Professional Documents
Culture Documents
BG ĐTHN C.2 Amplifiers
BG ĐTHN C.2 Amplifiers
BG ĐTHN C.2 Amplifiers
• Trở kháng lối vào ảnh hưởng tới khả năng thu
nhận tín hiệu từ nguồn tín hiệu của bộ khuếch đại.
• Xét sơ đồ khuếch đại điện áp như hình vẽ, sơ đồ
sẽ khuếch đại tín hiệu từ nguồn vsig, nội trở của
nguồn có giá trị Rsig, hệ số khuếch đại của sơ đồ
là A.
• Gọi nội trở của bộ khuếch đại có giá trị là Rin, sơ
đồ tương đương tầng vào của bộ khuếch đại sẽ
bao gồm nguồn tín hiệu nt với Rsig nt với Rin.
KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
• Các thông số cơ bản của bộ khuếch đại
• Trở kháng lối vào
• Bộ khuếch đại sẽ khuếch đại tín hiệu trên nội trở
lối vào của bộ khuếch đại => điện áp được
khuếch đại là điện áp vi.
• Nếu Rsig = 0 => vsig = vi (trường hợp lý tưởng).
• Trên thực tế vsig khác vi.
• Gọi ii là dòng điện chạy trong lối vào của bộ
khuếch đại, ta có
vsig
vi ii Rin Rin
Rsig Rin
• Để điện áp được khuếch đại có giá trị xấp xỉ giá
trị điện áp nguồn tín hiệu thì Rin >> Rsig.
• Ngược lại với bộ khuếch đại dòng điện thì để
dòng điện được khuếch đại xấp xỉ dòng điện
nguồn tín hiệu, ta cần Rin << Rsig (sinh viên tự
chứng minh điều này)
KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
• Các thông số cơ bản của bộ khuếch đại
• Trở kháng lối ra
• Là tổng trở tương đương tại lối ra của bộ khuếch
đại
• Trở kháng lối ra ảnh hưởng tới khả năng truyền
tín hiệu đã được khuếch đại từ bộ khuếch đại tới
tải tiêu thụ.
• Xét sơ đồ khuếch đại điện áp như hình vẽ, sơ đồ
có hệ số khuếch đại điện áp là Avo điện áp được
sơ đồ khuếch đại là vi.
• Đầu ra của bộ khuếch đại điện áp sẽ được mô
hình hóa là một nguồn điện áp với suất điện động
có độ lớn bằng Avovi, nguồn điện có nội trở Ro là
điện trở lối ra của bộ KĐ.
• Khi có trở tải mắc vào lối ra bộ khuếch đại ta sẽ
thu được sơ đồ gồm nguồn KĐ nt Ro nt RL.
KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
• Các thông số cơ bản của bộ khuếch đại
• Trở kháng lối ra
• Gọi io là dòng điện chạy qua tải, ta có thể tính
được điện áp rơi trên tải như sau:
Avo vi
vo io RL RL
Ro RL
a. Sơ đồ hồi tiếp điện áp song song b. Sơ đồ hồi tiếp dòng điện nối tiếp
c. Sơ đồ hồi tiếp điện áp nối tiếp d. Sơ đồ hồi tiếp dòng điện song song
KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
• Dải thông của bộ khuếch đại
• Là dải tần số hoạt động mà bộ khuếch đại có thể
duy trì hệ số khuếch đại ở mức lớn hơn 0.707 giá
trị khuếch đại được thiết lập ban đầu.
• Khi tần số làm việc nhỏ hơn fl hoặc lớn hơn
fh thì giá trị của hệ số khuếch đại giảm đi
0.707 lần (hoặc 3dB) so với giá trị khuếch đại
ban đầu.
