng thực tế không được nhỏ hơn 0, 4 L0,an ,
Số lượng các thanh cốt thép (có gân) chịu kéo hoặc chịu nén được nối trong một tiết diện cấu
kiện bằng các mối nối cơ khí cho phép lấy bằng 100% khi hàm lượng cốt thép dọc s 3, 0%
và không lớn hơn 50% trong các trường hợp còn lại. Khoảng cách giữa các tiết diện của cốt
thép được nối lấy bằng chiều dài đoạn nối chồng Llap (xem Công thức (1.15)).
15
Khi sử dụng thanh thép uốn thì đường kính uốn tối thiểu của một thanh đơn lẻ phải sao cho
tránh được sự phá hoại hoặc nứt vỡ bê-tông nằm phía trong phần uốn của thanh thép và sự
phá hoại thanh thép tại vị trí uốn.
Đường kính gối uốn cũng có thể được quy định theo các điều kiện kỹ thuật đối với từng loại
cốt thép cụ thể.
16
Chương II
THIẾT KẾ SÀN
2.1. SƠ ĐỒ TÍNH VÀ NHỊP TÍNH TOÁN SÀN
Xét mặt bằng và mặt cắt kết cấu với hệ chịu lực lần lượt là: sàn, dầm phụ, dầm chính và cột
như Hình 2.1 và 2.2 (Sơ đồ 1), các sơ đồ mặt bằng khác xem Phụ lục 2. Do yêu cầu đặt ra là
bố trí mặt bằng với điều kiện l2 l1 2 nên thứ tự truyền lực sẽ là sàn truyền lên dầm phụ,
dầm phụ truyền tải trọng cho dầm chính, dầm chính truyền tải trọng xuống cột, cột truyền tải
trọng xuống móng và cuối cùng móng sẽ truyền tải trọng xuống nền.
A B C D
17
Sàn là bộ phận kết cấu chịu lực bé nhất trong công trình, do đó để tìm nội lực trong sàn,
phương pháp tính toán nội lực theo sơ đồ khớp dẻo được lựa chọn nên nhịp tính toán được
xác định:
- Đối với các nhịp giữa: l0 l1 bsb
bsb 3
- Đối với nhịp biên: l0b l1 bsb l1 bsb
2 2
Để xác định được nhịp tính toán của sàn, cần phải biết được bề rộng dầm phụ bsb . Có thể
chọn kích thước dầm phụ kể cả dầm chính và cột theo các công thức chọn sơ bộ:
1 1 1 1
- Đối với dầm phụ: hsb lsb và bsb hsb , với lsb l2
12 16 2 4
1 1 1 1
- Đối với dầm chính: hmb lmb và bmb hmb , với lmb 3l1
8 12 2 4
- Đối với cột: bc bmb và hc bc (do đồ án không yêu cầu thiết kế cột nên chỉ chọn gần đúng
theo kích thước hình học của mặt bằng công trình).
- Các giá trị hsb , hmb và hc là bội số của 50 mm.
- Các giá trị bsb = 200, 220, 250, 280 mm; bmb = 200, 250, 300, 350, 400 mm; bc = 200, 250,
300, 350, 400 mm.
1 1
- Đối với sàn: hs ls , với ls l1
30 35
- Các giá trị hs = 80, 90, 100, 110, 120 mm và tùy thuộc vào giá trị hoạt tải p c .
Lưu ý: Các giá trị kích thước sàn, dầm phụ, dầm chính và cột theo công thức chọn sơ bộ ở trên
chỉ là gần đúng ứng với các thông số ban đầu, bạn đọc cũng có thể chọn các giá trị khác nằm
bên ngoài các khoảng tính toán như ở trên tùy theo yêu cầu thiết kế chi tiết cho cấu kiện.
A B
18
2.2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG
2.2.1 Tĩnh tải
Tĩnh tải phụ thuộc vào các lớp cấu tạo sàn, thông thường gồm có các lớp như sau (Hình 2.4):
với n là hệ số độ tin cậy: n 1,1 đối với lớp gạch, BTCT; n 1, 2 đối với lớp vữa, vách ngăn
cách.
2.2.2 Hoạt tải
Hoạt tải lấy theo TCVN 2737:1995 phụ thuộc vào công năng sử dụng của công trình hoặc
theo yêu cầu của đồ án: p n p p c , với n p là hệ số độ tin cậy: n p 1,3 khi hoạt tải tiêu chuẩn
nhỏ hơn 2,0 kN/m2, n p 1, 2 khi hoạt tải tiêu chuẩn lớn hơn hoặc bằng 2.0 kN/m2.
chịu tải phân bố đều q s và biểu đồ mô-men trong dải sàn như Hình 2.5.
Các thành phần mô-men lần lượt được xác định:
- Mô-men tại nhịp biên:
qs l02b
M (2.1)
11
- Mô-men tại gối thứ 2:
19
qs l02b qs l02
M hay M (2.2)
11 11
(Chọn giá trị lớn để thiết kế).
- Mô-men tại các nhịp giữa và gối còn lại:
qs l02
M (2.3)
16
thép cho sàn do hầu hết các trường hợp đều thỏa mãn R .
x
Trong đó , với h0 hs a ( a là khoảng cách từ mép bê-tông chịu kéo đến trọng tâm
h0
cốt thép chịu kéo và x là chiều cao vùng nén của tiết diện như Hình 2.6).
Hình 2.6. Mặt cắt xác định a và x trong tiết diện tính toán cốt thép sàn
0.8 Rs
R , với s ,el ( Rs , E s là cường độ chịu kéo, mô-đun đàn hồi của cốt thép); b 2
s ,el Es
1
b2
là biến dạng tương đối của bê-tông chịu nén, lấy bằng 0,0035 khi cấp độ bê-tông từ B60 trở
xuống và khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng.
Tính m
M
2
Rbbh0
1
1 1 2 m ( 1 1 2 m )
2
20
Rbbh0 M
As ( As )
Rs Rs h0
As
Kiểm tra min s max
bh0
Cốt thép sàn tính toán được, ngoài việc đảm bảo vai trò chịu lực cũng phải đảm bảo yêu cầu
cấu tạo và thi công, được bố trí theo dạng lưới và việc lựa chọn cốt thép thường dựa vào Phụ
lục 3 và 4.
2.5. BỐ TRÍ CỐT THÉP
Một số phương án bố trí cốt thép cho sàn:
- Phương án 1 (PA1):
Hình 2.9. Bố trí phối hợp giữa cốt thép bụng và mũ có thêm mũ bù
21
Thông thường cốt thép bụng và mũ bố trí độc lập với nhau, phương án này đơn giản trong thi
công và được sử dụng rộng rãi trong thực tế (Hình 2.7). Trường hợp muốn tiết kiệm cốt thép
thì có thể phối hợp giữa cốt thép bụng và mũ tại những vị trí mà giá trị mô-men dương và âm
liền kề chênh lệch nhau không đáng kể (Hình 2.8). Nếu lượng cốt thép bụng uốn lên không đủ
thì có thể bố trí thêm cốt thép mũ để bù cho đủ lượng cốt thép tính toán yêu cầu (Hình 2.9).
Giá trị 1 4 khi p g 3 và 1 3 khi p g 3 (bạn đọc tham khảo cách vẽ nhánh âm
biểu đồ mô-men nhịp biên khi thiết kế dầm phụ).
Khoảng cách tối đa giữa các thanh thép chịu lực lấy theo các quy định hiện hành (không lớn
hơn 200 mm khi hs 150 mm), cốt thép theo phương dọc (phương l2 ) không tính toán nhưng
chọn không bé hơn d6a200 nhằm đảm bảo cho ứng suất và biến dạng trong kết cấu được phân
bố đều. Ngoài ra, để đảm bảo điều kiện thi công cốt thép mũ, cần phải có cốt thép cấu tạo để
giữ ổn định và cố định cốt thép mũ, thường lấy d6a250300.
Tại vị trí giao nhau giữa sàn và dầm chính cần đặt thép không bé hơn d6a200 và 1/3 diện tích
cốt thép chịu lực tại giữa nhịp, chiều dài đoạn vươn cốt thép mũ không bé hơn 1/4 l0 ( l0 là
nhịp tính toán theo phương cạnh ngắn).
2.6. THỐNG KÊ CỐT THÉP
Để thuận lợi cho việc triển khai thi công cũng như nhằm xác định chính xác lượng cốt thép
cần thiết để tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho công trình, cần thiết phải có bảng thống
kê cốt thép. Bảng thống kê cốt thép được quy định theo TCVN 6084:2012.
22
Chương III
THIẾT KẾ DẦM PHỤ
3.1. SƠ ĐỒ TÍNH VÀ NHỊP TÍNH TOÁN DẦM PHỤ
Dầm phụ là dầm liên tục truyền trực tiếp tải trọng lên dầm chính nên gối tựa là các dầm chính
trực giao với nó. Để tận dụng hết khả năng làm việc của vật liệu, dầm phụ cũng được lựa chọn
tính toán theo sơ đồ biến dạng dẻo. Do đó, nhịp tính toán dầm phụ là khoảng cách giữa các
mép dầm chính (Hình 3.1).
1 2 3
3
- Đối với nhịp biên: l0b l2 bmb
2
3.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
Tải trọng tác dụng lên dầm phụ phụ thuộc vào vị trí và tiết diện thiết kế dầm phụ, giả sử lựa
chọn dầm phụ giữa để thiết kế đại diện.
Hình 3.2. Phần diện tích tính trọng lượng bản thân cho dầm phụ
Tĩnh tải: g sb gl1 g 0
g 0 n bt bsb hsb hs
23
Tổng tải trọng: qsb g sb psb
Hình 3.3. Tung độ các hệ số xây dựng biểu đồ bao mô-men của dầm 5 nhịp
Do giá trị l0 và l0b chênh lệch không lớn (thường nhỏ hơn 10%) nên cho phép xem là dầm
liên tục đều nhịp. Hình 3.3 thể hiện các hệ số xây dựng biểu đồ bao mô-men của dầm 5 nhịp.
Trường hợp, đối với dầm lớn hơn 5 nhịp thì giá trị hệ số tại các nhịp và gối giữa sẽ giống
nhau và tính toán giống như các hệ số tại nhịp và gối giữa của dầm 5 nhịp, còn đối với dầm 4
nhịp thì lấy kết quả 2 nhịp đầu tiên của dầm 5 nhịp sau đó lấy đối xứng. Cuối cùng, đối với
dầm 3 nhịp thì lấy 1,5 nhịp đầu tiên của dầm 5 nhịp sau đó lấy đối xứng.
Tung độ của biểu đồ bao mô-men tương ứng với các hệ số của nhánh dương:
M 1qsb lob2 , lo2 1 g sb psb lob2 , lo2 (3.1)
Tung độ của biểu đồ bao mô-men tương ứng với các hệ số của nhánh âm:
M 2 qsb lob2 , lo2 2 g sb psb lob2 , lo2 (3.2)
Hệ số 2 phụ thuộc vào tỷ số psb g sb và xác định bằng cách tra Phụ lục 5.
Khoảng cách từ điểm mô-men âm bằng không ở nhịp biên đến gối tựa thứ 2 là kl0b , hệ số k
cũng xác định bằng cách tra Phụ lục 5.
Hình 3.4. Tung độ biểu đồ bao lực cắt cho dầm 5 nhịp
Biểu đồ lực cắt của dầm phụ như Hình 3.4. Độ lớn giá trị lực cắt trong dầm được xác định:
QA 0, 4qsbl0b (3.3)
24
3.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHỊU MÔ-MEN
Tiến hành tính toán tại các tiết diện có mô-men lớn nhất tại nhịp và gối dầm.
