STT Hóa chất Phương trình phản ứng Hiện tượng và giải thích Kết luận 1.TN1: Sự Ống 1: tinh thể KCl KCl K+ + Cl- Sau khi dùng giấy pH thử Các muối kim loại thủy phân Ống 2: Tinh thể màu trong ống 1 và ống 2, kiềm khi thủy phân có của muối kim K2CO3 so với bảng màu pH, ta thể tạo môi trường loại kiềm thấy màu quỳ tím của KCl trung tính hoặc bazo xấp xỉ bằng 7 nên tạo môi tùy thuộc vào gốc axit trường trung tính, màu quỳ của muối tím của K2CO3 khoảng 7,5 nên tạo môi trường bazo. 2.TN2: Tính Ống 1: 10 giọt dung NaOH điện ly mạnh nên Ống 1 xuất hiện kết chất của ion dịch MgCl2 2M +5 tạo được kết tủa với nồng tủa nhanh hơn ống 2 Mg2+ giọt dung dịch độ lớn NaOH 2M Ống 2 10 giọt dung -Khi thêm NH4Cl vào ống Đây là phản ứng đặc dịch MgCl2 2M + 5 2 sẽ làm giảm nồng độ trưng để nhận biết sự giọt dung dịch NH3 NH4Cl và giảm lượng có mặt của Mg2+ 2M + vài giọt Mg(OH)2 nên kết tủa tan. NH4Cl 2M + vài Tuy nhiên do tính chất của giọt dung dịch phản ứng thuận nghịch, ta NaH2PO4 0,5M vẫn quan sát thấy một phần kết tủa chứ không tan hết hoàn toàn. -Sau đó thêm vài giọt dung dịch NaH2PO4 0,5M vào ống 2 thì ta thấy xuất hiện kết tủa trắng (MgNH4PO4) 3.TN3: Điều 5 giọt nước + tinh Giấy pH chuyển màu xanh -Dung dịch Na2B4O7 chế và tính thể Na2B4O7 + 15 dương: muối phân ly tạo có tính kiềm chất của acid giọt HCl đặc ion B4O7 (2-) có tính base -H3BO3 ( axit boric) boric mạnh tan trong nước nóng Xuất hiện kết tủa trắng nhưng không tan trong (tinh thể hình vảy- H3BO3 nước lạnh tồn tại dạng không tan trong nước lạnh) tinh thể hình vảy ở đáy ống nghiệm. HCl trung hòa lượng OH- sinh ra làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuậntạo nhiều axit hơn 4.TN4: Tính 5 giọt Bi(NO3)3 0,5 Xuất hiện kết tủa Bi màu khử Sn(+2) M + 10 giọt dung đen. dịch NaOH đặc + 3 Ống nghiệm sau phản ứng giọt dung dịch nóng lên (phản ứng tỏa SnCl2 0,5M nhiệt)
5.TN5: Tính Ống 1 5 giọt dd Sủi bọt khí O2 do H2O2 bị
chất của H2O2 3% + MnO2 phân hủy H2O2 Do I trong KI có số oxh thấp nhất là -1 nên thể hiện tính khử khi gặp H2O2. KI chuyển thành I2, dd ban đầu có màu vàng do tủa I2 tan trong nước. Sau khi thêm KI tạo KI3, dd chuyển thành không màu Mn trong KMnO4 đang có số oxh cao nhất là +7 nên thể hiện tính oxh khi gặp H2O2 làm mất màu thuốc tím (KMnO4). Ngoài ra, sau pư có khí O2 được sinh ra nên xuất hiện bọt khí 6.TN6: Tính Dd thuốc tím KMnO4 bị khử của hợp mất màu dần do S trong chất S (+4) Na2SO3 khử Mn+7Mn+2 7.TN7: So Dd có màu vàng do tủa I2 sánh tính khử tan trong nước của các Dd thuốc tím KMnO4 bị halogen Cl-; mất màu Br-; I-
Dd thuốc tím KMnO4 bị
mất màu (chậm hơn ống của NaBr) 9.TN9: Điều Xuất hiện kết tủa trắng chế và tính xanh sau 1 thời gian kết chất của tủa chuyển sang màu nâu Fe(OH)2, đỏ. Fe(OH)3 Xuất hiện kết tủa nâu đỏ. Giải thích: kết tủa Fe(OH)2 để lâu trong không khí đã bị oxy hóa thành Fe(OH)3 10.TN10:Phả Dung dịch xuất hiện kết n ứng thủy tủa đỏ gạch Fe(OH)3 và phân sủi bọt khí
11.TN11: Ống 1 xuất hiện màu vàng
Điều chế chanh của phức phức của K3[Fe(CN)6] Fe(III) Ống 2 xuất hiện màu đỏ máu của phức K3[Fe(SCN)6] 12. TN12: Dung dịch GT: Vì SCN- là 1 phối tử Điều chế, so K3[Fe(CN)6] 0,5 M gây ra từ trường yếu nên sánh sự khác và dung dịch KSCN không thể đẩy được CN- là nhau giữa ion 0,5M phối tử mạnh ra khỏi muối đơn giản và Dung dịch FeCl3 của nó, so sánh với ống phức chất 0,5M nghiệm 2 của TN1 thì ống Dung dịch FeSO4 này có màu nhạt hơn 0,5 M GT: không có hiện tượng Dung dịch mới xảy ra vì Fe2+ và K3[Fe(CN)6] Fe3+ không có khả năng Dung dịch FeCl3 và phản ứng với nhau dung địch Ống 2 xuất hiện phức chất K4[Fe(CN)6] có màu xanh dương turbull Xuất hiện phức chất có màu xanh chàm đậm. So sánh với ống nghiệm 2 của TN6 thì ống này có màu nhạt hơn 13. TN13: Cu tham gia phản ứng oxi Điều chế hóa khử với tác chất oxh là CuCl và CuCl2 trong môi trường phức chất axitH[CuCl2] màu đen của ion Cu+ xuất hiện. Khi thêm vài giọt nước cất vào sản phẩm ống nghiệm xảy ra sự xuất hiện CuCl tạo thành tủa trắng Khi cho tủa CuCl tác dụng với dung dịch KCNphức chất K[Cu(CN)2] không màu 14. TN14: Điều chế, so sánh độ bền của phức ion Ag+
15.TN15: Phản ứng tạo phức giữa Ca2+ và Mg2+ với EDTA
16. TN16: Dung dịch CuSO4
Điều chế 0,5M phức của Dung dịch NH3 2M Cu2+ với dung dịch NH3