Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

SHARED BY: CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QG

KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

KHÓA VỀ ĐÍCH 2023


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BÀI 51: ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC (ĐỀ SỐ 1)
ĐỘ KHÓ = 95% ĐỀ CHÍNH THỨC
LIVE CHỮA: 19g30, CN (ngày 14/5/2023)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ gồm
A. chất hữu cơ. B. ion khoáng. C. nước và ion khoáng. D. vitamin.
Ch

Câu 82: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da?
ia

A. Châu chấu B. Chuột C. Tôm D. Ếch đồng


Câu 83: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là
Sẻ

A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. SiARN.


Câu 84: Trình tự nào sau đây là đúng về sắp xếp kích thước từ lớn nhất đến nhỏ nhất?
i

A. Gen- NST-nucleotit-codon. B. NST-gen-codon-nucleotit.


Li

C. Nucleotit-NST-gen-codon. D. NST-gen- nucleotit-codon.


ệu

Câu 85: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng
nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
-

A. mất đoạn và lặp đoạn NST. B. chuyển đoạn NST.


Lu

C. mất cặp và thêm cặp nucleotit. D. đảo đoạn NST.


yệ

Câu 86: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò
n

A. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
Th

B. quy định tổng hợp prôtêin ức chế.


i

C. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
TH

D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.


PT

Câu 87: Loài A trong tế bào sinh dưỡng có 10NST, loài B trong tế bào sinh dưỡng có 18NST. Thể song nhị
Qu

bội được hình thành từ hai loài này có bộ NST gồm bao nhiêu chiếc?
ốc

A. 28. B. 14. C. 56. D. 46.


Câu 88: Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn. Phép lai: Aa × aa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời
Gi

con là
a

A. 1:1. B. 3:1. C. 1:2:1. D. 9:7.


Câu 89: Cho cơ thể có kiểu gen AaBbdd. Khi cơ thể này giảm phân, tỉ lệ giao tử chứa 2 alen trội được tạo ra

A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.
Câu 90: Ở chim, màu sắc lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST X không có alen trên Y quy định, alen A
quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông nâu. Chim mái lông nâu sẽ có kiểu gen là
A. XAXA hoặc XAXa. B. XAY. C. XaXa. D. XaY.
Câu 91: Đặc điểm nào sau đây không có ở thường biến?
A. Đồng loạt theo 1 hướng. B. Làm biến đổi về kiểu hình.
C. Không làm biến đổi về kiểu gen. D. Di truyền cho thế hệ sau.
Câu 92: Một quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa. Theo lí thuyết, trong quần thể
có tối đa bao nhiêu phép lai?

Fanpage: Chia Sẻ Tài Liệu - Luyện Thi THPT QG


SHARED BY: CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QG
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. 1. B. 6. C. 3. D. 9.
Câu 93: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống lúa gạo vàng.
B. Tạo chủng vi khuẩn Ecoli sản xuất Insulin của người.
C. Tạo giống dâu tằm tam bội.
D. Tạo giống thuần chủng về tất cả các cặp gen.
Câu 94: Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể. B. quần thể. C. quần xã. D. hệ sinh thái.
Câu 95: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Cách li địa lí. D. Đột biến.
Câu 96: Theo quan niệm hiện đại, sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường nào sau đây?
Ch

A. Trong lòng đất. B. Trên đất liền.


ia

C. Khí quyển nguyên thuỷ. D. Trong nước đại dương.


Câu 97: Các yếu tố đất, nước, ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái
Sẻ

A. Vô sinh. B. Hữu sinh.


C. Trực tiếp tác động đến sinh vật. D. Gián tiếp.


i

Câu 98: Ví dụ nào sau đây là quần thể?


Li

A. Các cây hạt kín trên đồi Linh Cảm. B. Đàn trâu, bò trên rừng Cúc Phương.
ệu

C. Các cây lúa trên 1 ruộng lúa. D. Đàn cá ở trong ao


Câu 99: Loài ưu thế là
-

A. Loài chỉ có ở một quần xã nào đó


Lu

B. Loài có khả năng tự vệ và kiếm ăn tốt


yệ

C. Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động
n

mạnh.
Th

D. Loài thường gặp ở nhiều quần xã


i

Câu 100: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng tăng trưởng theo tiềm năng sinh học cao nhất.
TH

A. Tảo lục đơn bào. B. Bèo Nhật Bản.


PT

C. Lợn rừng. D. Gấu.


Qu

Câu 101: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân từ H2O.
ốc

B. Pha sáng diễn ra cả khi không có ánh sáng.


Gi

C. Pha sáng cung cấp ADP và NADPH cho pha tối.


a

D. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.


Câu 102: Khi nói về tuần hoàn của cá, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tim 2 ngăn, hệ tuần hoàn kép.
B. Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu CO2.
C. Tâm thất không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2.
D. Tâm nhĩ bơm máu lên tĩnh mạch để đưa máu đến mang.
Câu 103: Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Các đoạn Okazaki sau khi tổng hợp sẽ gắn lại với nhau thành một mạch liên tục dưới tác dụng của
enzim nối ligaza.
B. Mạch liên tục được tổng hợp khi enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều của các enzim tháo
xoắn.
C. Hai phân tử ADN mới được tổng hợp từ ADN mẹ theo nguyên tắc bán bảo toàn.