- Ở nhịp, mô-men tính toán là mô-men căng thớ dưới, nên tiết diện tính toán là chữ T (Hình
3.5) sẽ có cánh nằm trong vùng nén, xét sự làm việc của cánh:
bf 2 S f bsb (3.6)
1 1
với S f l1 bsb , lsb , 6hs
2 6
trong đó lsb là nhịp tính toán dầm phụ.
Hình 3.5. Tiết diện tính toán cốt thép dọc tại nhịp
- Ở gối, mô-men tính toán là mô-men căng thớ trên, nên tiết diện tính toán là hình chữ nhật
(vì cánh nằm trong vùng kéo nên không kể đến trong tính toán).
Để cho dầm đảm bảo điều kiện phá hoại dẻo khi thiết kế phải có được các yêu cầu:
- Cốt thép phải có khả năng chảy dẻo. Ví dụ các loại thép CB240-T, CB300-T, CB300-V,
CB400-V, v.v.
- Bê-tông không bị phá hoại sớm, tức là phải hạn chế chiều cao vùng nén của bê-tông. Nếu
x h0 R sẽ xảy ra phá hoại dẻo. Quá trình chảy dẻo của cốt thép càng dài khi càng
nhỏ. Nếu cần hạn chế chiều cao vùng nén thì có thể khống chế 0,3 ( x 0,3h0 ).
Các bước tính toán cốt thép lần lượt tiến hành:
- Giả thiết a 35 50 mm h0 hsb a
- Đối với mô-men căng thớ dưới (mô-men dương), tiết diện tính toán là hình chữ T, cần
kiểm tra vị trí trục trung hòa qua cánh hay qua sườn. Nên chọn bài toán cốt đơn để cho
việc tính toán được thuận lợi. Giá trị mô-men tính toán để kiểm tra (lưu ý hf hs ):
hf
M f Rbbf hf h0 (3.7)
2
25
Nếu M M f , trục trung hòa qua cánh, tiết diện tính toán cốt thép là tiết diện hình chữ nhật
lớn bf hsb , hầu hết các kết quả tính toán cho thấy đều thuộc trường hợp này.
Tính m
M
Rbbf h0
2
1
1 1 2 m ( 1 1 2 m )
2
Rbbf h0 M
As ( As )
Rs Rs h0
As
Kiểm tra: min s max
bh0
- Đối với mô-men âm, tiết diện tính toán là hình chữ nhật nhỏ bsb hsb .
Nếu không thỏa mãn thì phải tăng kích thước tiết diện, nên tăng h và phải tính toán lại giá trị
tải trọng như ban đầu.
- Kiểm tra điều kiện tính toán cốt đai:
0,5 Rbt bsb h0 Q 0,3Rbbsb h0 (3.9)
Điều kiện chịu cắt của tiết diện nghiêng khi có tải trọng phân bố đều với h0 C 2h0 , với C
là chiều dài hình chiếu của tiết diện nghiêng trên trục cấu kiện.
1 2
Qmax
qsw q 0, 65 p (3.11)
sw 4b 2 Rbt bsb h02 sb sb
trong đó:
b 2 là hệ số, kể đến ảnh hưởng của cốt thép dọc, lực bám dính và đặc điểm trạng thái ứng
suất của bê-tông, lấy bằng 1,5.
sw là hệ số, kể đến sự suy giảm nội lực dọc theo chiều dài hình chiếu của tiết diện
nghiêng, lấy bằng 0,75.
qsb là tổng tải phân bố đều tác dụng lên dầm phụ.
26
psb là hoạt tải toàn phần phân bố đều tác dụng lên dầm phụ, trong Công thức (3.10) bỏ
qua sự tham gia của thành phần hoạt tải trọng ngắn hạn (thành phần dài hạn và ngắn hạn của
tải trọng được quy định theo TCVN 2737:1995, tùy thuộc vào công năng và yêu cầu công
nghệ, trong đồ án này lấy thành phần ngắn hạn bằng 65% giá trị hoạt tải toàn phần).
Chọn đường kính cốt đai d sw ( asw ), số nhánh đai n , bước cốt đai tính toán:
Rsw nasw
sw,tt (3.12)
qsw
trong đó:
asw là diện tích của một nhánh đai.
Điều kiện chịu lực cắt của tiết diện nghiêng còn được kiểm tra trên các tiết diện nghiêng khác
theo chiều dọc cấu kiện.
Với 0, 6h0 C h0 : chỉ cần kiểm tra tại vị trí C h0
Với 2h0 C 3h0 : chỉ cần kiểm tra tại vị trí C 3h0
- Khoảng cách cốt đai lớn nhất:
1
sw,max
Rbt bsb h02 (3.13)
Q
- Khoảng cách cốt đai theo yêu cầu cấu tạo:
Gần gối ( 1 4l0 tính từ mép gối đối với dầm chịu tải phân bố đều):
Giữa nhịp (tại những vị trí thỏa điều kiện Q 0,5 Rbt bsb h0 ):
27
Chương IV
THIẾT KẾ DẦM CHÍNH
4.1 SƠ ĐỒ TÍNH VÀ NHỊP TÍNH TOÁN DẦM CHÍNH
Dầm chính là dầm nhiều nhịp truyền trực tiếp tải trọng lên cột nên gối tựa là các cột liên kết
với chúng, tải trọng tác dụng lên dầm chính là các lực tập trung do dầm phụ trực giao truyền
vào. Thực tế, dầm chính liên kết với cột tạo thành kết cấu khung, việc giải khung cho dầm
chính sẽ có kết quả chính xác hơn. Tuy nhiên, việc mô hình dầm chính là dầm liên tục sẽ
thiên về an toàn do một phần mô-men phân phối tại gối dầm sẽ truyền bớt cho cột nếu mô
hình tính toán là hệ kết cấu khung tương ứng.
Do dầm chính chịu tải trọng lớn nên để tăng mức độ an toàn, dầm chính được lựa chọn tính
toán theo sơ đồ đàn hồi. Do đó, nhịp tính toán của dầm chính là khoảng cách giữa các trục
cột, trường hợp các nhịp tính toán có sai khác không quá 10% thì có thể xem là dầm liên tục
đều nhịp (Hình 4.1).
A B
Hình 4.2. Phần diện tích tính trọng lượng bản thân cho dầm chính
28
Tĩnh tải: G G1 G0
trong đó G0 là trọng lượng bản thân của dầm chính được quy đổi thành tải trọng tập trung tại
vị trí giao giữa dầm phụ với dầm chính (Hình 4.2).
G0 n bt bmb hmb hs l1 n bt bsb hsb hs bmb
Hình 4.3. Các trường hợp đặt tải lên dầm chính
Cần phát huy tính chất đối xứng trong phân tích kết cấu để khối lượng tính toán được giảm
nhẹ. Trong trường hợp dầm chính có 3 nhịp thì cần xét 5 trường hợp tải trọng (Hình 4.3).
Trường hợp tải trọng Sơ đồ (a) là do tĩnh tải tác dụng lên dầm, trường hợp này sẽ xuất hiện
trong tất cả các trường hợp tổ hợp.
Trường hợp tải trọng Sơ đồ (b) là do hoạt tải đặt tại nhịp 1 và 3 (cách nhịp) sẽ cho mô-men
dương (căng thớ dưới) lớn nhất tại nhịp 1 và 3.
29
Trường hợp tải trọng Sơ đồ (c) là do hoạt tải đặt tại nhịp 2 sẽ cho mô-men dương lớn nhất tại
nhịp 2.
Trường hợp tải trọng Sơ đồ (d) là do hoạt tải đặt tại nhịp 1 và 2 sẽ cho mô-men âm (căng thớ
trên) lớn nhất tại gối 2.
Trường hợp tải trọng Sơ đồ (e) là do hoạt tải đặt tại nhịp 3 sẽ cho mô-men dương lớn nhất tại
gối 2. Mục đích của trường hợp này là nhằm xác định mô-men dương tại gối, thực tế mô-men
dương tại gối của hoạt tải sẽ bị triệt tiêu bởi mô-men âm do tĩnh tải nếu thỏa mãn điều kiện:
P 3G , lúc này trường hợp (e) sẽ không cần xét đến.
Đối với dầm chính không phải 3 nhịp thì việc tính toán cũng hoàn toàn giống như đối với dầm
3 nhịp.
Tung độ của biểu đồ mô-men tại các tiết diện, trong tất cả các trường hợp tải trọng được xác
định theo công thức:
M Gl hay M Pl (4.1)
với là hệ số tra từ Phụ lục 6, l 3l1
Lần lượt cộng biểu đồ mô-men do tĩnh tải G với từng biểu đồ mô-men do hoạt tải P thu
được các biểu đồ mô-men tổ hợp thành phần: M 1 , M 2 , M 3 , v.v. tương ứng với (a) + (b), (a)
+ (c), (a) + (d), v.v.
Vẽ chồng biểu đồ mô-men tổ hợp thành phần M 1 , M 2 , M 3 , v.v. lên cùng đồ thị, vẽ lấy
đường viền bên ngoài thì thu được biểu đồ bao mô-men M của dầm chính.
Xác định mô-men âm tại mép cột M ce :
Do dầm chính được tính toán theo sơ đồ đàn hồi, nhịp tính toán được lấy từ trục cột đến trục
cột liền kề, nên giá trị mô-men âm lớn nhất tính toán được là tại vị trí trục cột trong khi tiết
diện nguy hiểm nhất đầu tiên của dầm chính tại khu vực này là vị trí mép cột (Hình 4.4).
30
Cách tính M ce chủ yếu dựa vào biểu đồ bao mô-men M và quy luật tam giác đồng dạng:
hc
M ce M B M B M E (4.2)
2l1
với M B và M E là các đại lượng đã biết, hc là chiều cao cột (bề rộng gối đỡ).
Biểu đồ bao lực cắt Q của dầm chính được suy ra trực tiếp từ biểu đồ bao mô-men M theo
đúng quy luật của mối quan hệ giữa mô-men và lực cắt theo nguyên tắc “sức bền vật liệu” và
“cơ học kết cấu”. Lưu ý chỉ cần quan tâm đến những biểu đồ mô-men thành phần gây ra lực
cắt lớn nhất Qmax tại các tiết diện nguy hiểm nhất.
4.4 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHỊU MÔ-MEN
Tính toán cốt thép dọc cho dầm chính tương tự như tính toán cốt thép dọc cho dầm phụ nhưng
cần một số lưu ý:
- Cốt thép dọc vẫn tính tại các vị trí nhịp và gối, nơi có giá trị mô-men lớn nhất.
- Giả thiết a 50 60 mm tại nhịp, a 70 80 mm tại gối.
- Thứ tự ưu tiên cốt thép tại vị trí giao nhau giữa sàn, dầm phụ và dầm chính (Hình 4.5).
Hình 4.5. Cốt thép giao nhau tại gối dầm chính
4.5 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHỊU LỰC CẮT
Các bước tính toán tiết diện chịu lực cắt cho dầm chính tương tự như đối với dầm phụ nhưng
ngoài yếu tố chịu lực cũng phải đảm bảo yêu cầu kinh tế. Một số điểm cần lưu ý:
- Tiết diện ngang bố trí cốt thép của dầm phải đảm bảo tính chất đối xứng (cốt thép dọc, cốt
thép đai và cốt thép xiên).
- Điểm uốn đầu tiên cách mép cột một khoảng S1 S max nếu cốt thép xiên chỉ dùng để chịu
lực cắt (Hình 4.6a).
- Trường hợp kết hợp cốt thép xiên vừa chịu lực cắt vừa chịu mô-men hoặc chỉ uốn cốt thép
xiên để chịu mô-men thì phải đảm bảo S1 h0 2 (Hình 4.6b).
- Nếu tính toán cốt thép xiên chịu lực cắt trong đoạn l1 thì phải bố trí đủ số lớp cốt thép xiên
cần thiết (Hình 4.6c).
