Professional Documents
Culture Documents
Structures
Structures
Structures
Nếu
bạn cảm thấy rằng đã hơi trễ cho một điều gì đó xảy ra (và nó nên x ảy
ra), bạn có thể sử dụng cụm từ “It’s high time”. Cấu trúc này có thể
trông rất lạ, vì nó sử dụng thì quá khứ để nói về hiện tại hoặc tương
lai.
Ví dụ:
This room looks very old, it’s high time you had it repaired.
(Phòng này trông cũ lắm rồi đấy, bạn nên sửa nó đi.)
Cấu trúc 1: Claim + (that) something (nhận, đòi, xin lại cái gì)
*** Claim FOR: đòi hỏi
Cấu trúc 2: Claim + to do something (khẳng định, tuyên bố làm cái gì)
Cấu trúc 3: Claim sb’s life (chiến tranh vũ trang, biểu tình bạo lực hay dịch bệnh lấy
đi mạng sống ai đó)
E.g: For us at this moment, there is no alternative but to obey their order.
(Đối với chúng ta hiện giờ, không còn phương án nào khác ngoài việc tuân theo mệnh
lệnh của họ.)
I'll see if I can grab the waitress and get the bill.
Glasgow’s drugs problem has grabbed the headlines tonight (= been published as an
important story in the newspapers).
The play grabs the audience’s attention from the very start.
In terms of là gì
Việc sử dụng chính xác cụm từ giúp cho câu nói. câu văn của bạn độc đáo, tự nhiên hơn.
Hôm nay, Kienthuctienganh xin chia sẻ với các bạn ý nghĩa, cách dùng của cụm từ “In terms
of”. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
1. Từ loại
“In terms of” là liên từ
2. Ý nghĩa
Tùy theo trường hợp mà “in terms of” được dịch là: về phần, về phía, theo quan điểm
của,liên quan tới, trong mối quan hệ với, xét về mặt, dưới dạng, trong thời hạn, trong
nhiệm kỳ, nhờ vào,(vào/ tầm) khoảng...
3. Cách dùng In terms of
In terms of + động từ/ cụm danh từ/ danh động từ (V-ing)
Sau cụm này, thì là một mệnh đề. Đây chỉ là một cụm chứ không phải là một câu.