Professional Documents
Culture Documents
Đơn số 24 - BÀI THU HOẠCH DƯỢC LÝ LÂM SÀNG
Đơn số 24 - BÀI THU HOẠCH DƯỢC LÝ LÂM SÀNG
1. Sa Fi Ra 2053010126 YB46
BN nam, 50 tuổi, vào viện vì lý do đau quặn bụng từng cơn bên phải không lan, đang
sốt cao 39 độ C, vàng da nhẹ, mệt mỏi chán ăn. Huyết áp 120/80mmHg, ấn đau vùng hạ sườn
phải, kết quả xét nghiệm Công thức máu, sinh hóa máu: BC: 18.000 tb/mm3, bilirubin toàn
phần 3,8mg/dL, siêu âm bụng: 01 túi mật chứa nhiều sỏi nhỏ, dãn nhẹ đường mật trong gan,
đường kính ống mật chủ d=9mm, không có tiền sử bệnh lý nội khoa.
I. Đơn thuốc:
Một số lưu ý:
- Thuốc chỉ dùng một lần, dung dịch còn thừa sau khi sử dụng phải được loại bỏ.
- Dung dịch thuốc sau khi pha không được có tiểu phân, không thấy kết tủa khi nhìn
bằng mắt thường
c) Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với cefoperazol và kháng sinh nhóm cephalosporin
d) Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefoperazol, phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng của người
bệnh với cefoperazol, penicilin, hoặc thuốc khác.
- Sử dụng cefoperazol dài ngày có thể là phát triển quá mức các chủng không nhạy
cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bộ nhiễm, phải ngừng dùng thuốc.
- Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu
hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
- Thuốc bột pha tiêm cefoperazol có chứ Na+. Do đó thận trọng dùng thuốc cho người
suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân còn kiểm soát natri trong chế đồ ăn.
2. Metronidazol
a) Liều dùng: 1000-1500mg/ngày, liều duy nhất hoặc 500mg mỗi 8giờ
b) Cách dùng:
- Tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 5ml/phút( hoặc 1chai dịch truyền trong 20-60 phút)
- Đường uống: 1000-1500mg/ngày, liều duy nhất hoặc 500mg mỗi 8 giờ
c) Chống chỉ định
- BN quá mẫn với metronidazole hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác
d) Thận trọng:
- Bệnh gan: cần xét nghiệm độ thanh thải ở gan trước khi dùng thuốc do
mentronodazol được chuyển hoá chủ yếu qua gan. Bệnh nhân mắc hội chứng
Cockayne nên được nhắc nhở thông báo cho bác sỹ ngay khi có bất kì triệu chứng có
khả năng tiềm tàng gây ngộ độc gan, ngưng dùng metronidazol -
- Bệnh thần kinh trung ương thể hoạt động: Ngưng điều trị khi xuất hiện triệu chứng
mất điều hòa, chóng mặt, lẫn lộn. Nguy cơ gia tăng tình trạng thần kinh cần được
xem xét ở bệnh nhân mắc bệnh thần kinh trung ương và ngoại vi nghiêm trọng, động
kinh. Thận trọng với những bệnh nhân có bệnh thần kinh trung ương hoạt động ngoại
trừ áp xe não
- Bệnh thận: metronidazol bị loại bỏ trong quá trình thẩm phân máu
- Bệnh nhân cần hạn chế natri: thuốc gây hại cho bệnh nhân có chế độ ăn kiêng natri
thấp
- Rượu: bệnh nhân không được dùng rượu trong quá trình điều trị với metronidazol và
ít nhất 48g sau đó do có thể gây phản ứng giống disulfiram ( đỏ mặt, nôn mửa, nhịp
tim nhanh)
- Chung: bệnh nhân cần được cảnh báo metronidazol có thể làm đậm màu nước tiểu
3. Paracetamol 500mg
a) Liều dùng: 0,5g/lần, cách nhau 4-6 giờ, tối đa không quá 4g/ngày
b) Cách dùng: dùng đường uống.
c) Chống chỉ định: Mẫn cảm với paracetamol. Bệnh gan cấp tính và bệnh gan nặng.
d) Thận trọng:
- Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài và dùng theo đường tĩnh mạch cho người bị suy
gan.
- Phản ứng da nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong (hội chứng Stevens-Johnson,
hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân (AGEP)).
Cần ngưng paracetamol và đi khám khi thấy phát ban hoặc các phản ứng mẫn cảm
trong khi điều trị.
- Thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không
biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của MetHb trong máu.
4. Drotaverine 40mg