• Băng thông của bộ khuếch đại được tính từ fl fl fh
tới fh.
f f h f l
KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
• Dải thông của bộ khuếch đại
• Dải thông đặc trưng của một số bộ khuếch đại
fl
KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
• Những yêu cầu đối với bộ KĐ tuyến tính
• Đối với hệ số KĐ
• Có thể thiết kế giá trị của hệ số KĐ K một cách tùy ý
• Giá trị K không đổi trong quá trình hoạt động
• Đối với dải thông
• Dải thông của bộ khuếch đại càng lớn thì càng tốt.
• Bộ khuếch đại có tạp âm càng nhỏ thì càng tốt
• Bộ KKĐ phải có khả năng chống quá tải biên độ khi tín hiệu vào quá lớn và
chống quá tải tần số khi tần số vào quá lớn
• Bộ KĐ làm việc ổn định trước những thay đổi của nhiệt độ và các tác nhân
khác của môi trường, tuổi thọ cao.
17
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Giới thiệu chung
• Transistor là viết tắt của cụm từ transfer resistor có nghĩa là truyền điện trở.
• Transistor cho phép điều khiển dòng điện chạy qua transistor thông qua dòng điện điều
khiển có biên độ rất nhỏ.
• Transistor có thể khuếch đại tín hiệu.
• Transistor bao gồm hai loại có bản: transistor lưỡng cực (BJT) và transistor hiệu ứng
trường (FET).
• Transistor được ứng dụng trong lĩnh vực khuếch đại tín hiệu, đóng ngắt mạch điện tử,
nguồn xung, mạch điện tử cao tần.
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Cấu tạo và hình dạng
• Transistor lưỡng cực (BJT) là linh kiện
bán dẫn có 3 cực, có khả năng khuếch đại
tín hiệu điện tử, cũng có thể hoạt động
như một công tắc đóng mở mạch điện.
• Transistor được cấu tạo từ hai lớp bán dẫn
P-N với hai cấu hình chỉnh NPN hoặc
PNP.
• Transistor có 3 cực lần lượt là cực phát
Emmiter (E), cực thu Collector (C) và
cực gốc Base (B).
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Cấu tạo và hình dạng
• Transistor lưỡng cực (BJT) là linh kiện
bán dẫn có 3 cực, có khả năng khuếch đại
tín hiệu điện tử, cũng có thể hoạt động
như một công tắc đóng mở mạch điện.
• Transistor được cấu tạo từ hai lớp bán dẫn
P-N với hai cấu hình chỉnh NPN hoặc
PNP.
• Transistor có 3 cực lần lượt là cực phát
Emmiter (E), cực góp Collector (C) và
cực gốc Base (B).
• Transistor có rất nhiều hình dạng và kích
thước khác nhau, tùy theo công suất và
kiểu gắn linh kiện trên mạch in.
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Chế độ làm việc của transistor
• Gọi JBE là tiếp giáp P-N giữa E và B, JCB là tiếp giáp
P-N giữa cực C và B.
• Gọi dòng điện đi vào hoặc đi ra chân B của transistor
là IB, dòng điện đi vào hoặc đi ra chân C của
transistor là IC, dòng điện đi vào hoặc đi ra chân E
của transistor là IE.
• Ta có thể tổng hợp 4 cách phân cực cho transistor
như sau:
• JBE phân cực thuận, JCB phân cực thuận
• JBE phân cực thuận, JCB phân cực ngược
• JBE phân cực ngược, JCB phân cực ngược
• JBE phân cực ngược, JCB phân cực thuận
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Chế độ làm việc của transistor
• Transistor có ba chế độ làm việc cơ bản: chế độ
khuếch đại, chế độ khóa và chế độ bão hòa
• Chế độ khuếch đại của transistor
• Khi JBE phân cực thuận, JCB phân cực ngược.
• Dòng điện đi qua tiếp giáp JBE là cho hạt dẫn xuất hiện
trong vùng nghèo.
• Do trong vùng nghèo có hạt dẫn nên giá trị điện trở trong
vùng nghèo giảm dần => dòng điện có thể chạy từ E đến C
hoặc ngược lại.