Fanpage: Chia Sẻ Tài Liệu - Luyện Thi THPT QG


SHARED BY: CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QG
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
D. Trong một chạc chữ Y, mạch mới thứ nhất được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, mạch mới thứ 2
được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’.
Câu 104: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc
khác nhau. Trong giảm phân không xảy ra đột biến mà chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm xác định ở một
cặp NST thuộc giới cái, còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối tạo ra tối đa 512 kiểu
tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là
A. 2n = 18. B. 2n = 8. C. 2n = 12. D. 2n = 6.
Câu 105: Ở một loại thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định.
Cho hoa trắng thần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1
tự thụ phấn, thu đươc F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 7 trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu % số cây F2 khi tự thụ
phấn sinh ra F3 chỉ có 1 loại kiểu hình?
A. 37,5%. B. 6,25%. C. 50%. D. 25%.
Câu 106: Khi cho tự thụ phấn thì giống có kiểu gen nào sau đây sẽ bị thoái hóa nhanh nhất?
Ch

A. AaBbDd. B. AABbDD. C. AaBBDd. D. AABBDD.


ia

Câu 107: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Sẻ

B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
i

thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Li

D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo
ệu

một hướng xác định.


Câu 108:
-
Lu

Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở Việt
yệ

Nam được mô tả ở hình bên:


n
Th

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?


i
TH
PT

A. Khoảng giá trị từ 5,60C đến 200C được gọi là khoảng chống chịu dưới.
Qu

B. Loài cá rô phi không thể sống được ở môi trường có nhiệt độ trên 420C.
C. Muốn cá rô phi nhanh lớn thì phải nuôi ở môi trường có nhiệt độ từ 350C đến 420C.
ốc

D. Không thể nuôi loài cá rô phi này ở vùng nước có nhiệt độ môi trường dưới 5,60C.
Gi

Câu 109: Khi nói về sự phân bố của sinh vật trong quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
a

A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường gặp ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
B. Sự phân tầng ở thực vật kéo theo phân tầng ở động vật.
C. Trong rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng thẳng đứng giúp sinh vật thích nghi với các điều kiện chiếu
sáng khác nhau.
D. Cấu trúc phân tầng thẳng đứng của quần xã làm cây này che khuất cây kia, hạn chế sự phát triển của
thực vật ở tầng dưới.
Câu 110: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?
A. sinh vật tiêu thụ cấp II. B. sinh vật sản xuất.
C. sinh vật phân hủy. D. sinh vật tiêu thụ cấp I.
Câu 111: Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các
hợp tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Sauk hi xử lí tác nhân đột biến thì các hợp tử đều phát

Fanpage: Chia Sẻ Tài Liệu - Luyện Thi THPT QG


SHARED BY: CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QG
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
triển thành cây F1; Các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, trong đó các cây tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội.
Quá trình giảm phân đã tạo ra giao tử chỉ mang alen lặn chiếm 21%. Tần số đột biến là bao nhiêu?
A. 42%. B. 10,5%. C. 36%. D. 18%.
BC De
Câu 112: Một cơ thể thực vật có kiểu gen Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến
bc dE
nhưng xảy ra hoán vị gen ở tất cả các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, ở F1 có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen là

A. 24. B. 8. C. 16. D. 32.


Câu 113: Ở người, xét bệnh M và bệnh N, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, 2 gen phân li
độc lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Người phụ nữ Q có em gái chỉ bị bệnh M và anh trai chỉ bị bệnh N;
Người Q kết hôn với H; Người H có em gái chỉ bị bệnh M. Cặp vợ chồng Q và H sinh con gái tên P. Lớn lên
P kết hôn với T. Người T có em gái chỉ bị bệnh M. Cho biết Q, H, P, T và bố, mẹ của những người này đều
Ch

không bị bệnh M và không bị bệnh N; bố của Q không mang alen gây bệnh N. Theo lí thuyết, xác suất sinh
ia

con đầu lòng là con trai không mang alen bị bệnh M và không bị bệnh N của cặp vợ chồng P và T là
Sẻ

A. 7/16. B. 11/32. C. 7/32. D. 7/64.


Câu 114: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy

định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng.
i

Xét các trường hợp sau:


Li

I. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
ệu

sản bình thường.


II. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
-

sản bình thường.


Lu

III. Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng
yệ

sinh sản bình thường.


n

IV. Các cá thể lông vàng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá
Th

thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
i

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao
TH

nhiêu trường hợp chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể?
PT

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Qu

Câu 115: Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a
ốc

quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 30%; các con cái
có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA;
Gi

Aa; aa lần lượt là 50%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
a

đúng?
I. Ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 2 lông đen : 1 lông xám.
II. Tần số alen A ở F1 lớn hơn tần số A ở thế hệ P.
III. Tỉ lệ phôi bị chết F2 lớn hơn tỉ lệ phôi bị chết ở F1.
IV. Ở F2, các cá thể có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 116 : Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ , có loài sao biển (P.
ocharaceus) tương đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober Paine,
ở trường Đại học Washington, nếu loại bỏ sao biển khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm giữ trên mặt
đá, đồng thời loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tảo. Đồ thị dưới đây mô tả độ đa dạng loài
của quần xã này trong điều kiện có hoặc không có loài sao biển P. ocharaceus.

