BC 7

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

LỚP: D23B BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP HÓA

CA TT: Sáng thứ 3


SỐ NHÓM TT: 4
NGÀY TT:

BÁO CÁO THỰC TẬP BÀI 7


STT Hóa chất Phương trình phản ứng Hiện tượng và giải thích Kết luận
1.TN1: Sự Ống 1: tinh thể KCl KCl K+ + Cl- Sau khi dùng giấy pH thử Các muối kim loại
thủy phân Ống 2: Tinh thể màu trong ống 1 và ống 2, kiềm khi thủy phân có
của muối kim K2CO3 so với bảng màu pH, ta thể tạo môi trường
loại kiềm thấy màu quỳ tím của KCl trung tính hoặc bazo
xấp xỉ bằng 7 nên tạo môi tùy thuộc vào gốc axit
trường trung tính, màu quỳ của muối
tím của K2CO3 khoảng 7,5
nên tạo môi trường bazo.
2.TN2: Tính Ống 1: 10 giọt dung NaOH điện ly mạnh nên Ống 1 xuất hiện kết
chất của ion dịch MgCl2 2M +5 tạo được kết tủa với nồng tủa nhanh hơn ống 2
Mg2+ giọt dung dịch độ lớn
NaOH 2M
Ống 2 10 giọt dung -Khi thêm NH4Cl vào ống Đây là phản ứng đặc
dịch MgCl2 2M + 5 2 sẽ làm giảm nồng độ trưng để nhận biết sự
giọt dung dịch NH3 NH4Cl và giảm lượng có mặt của Mg2+
2M + vài giọt Mg(OH)2 nên kết tủa tan.
NH4Cl 2M + vài Tuy nhiên do tính chất của
giọt dung dịch phản ứng thuận nghịch, ta
NaH2PO4 0,5M vẫn quan sát thấy một
phần kết tủa chứ không tan
hết hoàn toàn.
-Sau đó thêm vài giọt dung
dịch NaH2PO4 0,5M vào
ống 2 thì ta thấy xuất hiện
kết tủa trắng
(MgNH4PO4)
3.TN3: Điều 5 giọt nước + tinh Giấy pH chuyển màu xanh -Dung dịch Na2B4O7
chế và tính thể Na2B4O7 + 15 dương: muối phân ly tạo có tính kiềm
chất của acid giọt HCl đặc ion B4O7 (2-) có tính base -H3BO3 ( axit boric)
boric mạnh tan trong nước nóng
Xuất hiện kết tủa trắng nhưng không tan trong
(tinh thể hình vảy- H3BO3 nước lạnh tồn tại dạng
không tan trong nước lạnh) tinh thể hình vảy
ở đáy ống nghiệm.
HCl trung hòa lượng OH-
sinh ra làm cân bằng dịch
chuyển theo chiều
thuậntạo nhiều axit hơn
4.TN4: Tính 5 giọt Bi(NO3)3 0,5 Xuất hiện kết tủa Bi màu
khử Sn(+2) M + 10 giọt dung đen.
dịch NaOH đặc + 3 Ống nghiệm sau phản ứng
giọt dung dịch nóng lên (phản ứng tỏa
SnCl2 0,5M nhiệt)

5.TN5: Tính Ống 1 5 giọt dd Sủi bọt khí O2 do H2O2 bị


chất của H2O2 3% + MnO2 phân hủy
H2O2 Do I trong KI có số oxh
thấp nhất là -1 nên thể hiện
tính khử khi gặp H2O2. KI
chuyển thành I2, dd ban
đầu có màu vàng do tủa I2
tan trong nước. Sau khi
thêm KI tạo KI3, dd
chuyển thành không màu
Mn trong KMnO4 đang có
số oxh cao nhất là +7 nên
thể hiện tính oxh khi gặp
H2O2 làm mất màu
thuốc tím (KMnO4).
Ngoài ra, sau pư có khí O2
được sinh ra nên xuất hiện
bọt khí
6.TN6: Tính Dd thuốc tím KMnO4 bị
khử của hợp mất màu dần do S trong
chất S (+4) Na2SO3 khử
Mn+7Mn+2
7.TN7: So Dd có màu vàng do tủa I2
sánh tính khử tan trong nước
của các Dd thuốc tím KMnO4 bị
halogen Cl-; mất màu
Br-; I-

Dd thuốc tím KMnO4 bị


mất màu (chậm hơn ống
của NaBr)
9.TN9: Điều Xuất hiện kết tủa trắng
chế và tính xanh sau 1 thời gian kết
chất của tủa chuyển sang màu nâu
Fe(OH)2, đỏ.
Fe(OH)3 Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Giải thích: kết tủa
Fe(OH)2 để lâu trong
không khí đã bị oxy hóa
thành Fe(OH)3
10.TN10:Phả Dung dịch xuất hiện kết
n ứng thủy tủa đỏ gạch Fe(OH)3 và
phân sủi bọt khí

11.TN11: Ống 1 xuất hiện màu vàng


Điều chế chanh của phức
phức của K3[Fe(CN)6]
Fe(III) Ống 2 xuất hiện màu đỏ
máu của phức
K3[Fe(SCN)6]
12. TN12: Dung dịch GT: Vì SCN- là 1 phối tử
Điều chế, so K3[Fe(CN)6] 0,5 M gây ra từ trường yếu nên
sánh sự khác và dung dịch KSCN không thể đẩy được CN- là
nhau giữa ion 0,5M phối tử mạnh ra khỏi muối
đơn giản và Dung dịch FeCl3 của nó, so sánh với ống
phức chất 0,5M nghiệm 2 của TN1 thì ống
Dung dịch FeSO4 này có màu nhạt hơn
0,5 M GT: không có hiện tượng
Dung dịch mới xảy ra vì Fe2+ và
K3[Fe(CN)6] Fe3+ không có khả năng
Dung dịch FeCl3 và phản ứng với nhau
dung địch Ống 2 xuất hiện phức chất
K4[Fe(CN)6] có màu xanh dương turbull
Xuất hiện phức chất có
màu xanh chàm đậm. So
sánh với ống nghiệm 2 của
TN6 thì ống này có màu
nhạt hơn
13. TN13: Cu tham gia phản ứng oxi
Điều chế hóa khử với tác chất oxh là
CuCl và CuCl2 trong môi trường
phức chất axitH[CuCl2] màu đen
của ion Cu+ xuất hiện.
Khi thêm vài giọt nước cất
vào sản phẩm ống
nghiệm xảy ra sự xuất hiện
CuCl tạo thành tủa trắng
Khi cho tủa CuCl tác dụng
với dung dịch KCNphức
chất K[Cu(CN)2] không
màu
14. TN14:
Điều chế, so
sánh độ bền
của phức ion
Ag+

15.TN15:
Phản ứng tạo
phức giữa
Ca2+ và
Mg2+ với
EDTA

16. TN16: Dung dịch CuSO4


Điều chế 0,5M
phức của Dung dịch NH3 2M
Cu2+ với
dung dịch
NH3

You might also like