Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 66

BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CÔNG

BỘ MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN


CHƯƠNG
5 Kế toán nợ phải trả trong đơn vị HCSN

1. Kế toán thanh toán với người bán

2. Kế toán thanh toán với CNV

3. Kế toán thanh toán với NSNN

4. Kế toán phải trả nội bộ


Chương 5 Kế toán nợ phải trả trong đơn vị HCSN

5. Kế toán tạm thu

6. Kế toán phải trả khác

7. Kế toán nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược

8. Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu


5.1. Phải trả cho người bán
5.1.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán
5.1.2. Tài khoản sử dụng
5.1.3. Phương pháp kế toán
5.1. Phải trả cho người bán
5.1.1. Nội dung
Phải trả người bán bao gồm các khoản nợ
phải trả của đơn vị với người bán khi đơn
vị mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ hoặc sử dụng
dịch vụ chưa trả tiền ngay
5.1. Phải trả cho người bán
5.1.1. Nguyên tắc kế toán
Phải theo dõi chi theo từng đối tượng, nội
dung phải trả và từng lần thanh toán.
5.1. Phải trả người bán
 5.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 331

SDĐK: Khoản ứng trước cho SDĐK: Khoản còn nợ người


người bán bán
Tăng phải thu Tăng phải trả
Giảm phải trả Giảm phải thu

SDCK: xxx SDCK: xxx


5.1. Phải trả cho người bán
1) Mua các yếu tố đầu vào chưa thanh toán
Nợ các TK 152, 153, 156 (nếu nhập kho)
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (nếu dùng ngay cho hoạt động SXKD)
Nợ các TK 211, 213
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331- Phải trả cho người bán.
2) Thanh toán các khoản phải trả cho người bán, người nhận thầu XDCB:
BT1) Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, 366, 511...
BT2) Đồng thời, ghi:
Có TK 008 (nếu sử dụng dự toán chi hoạt động), hoặc
Có TK 012 (nếu sử dụng kinh phí Lệnh chi tiền thực chi), hoặc
Có TK 014 (nếu sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để lại), hoặc
Có TK 018 (nếu mua bằng nguồn thu hoạt động khác được để lại).
5.1. Phải trả cho người bán
3) Khi ứng trước tiền cho người bán:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
4) Khi nhận NVL, hàng hóa, TSCĐ hoặc sử dụng dịch vụ trừ tiền ứng trước:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213
Nợ TK 154
Nợ TK 611, 612, 614
Nợ TK 133 nếu có
Có TK 331
Đồng thời ghi: Nợ TK 337/Có TK 366, 511, 512, 514
Đồng thời, ghi:
Có TK 012 (nếu sử dụng kinh phí Lệnh chi tiền thực chi), hoặc
Có TK 014 (nếu sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để lại), hoặc
Có TK 018 (nếu mua bằng nguồn thu hoạt động khác được để lại).
5.2. Kế toán thanh toán với CNV
5.2.1. Nội dung
5.2.2. Nguyên tắc kế toán
5.2.3. Tài khoản sử dụng
5.2.4. Phương pháp kế toán
5.2. Kế toán thanh toán với CNV
5.2.1. Nội dung
Các khoản thanh toán CC,VC gồm:
- Tiền lương và phụ cấp có tính chất lương
- Trợ cấp từ BHXH
- Tiền thưởng, trợ cấp từ quỹ phúc lợi và các khoản khác
Các khoản phải nộp theo lương gồm:
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Bảo hiểm thất nghiệp
- Kinh phí công đoàn
5.2. Kế toán thanh toán với CNV

Khoản trích CC,VC Đơn vị Tổng


Bảo hiểm xã hội 8% 17,5% 25,5%
Bảo hiểm y tế 1,5% 3% 4,5%
Kinh phí công đoàn 2% 2%
Bảo hiểm thất 1% 1% 2%
nghiệp
Cộng 10.5% 23,5% 34,%
5.2. Kế toán thanh toán với CNV
5.2.2. Nguyên tắc kế toán
- Việc trích, nộp và thanh toán phải tuân theo
quy định của Nhà nước
- Hạch toán chi tiết và tổng hợp các khoản phải
nộp theo lương: phải nộp, đã nộp, còn phải
nộp
- Tính số BHXH chi trả tại đơn vị theo đúng chế
độ
5.2. Kế toán thanh toán với CNV

 5.2.3. Tài khoản sử dụng


TK 334

-Thanh toán các khoản nợ NLĐ SDĐK: Khoản còn nợ NLĐ


- Các khoản đã khấu trừ vào
Các khoản phải trả NLĐ
lương phải trả NLĐ

SDCK: xxx
TK 3341: Phải trả CC, VC (thuộc danh sách tham gia bảo hiểm)
TK 3348: Phải trả NLĐ khác
5.2. Kế toán thanh toán với CNV