• Do nồng độ hạt dẫn tại cực E rất lớn => dòng điện qua E, C
có giá trị lớn hơn nhiều so với dòng điện qua tiếp giáp JBE.
• Độ lớn của dòng điện qua E, C phụ thuộc vào độ mở của
vùng nghèo, hay nói cách khác phụ thuộc vào giá trị mở
của dòng điện qua tiếp giáp JBE.
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Chế độ làm việc của transistor
• Chế độ khuếch đại của transistor
• Mối quan hệ giữa các giá trị dòng điện của transistor được
thể hiện qua các công thức sau:
IC I B
I E I B IC
• Trong đó β hay còn được gọi là hfe là hệ số khuếch đại
dòng điện của transistor, giá trị của β thường rơi vào tầm từ
vài chục đến vài trăm lần.
• Do β tương đối lớn nên dòng IB có giá trị khá nhỏ, mối
quan hệ giữa IC và IE được mô tả như sau
IC I E I
1 E
• Thông thường α < 1, vì β khá lớn nên ta có thể coi xấp xỉ
rằng α = 1, lúc này ta có, IC = IE.
TRANSISTOR LƯỠNG CỰC
• Chế độ làm việc của transistor
• Chế độ khóa của transistor
• JBE phân cực ngược, JCB phân cực ngược
• Dòng điện qua tiếp giáp JBE có giá trị rất nhỏ, vùng nghèo
mở rộng khiến cho dòng điện không thể di chuyển từ E đến
C hoặc ngược lại.
• Điện trở RCE của transistor có giá trị rất lớn.
• Dòng điện IC và IE lúc này xấp xỉ bằng 0.
• Điện áp rơi trên hai cực C và E bằng điện áp nguồn nuôi
• Chế độ bão hòa của transistor
• JBE phân cực thuận, JCB phân cực thuận.
• Tiếp giáp JBE mở hoàn toàn, toàn bộ vùng nghèo dẫn điện.
• Dòng điện qua C, E rất lớn, không còn phụ thuộc vào IB.
• Điện áp rơi trên C, E rất nhỏ có thể coi có giá trị bằng 0V
(trên thực tế điện áp rơi có giá trị vào khoảng 0.3V đến
0.6V).
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Chế độ làm việc của transistor
• Chế độ khóa của transistor
• JBE phân cực ngược, JCB phân cực ngược
• Dòng điện qua tiếp giáp JBE có giá trị rất nhỏ, vùng nghèo
mở rộng khiến cho dòng điện không thể di chuyển từ E đến
C hoặc ngược lại.
• Điện trở RCE của transistor có giá trị rất lớn.
• Dòng điện IC và IE lúc này xấp xỉ bằng 0.
• Điện áp rơi trên hai cực C và E bằng điện áp nguồn nuôi
• Chế độ bão hòa của transistor
• JBE phân cực thuận, JCB phân cực thuận.
• Tiếp giáp JBE mở hoàn toàn, toàn bộ vùng nghèo dẫn điện.
• Dòng điện qua C, E rất lớn, không còn phụ thuộc vào IB.
• Điện áp rơi trên C, E rất nhỏ có thể coi có giá trị bằng 0V
(trên thực tế điện áp rơi có giá trị vào khoảng 0.3V đến
0.6V).
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Chế độ làm việc của transistor
• Chế độ ngược của transistor
• JBE phân cực ngược, JCB phân cực thuận.
• Xảy ra khi người dùng mắc ngược hai cực C và E của
transistor.
• Transistor không bị hỏng nhưng giá trị dòng điện thu được
sẽ không được như thiết kế. Do cực phát lúc này trở thành
cực góp.
• Chế độ này không được sử dụng.
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Đường đặc tuyến Vôn – Ampe của transistor
• Mô tả mối quan hệ giữa dòng điện và điện áp trên
transistor.
• Đường đặc tuyến được chia làm bốn loại:
• Đặc tuyến vào: mô tả mối quan hệ giữa dòng điện và điện
áp lối vào.