31
- Góc uốn cho cốt thép xiên: 45 khi hmb 800 mm; 60 khi hmb 800 mm (Hình
4.6c).
Hình 4.6. Nguyên tắc bố trí cốt thép xiên cho dầm chính
4.6 TÍNH TOÁN DẦM CHÍNH THEO CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN THỨ HAI
4.6.1 Tính toán hình thành và mở rộng khe nứt
4.6.1.1 Tính toán sự hình thành khe nứt
Hình 4.7. Sơ đồ trạng thái ứng suất - biến dạng kiểm tra sự hình thành khe nứt
Mô-men hình thành vết nứt có kể đến biến dạng không đàn hồi của bê-tông chịu kéo được
tính toán theo sơ đồ ứng suất - biến dạng như Hình 4.7.
Tính toán theo sự hình thành vết nứt của cấu kiện bê-tông cốt thép được tiến hành trong các
trường hợp khi mà điều kiện sau được tuân thủ:
M c M crc (4.3)
trong đó:
M c là mô-men uốn tiêu chuẩn do tải trọng ngoài.
M crc là mô-men uốn do tiết diện thẳng góc của cấu kiện chịu khi hình thành vết nứt.
M crc Wpl Rbt , ser (4.4)
32
trong đó:
Rbt , ser là cường độ chịu kéo tính toán của bê-tông đối với trạng thái giới hạn thứ hai.
W pl là mô-men kháng uốn đàn dẻo của tiết diện đối với thớ bê-tông chịu kéo ngoài cùng.
trong đó:
I red
Wred (4.6)
yt
trong đó:
I red là mô-men quán tính của tiết diện quy đổi của cấu kiện đối với trọng tâm của nó:
I red I I s I s (4.7)
I , I s , I s là mô-men quán tính lần lượt của tiết diện bê-tông, của tiết diện cốt thép chịu
cấu kiện:
St ,red
yt (4.8)
Ared
trong đó:
Ared là diện tích của tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện, được xác định theo công thức:
A , As , As là diện tích tiết diện ngang lần lượt của bê-tông, của cốt thép chịu kéo và của
33
trong đó:
acrc là chiều rộng vết nứt do tải trọng ngoài.
acrc ,u là chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép lấy Phụ lục 7.
Tính toán cấu kiện bê-tông cốt thép cần được tiến hành theo sự mở rộng dài hạn và ngắn hạn
của các vết nứt thẳng góc.
- Chiều rộng vết nứt dài hạn được xác định theo công thức:
acrc acrc ,1 (4.11)
- Chiều rộng vết nứt ngắn hạn được xác định theo công thức:
acrc acrc ,1 acrc ,2 acrc ,3 (4.12)
trong đó:
acrc ,1 là chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài
hạn.
acrc ,2 là chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời
dài hạn.
Chiều rộng vết nứt thẳng góc acrc ,i (i = 1, 2, 3) được xác định theo công thức:
s
acrc ,i 123 s Ls (4.13)
Es
trong đó:
s là ứng suất trong cốt thép dọc chịu kéo tại tiết diện thẳng góc có vết nứt do ngoại lực
tương ứng.
M c h0 yc
s s1 (4.14)
I red
với s1 Es Eb ,red
Ls là khoảng cách cơ sở (không kể đến ảnh hưởng của loại bề mặt cốt thép) giữa các vết
34
M crc
s 1 0.8 (4.15)
Mc
1 là hệ số, kể đến thời hạn tác dụng của tải trọng, lấy bằng:
1,0 - khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng.
1,4 - khi có tác dụng dài hạn của tải trọng.
2 là hệ số, kể đến loại hình dạng bề mặt của cốt thép dọc, lấy bằng:
0,5 - đối với cốt thép có gân và cáp.
0,8 - đối với cốt thép trơn.
3 là hệ số, kể đến đặc điểm chịu lực, lấy bằng:
1,0 - đối với cấu kiện chịu uốn và chịu nén lệch tâm.
1,2 - đối với cấu kiện chịu kéo.
Hình 4.8. Sơ đồ ứng suất - biến dạng của dầm có khe nứt
4.6.2 Tính toán độ võng cho dầm
Độ võng lớn nhất của cấu kiện tự do hoặc công-xôn xác định theo công thức:
1
f m sL2 (4.16)
r max
trong đó:
s là hệ số phụ thuộc vào sơ đồ tính toán cấu kiện và loại tải trọng, hệ số này được xác
định theo các nguyên tắc cơ học kết cấu. Khi có tác dụng của tải trọng phân bố đều thì giá trị
s lấy bằng:
5
- đối với dầm tựa tự do.
48
1
- đối với dầm công-xôn.
4
1
là độ cong toàn phần tại tiết diện có mô-men uốn lớn nhất do tải trọng dùng để tính
r max
độ võng.
35
Đối với cấu kiện chịu uốn khi L h 10 thì cần kể đến ảnh hưởng của lực cắt đến độ võng.
Trong trường hợp này thì độ võng toàn phần bằng tổng độ võng do biến dạng uốn f m và độ
Độ võng do biến dạng trượt f q được xác định theo công thức:
l
f q Q x x dx (4.17)
0
trong đó:
Q x là lực cắt trong tiết diện x do lực đơn vị, đặt tại tiết diện cần xác định độ võng, tác
dụng theo phương độ võng này;
x là biến dạng trượt (góc trượt) của cấu kiện tại tiết diện x do tác dụng của ngoại lực
dùng để xác định độ võng, được xác định theo công thức:
1, 2 Qxc b
x crc (4.18)
G b h0
trong đó:
Qxc là lực cắt tiêu chuẩn trong tiết diện x do tác dụng của ngoại lực;
b là hệ số, kể đến ảnh hưởng từ biến của bê-tông, lấy như sau:
crc là hệ số, kể đến ảnh hưởng của nứt đến biến dạng trượt, lấy như sau:
Trên các đoạn dọc theo chiều dài cấu kiện không có vết nứt thẳng góc và vết nứt xiên với
trục dọc cấu kiện: crc 1, 0 .
Trên các đoạn chỉ có vết nứt xiên với trục dọc cấu kiện: crc 4, 0 .
Trên đoạn chỉ có vết nứt thẳng góc hoặc có đồng thời vết nứt thẳng góc và vết nứt xiên
với trục dọc cấu kiện, tính theo công thức:
3 Eb I red 1
crc (4.19)
M xc r x
trong đó:
M xc , 1 r x lần lượt là mô-men uốn tiêu chuẩn và độ cong do ngoại lực tác dụng ngắn
hạn;
36
I red là mô-men quán tính của toàn bộ tiết diện quy đổi với hệ số quy đổi cốt thép về bê-
tông Es Eb .
Vết nứt xiên hình thành khi thỏa mãn điều kiện:
Q 0,5 Rbt , ser bh0 (4.20)
- Đối với các đoạn cấu kiện không có vết nứt trong vùng chịu kéo:
1 1 1
(4.21)
r r 1 r 2
trong đó:
1
là độ cong do tác dụng ngắn hạn của tải trọng tạm thời ngắn hạn.
r 1
1
là độ cong do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn.
r 2
- Đối với các đoạn cấu kiện có vết nứt trong vùng chịu kéo:
1 1 1 1
(4.22)
r r 1 r 2 r 3
trong đó:
1
là độ cong do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng mà dùng để tính toán biến
r 1
dạng.
1
là độ cong do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn.
r 2
1
là độ cong của tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn.
r 3
Độ cong của cấu kiện bê-tông cốt thép 1 r do tác dụng của các tải trọng tương ứng được
37
trong đó:
Eb1 là mô-đun biến dạng của bê-tông chịu nén, được xác định phụ thuộc vào thời hạn
(ngắn hạn hoặc dài hạn) tác dụng của tải trọng và có kể đến sự có hay không có các vết nứt.
I red là mô-men quán tính của tiết diện ngang quy đổi đối với trọng tâm của nó, được xác
I , I s , I s là mô-men quán tính lần lượt của tiết diện bê-tông, của tiết diện cốt thép chịu
kéo và của cốt thép chịu nén.
là hệ số quy đổi thép về bê-tông, Es Eb1 .
Khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng:
Eb1 0,85 Eb (4.26)
Khi có tác dụng dài hạn của tải trọng:
Eb
Eb1 Eb , (4.27)
1 b ,cr
- Độ cứng của cấu kiện bê-tông cốt thép trên các đoạn có vết nứt trong vùng chịu kéo:
Độ cứng của cấu kiện bê-tông cốt thép D trên các đoạn có vết nứt được xác định theo Công
thức (4.24) và lấy không lớn hơn độ cứng khi không có vết nứt.
Giá trị mô-đun biến dạng của bê-tông chịu nén Eb1 lấy bằng giá trị mô-đun biến dạng quy đổi
Eb ,red được xác định theo Công thức (4.28) với giá trị cường độ chịu nén tính toán Rb , ser đối
với các tải trọng tương ứng (ngắn hạn và dài hạn).
Rb
Eb ,red (4.28)
b1,red
trong đó:
b1,red là biến dạng tương đối của bê-tông, được lấy như sau:
38
Khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng:
Đối với bê-tông nặng: b1,red 0, 0015 .
Khi có tác dụng dài hạn của tải trọng lấy theo Phụ lục 9.
Mô-men quán tính I red của tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện đối với trọng tâm của nó
được xác định theo các nguyên tắc chung về sức bền của các cấu kiện đàn hồi có kể đến diện
tích của bê-tông chỉ ở vùng chịu nén, diện tích tiết diện cốt thép chịu nén với hệ số quy đổi
cốt thép về bê-tông s1 và diện tích tiết diện cốt thép chịu kéo với hệ số quy đổi cốt thép về
bê-tông s 2 :
của cốt thép chịu kéo và của cốt thép chịu nén đối với trọng tâm tiết diện ngang quy đổi
không kể đến bê-tông vùng chịu kéo.
Các giá trị I s và I s được xác định theo nguyên tắc chung của sức bền vật liệu với khoảng
cách từ thớ bê-tông chịu nén nhiều nhất đến trọng tâm tiết diện ngang quy đổi (có kể đến các
hệ số quy đổi s1 và s 2 ) mà không kể đến bê-tông vùng chịu kéo (Hình 4.9). Đối với cấu
kiện chịu uốn thì:
ycm xm (4.30)
trong đó xm là chiều cao trung bình của vùng chịu nén của bê-tông, kể đến ảnh hưởng của sự
làm việc của bê-tông chịu kéo giữa các vết nứt.
Giá trị các hệ số quy đổi cốt thép về bê-tông được lấy bằng:
- Đối với cốt thép chịu nén:
Es
s1 (4.31)
Eb,red
trong đó:
Es ,red là mô-đun biến dạng quy đổi của cốt thép chịu kéo, được xác định có kể đến ảnh
hưởng của sự làm việc của bê-tông chịu kéo giữa các vết nứt theo công thức:
39
Es
Es ,red (4.33)
s
trong đó s là hệ số, lấy theo (4.15).
Eb ,red là mô-đun biến dạng quy đổi của bê-tông chịu nén.
Hình 4.9. Tiết diện ngang quy đổi và sơ đồ trạng thái ứng suất - biến dạng của cấu kiện có vết
nứt khi tính toán biến dạng cấu kiện dưới tác dụng của mô-men uốn
Đối với cấu kiện chịu uốn thì vị trí trục trung hòa (chiều cao trung bình của vùng bê-tông chịu
nén) được xác định từ phương trình:
Sb 0 s 2 S s 0 s1S s0 (4.34)
trong đó Sb 0 , S s 0 và S s0 là mô-men tĩnh lần lượt của vùng bê-tông chịu nén, của cốt thép chịu
kéo và của cốt thép chịu nén đối với trục trung hòa.
