Professional Documents
Culture Documents
Bai 12. Tuong Quan Va Hoi Quy
Bai 12. Tuong Quan Va Hoi Quy
1 Tương quan
2 Hồi quy
Tương quan Hồi quy
Y = f (X )
Phan Quang Sáng sang.phanquang@phenikaa-uni.edu.vn Bài 12. Tương quan và hồi quy
Tương quan Hồi quy
Y = f (X )
Làm thế nào để phân tích tương quan giữa hai Bnn X
và Y ?
⇒ Người ta đưa vào các đặc trưng sau đây
Phan Quang Sáng sang.phanquang@phenikaa-uni.edu.vn Bài 12. Tương quan và hồi quy
Hiệp phương sai (hay còn gọi là mô men hoặc covariance )
σ(X , Y ) σ(X , Y )
ρ = ρ(X , Y ) = p =
D(X )D(Y ) σ(X )σ(Y )
Hệ số tương quan lý thuyết: Hệ số này cho biết độ mạnh
của mối tương quan tuyến tính giữa hai biến số ngẫu nhiên.
σ(X , Y ) σ(X , Y )
ρ = ρ(X , Y ) = p =
D(X )D(Y ) σ(X )σ(Y )
E (XY ) − E (X )E (Y )
= (2)
σ(X )σ(Y )
Y = A + BX
(3) |ρ| càng gần 1 thì Qh tuyến tính giữa X và Y càng mạnh
Hệ số tương quan mẫu: Giả sử (xi , yi ), i = 1, 2, . . . , n là các
cặp mẫu ngẫu nhiên cụ thể của (X , Y )
xy − x · y
r = r (x, y ) = q (3)
(x 2 − x 2 )(y 2 − y 2 )
sxy
= (4)
sx sy
Phan Quang Sáng sang.phanquang@phenikaa-uni.edu.vn Bài 12. Tương quan và hồi quy
Hàm hồi quy trung bình bình phương (lý thuyết)
Hàm f (X ) thỏa mãn
E (XY ) − E (X )E (Y )
B∗ =
D(X )
Hàm hồi quy trung bình bình phương (lý thuyết)
Hàm f (X ) thỏa mãn
E (XY ) − E (X )E (Y ) E (XY ) − E (X )E (Y )
B∗ = =
D(X ) E (X 2 ) − E (X )2
A∗ = E (Y ) − B ∗ E (X )
Hàm hồi quy tuyến tính mẫu (thực nghiệm):
y = a + bx,
với
xy − x · y sxy
b= = ,
x2 − x2 sx2
a = y − bx.
Từ đó ta được phương trình
y = b(x − x) + y .