 5.2.3. Tài khoản sử dụng


TK 332

- Số đã nộp cho cơ quan quản SDĐK: Số còn phải nộp cho các cơ quan
lý quản lý quỹ
- Số kinh phí công đoàn chi tiêu - Trích các khoản trích theo lương theo quy
tại đơn vị định
- Số BHXH phải trả cho NLĐ - Sốtiền được cơ quan BH thanh toán cho
NLĐ

SDCK: xxx
TK 3321: BHXH
TK 3322: BHYT
TK 3323: KPCĐ
TK 3324: BHTN
334
141,138 611,614,241,631,642,154
Khấu trừ tiền tạm ứng Tiền lương, phụ cấp
thừa và các khoản bồi lương, tiền ăn trưa phải
thường vật chất trả CCVC…
3335 652
Khấu trừ thuế TNCN Cp liên quan nhiều hoạt
động
3321,3322,3324 431

Khấu trừ các khoản trích Tiền thưởng thi đua, phúc
theo lương lợi phải trả CCVC
111,112 137
Thanh toán các khoản Khi quỹ bổ sung thu nhập
cho CCVC hết
5.2. Kế toán thanh toán với CNV
1) Tính các khoản trích theo lương:
Nợ TK 611,614,642,154,241: 23.5%
Nợ TK 334: 10,5%
Có TK 332 (3321, 3322, 3323, 3324).
2) BHXH phải trả NLĐ:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321)
Có TK 334- Phải trả người lao động
3) Nhận tiền cơ quan bảo hiểm trả NLĐ:
Nợ TK 111, 112
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321).
5.2. Kế toán thanh toán với CNV

4) Khi đơn vị chuyển tiền nộp KPCĐ, BHXH, BHTN


hoặc mua thẻ BHYT:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương
Có các TK 111, 112, 511.
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động, (nếu rút dự
toán), hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu
mua bằng nguồn thu hoạt động khác được để lại).
5.3. Kế toán thanh toán với NSNN
5.3.1. Nội dung và Nguyên tắc kế toán
5.3.2. Tài khoản sử dụng
5.3.3. Phương pháp kế toán
5.3. Kế toán thanh toán với NSNN
5.3.1. Nội dung và Nguyên tắc kế toán
Các khoản phải nộp Nhà nước bao gồm: Các khoản thuế phải
nộp; Các khoản phí, lệ phí đơn vị đã thu và các khoản khác
phải nộp cho Nhà nước.
Nguyên tắc kế toán:
- Phải chủ động tính và xác định các khoản thuế phải nộp
cho Nhà nước.
- Phản ánh kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp
Nhà nước.
- Theo dõi chi tiết từng khoản thuế phải nộp và đã nộp cho
Nhà nước.
5.3. Kế toán thanh toán với NSNN

5.3.2. Tài khoản sử dụng


TK 333

Các khoản thuế và các khoản khác Các khoản thuế và các khoản
đã nộp NN khác phải nộp NN

SDCK: Các khoản còn


phải nộp NN
5.3. Kế toán thanh toán với NSNN
5.3.2. TK sử dụng
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước, có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 33311- Thuế GTGT đầu ra
+ TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- TK 3332- Phí, lệ phí
- TK 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 3335- Thuế thu nhập cá nhân
- TK 3337- Thuế khác
- TK 3338- Các khoản phải nộp nhà nước khác
5.3. Kế toán thanh toán với NSNN
Kế toán thuế GTGT phải nộp PP khấu trừ:
33311
133
111, 112, 131

Kết chuyển thuế GTGT đầu Thuế GTGT đầu ra phải nộp
vào được khấu trừ
111, 112 531, 711, 338

Nộp thuế GTGT cho NSNN


DT theo giá
chưa có thuế
GTGT
5.3. Kế toán thanh toán với NSNN
Kế toán thuế GTGT phải nộp PP trực tiếp:

111, 112 333 531 111, 112, 131

(3) Khi nộp thuế GTGT (2) Cuối kì xác định thuế (1) Khi bán sản phẩm
GTGT phải nộp hàng hoá
5.3. Kế toán thanh toán với NSNN
Kế toán thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu:
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá bao gồm cả thuế TTĐB và thuế XK)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Phản ánh số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà nước (3337).
- Khi nộp thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3337)
Có các TK 111, 112
5.3. Kế toán thanh toán với NSNN
Kế toán thuế thu nhập DN:
- Định kỳ, tự xác định số TTNDN phải nộp:
Nợ TK 821
Có TK 3334
- Khi nộp TTNDN vào NSNN:
Nợ TK 3334
Có các TK 111, 112
5.3. Kế toán thanh toán với NSNN
Kế toán thuế thu nhập DN:
- Cuối năm, xác định số TTNDN phải nộp:
+ TTNDN thực tế phải nộp lớn hơn số tạm nộp:
Nợ TK 821: chênh lệch
Có TK 3334
+ TTNDN tạm nộp hàng quý trong năm lớn hơn số thuế thực tế phải
nộp:
Nợ TK 3334
Có TK 821: số chênh lệch
5.3. Kế toán thanh toán với NSNN
Kế toán phí, lệ phí:
- Xác định số tiền thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp
NSNN theo quy định, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373).
Có TK 3332
- Khi nộp tiền thu phí, lệ phí vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3332
Có các TK 111, 112.
5.3. Kế toán thanh toán với NSNN
Kế toán thuế thu nhập cá nhân
- Định kỳ, tạm tính số thuế TNCN phải nộp:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 3335
- Chi trả TN cho cá nhân bên ngoài xác định số thuế TNCN phải nộp:
Nợ các TK 154, 241, 611, 612
Có TK 3335(chi tiết thuế thu nhập cá nhân).
Có TK 111, 112 (số tiền thực trả).
- Khi nộp thuế thu nhập cá nhân :
Nợ TK 3335 (chi tiết thuế thu nhập cá nhân).
Có các TK 111, 112.
5.3. Kế toán thanh toán với NSNN
Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác
- Thuế môn bài của đơn vị có tổ chức hđsxkd:
Nợ TK 642
Có TK 3337
- Thuế nhập khẩu phải nộp Nhà nước:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211.
Có TK 3337
- Khi nộp thuế môn bài, thuế nhập khẩu:
Nợ TK 3337
Có các TK 111, 112.
5.3. Kế toán thanh toán với NSNN
Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác
- Chênh lệch thanh lý, nhượng bán TSCĐ đơn vị phải nộp lại
cho NSNN hoặc thu tiền bán hồ sơ mời thầu:
+ Phản ánh phần chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước.
+ Khi nộp, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111- Tiền mặt.
5.4. Kế toán phải trả nội bộ
5.4.1. Nội dung và Nguyên tắc kế toán
5.4.2. Tài khoản sử dụng
5.4.3. Phương pháp kế toán
5.4. Kế toán phải trả nội bộ
5.4.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán
Nội dung:
+ Các khoản cấp trên phải cấp cho cấp dưới (ngoài
kinh phí);
+ Các khoản nhờ chi trả hộ;
+ Các khoản đã thu hộ
+ Các khoản phải trả nội bộ vãng lai khác.
+ Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo
quy định;
5.4. Kế toán phải trả nội bộ
Nguyên tắc kế toán:
- Chỉ phản ánh khoản nợ phải trả và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải trả giữa đơn vị cấp trên với
đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với
nhau về các khoản thu hộ, chi hộ hoặc các khoản
phải nộp cấp trên hoặc phải cấp cho cấp dưới trong
cùng một đơn vị kế toán.
- Hạch toán chi tiết cho từng đơn vị nội bộ có quan
hệ phải trả, trong đó phải theo dõi chi tiết từng khoản
phải trả, đã trả, còn phải trả.
5.4. Kế toán phải trả nội bộ
5.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 336

SDĐK: Số tiền còn phải trả, phải


nộp cho các đơn vị nội bộ.