Đối với tiết diện chữ nhật chỉ có cốt thép chịu kéo thì chiều cao vùng chịu nén của bê-tông
được xác định theo công thức:
xm h0 s s 2
2
2s s 2 s s 2 (4.35)
As
trong đó s .
bh0
Đối với tiết diện chữ nhật có cả cốt thép chịu kéo và chịu nén thì chiều cao vùng chịu nén của
bê-tông được xác định theo công thức:
a
xm h0 s s 2 s s1 2 s s 2 s s1 s s 2 s s1
2
(4.36)
h0
As
trong đó s .
bh0
Đối với tiết diện chữ T (có cánh nằm trong vùng chịu nén) và tiết diện chữ I thì chiều cao
vùng chịu nén của bê-tông được xác định theo công thức:
a hf
s s1 f 2 s s 2 s s1 f s s 2 s s1 f (4.37)
2
xm h0
s s2
h0 2h0
40
Af
trong đó f với Af là diện tích tiết diện phần vươn của cánh nén.
bh0
4.7 LƯU ĐỒ TÍNH TOÁN
Start
M , b, h, a, Rb , b , Rs , R
M
m 1 1 2 m
b Rbbh02
No No
Doubly reinforcement R b, h, Rb
Yes
b Rbbh0
As
Rs
No No
AS min bh0 min max
Yes
Design
End
Hình 4.10. Cấu kiện chịu uốn tiết diện hình chữ nhật, tính toán cốt thép cho bài toán cốt đơn
41
Start
b, h, a, Rb , b , As , Rs , R
Rs As
b Rbbh0
No
R R
Yes
m 1 0,5
M m b Rbbh02
No
M M b, h, Rb , As , Rs
Yes
End
Hình 4.11. Cấu kiện chịu uốn tiết diện hình chữ nhật, kiểm tra khả năng chịu mô-men cho bài
toán cốt đơn
42
Start
Q, b, h, a, Rb , Rbt , b , asw ,
n, Rsw , b 2 , sw , gul , pul , 2
No No
0,5 Rbt bh0 Q 0,3Rbbh0 b, h, Rb
Yes
1 Qmax 2
qsw gul 2 pul
sw 4b 2 Rbt bh0
2
No qsw qsw,min
qsw qsw,min 0, 25 Rbt b
Yes
Rsw nasw
sw,tt
qsw
1
sw,tt min( sw,ct , sw,max ) sw,tt sw,ct , sw,max Rbt bh02
Q
Yes
Design
End
Hình 4.12. Cấu kiện chịu uốn tiết diện hình chữ nhật, tính toán cốt đai cho dầm chịu tải phân
bố đều
43
Chương V
CẤU TẠO CỐT THÉP, BIỂU ĐỒ BAO VẬT LIỆU VÀ CÁCH
THỂ HIỆN BẢN VẼ
5.1 CẤU TẠO CỐT THÉP
Cấu tạo cốt thép trong dầm phụ, dầm chính phải tuân thủ đúng theo các tiêu chuẩn BTCT hiện
hành và đồng thời cần lưu ý một số nguyên tắc:
- Cốt thép dọc có đường kính d 12 mm.
- Cốt thép đai có đường kính d 6 mm và không nhỏ hơn 0,25 lần đường kính cốt dọc lớn
nhất trong dầm tương ứng.
- Để thuận lợi cho việc thi công, trong một mặt cắt cấu kiện không nên dùng quá 3 loại
đường kính cốt thép và các đường kính không chênh nhau quá 8 mm ( d 8 mm).
- Cốt thép phải bố trí đối xứng trên trục thẳng đứng theo phương chịu lực của tiết diện cấu
kiện.
- Khi bố trí cốt thép trong một tiết diện phải đảm bảo khoảng cách giữa các thanh cốt thép
theo quy định.
- Trong cùng một tiết diện nếu bố trí nhiều lớp cốt thép thì các thanh cốt thép phải đảm bảo
thẳng hàng theo cả phương ngang và phương đứng (Hình 5.1a).
- Không nên bố trí cốt thép gây bất lợi cho thi công (Hình 5.1b).
- Các thanh cốt thép bố trí không cho phép hình thành hình tam giác giữa hai lớp cốt thép
liên tiếp (Hình 5.1c).
- Cốt thép giá (cốt thép cấu tạo) tại vị trí giữa dầm cần đặt thêm vào cho trường hợp khoảng
cách giữa trục các hàng cốt thép dọc lớn hơn 400 mm (Hình 5.1d). Trong trường hợp nếu
chiều cao tiết diện lớn ( h 600 mm) thì nên tăng cường thêm cốt thép số 1 ( d 6a 400 ) để
giữ ổn định khung thép khi thi công (Hình 5.1e).
44
- Nên tận dụng cốt thép ở nhịp chịu mô-men dương, uốn lên gối để chịu mô-men âm (hoặc
kết hợp chịu cả lực cắt) mà không cần phải đặt thêm cốt thép khác. Như vậy, cốt thép xiên
được tận dụng bởi cốt thép dọc.
Hình 5.4. Gia cường cốt thép treo chịu lực tập trung
Phá hoại cục bộ tại vị trí giao nhau giữa dầm phụ và dầm chính được gọi là phá hoại giật đứt ,
phải tiến hành kiểm tra theo điều kiện:
F Fb ,u Fsw,u (5.1)
45
trong đó:
F là lực tập trung do ngoại lực từ dầm phụ truyền vào:
F G1 P P G G0 (5.2)
Fsw,u là lực giới hạn do cốt thép treo chịu khi tính giật đứt.
Cốt thép treo chịu lực giật đứt được tính toán theo điều kiện:
hsb
F Fsw,u (5.3)
hmb
trong đó:
Fsw,u 0.8qsw 2hsb bsb (5.4)
trong đó:
bsb , hsb là kích thước hai cạnh của dầm phụ.
qsw là nội lực trong cốt thép treo trên một đơn vị chiều dài trong đường bao, được xác
Để đảm bảo yêu cầu cấu tạo thì bước cốt đai tính toán được sw,tt phải đảm bảo 50 mm và
Fsh ,u là khả năng chịu lực của cốt thép vai bò được xác định bằng cách chiếu lên phương
46
Hình 5.5. Gia cường cốt treo dạng vai bò
Có thể kết hợp đồng thời cả cốt treo và cốt vai bò cùng tham gia chịu lực cục bộ, lúc này khả
năng chịu lực (vế bên phải của công thức kiểm tra) tại vị trí tính toán lần lượt sẽ là lực giới
hạn do bê-tông, cốt treo và cốt vai bò.
5.2 BIỂU ĐỒ BAO VẬT LIỆU
Biểu đồ bao vật liệu là đồ thị thể hiện khả năng chịu mô-men M của dầm. Muốn vẽ được
biểu đồ bao vật liệu thì cần phải có biểu đồ bao mô-men và mặt cắt bố trí cốt thép tại gối và
bụng của tất cả các nhịp dầm. Nguyên tắc, tung độ của biểu đồ bao vật liệu phải bao trùm lên
toàn bộ biểu đồ bao mô-men nhưng độ chênh lệch giữa hai biểu đồ không được quá lớn (trừ
những vị trí bắt buộc như tung độ nhánh dương tại gối và tung độ nhánh âm tại giữa nhịp)
nhằm đảm bảo yêu cầu kinh tế cho bài toán thiết kế.
Tại mỗi tiết diện, tung độ biểu đồ bao vật liệu phụ thuộc vào kích thước tiết diện, số lượng cốt
thép và cường độ vật liệu.
Cách xác định tung độ biểu đồ bao vật liệu dựa trên cơ sở tính toán khả năng chịu lực cho cấu
kiện chịu uốn bài toán cốt đơn. Xét hai trường hợp tính toán tung độ (khả năng chịu lực) của
dầm cho một mặt cắt như Hình 5.6.
Hình 5.6. Mặt cắt xác định các thông số tính toán cho tung độ biểu đồ bao vật liệu
- Xét trường hợp vùng kéo nằm ở thớ dưới (mô-men dương):
Rs As1
Tính
Rbbf h01
47
hf
M1 m Rbbh012 Rb bf b hf h01
2
- Xét trường hợp vùng kéo nằm ở thớ trên (mô-men âm):
Rs As 2
Tính m 1 0,5 M 2 m Rbbh022
Rbbh02
Trình tự các bước tiến hành vẽ biểu đồ bao vật liệu:
- Xác định M tại tất cả các tiết diện nguy hiểm theo trục dầm.
- Dự kiến cốt thép sẽ cắt và uốn theo trục dầm tại mỗi tiết diện nguy hiểm, tính lần lượt các
M i tại các tiết diện nguy hiểm, phối hợp cốt thép lớp trên và lớp dưới để làm cốt xiên
nếu có thể.
- Xác định rõ các vị trí cắt (uốn) lý thuyết là giao điểm của các biểu đồ bao vật liệu M i với
biểu đồ bao mô-men trong dầm hoặc những điểm có tung độ nằm bên ngoài biểu đồ bao
mô-men.
- Tại mỗi vị trí cắt lý thuyết, tính toán đoạn kéo dài ra khỏi tiết diện cắt lý thuyết ( W ).
- Nối tất cả các tung độ của các biểu đồ M i lại với nhau theo cùng một tỷ lệ sẽ thu được
48
- Ghi chú vật liệu, các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết khi thi công, v.v.
- Kích thước cho sàn, dầm phụ, dầm chính trong bản vẽ thống nhất là mi-li-mét.
- Các bảng biểu có trong đồ án:
49
PHẦN II
VÍ DỤ ÁP DỤNG
Chương VI
VÍ DỤ SỐ
6.1 ĐỀ BÀI
6.1.1 Sơ đồ mặt bằng sàn (Hình 6.1)
A B C D
50
6.1.5 Số liệu tính toán
Bê-tông B20: Rb 11,5 MPa; Rb , ser 15, 0 MPa; Rbt 0,9 MPa; Rbt , ser 1,35 MPa; b 1, 0 ;
Cốt thép CB240-T: Rs 210 MPa; Rs , ser 240 MPa; Rsw 170 MPa; Es 20 104 MPa
Cốt thép CB300-V: Rs 260 MPa; Rs , ser 300 MPa; Rsw 210 MPa; Es 20 104 MPa
Cắt theo phương cạnh ngắn l1 dải sàn rộng 1,0 m để tính (Hình 6.2).
A B
- Nhịp giữa:
l0 l1 bsb 2,5 0, 2 2,3 m
51
6.2.2 Xác định tải trọng
Tĩnh tải là trọng lượng bản thân của các lớp cấu tạo sàn (Hình 6.4).
52
M
- Tính m 1 1 2 m
Rbbh02
Chọn thép
M As
Tiết diện m
(kNm) (mm2) PA1 PA2 PA3
nhỏ hơn cốt thép tính As 337 mm2 nên cần phải kiểm tra lại khả năng chịu lực của tiết diện
bố trí cốt thép:
h0tt h att 100 24 76 mm ( a0 20 mm)
53
mtt tt 1 0,5tt 0, 080 1 0,5 0, 080 0, 077
M mtt Rbbh02 0, 077 11,5 1000 762 5,131 kNm M 5, 087 kNm (thỏa).
54
A
1 2 3
Hình 6.10. Mặt cắt thép vuông góc dầm chính (PA3)
6.3 TÍNH DẦM PHỤ
6.3.1 Sơ đồ tính
- Kích thước dầm phụ: bsb 200 mm; hsb 500 mm.
55
- Kích thước dầm chính: bmb 300 mm; hmb 900 mm.