• Đặc tuyến ra: mô tả mối quan hệ giữa dòng điện và điện
áp lối ra.
• Đặc tuyến truyền đạt dòng điện: mô tả sự phụ thuộc của
dòng điện lối ra và lối vào.
• Đặc tuyến hồi tiếp điện áp: mô tả sự biến đổi điện áp lối
vào khi điện áp lối ra thay đổi.
Chế độ Điểm làm việc Góc pha Hiệu suất Ứng dụng
Điểm giữa đường đặc
A 360o 5 đến 20% KĐ tuyến tính âm thanh
tuyến
AB Gần điểm gốc 210o 20 đến 40% KĐ công suất âm thanh
B Tại điểm gốc 180o 40 đến 70% KĐ công suất âm thanh
C Dưới điểm gốc 120o 70 đến 90% KĐ tần số vô tuyến
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Các mắc sơ đồ khuếch đại dùng transistor
• Sơ đồ khuếch đại B chung
• Tên tiếng Anh Common Base, viết tắt là CC.
• Cực dương của tín hiệu lối vào được cấp vào chân
E của transistor (có thể cấp trực tiếp hoặc thông
qua điện trở hoặc tụ điện).
• Cực B của transistor là cực nối chung cho cả lối
vào và lối ra, thường sẽ được nối đất.
• Tín hiệu lối ra của sơ đồ KĐ được lấy trên cực E
của transitor.
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Các mắc sơ đồ khuếch đại dùng transistor
• Sơ đồ khuếch đại C chung
• Tên tiếng Anh là Common Colector, viết tắt là CC.
• Cực dương của tín hiệu lối vào được cấp vào chân
B của transistor (có thể cấp trực tiếp hoặc thông
qua điện trở hoặc tụ điện).
• Cực C của transistor là cực nối chung cho cả lối
vào và lối ra, thường sẽ được nối lên nguồn nuôi.
• Tín hiệu lối ra của sơ đồ KĐ được lấy trên cực C
của transitor.
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Các mắc sơ đồ khuếch đại dùng transistor
• Sơ đồ khuếch đại E chung
• Tên tiếng Anh là Common Emitter, viết tắt là CE.
• Cực dương của tín hiệu lối vào được cấp vào chân
B của transistor (có thể cấp trực tiếp hoặc thông
qua điện trở hoặc tụ điện).
• Cực E của transistor là cực nối chung cho cả lối
vào và lối ra, thường sẽ được nối đất.
• Tín hiệu lối ra của sơ đồ KĐ được lấy trên cực C
của transitor.
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Các mắc sơ đồ khuếch đại dùng transistor
• Tổng hợp thông số của các sơ đồ KĐ dùng BJT
mà ℎ = = = 1+
=> Mô hình transistor ở chế độ CE có thể được xây dựng lại như sau
- Điện trở lối vào hie = re(1+β)
- Dòng vào: Ib
- Dòng ra: IC = βIb
re(1+β)
βIb
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Mô hình hóa tham số BJT
• Tiến hành xây dựng tương tự ta sẽ thu được mô hình tương đương của transistor ở sơ đồ B chung và
E chung tương ứng.
• Mô hình tương đương của transistor ở chế độ B chung
- Điện trở lối vào hie = re
- Dòng vào: IE
- Dòng ra: IC = IE
AV1 AV2
Sơ đồ ghép tầng
dùng tụ điện
Sơ đồ ghép tầng
dùng biến áp
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Sơ đồ khuếch đại nhiều tầng
• Ghép tầng bộ khuếch đại
Hình ảnh thực tế của sơ đồ 2 tầng khuếch đại ghép nối bằng tụ điện
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Sơ đồ khuếch đại nhiều tầng
• Tầng khuếch đại công suất
- Tầng KĐ công suất là tầng cuối cùng của bộ KĐ có biên độ của tín hiệu lối vào khá lớn, Tầng KĐ
công suất có tác dụng khuếch đại công suất của tín hiệu với độ méo trong giới hạn cho phép và hiệu
suất cao.
