Professional Documents
Culture Documents
51. Đề Chuẩn Cấu Trúc Số 1
51. Đề Chuẩn Cấu Trúc Số 1
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 81: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ gồm
A. chất hữu cơ. B. ion khoáng. C. nước và ion khoáng. D. vitamin.
Ch
Câu 82: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da?
ia
Câu 84: Trình tự nào sau đây là đúng về sắp xếp kích thước từ lớn nhất đến nhỏ nhất?
i
Câu 85: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng
nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
-
Câu 86: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò
n
A. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
Th
C. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
TH
Câu 87: Loài A trong tế bào sinh dưỡng có 10NST, loài B trong tế bào sinh dưỡng có 18NST. Thể song nhị
Qu
bội được hình thành từ hai loài này có bộ NST gồm bao nhiêu chiếc?
ốc
con là
a
A. Các cây hạt kín trên đồi Linh Cảm. B. Đàn trâu, bò trên rừng Cúc Phương.
ệu
C. Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động
n
mạnh.
Th
Câu 100: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng tăng trưởng theo tiềm năng sinh học cao nhất.
TH
Câu 101: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân từ H2O.
ốc
Câu 107: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Sẻ
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Tà
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
i
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Li
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo
ệu
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở Việt
yệ
A. Khoảng giá trị từ 5,60C đến 200C được gọi là khoảng chống chịu dưới.
Qu
B. Loài cá rô phi không thể sống được ở môi trường có nhiệt độ trên 420C.
C. Muốn cá rô phi nhanh lớn thì phải nuôi ở môi trường có nhiệt độ từ 350C đến 420C.
ốc
D. Không thể nuôi loài cá rô phi này ở vùng nước có nhiệt độ môi trường dưới 5,60C.
Gi
Câu 109: Khi nói về sự phân bố của sinh vật trong quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
a
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường gặp ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
B. Sự phân tầng ở thực vật kéo theo phân tầng ở động vật.
C. Trong rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng thẳng đứng giúp sinh vật thích nghi với các điều kiện chiếu
sáng khác nhau.
D. Cấu trúc phân tầng thẳng đứng của quần xã làm cây này che khuất cây kia, hạn chế sự phát triển của
thực vật ở tầng dưới.
Câu 110: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?
A. sinh vật tiêu thụ cấp II. B. sinh vật sản xuất.
C. sinh vật phân hủy. D. sinh vật tiêu thụ cấp I.
Câu 111: Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các
hợp tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Sauk hi xử lí tác nhân đột biến thì các hợp tử đều phát
không bị bệnh M và không bị bệnh N; bố của Q không mang alen gây bệnh N. Theo lí thuyết, xác suất sinh
ia
con đầu lòng là con trai không mang alen bị bệnh M và không bị bệnh N của cặp vợ chồng P và T là
Sẻ
định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng.
i
I. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
ệu
III. Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng
yệ
IV. Các cá thể lông vàng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá
Th
thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
i
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao
TH
nhiêu trường hợp chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể?
PT
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Qu
Câu 115: Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a
ốc
quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 30%; các con cái
có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA;
Gi
Aa; aa lần lượt là 50%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
a
đúng?
I. Ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 2 lông đen : 1 lông xám.
II. Tần số alen A ở F1 lớn hơn tần số A ở thế hệ P.
III. Tỉ lệ phôi bị chết F2 lớn hơn tỉ lệ phôi bị chết ở F1.
IV. Ở F2, các cá thể có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 116 : Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ , có loài sao biển (P.
ocharaceus) tương đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober Paine,
ở trường Đại học Washington, nếu loại bỏ sao biển khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm giữ trên mặt
đá, đồng thời loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tảo. Đồ thị dưới đây mô tả độ đa dạng loài
của quần xã này trong điều kiện có hoặc không có loài sao biển P. ocharaceus.
Ch
ia
B. Khi không có sao biển P. ocharaceus, số lượng loài giảm mạnh.
Tà
C. Sao biển P. ocharaceus có thể là loài cộng sinh với loài trai.
i
D. Nếu không có loài sao biển thì chỉ sau 3 năm có thể làm cho độ đa dạng về loài giảm khoảng 4 lần.
Li
Câu 117: Ở một hệ sinh thái vườn quốc gia có hàm lượng chất khoáng (chất dinh dưỡng) được duy trì ổn
ệu
định. Nghiên cứu sinh khối của các nhóm sinh vật ở một hệ sinh thái vườn quốc gia, kết quả thu được bảng
sau:
-
1 2
yệ
Tổng sinh khối của sinh vật sản xuất (tấn) 3 3,5 8 9,5 4 2,5 2,5 2,5 4, 4,8 4 3
n
5
Th
Tổng sinh khối của tiêu thụ bậc 1 (tấn) 0,8 1 2,5 5 7 4 3 3 3 4,5 5 2
i
Tổng sinh khối của tiêu thụ bậc 2 (tấn) 0,3 0,5 1,5 2 2,5 3,5 2 1,5 1, 1 2, 2
TH
5 5
PT
Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Qu
I. Trong 12 tháng, bậc dinh dưỡng cấp 2 có tổng sinh khối là 40,8 tấn.
ốc
IV. Nhiệt độ môi trường và chế độ ánh sáng có thể là nhân tố chính đã chi phối sự biến động sinh khối của
a
1
2 Trắng II Trắng III 100% đỏ 56,25% đỏ: 43,75% trắng
Tà
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
Li
I. Màu sắc hoa do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST quy định.
ệu
III. Phép lai giữa một cá thể F1 của phép lai 1 với một cá thể trắng 3 cho đời con 100% cá thể đỏ.
Lu
IV. Cho toàn bộ cá thể hoa đỏ F2 của phép lai 1 giao phấn với toàn bộ cá thể đỏ F2 của phép lai 3, thu được
yệ
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Th
i
TH
PT
Qu
ốc
Gi
a