Sơ đồ tính dầm phụ (Hình 6.11):
1 2 3
- Nhịp giữa:
l0 l2 bmb 6, 2 0,3 5,9 m
Hoạt tải:
psb pl1 11, 4 2,5 28,500 kN/m
56
M 1qsb lob2 , lo2 1 g sb psb lob2 , lo2
0 0 0
1 0,065 87,392
2 0,090 121,004
1 0,425l0 0,091 1344,487 122,348
3 0,075 100,836
4 0,020 26,890
5 -0,0715 -96,131
5’ -0,0715 -101,212
6 0,018 -0,032 25,480 -45,298
7 0,058 -0,011 82,102 -15,571
2 0,5l0 0,0625 1415,549 88,472
8 0,058 -0,008 82,102 -11,324
9 0,018 -0,026 25,480 -36,804
10 -0,0625 -88,472
Ở nhịp biên, mô-men âm triệt tiêu ở tiết diện cách mép gối thứ 2 một đoạn:
x kl0b 0, 264 5, 75 1,518 m
Mô-men dương triệt tiêu cách gối tựa một đoạn 0,15l0b 0,15 5, 75 0,8625 m
Tung độ biểu đồ lực cắt tại các gối của dầm phụ:
QA 0, 4qsbl0b 0, 4 40, 665 5, 75 93,530 kN
Hình 6.12 thể hiện biểu đồ bao mô-men và biểu đồ bao lực cắt của dầm phụ.
57
Hình 6.12. Biểu đồ bao nội lực dầm phụ
a) Biểu đồ bao mô-men (kNm); b) Biểu đồ bao lực cắt (kN).
6.3.4 Tính toán cốt thép chịu uốn
Nếu yêu cầu cần hạn chế chiều cao vùng nén ( 0,3 thay vì R như các thiết kế thông
thường) thì cần kiểm tra lại tiết diện đã chọn (lấy giá trị mô-men âm lớn nhất):
Kích thước tiết diện dầm phụ chọn ban đầu là hợp lý theo yêu cầu hạn chế chiều cao vùng nén
vì h0 gt 450 465 mm.
Với mô-men dương, cốt thép tính toán với tiết diện T, có hf 100 mm và bf 1400 mm.
Tính:
hf 100
M f Rbbf hf h0 11,5 1400 100 460
2 2
Trục trung hòa qua cánh tính với hình chữ nhật lớn 1400 500 mm.
M
Tính m 1 1 2 m
Rbbf h02
Rbbf h0
Diện tích cốt thép As
Rs
58
- Với mô-men âm, cốt thép tính toán với tiết diện chữ nhật nhỏ 200 500 mm.
M
Tính m 1 1 2 m
Rbbh02
So sánh R 0,583
Rbbh0
Diện tích cốt thép As
Rs
Cốt thép tính toán và chọn được thể hiện trong Bảng 6.3.
Bảng 6.3. Kết quả tính toán cốt thép dầm phụ
M As Asc
Tiết diện m Chọn thép
(kNm) (mm2) (%) (mm2)
Nhịp biên
122,348 0,036 0,037 1042 1,13 3d16 + 2d18 1112
(1400 500)
Gối thứ 2
101,212 0,208 0,236 959 1,04 5d16 1005
(200 500)
Nhịp giữa
88,472 0,026 0,026 750 0,81 3d18 763
(1400 500)
Gối thứ 3
88,472 0,182 0,202 823 0,89 2d18 + 2d16 911
(200 500)
- Hàm lượng cốt thép tối đa:
Rb 11,5
max R 100% 0,583 100% 2,58%
Rs 260
6.3.5 Tính toán cốt thép chịu cắt
Kiểm tra điều kiện tính toán cốt đai:
0,5 Rbt bsb h0 0,5 0,9 200 460 41400 N
1 Qmax2
qsw qsb 0, 65 psb
sw 4 b 2 Rbt bsb h0
2
59
1 1402942
qsw 40, 665 0, 65 28,500 85,316 N/mm
0, 75 4 1,5 0,9 200 460 2
qsw,min 0, 25 Rbt bsb 0, 25 0,9 200 45, 0 N/mm qsw (thỏa).
Chọn đường kính cốt đai d8 ( asw 50,3 mm2), số nhánh đai n 2 .
Bước cốt đai theo tính toán:
Rsw nasw 170 2 50,3
sw,tt 200, 2 mm
qsw 85,316
Bước cốt đai lớn nhất:
1 1
sw,max Rbt bh02 0,9 200 4602 271,5 mm
Q 140294
Bước cốt đai theo yêu cầu cấu tạo:
sw,ct 0,5h0 , 300 mm 0,5 460 mm,300 mm 230 mm
Chọn bước cốt đai thiết kế sw,ch1 150 mm trong đoạn l0 4 cho vị trí gần gối tựa, trong đoạn
Kiểm tra lại khả năng chịu lực cắt QDB của dầm sau khi bố trí cốt đai.
Kiểm tra với các tiết diện nghiêng khác theo chiều dọc cấu kiện:
Trong đoạn 0.6h0 C h0 : kiểm tra C h0
60
1,5 0,9 200 4602
Qu 0, 75 113,877 40, 665 0, 65 28,500 460
460
Qu 173, 672 kN Qmax 140, 294 kN (thỏa).
QDB 2 1,5 0,9 200 4602 0, 75 85, 408 40, 665 0, 65 28,500
QDB 140,350 kN
Lực cắt Q1 tại vị trí l0b 4 gần gối tựa thứ 2 của dầm phụ:
thép tại mép dưới dầm phụ t1 25 mm, khoảng cách thông thủy giữa các lớp thép tại mép
trên t2 30 mm. Tại nhịp biên như Hình 6.13a, tiến hành cắt cốt thép lần lượt như Hình 6.13b
và 6.13c. Tương tự, các tiết diện tính toán còn lại tiến hành cắt cốt thép như Hình 6.14, 6.15
và 6.16. Các kết quả trong Bảng 6.4 được thực hiện theo trình tự:
Rs Asc
Tính h0tt h att tt mtt tt 1 0,5tt M mtt Rbbsb h02
Rbbsb h0tt
Kiểm tra: M
M M 100%
M
61
Hình 6.13. Mặt cắt cốt thép tại nhịp biên
a) Nhịp biên M max ; b) Cạnh nhịp biên 1; c) Cạnh nhịp biên 2.
62
5d16 1005 51 449 0,252 0,220 102,481 1,25
Gối thứ 2
3d16 603 33 467 0,146 0,135 67,873
(200 500)
2d16 402 33 467 0,097 0,093 46,436
Nhịp giữa 3d18 763 34 466 0,026 0,026 91,223 3,11
(1400 500) 2d18 509 34 466 0,018 0,017 61,137
Gối thứ 3 2d18+2d16 911 55 445 0,231 0,205 93,206 5,35
(200 500) 2d18 509 34 466 0,123 0,116 57,863
Để xác định điểm cắt cốt thép lý thuyết cần xác định những vị trí mà khả năng chịu mô-men
của tiết diện M i bằng với tung độ M i của biểu đồ bao mô-men, sau đó các hoành độ xi
được tính toán theo nguyên tắc nội suy đường thẳng. Lực cắt Qi tại các tiết diện tính toán
trong dầm phụ cũng thực hiện tương tự. Công thức xác định Wi :
0,8Qi Qs ,inci
Wi 5d s 20d s
2qsw,i
Bảng 6.5 thể hiện các điểm cắt lý thuyết và đoạn kéo dài trong dầm phụ.
Bảng 6.5. Điểm cắt lý thuyết và đoạn kéo dài Wi
Cạnh
nhịp 2d18
953 54,776 282 280
biên 1
trái
Cạnh
Nhịp
nhịp
biên 1d16 638 67,586 317 320
biên 2
trái
Cạnh
nhịp
2d18 709 64,698 393 390
biên 1
phải
63
Cạnh
nhịp
1d16 336 79,866 454 450
biên 2
phải
Cạnh
gối 2-1 2d16 446 122,157 509 510
trái
Cạnh
gối 2-2 1d16 785 108,372 451 450
trái
Gối
thứ 2
Cạnh
gối 2-1 2d16 704 105,648 427 430
phải
Cạnh
gối 2-2 1d16 1156 71,304 330 330
phải
Cạnh
nhịp
1d18 743 78,199 365 370
giữa
trái
Nhịp
giữa
Cạnh
nhịp
1d18 743 78,199 365 370
giữa
phải
Cạnh
gối 3 2d16 481 100,402 433 430
trái
Gối
thứ 3
Cạnh
gối 3 2d16 481 100,402 433 430
phải
64
Cốt thép dọc tại gối biên và tại những chỗ không đủ chiều dài (mép trên và mép dưới) trong
dầm phụ cần phải được neo và nối để đảm bảo yêu cầu truyền lực. Chiều dài đoạn neo cơ sở:
Rs As Rs As
L0,an
Rbond us 12 Rbt us
trong đó:
L0,an 465 mm đối với cốt thép d16.
với As ,cal As ,ef 1, 0 cho cả hai trường hợp cốt thép chịu kéo và nén.
- Đối với các thanh cốt thép d16 chịu kéo neo vào gối biên (mép trên):
Lan 1, 0 465 1, 0 465 mm chọn Lan 470 mm.
- Đối với các thanh cốt thép d16 chịu nén neo vào gối biên (mép dưới):
Lan 0, 75 465 1, 0 349 mm chọn Lan 350 mm.
- Đối với các thanh cốt thép d16 nối trong vùng kéo:
Llap 1, 2 465 1, 0 558 mm chọn Lan 560 mm.
- Đối với các thanh cốt thép d16 nối trong vùng nén:
Llap 0,9 465 1, 0 419 mm chọn Lan 420 mm.
- Đối với các thanh cốt thép d18 nối trong vùng kéo:
Llap 1, 2 519 1, 0 623 mm chọn Lan 630 mm.
- Đối với các thanh cốt thép d18 nối trong vùng nén:
Llap 0,9 519 1, 0 467 mm chọn Lan 470 mm.
Biểu đồ bao vật liệu và bố trí cốt thép cho dầm phụ được thể hiện như Hình 6.17 và 6.18.
65
Hình 6.17. Biểu đồ bao vật liệu dầm phụ
66
1 2 3
A B
- Nhịp giữa:
l 3l1 3 2,5 7,5 m
Chênh lệch giữa nhịp biên và nhịp giữa không quá 10% nên xem là dầm đều nhịp.
6.4.2 Xác định tải trọng
Tải trọng tác dụng lên dầm chính là tải trọng tập trung (gồm có tĩnh tải G và hoạt tải P ) do
dầm phụ truyền xuống.
Hình 6.20. Phần diện tích tính trọng lượng bản thân cho dầm chính
Tĩnh tải: G G1 G0
68
trong đó: G0 là trọng lượng bản thân dầm chính (Hình 6.20).
G0 15,840 kN
Hình 6.21. Các trường hợp đặt tải cho dầm chính
Tung độ của biểu đồ mô-men tại tiết diện bất kỳ của từng trường hợp tải trọng được xác định
theo công thức:
M G Gl
M P Pl
i
Kết quả tính toán được thể hiện trong Bảng 6.6.
Biểu đồ mô-men cho các trường hợp tải trọng như Hình 6.22.
Bảng 6.7 thể hiện kết quả tính toán biểu đồ bao mô-men của các trường hợp tổ hợp tải trọng
và biểu đồ bao mô-men trong dầm chính.