Po
- Hệ số KĐ công suất K P
Pi
Pi : Công suất tín hiệu lối vào
Po : Công suất tín hiệu lối ra
Po PCC : Công suất nguồn nuôi
- Hiệu suất của bộ KĐ P
Pcc
- Tầng KĐ công suất có thể làm việc ở chế độ A, B, AB hoặc C tùy thuộc vào cách chọn điểm làm
việc tĩnh cho Transistor.
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Sơ đồ khuếch đại nhiều tầng
• Tầng khuếch đại công suất
- Tầng KĐ công suất đơn:
+ Là tầng KĐ chỉ sử dụng một Transistor làm việc ở chế độ A có thể mắc theo sơ đồ CE hoặc
CC.
+ KĐ được cả hai nửa chu kỳ của tín hiệu
+ Biên độ dòng tĩnh luôn lớn hơn dòng ra nên độ méo tín hiệu nhỏ nên cho hiệu suất thấp (chỉ
cỡ 25%) => Ít được sử dụng.
- Tầng KĐ đẩy kéo
+ Sử dụng hai Transistor làm việc ở chế độ A hoặc AB luân phiên nhau KĐ hai nửa chu kỳ
của tín hiệu. Việc ghép hai Transistor thành bộ KĐ đẩy kéo có tác dụng giảm méo nếu chỉ dùng
một Transistor hoạt động ở chế độ A hoặc AB.
+ Hiệu suất của tầng KĐ kéo đẩy lớn (cỡ 78.5%) nên loại tầng KĐ này hay được sử dụng
trong thực tế.
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR
• Sơ đồ khuếch đại nhiều tầng
• Tầng khuếch đại công suất
• Ứng dụng
- Phát công suất lên tải
- Truyền tín hiệu
88
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
Khuếch đại thuật toán
Nguồn nuôi cho khuếch đại thuật toán
- Là nguồn hai cực tính: ±6V, ±12V
- Trên thực tế nguồn nuôi chỉ có giá trị dương, giá trị âm mang ý nghĩa về chiều hoặc là âm so với một
giá trị dương hơn nào đó được ký hiện là 0V
89
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
Khuếch đại thuật toán
Hình ảnh thức tế của bộ khuếch đại dùng khuếch đại thuật toán
90
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
Khuếch đại thuật toán
c. Các thông số của KĐTT
• Trên thực tế KĐTT có hệ số KĐ cỡ 105 lần ở vùng tần số thấp, lên vùng tần số cao hệ số KĐ giảm
dần do sự ảnh hưởng của tụ kí sinh và các tham số của transistor trong sơ đồ.
• Trở kháng lối vào của KĐTT thông thường cỡ MΩ nhưng cũng có một vài KĐTT được chế tạo với
trở kháng lối vào cực cao lên tới vài trăm MΩ thậm chí hàng TΩ.
• Giá trị Ui ≠ 0 được gọi là điện thế offset của KĐTT xuất hiện do sự trôi điện áp
91
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
Khuếch đại thuật toán
c. Các thông số của KĐTT
92
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
Khuếch đại thuật toán
d. Sơ đồ khối của KĐTT
Vi KĐ Dịch Tầng
sai điện mức ra
áp
• Tầng vào của KĐTT được thết kế theo kiểu KĐ vi sai nó có hai lối vào nên KĐTT cũng có hai lối
vào đảo và không đảo. Khối KĐ vi sai được thiết kế với mức dòng vào rất nhỏ nên trở kháng lối
vào rất lớn. Hệ số KĐ của sơ đồ vi sai khá lớn, và nó không KĐ tín hiệu đồng pha tới hai lối vào,
giảm nhiễu đầu vào.
• Tầng KĐ điện áp: KĐ tín hiệu ra từ tầng vi sai tạo nên hệ số KĐ rất lớn cho KĐTT.