Fanpage: Chia Sẻ Tài Liệu - Luyện Thi THPT QG


SHARED BY: CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QG
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Ch
ia

Phát biểu sau đây sai?


A. Đường a là đồ thị mô tả biến động số lượng loài của quần xã khi có sao biển P. ocharaceus.
Sẻ

B. Khi không có sao biển P. ocharaceus, số lượng loài giảm mạnh.

C. Sao biển P. ocharaceus có thể là loài cộng sinh với loài trai.
i

D. Nếu không có loài sao biển thì chỉ sau 3 năm có thể làm cho độ đa dạng về loài giảm khoảng 4 lần.
Li

Câu 117: Ở một hệ sinh thái vườn quốc gia có hàm lượng chất khoáng (chất dinh dưỡng) được duy trì ổn
ệu

định. Nghiên cứu sinh khối của các nhóm sinh vật ở một hệ sinh thái vườn quốc gia, kết quả thu được bảng
sau:
-

Các tháng trong năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 1


Lu

1 2
yệ

Tổng sinh khối của sinh vật sản xuất (tấn) 3 3,5 8 9,5 4 2,5 2,5 2,5 4, 4,8 4 3
n

5
Th

Tổng sinh khối của tiêu thụ bậc 1 (tấn) 0,8 1 2,5 5 7 4 3 3 3 4,5 5 2
i

Tổng sinh khối của tiêu thụ bậc 2 (tấn) 0,3 0,5 1,5 2 2,5 3,5 2 1,5 1, 1 2, 2
TH

5 5
PT

Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Qu

I. Trong 12 tháng, bậc dinh dưỡng cấp 2 có tổng sinh khối là 40,8 tấn.
ốc

II. Đây là hệ sinh thái dưới nước.


III. Tổng sinh khối của cả 3 bậc dinh dưỡng cao nhất ở tháng 4.
Gi

IV. Nhiệt độ môi trường và chế độ ánh sáng có thể là nhân tố chính đã chi phối sự biến động sinh khối của
a

sinh vật sản xuất.


A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 118: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn
phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác
phân li bình thường. Cho cơ thể này tự thụ phấn, biết quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Theo lí
thuyết có mấy nhận định sau đây đúng?
I. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến mang gen ABD với tỉ lệ 11,5%.
II. Đời con tạo ra 18 kiểu gen thuộc thể ba.
III. Hợp tử thuộc thể 1 chiếm tỉ lệ 3,68%.
IV. Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ 15,36%.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Fanpage: Chia Sẻ Tài Liệu - Luyện Thi THPT QG


SHARED BY: CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QG
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 119: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép
lai giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ kiểu
gen chứa 3 alen trội là 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tổng cá thể thuần chủng chiếm 46%.
II. F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa ít nhất một tính trạng lặn là 50%.
III. F1 có tổng cá thể có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 46%.
IV. Quá trình giảm phân của một trong hai cây ở P đã xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai trong
bốn crômatit của cặp NST kép tương đồng chứa hai gen trên.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 120: Nghiên cứu tính trạng màu hoa ở một loài thực vật cho thấy để tạo ra màu sắc hoa là kết quả của
một dãy phản ứng hóa học bao gồm nhiều bước và tất cả các sắc tố trung gian đều có màu trắng. Ba dòng
thuần chủng với hoa trắng (Dòng hoa trắng I, II và III) của loài này đã được lai với nhau, tỷ lệ kiểu hình ở
Ch

các thế hệ được thống kê trong bảng sau:


ia

Số phép lai P F1 F1 tự thụ phấn thì thu được F2


Trắng I  Trắng II 100% đỏ 56,25% đỏ: 43,75% trắng
Sẻ

1
2 Trắng II  Trắng III 100% đỏ 56,25% đỏ: 43,75% trắng

3 Trắng I  Trắng III 100% đỏ 56,25% đỏ: 43,75% trắng


i

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
Li

I. Màu sắc hoa do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST quy định.
ệu

II. Có tối đa 7 dòng thuần chủng hoa trắng.


-

III. Phép lai giữa một cá thể F1 của phép lai 1 với một cá thể trắng 3 cho đời con 100% cá thể đỏ.
Lu

IV. Cho toàn bộ cá thể hoa đỏ F2 của phép lai 1 giao phấn với toàn bộ cá thể đỏ F2 của phép lai 3, thu được
yệ

cây hoa trắng có tỉ lệ là 1/9.


n

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Th
i
TH
PT
Qu
ốc
Gi
a

Fanpage: Chia Sẻ Tài Liệu - Luyện Thi THPT QG

You might also like