69
Bảng 6.6. Bảng tính tung độ biểu đồ mô-men cho từng trường hợp tải trọng
Sơ Tiết
1 2 B 3 4 C 5 6
đồ diện
MG 0,244 0,156 -0,267 0,067 0,067 -0,267 0,156 0,244
(a) MG 167,011 106,778 -182,754 45,860 45,860 -182,754 106,778
M P1 0,289 0,244 -0,133 -0,133 -0,133 -0,133 0,244 0,289
(b) MP 382,997 323,361 -176,258 -176,258 -176,258 -176,258 323,361
1
M P2 -0,044 -0.089 -0.133 0.200 0,200 -0.133 -0,089 -0,044
(c) MP -58,311 -117,947 -176,258 265,050 265,050 -176,258 -117,947 -58,311
2
M P3 - - -0,311 - - -0,089 - -
(d) MP 304,366 166,982 -412,153 127,666 225,734 -117,947 -78,632 -39,316
3
Hình 6.22. Biểu đồ mô-men cho các trường hợp tải trọng
Hình 6.23 thể hiện biểu đồ mô-men cho các trường hợp tổ hợp tải trọng.
70
Hình 6.23. Biểu đồ mô-men cho các trường hợp tổ hợp tải trọng
Bảng 8.7. Bảng tính tung độ biểu đồ bao mô-men
Tung độ
1 2 B 3 4 C 5 6
Mô-men
M 1 M G M P1 550,009 430,139 -359,012 -130,399 -130,399 -359,012 430,139 550,009
71
Hình 6.24. Biểu đồ bao nội lực trong dầm chính
a) Biểu đồ bao mô-men; b) Biểu đồ lực cắt tính toán.
6.4.4 Tính toán cốt thép chịu uốn
- Với mô-men dương, cốt thép tính toán với tiết diện T, có hf 100 mm, bf 1500 mm và
hf 100
M f Rbbf hf h0 11,5 1500 100 840
2 2
Trục trung hòa qua cánh tính với hình chữ nhật lớn 1500 900 mm.
M
Tính m 1 1 2 m
Rbbf h02
So sánh R 0.583
Rbbf h0
Diện tích cốt thép As
Rs
- Với mô-men âm, cốt thép tính toán với tiết diện chữ nhật nhỏ 300 900 mm.
Xác định mô-men mép cột:
hc 0,3
M mc M B M B M E 594,907 594,907 173,525
2l1 2 2,5
hc 0,3
M mc M B M B M E 594,907 594,907 173,525
2l1 2 2,5
M mc 548,801 kNm
72
M
Tính m 1 1 2 m
Rbbmb h02
So sánh R 0.583
Rbbmb h0
Diện tích cốt thép As
Rs
Cốt thép tính toán và chọn được thể hiện trong Bảng 6.8.
Bảng 6.8. Kết quả tính toán cốt thép dầm chính
M As Asc
Tiết diện m Chọn thép
(kNm) (mm2) (%) (mm2)
Chọn cốt đai d8 ( asw 50,3 mm2), số nhánh n 2 , bước cốt đai thỏa mãn yêu cầu cấu tạo để
bố trí sw 100;150; 200; 250; 300 mm trong đoạn 1/3 nhịp ( l1 2,5 m) gần gối tựa.
73
Các bước tính toán khả năng chịu lực cắt QDB của dầm chính (giả sử chọn trường hợp bước
Khả năng chịu lực cắt của dầm tại tiết diện nghiêng có hình chiếu C C0
QDB 378,346 kN
Khả năng chịu lực cắt của dầm tại tiết diện nghiêng có hình chiếu C 3h0 (tham khảo tính
toán chống cắt dầm phụ)
1,5 0,9 300 8302
Qu 0, 75 171, 020 2 830
3 830
Qu 324,970 kN
Lấy Qu 324,970 kN làm khả năng chịu cắt cho dầm chính ứng với bước cốt đai sw 100
mm.
Bảng 6.9 thể hiện kết quả tính toán khả năng chịu lực cắt Qu của tiết diện ứng với các bước
cốt đai khác nhau và so sánh với lực cắt có trong dầm chính. Trong bảng cho thấy từ bước cốt
đai sw,ch 200 mm cần phải tính toán thêm cốt xiên để chịu lực cắt tại các gối dầm. Kết hợp
với tính khả thi cho việc uốn cốt thép từ bụng dầm lên gối dầm nhằm đảm bảo các yêu cầu
kinh tế và cấu tạo, bước cốt đai nên chọn để thiết kế trong trường hợp này là sw,ch 100 mm.
Bảng 6.9. Bảng tính toán khả năng chịu cắt Qu và lực cắt Q trong dầm chính
100 324,970 + - +
150 253,997 + - -
200 218,510 - - -
74
250 197,218 - - -
300 183,023 - - -
Chú thích: Dấu “+” là trường hợp Qu Q ; dấu “-” là trường hợp
Qu Q .
Tính toán cường độ trên tiết diện nghiêng có hình chiếu c2 1380 mm.
75
Do diện tích cốt xiên yêu cầu có giá trị âm nên cốt thép dọc tại bụng uốn lên gối dầm làm cốt
thép xiên là 2d25 có As 982 mm2 chỉ có vai trò đảm bảo yêu cầu về kinh tế.
Bước cốt đai đoạn 1/3 giữa nhịp còn lại ( l1 2,5 m) chọn sw 300 mm.
Tại vị trí dầm phụ giao với dầm chính cần phải bố trí cốt thép gia cường.
Lực tập trung do dầm phụ truyền lên dầm chính:
F G1 P P G G0 176700 91263 15840
F 252123 N
Sử dụng cốt treo dạng đai d8 ( asw 50,3 mm2), số nhánh n 2 , bước cốt đai sw,tt tính toán:
sw,tt 234 mm
Chọn bước cốt đai thiết kế sw,ch 200 mm và bố trí như Hình 6.26.
Hình 6.26. Gia cường cốt đai tại vị trí dầm phụ giao với dầm chính
6.4.6 Biểu đồ bao vật liệu
Đối với mép dưới dầm chính, chọn lớp bê-tông bảo vệ của cốt thép dọc a0 25 mm, khoảng
cách thông thủy giữa các lớp thép t1 25 mm. Đối với mép trên, chọn lớp bê-tông bảo vệ của
cốt thép dọc a0 40 mm, khoảng cách thông thủy giữa các lớp thép tại mép trên t2 30 mm.
Các kết quả trong Bảng 6.10 được thực hiện theo từng bước:
Rs Asc
Tính h0tt h att tt mtt tt 1 0,5tt M mtt Rbbmb h02
Rbbmb h0tt
Kiểm tra: M
M M 100%
M
Bảng 6.10. Khả năng chịu mô-men của dầm chính trên từng tiết diện
76
Nhịp biên 4d25+2d20 2591 56 844 0,046 0,045 555,415 0,98
(1500 2d25+2d20 1610 38 862 0,028 0,028 355,754
900) 2d20 628 35 865 0,011 0,011 140,464
Cốt xi Qi Wi Wch,i
Tiết
thép Vị trí cắt lý thuyết
diện (mm) (kN) (mm) (mm)
cắt
2d25 Tại vị trí 1/3 nhịp dầm 2500 39,372 401 500
0,8Qi Qs ,inci
Wi 5d s 20d s
2qsw,i
77
Hình 6.27. Biểu đồ bao vật liệu dầm chính
Chiều dài neo cơ sở cần để truyền lực cho cốt thép d20:
Rs As Rs As 260 314
L0,an
Rbond us 12 Rbt us 2,5 1, 0 0,9 63
6.4.7 Tính toán dầm chính theo trạng thái giới hạn thứ hai
Do dầm chính là dầm liên tục nhiều nhịp, có xét đến tổ hợp tải trọng do hoạt tải, nên việc tính
toán chuyển vị trong dầm chính tại tiết diện nguy hiểm được tiến hành như Hình 6.28 và 6.29.
Chuyển vị do tĩnh tải tại tiết diện tính toán:
78
Hình 6.28. Biểu đồ trạng thái tính toán chuyển vị do tĩnh tải G
a) Biểu đồ mô-men do tĩnh tải chất đầy; b) Biểu đồ mô-men do tải đơn vị tại tiết diện 1;
c) Biểu đồ lực cắt do tĩnh tải chất đầy; d) Biểu đồ lực cắt do tải đơn vị tại tiết diện 1
MG
f mG M k M mG 0, 07248L2
Db
Với Db là độ cứng kháng uốn của tiết diện tính toán; M G 0, 244GL
f qG Qk QmG 0, 455L
Qx
Ds
Với Ds là độ cứng kháng cắt của tiết diện tính toán; Qx 0, 733G
Chuyển vị do hoạt tải tại tiết diện tính toán:
Hình 6.29. Biểu đồ trạng thái tính toán chuyển vị do hoạt tải P
a) Biểu đồ mô-men do hoạt tải cách nhịp; b) Biểu đồ mô-men do tải đơn vị tại tiết diện 1;
79
c) Biểu đồ lực cắt do hoạt tải cách nhịp; d) Biểu đồ lực cắt do tải đơn vị tại tiết diện 1
MP
f M k M 0, 08398L
m
P P
m ; ( M P 0, 289 PL )
2
Db
f qP Qk QmP 0,384 L
Qx
; ( Qx 0,867 P )
Ds
Tính giá trị mô-men của toàn bộ tải trọng tiêu chuẩn:
M 1c 0, 244G c 0, 289 P c 3l1 0, 244 81,980 0, 289 147, 250 7,5
M 1c 469,188 kNm
trong đó:
Wpl Wred
I red
Wred
yt
I red I I s I s (mô-men quán tính quy đổi của tiết diện đối với trục trọng tâm tiết diện
bê-tông).
Es 20 104
7.273
Eb 27,5 103
300 9003
2 2
900 900
I red 7.273 2591 56 7.273 628 50
12 2 2
I red 2,18811010 mm4
900
Sred S S s S s 300 900 7.273 2591 56 7.273 628 850
2
Sred 122178896 mm3
Sred
yt 416 mm
Ared
I red 122178896
Wred 52546854 mm3
yt 416
80
Dầm chính bị nứt do nội lực.
Độ cong của dầm được xác định:
1 1 1 1
r r 1 r 2 r 3
trong đó:
1 M1
c
1 M1ca
- độ cong do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời
r 2 Dsh
dài hạn ( G c 0,35 P c ).
1 M1a
c
- độ cong do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời
r 3 Dl
dài hạn ( G c 0,35 P c ).
Với:
M 1ca 0, 244G c 0, 289 0,35 P c 3l1 0, 244 81,980 0, 289 0,35 147, 250 7,5
M 1ca 261, 731 kNm (mô-men do tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn).
Xác định chiều cao vùng nén khi có xuất hiện vết nứt:
a
xm h0 s s 2 s s1 2 s s 2 s s1 s s 2 s s1
2
h0
trong đó:
As 2591
s 0.0102
bh0 300 844
As 628
s 0.0025
bh0 300 844
Es
s1
Eb,red
Es ,red
s2
Eb,red
Rb, ser 15
Eb,red 10000 (do tác dụng ngắn hạn của tải trọng).
b1,red 0.0015
Rb, ser 15
Eb,red 6250 (do tác dụng dài hạn của tải trọng).
b1,red 0.0024
81
Es
Es ,red
s
M crc 92219728
s 1 0,8 1 0,8 0,843 (do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng).
M1 c
469,188 106
M crc 92219728
s 1 0,8 1 0,8 0, 718 (do tác dụng dài hạn của tải trọng thường
M1ac
261, 731106
xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn).
20 104
Es ,red 237316 MPa (do tác dụng ngắn hạn của của toàn bộ tải trọng).
0,843
20 104
Es ,red 278504 MPa (do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng
0, 718
tạm thời dài hạn).
20 104
s1 20 (do tác dụng ngắn hạn của tải trọng).
10000
20 104
s1 32 (do tác dụng dài hạn của tải trọng).
6250
237316
s2 23, 7 (do tác dụng ngắn hạn của tải trọng).
10000
278504
s2 44, 6 (do tác dụng dài hạn của tải trọng).
6250
xm 394 mm (do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng).
xm 476 mm (do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn).