• Tầng dịch mức: dịch mức 1 chiều sao cho U+ = U- = 0 thì Uo = 0.
• Tầng ra được thiết kế theo sơ đồ kéo đẩy loại nối tiếp các Transistor mắc theo sơ đồ CC nên điện
trở ra nhỏ.
93
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
Khuếch đại thuật toán
Sơ đồ khuếch đại vi sai
- Có hai lối vào
- Biên độ tín hiệu lối ra tỷ lệ thuận với vi sai lệch biên
độ tín hiệu lối vào
- Transistor thường mắc ở sơ đồ CE được thiết kế đối
xứng
94
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
Khuếch đại thuật toán
e. Phương pháp tính toán cho KĐTT
- Khi tính toán cho KĐTT người ta thường sử dụng các tham số của KĐTT lý tưởng để
dễ dàng cho việc lý luận và thiết kế.
- Những kết quả dẫn ra đối với KĐTT lý tưởng
+ Ko = ∞ nên U+- = Uo/Ko = 0 => U+ = U-
+ Ri = ∞ nên I+- = Uv/Ri = 0 => I+ = I- = 0
- Phương pháp tính toán
+Viết phương trình Kiếc Khốp ở nút lối vào +
+Viết phương trình Kiếc Khốp ở nút lối vào –
+Cho U+ = U- để tìm Ura và K
95
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
I. SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI ĐẢO PHA
- Phương trình Kirchhoff cho lối vào “–“
I- = If + I1=0 (1)
- Phương trình Kirchhoff cho lối vào “+”
Ta có: U+=0 (2) Rf
Từ phương trình (1) và (2) ta có:
U r U UV U
0
Rf R1 -
- Vậy hệ số KĐ của mạch K=-Rf/R1 +
Uv Uo
U r UV Rf
0 Ur UV
R f R1 R1
96
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
I. SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI ĐẢO PHA
Rf
Ur UV
R1
•Tính chất của mạch KĐ đảo
•Hệ số khuếch đại của mạch chỉ phụ thuộc vào
Rf và R1 mặc cho hệ số KĐ của KĐTT là rất
lớn.
•Hệ số KĐ của mạch mang dấu âm chứng tỏ
tín hiệu ra ngược pha với tín hiệu vào
•Điểm U- = 0 được gọi là điểm đất ảo.
•Trở kháng lối vào của mạch Rv = R1.
•Trở kháng lối ra của mạch Rr = RoKĐTT
97
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
II. SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI KHÔNG ĐẢO PHA
- Đặc tuyến ra
Rf
U r 1 UV
R1
- Hệ số KĐ
Rf
K 1
R1
- Tính chất của sơ đồ
+ Hệ số KĐ chỉ phụ thuộc vào Rf và R1
+ Dấu “+” của hệ số KĐ chứng tỏ tín hiệu
vào và tín hiệu ra có cùng pha
+ Trở kháng vào RV =RiKĐTT trở kháng ra Rr
=RoKĐTT
+ Khuếch đại khá tốt tải có trở kháng cao và
ghép nối với tải có trả kháng nhỏ
Đặc tuyến ra của sơ đồ
98
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
III. SƠ ĐỒ LẶP ĐIỆN ÁP
Sơ đồ mạch lặp R1 =∞ và Rf =0
99
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
III. SƠ ĐỒ LẶP ĐIỆN ÁP
- Tính chất của mạch lặp
+ Hệ số KĐ K=1
+ Tín hiệu ra giống hệ tín hiệu vào
+ Trở kháng vào RV =RiKĐTT
+ Trở kháng ra Rr =RoKĐTT
- Ứng dụng của mạch lặp điện áp dùng để ghép tầng (bộ đệm) giữa tầng đầu vào có trở
kháng cao với tải có trở kháng thấp sử dụng trở kháng lối vào rất lớn và trở kháng lối ra rất
nhỏ của KĐTT.