Mô-men quán tính quy đổi của tiết diện đối với trục trung hòa:
- Do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng:
I red I b s 2 I s s1 I s
b x3
2
x
I b I bt Abt r 2
b x
12 2
300 3943
2
394
I b I bt Abt r 2
300 394
12 2
I b 6116298400 mm4
I s 524677500 mm4
82
I s 74315008 mm4
- Do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn:
I red 22023574311 mm4
Độ cứng của tiết diện dầm chính do tác dụng ngắn hạn của tải trọng:
Dsh Eb1 I red 0.85 27500 15478509632
Độ cứng của tiết diện dầm chính do tác dụng dài hạn của tải trọng:
Eb 27500
Dl Eb, I red I red 22023574311
1 b,cr 1 2, 0
1 469,188 10
6
trong đó:
Độ cong do tĩnh tải chất đầy:
trong đó:
Độ cong do tĩnh tải chất đầy:
1 261, 73110
6
trong đó:
83
Độ cong do tĩnh tải chất đầy:
1
1, 297 106 0, 723 106 1, 296 106
r
1
1,870 106 1/mm
r
Độ võng của dầm chính tại tiết diện tính toán do thành phần mô-men gây ra:
21
f m s 3l1
r max
Độ võng do tĩnh tải chất đầy:
f m 8,352 mm
Do tỷ số nhịp trên chiều cao dầm L h 7,5 0,9 8,333 10 nên cần xét độ võng do lực cắt.
Giá trị lực cắt Q tại tiết diện tính toán:
84
Qxc 0, 733G c 0,867 P c 0, 733 81,9803 0,867 147, 250
Góc trượt (biến dạng trượt) tại tiết diện tính toán:
1, 2Qxcb
x crc
Gbh0
trong đó:
b 1, 0 (chỉ xét tác dụng ngắn hạn của tải trọng).
G 0, 4 Eb 0, 4 27500 11000 MPa
3 Eb I red 1
crc
M1c r x
3 27500 15801296728
crc 1,870 106
469,188 10 6
crc 5,196
f qa 0, 459 mm
f qb 0,822 mm
f q 1, 281 mm
3l1 7500
f 9, 633 mm < 30 mm (thỏa).
250 250
Tính toán bề rộng khe nứt:
s
acrc ,i 123 s Ls
Es
85
trong đó:
1 1, 0 (khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng); 1 1, 4 (khi có tác dụng dài hạn của tải
trọng).
2 0,5 (đối với cốt thép có gân).
3 1, 0 (đối với cấu kiện chịu uốn).
Ứng suất s trong cốt thép chịu kéo tại tiết diện tính toán:
M c h0 yc
s s1
I red
- Trường hợp tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng:
469,188 106 844 394
s ,2 20
15478509632
s ,2 272, 609 MPa
- Trường hợp tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn:
261, 731106 844 394
s ,3 20
15478509632
s ,3 152, 072 MPa
- Trường hợp tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn:
261, 731106 844 476
s ,1 32
22023574311
s ,1 140, 029 MPa
Khoảng cách cơ sở giữa các vết nứt thẳng góc Ls được tính theo công thức:
Abt
Ls 0,5 ds
As
- Trường hợp tác dụng ngắn hạn của tải trọng:
Ls ,2 Ls ,3 0.5
900 394 300 25
2591
Ls ,2 Ls ,3 732 mm > 400 mm
Lấy Ls ,2 Ls ,3 400 mm
Ls ,1 0.5
900 476 300 25
2591
Ls ,1 614 mm > 400 mm
86
Lấy Ls ,1 400 mm
152, 072
acrc ,3 1, 0 0,5 1, 0 0,843 400
20 104
acrc ,3 0,128 mm
140, 029
acrc ,1 1, 4 0,5 1, 0 0, 718 400
20 104
acrc ,1 0,141 mm
Chi tiết bố trí cốt thép cho dầm chính được thể hiện như Hình 6.30 và 6.31.
Bảng thống kê, bảng tổng hợp cốt thép và bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của công trình được
trình bày trong Bảng 6.12, 6.13 và 6.14. Cuối cùng là bản vẽ tổng hợp các kết quả tính toán
được thể hiện chi tiết bằng ngôn ngữ tiếng Anh.
87
A B
89
Bảng 6.12. Bảng thống kê cốt thép
90
Bảng 6.13. Bảng tổng hợp cốt thép
Bảng 6.14. Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của công trình
91
B
5 B2
SUMMARY OF REINFORCEMENT
B2
4
B1
B1
B1
B1
B1
B1
B1
B1
B1
B1
A SECTION A-A SECTION B-B
B2
1 2 3
3 SC: 1/20 SC: 1/20
B2
2
A A
B2
1
SECTION 1-1 SECTION 2-2 SECTION 3-3 SECTION 4-4
A B B C D
FLOOR BEAM PLAN
SC: 1/200
1 2 3 4
1 2 3 4
1 B1 (200x500) BEAM 2 3
SC: 1/20 SUMMARY TABLE
FLOOR CONTRACTION:
5 6 7 8
SECTION 7-7 SECTION 8-8
A B2 (300x900) BEAM B
HEAD
ADVISOR
PhD. NGUYEN VAN A
2. Trong các gian phòng được che phủ với độ ẩm nâng cao
25
(lớn hơn 75%) (khi không có các biện pháp bảo vệ bổ sung).
93
PHỤ LỤC 2: CÁC SƠ ĐỒ MẶT BẰNG KẾT CẤU THIẾT KẾ
A B C D
A B C D E
94
PHỤ LỤC 2: CÁC SƠ ĐỒ MẶT BẰNG KẾT CẤU THIẾT KẾ (tiếp theo)
A B C D E
A B C D
95
PHỤ LỤC 3: BẢNG TRA DIỆN TÍCH VÀ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP
d Khối d
(Ф) Diện tích tiết diện ngang mm2 ứng với số thanh thép lượng 1 (Ф)
mm m, kg mm
1 2 3 4 5 6 7 8 9
6 28,3 56,6 84,9 113 142 170 198 226 255 0,222 6
8 50,3 106 151 201 251 302 352 402 453 0,395 8
10 78,5 157 236 314 392 417 550 628 707 0,617 10
12 113,1 226 339 452 565 679 792 905 1018 0,888 12
14 153,9 308 462 616 769 923 1077 1231 1385 1,208 14
16 201,1 402 603 804 1005 1206 1407 1608 1810 1,578 16
18 254,5 509 763 1018 1272 1527 1781 2036 2290 1,998 18
20 314,2 628 942 1256 1571 1885 2199 2514 2827 2,466 20
22 380,1 760 1140 1520 1900 2281 2661 3041 3421 2,984 22
25 490,9 982 1473 1963 2454 2945 3436 3927 4418 3,853 25
28 615,8 1232 1847 2463 3079 3695 4310 4936 5542 4,834 28
30 706,9 1414 2121 2828 3534 4241 1948 5655 6362 5,549 30
32 804,2 1608 2412 3217 4021 4825 5630 6434 7238 6,313 32
36 1018 2036 3054 4072 5090 6108 7126 8144 9162 7,990 36
40 1256 2512 3768 5024 6280 7536 8792 10040 11300 9,870 40
96
PHỤ LỤC 4: BẢNG TRA DIỆN TÍCH CỐT THÉP SÀN CHO MỘT MÉT
(1 m) BỀ RỘNG
100 196 283 393 503 644 785 1131 1539 2010
110 178 257 357 457 585 714 1028 1399 1828
120 163 236 327 419 537 654 942 1283 1676
125 157 226 314 402 515 628 905 1232 1608
130 151 218 302 387 495 604 870 1184 1547
140 140 202 271 359 460 561 807 1100 1436
150 131 189 262 335 429 523 754 1026 1341
160 123 177 245 314 403 491 706 962 1257
170 115 166 231 296 379 462 665 905 1183
180 109 157 218 279 358 436 628 855 1117
190 103 149 207 265 339 413 595 810 1008
97
PHỤ LỤC 5: HỆ SỐ 2 ĐỂ VẼ NHÁNH ÂM BIỂU ĐỒ MÔ-MEN CỦA DẦM PHỤ
0,5 -0,0715 -0,010 +0,022 +0,024 -0,004 -0,0625 -0,003 +0,028 +0,028 -0,003 -0,0625 0,167
1,0 -0,0715 -0,020 +0,016 +0,009 -0,014 -0,0625 -0,013 +0,013 +0,013 -0,013 -0,0625 0,200
1,5 -0,0715 -0,026 -0,003 0 -0,020 -0,0625 -0,019 +0,004 +0,004 -0,019 -0,0625 0,228
2,0 -0,0715 -0,030 -0,009 -0,006 -0,024 -0,0625 -0,023 -0,003 -0,003 -0,023 -0,0625 0,250
2,5 -0,0715 -0,033 -0,012 -0,009 -0,027 -0,0625 -0,025 -0,006 -0,006 -0,025 -0,0625 0,270
3,0 -0,0715 -0,035 -0,016 -0,014 -0,029 -0,0625 -0,028 -0,010 -0,010 -0,028 -0,0625 0,285
3,5 -0,0715 -0,037 -0,019 -0,017 -0,031 -0,0625 -0,029 -0,013 -0,013 -0,029 -0,0625 0,304
4,0 -0,0715 -0,038 -0,021 -0,018 -0,032 -0,0625 -0,030 -0,015 -0,015 -0,030 -0,0625 0,314
4,5 -0,0715 -0,039 -0,022 -0,020 -0,033 -0,0625 -0,032 -0,016 -0,016 -0,032 -0,0625 0,324
5,0 -0,0715 -0,040 -0,024 -0,021 -0,034 -0,0625 -0,033 -0,018 -0,018 -0,033 -0,0625 0,333
98
PHỤ LỤC 6: CÁC HỆ SỐ TÍNH NỘI LỰC TRONG DẦM LIÊN TỤC ĐỀU NHỊP
99
(min)
DẦM BA NHỊP
100
A = Q1A 0,450pl 0,867P 0,437k 0,438k 0,439k
(max)
DẦM BA NHỊP
M11 (min)
- -0,0044Pl -0,028kl -0,028kl -0,027kl
M12 (min)
- -0,089Pl - - -
M13 (min)
- - - - -
M21 (max)
0,075pl2 0,200Pl 0,104kl 0,102kl 0,096kl
M22 (max)
- 0,200Pl - - -
MB
-0,050pl2 -0,133Pl -0,063kl -0,062kl -0,061kl
A = Q1A
-0,050pl -0,133P -0,063k -0,062k -0,061k
(min)
MB (min) 0,117pl2 -0,311Pl -0,146kl -0,145kl -0,142kl
MC (max) -0,033pl2 -0,089Pl -0,041kl -0,041kl -0,041kl
B (max) 1,200pl 2,533P 1,251k 1,249k 1,244k
Q1B (min) -0,617pl -1,311P -0,646k -0,645k -0,642k
Q2B (max) 0,583pl 1,222P 0,605k 0,604k 0,602k
MB (max) 0,017pl2 0,044Pl 0,022kl 0,021kl 0,021kl
MC -0,067pl2 -0,178Pl -0,083kl -0,083kl -0,081kl
101