Sơ đồ mạch lặp R1 =∞ và Rf =0
100
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
• VI. Mạch tích phân
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
• VI. Mạch tích phân
• Giản đồ xung của mạch tích phân
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
VII. Mạch vi phân
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
VII. Mạch vi phân
• Giản đồ xung của mạch vi phân
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
• Ví dụ
• Cho mạch khuếch đại như hình vẽ
• Xác định hệ số khuếch đại điện áp
của sơ đồ
• Vẽ lại băng thông của sơ đồ
SƠ ĐỒ KHUẾCH ĐẠI DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (KĐTT)
115
TẠP ÂM TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ HẠT NHÂN
1. Tạp âm trong máy điện tử
b. Các loại tạp âm
- Tạp âm do cấu tạo: được sinh ra do tác động của môi trường bên ngoài tác động
lên thiết bị điện tử.
- Tạp âm nhiệt: là loại tạp âm phổ biến và không có cách nào loại bỏ ở nhiệt độ
thường.
+ Tạp âm nhiệt sinh ra do chuyển động nhiệt (chuyển động ngẫu nhiên) của các
hạt dẫn bên trong vật dẫn. Chuyển động nhiệt của các hạt dẫn gây nên sự thăng
giáng điện áp có biên độ tuân theo phân bố Gauss.
+ Tạp âm nhiệt có dải tần số từ 0 đến ∞, phổ mật độ công suất của nó được tính
như sau: d U 2
t
4 KTR
df
Với K là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ Kelvin, R là điện trở vật
dẫn và df là khoảng tần số quan tâm.
=> Ta thấy độ thăng giáng của điện áp tỷ lệ thuận với giá trị của điện trở và
nhiệt độ của vật dẫn => giảm điện trở, nhiệt độ=> giảm tạp âm.
116
TẠP ÂM TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ HẠT NHÂN
1. Tạp âm trong máy điện tử
b. Các loại tạp âm
- Tạp âm gây bởi dòng vào của transistor
+ Sự thăng giáng dòng của transistor ví dụ dòng Ib hoặc Ig gây ra loại tạp
âm này.
+ Mật độ phổ của tạp âm
d I 2it
2eI i với e 1.6 10 19
C
df
- Tạp âm gây bởi dòng ra của transistor
+ Sự thăng giáng dòng ra của Transistor ví dụ Ic hoặc Id gây ra loại tập âm
này
+ Mật độ phổ của tạp âm
2eF
d I 2ot 2
Io
df
117
TẠP ÂM TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ HẠT NHÂN
1. Tạp âm trong máy điện tử
b. Các loại tạp âm
- Tạp âm trắng (white noise)
+ Tạp âm trắng là loại tạp âm được tổng hợp lại từ tất cả các loại tạp âm
+ Phổ của tạp âm trắng tuân theo phân bố Gauss tương tự với tạp âm
nhiệt.
121
TẠP ÂM TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ HẠT NHÂN
2. Biện pháp khắc phục tạp âm
a. Với loại tạp âm do cấu tạo
- Bọc kim đối với các thiết bị điện tử có ảnh hưởng mạnh như tầng vào,
khối cao tần, thu phát… . Bọc kim để tránh ảnh hưởng gây nhiễu bởi sóng
điện từ.
- Che chắn đầu dò bằng bê tông hoặc chì có bề dày thích hợp để làm giảm
phông nhiễu từ những nguồn bức xạ không phải là nguồn cần quan tâm.
b. Với loại tạp âm của mạch điện
- Chọn những loại linh kiện có mức tạp âm nhỏ làm tầng đầu vào.
- Tuy nhiên không thể loại trừ hết tạp âm của mạch điện mà vẫn tồn tại ở
mức nhất định. Do đó cần phải áp dụng các sơ đồ KĐ có mức tạp âm nhỏ,
các mạch KĐ chọn lọc, các sơ đồ mạch lọc, tạo dạng nhằm nâng cao tỷ số
tín hiệu trên tạp âm (S/N) để dễ dàng phân tách tín hiệu với tạp âm.
122