Q1B (max) 0,017pl 0,044P 0,022k 0,021k 0,021k
Q2B (min) -0,083pl -0,222P -0,105k -0,104k -0,102k
102
M11 (max) 0,100pl2 0,286Pl 0,134kl 0,132kl 0,126kl
M12 (max) - 0,238Pl - - -
M13 (max) - - - - -
M21 (min)
- -0,127Pl -0,056kl -0,056kl -0,055kl
M22 (min)
- -0,111Pl - - -
M23 (min)
- - - - -
MB
-0,054pl2 -0,143Pl -0,067kl -0,067kl -0,065kl
MC
-0,036pl2 -0,095Pl -0,045kl -0,045kl -0,044kl
A = Q1A
0,446pl 0,857P 0,433k 0,433k 0,425k
(max)
M11 (min) - -0,048Pl -0,030kl -0,030kl -0,029kl
M12 (min) - -0,095Pl - - -
M13 (min) - - - - -
M21 (max) 0,080pl2 0,206Pl 0,111kl 0,108kl 0,102kl
M22 (max) - 0,222Pl - - -
M23 (max) - - - - -
MB -0,054pl2 -0,143Pl -0,067kl -0,067kl -0,065kl
103
MC -0,036pl2 -0,095Pl -0,045kl -0,045kl -0,044kl
A = Q1A -0,054pl -0,143P -0,067k -0,067k -0,065k
(min)
104
MB -0,036pl2 -0,095Pl -0,045kl -0,045kl -0,044kl
MC (min) -0,107pl2 -0,286Pl -0,134kl -0,133kl -0,130kl
C (max) 1,143pl 2,381P 1,178k 1,176k 1,172k
Q2C (max) -0,571pl -1,191P -0,589k -0,588k -0,586k
105
M31 0,046pl2 0,123Pl 0,068kl 0,066kl 0,061kl
M32 - 0,123Pl - - -
MB -0,105pl2 -0,281Pl -0,131kl -0,130kl -0,127kl
MC -0,079pl2 -0,211Pl -0,099k -0,098k -0,096k
A = Q1A 0,395pl 0,719P 0,369k 0,370k 0,373k
B 1,132pl 2,351P 1,163k 1,162k 1,158k
106
M31 (max) 0,086pl2 0,228Pl 0,117kl 0,117kl 0,109kl
M32 (max) - 0,228Pl - - -
MB -0,053pl2 -0,140Pl -0,066kl -0,066kl -0,064kl
MC -0,039pl2 -0,105Pl -0,050kl -0,050kl -0,048kl
A = Q1A 0,446pl 0,860P 0,434k 0,434k 0,436k
(max)
M11 (min)
- -0,047Pl -0,030kl -0,030kl -0,029kl
M12 (min)
- -0,094Pl - - -
M13 (min)
- - - - -
M21 (max)
0,079pl2 0,205Pl 0,109kl 0,106kl 0,101kl
M22 (max)
- 0,216Pl - - -
M23 (max)
- - - - -
M31 (min)
- -0,105Pl -0,050kl -0,050kl -0,048kl
M32 (min)
- -0,105Pl - - -
MB
-0,053pl2 -0,140Pl -0,066kl -0,066kl -0,064kl
MC
-0,039pl2 -0,105Pl -0,050kl -0,050kl -0,048kl
A = Q1A
-0,053pl -0,140P -0,066k -0,066k -0,064k
(min)
107
MB (min) -0,120pl2 -0,319Pl -0,149kl -0,148kl -0,144kl
MC -0,022pl2 -0,057Pl -0,027kl -0,027kl -0,027kl
MD -0,044pl2 -0,118Pl -0,055kl -0,055kl -0,053kl
ME -0,051pl2 -0,137Pl -0,064kl -0,063kl -0,062kl
B (max) 1,218pl 2,581P 1,271k 1,269k 1,261k
Q1B (min) -0,620pl -1,319P -0,649k -0,648k -0,644k
Q2B (max) 1,598pl 1,262P 0,622k 0,621k 0,617k
108
C (max) 1,167pl 2,447P 1,209k 1,208k 1,202k
Q2C (min) -0,576pl -1,204P -0,595k -0,595k -0,592k
Q3C (max) 0,591pl 1,242P 0,614k 0,613k 0,610k
MB -0,071pl2 -0,188Pl -0,087kl -0,087kl -0,085kl
MC (max) 0,032pl2 0,086Pl 0,040kl 0,040kl 0,038kl
MD -0,059pl2 -0,156Pl -0,074kl -0,073kl -0,072kl
ME -0,048pl2 -0,128Pl -0,060kl -0,059kl -0,058kl
109
PHỤ LỤC 7: CHIỀU RỘNG VẾT NỨT GIỚI HẠN CHO PHÉP (mm)
1. Theo điều kiện đảm bảo tính toàn vẹn của cốt thép
Cốt thép thanh cường độ cao (có giới hạn TCVN 6284-5:1997
chảy quy ước 835, 930 và 1080 MPa) (ISO 6934-5:1991)
TCVN 6284-2:1997
Dây thép kéo nguội cường độ cao 0,2 0,3
(ISO 6934-2:1991)
TCVN 6284-4:1997
Cáp 7 sợi đường kính nhỏ hơn 12,4 mm 0,1 0,2
(ISO 6934-4:1991)
- 0,2 0,3
110
PHỤ LỤC 8: HỆ SỐ TỪ BIẾN CỦA BÊ-TÔNG b ,cr
Độ ẩm Giá trị của b ,cr khi cấp độ bền chịu nén của bê-tông bằng
không khí
của môi B60
trường xung B10 B15 B20 B25 B30 B35 B40 B45 B50 B55 đến
quanh (%) B100
Trên 75 2,8 2,4 2,0 1,8 1,6 1,5 1,4 1,3 1,2 1,1 1,0
Từ 40 đến 75 3,9 3,4 2,8 2,5 2,3 2,1 1,9 1,8 1,6 1,5 1,4
Dưới 40 5,6 4,8 4,0 3,6 3,2 3,0 2,8 2,6 2,4 2,2 2,0
Chú thích: Độ ẩm tương đối của không khí môi trường xung quanh lấy theo độ ẩm tương đối
trung bình tháng của tháng nóng nhất đối với vùng xây dựng theo quy định hiện hành.
PHỤ LỤC 9: BIẾN DẠNG TƯƠNG ĐỐI CỦA BÊ-TÔNG KHI CÓ TÁC
DỤNG DÀI HẠN CỦA TẢI TRỌNG
Chú thích 1: Các giá trị trong bảng áp dụng cho bê-tông có cấp độ bền chịu nén đến B60.
Chú thích 2: Độ ẩm tương đối của không khí môi tường bên ngoài lấy theo quy định hiện
hành về độ ẩm tương đối trung bình tháng của tháng nóng nhất đối với vùng xây dựng.
Chú thích 3: Đối với bê-tông cường độ cao (từ B70 đến B100) thì giá trị biến dạng tương
đối trong bảng cần nhân thêm với hệ số 270 B/210.
111
PHỤ LỤC 10: MÔ-ĐUN ĐÀN HỒI BAN ĐẦU CỦA BÊ-TÔNG KHI NÉN
VÀ KHI KÉO, Eb (MPa)
Loại bê-tông Giá trị Eb 103 khi cấp độ bền chịu nén của bê-tông bằng
B12,5 B15 B20 B25 B30 B35 B40 B45 B50 B55 B60
Bê-tông nặng, đóng
rắn tự nhiên
21,5 24,0 27,5 30,0 32,5 34,5 36,0 37,0 38,0 39,0 39,5
CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN THỨ HAI, Rb , ser VÀ Rbt , ser (MPa)
Trạng thái Các giá trị Rb ,n , Rbt ,n , Rb , ser và Rbt , ser khi cấp độ bền chịu nén của bê-tông bằng
B12,5 B15 B20 B25 B30 B35 B40 B45 B50 B55 B60
Trạng thái Các giá trị Rb , Rbt khi cấp độ bền chịu nén của bê-tông bằng
B12,5 B15 B20 B25 B30 B35 B40 B45 B50 B55 B60
Nén dọc trục Rb 7,50 8,5 11,5 14,5 17,0 19,5 22,0 25,0 27,5 30,0 33,0
Kéo dọc trục Rbt 0,66 0,75 0,90 1,05 1,15 1,30 1,40 1,50 1,60 1,70 1,80
112
PHỤ LỤC 13: CƯỜNG ĐỘ CHỊU KÉO TIÊU CHUẨN CỦA CỐT THÉP
Rs ,n VÀ CƯỜNG ĐỘ CHỊU KÉO TÍNH TOÁN CỦA CỐT THÉP ĐỐI VỚI
CB240-T 240
TCVN 1651-1:2008 6,0 đến 40,0
CB300-T 300
CB500-V 500
PHỤ LỤC 14: CƯỜNG ĐỘ CHỊU KÉO VÀ CHỊU NÉN CỦA CỐT THÉP
ĐỐI VỚI CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN THỨ NHẤT (MPa)
Chú thích: Giá trị Rsc trong ngoặc đơn được sử dụng chỉ khi tính toán với tác dụng ngắn hạn
của tải trọng.
113
PHỤ LỤC 15: CƯỜNG ĐỘ CHỊU KÉO TÍNH TOÁN CỦA CỐT THÉP
NGANG (CỐT THÉP ĐAI VÀ CỐT THÉP XIÊN) ĐỐI VỚI CÁC TRẠNG
THÁI GIỚI HẠN THỨ NHẤT (MPa)
CB240-T 170
TCVN 1651-1:2008
CB300-T 210
CB300-V 210
CB500-V 300
114
PHỤ LỤC 16: BẢNG CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ KỸ THUẬT CŨ SANG HỆ
ĐƠN VỊ SI
Hệ đơn vị SI
Đơn vị
kỹ Quan hệ chuyển đổi
Đại lượng
thuật Ký
cũ Tên gọi
hiệu
1 kG = 9,81 N 10 N
Niu-tơn
N 1 kN = 1.000 N
Lực kG ki-lô Niu-tơn kN
1 T = 9,81 kN 10 kN
T Mê-ga Niu-tơn MN
1 MN = 1.000.000 N
Cường độ; kG/cm2 Pascan Pa 1 kPa = 1.000 Pa = 1.000 N/m2 = 100 kG/m2
Mô-đun đàn T/m2 Mê-ga Pascan MPa 1 MPa = 1.000.000 Pa = 1.000 kPa
hồi 100.000 kG/m2 = 10 kG/cm2
1 MPa = 1 N/mm2
10 N/m2 = 1 daN/m2
115
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Văn Hiệp, Hướng dẫn đồ án môn học bê-tông cốt thép 1 - Đại học Quốc gia
TP HCM, 2007.
2. Phan Quang Minh, Ngô Thế Phong, Nguyễn Đình Cống, Kết cấu bê-tông cốt thép
(phần cấu kiện cơ bản) - Khoa học và Kỹ thuật, 2012.
3. Ngô Thế Phong, Lý Trần Cường, Trịnh Kim Đạm, Nguyễn Lê Ninh, Kết cấu bê-
tông cốt thép (phần kết cấu nhà cửa) - Khoa học và Kỹ thuật, 2010.
4. Võ Bá Tầm, Kết cấu bê-tông cốt thép, tập 1 (phần cấu kiện cơ bản) - Đại học Quốc
gia TP HCM, 2014.
5. Võ Bá Tầm, Kết cấu bê-tông cốt thép, tập 2 (phần cấu kiện nhà cửa) - Đại học Quốc
gia TP HCM, 2014.
6. TCVN 2737:1995, Tải trọng và tác động - Xây dựng, 1995.
7. TCVN 5574:2018, Kết cấu bê-tông và bê-tông cốt thép - Xây dựng, 2018.
8. TCVN 1651-1:2008, Thép cốt bê-tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn - Xây dựng,
2008.
9. TCVN 1651-2:2008, Thép cốt bê-tông - Phần 2: Thép thanh vằn - Xây dựng, 2008.
10. TCVN 6084:2012, Bản vẽ xây dựng - thể hiện cốt thép bê-tông - Xây dựng, 2012.
Tiếng Anh
11. Arthur H. Nilson, David Darwin, Charles W. Dolan, Design of concrete structures
- McGraw-Hill Inc., 2010.
116