Phải trả nội bộ giảm Phải trả nội bộ tăng

SDCK: xxx
5.4. Kế toán phải trả nội bộ
1) Phản ánh số tiền, vật tư đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,...
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
2- Khi có quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên, phản
ánh số quỹ phải nộp cho đơn vị cấp trên:
Nợ TK 431- Các quỹ
Có TK 336- Phải trả nội bộ.
3- Khi chuyển trả số đã thu hộ cho đơn vị nội bộ bằng tiền, hoặc
bằng nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112, 152, 153,...
5.4. Kế toán phải trả nội bộ
4) Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp cho cấp
trên:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 336- Phải trả nội bộ.
- Khi chuyển tiền nộp, ghi:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112...
5) Bù trừ các khoản phải trả nội bộ với các khoản phải thu
nội bộ của cùng đối tượng, ghi:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có TK 136- Phải thu nội bộ.
5.5. Kế toán tạm thu
5.5.1. Nội dung và Nguyên tắc kế toán
5.5.2. Tài khoản sử dụng
5.5.3. Phương pháp kế toán
5.5. Kế toán tạm thu
5.5.1. Nội dung
Tạm thu là các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưa
đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay, bao gồm:
- Các khoản tạm ứng kinh phí hoạt động từ NSNN về quỹ tiền
mặt hoặc NSNN cấp bằng lệnh chi tiền vào tài khoản tiền gửi
của đơn vị;
- Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ, nhà
cho vay chuyển tiền vào TK tiền gửi của đơn vị tại Ngân
hàng;
- Các khoản thu về phí, lệ phí đơn vị đã thu được;
- Các khoản ứng trước dự toán của năm sau;
- Các khoản tạm thu khác…
5.5. Kế toán tạm thu
5.5.2. Nguyên tắc kế toán
- Phải theo dõi chi tiết việc sử dụng số tiền mặt đã tạm ứng hoặc
sử dụng tiền từ TK tiền gửi dự toán để phản ánh vào TK chi phí
liên quan.
- Phải làm đầy đủ thủ tục thanh toán số tạm ứng đã nhận hoặc
số tiền gửi dự toán đã sử dụng để phản ánh vào TK doanh thu
(hoặc các khoản nhận trước chưa ghi thu) tương ứng.
- Theo dõi chi tiết từng khoản tạm thu, khoản nào đủ điều kiện
ghi nhận DT được chuyển sang TK doanh thu tương ứng;
Khoản nào dùng để đầu tư mua sắm TSCĐ; mua NVL, CCDC
nhập kho được kết chuyển sang TK các khoản nhận trước chưa
ghi thu.
5.5. Kế toán tạm thu
5.5.3. Tài khoản sử dụng

TK 337
.

Số tạm thu đã chuyển sang TK SDĐK: Phản ánh số tạm thu


các khoản nhận trước chưa ghi hiện còn.
thu hoặc TK doanh thu tương Phản ánh các khoản tạm thu
ứng hoặc nộp NSNN, nộp cấp phát sinh tại đơn vị
trên.

SDCK: xxx
5.5. Kế toán tạm thu
TK 337- Tạm thu, có 5 tài khoản cấp 2:
- TK 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền
- TK 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài
- TK 3373- Tạm thu phí, lệ phí
- TK 3374- Ứng trước dự toán
- TK3378- Tạm thu khác
5.5. Kế toán tạm thu
1- Kế toán tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền

a) Rút tạm ứng dự toán KPHHĐ: b) Trường hợp ứng trước cho
BT1) Nợ TK 111,112 nhà cung cấp dịch vụ:
Có TK 3371 - Khi ứng trước nhà cung cấp
BT2) Có TK 008 dịch vụ Nợ TK 331
b) Khi chi tiền thanh toán Có TK 111, 112.
BT1)Nợ TK 141, 152, 153, 211,611 - Khi nghiệm thu, thanh toán
Nợ TK 332,334,331 BT1) Nợ TK 611
Có TK 111,112 Có TK 331
BT2) đồng thời ghi Có TK 111,112:
Nợ TK 3371 BT2) Đồng thời ghi
Có TK 366: nvl,ccdc, tscđ Nợ TK 3371
Có TK 511 Có TK 511
5.5. Kế toán tạm thu
2) Kế toán nhận kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền
- Ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền
BT1) Nợ TK 112
Có TK 3371
BT2) Đồng thời ghi Nợ TK 012( lệnh chi tiền thực chi)
Nợ TK 013(lệnh chi tiền tạm ứng)
- Đơn vị rút tiền để chi hoạt động
BT1) Nợ TK 152,153,211,611…
Có TK 112
BT2) Đồng thời ghi: Nợ TK 3371
Có TK 511, TK 366
BT3) Có TK 012 (thực chi),
Nếu trường hợp là lệnh chi tạm ứng thì đơn vị phải làm quyết toán thanh toán tạm ứng:
sau đó mới ghi Có TK 013
5.5. Kế toán tạm thu
3) Kế toán kinh phí thu hoạt động khác phát sinh bằng tiền
a) Khi thu được kinh phí hoạt động khác:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3371).
b) Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên và được để lại
BT1) Nộp cấp trên: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 333, 336, 338,...
BT2) Kinh phí được để lại ghi : Nợ TK 018
c) Khi sử dụng kinh phí thu hoạt động khác được để lại ghi
BT1) Nợ TK 152,153, 611, 211,241,…
Có TK 111,112
BT2) đồng thời ghi Có TK 018
BT3) đồng thời ghi: Nợ TK 3371
Có TK 511 hoặc TK 366
5.5. Kế toán tạm thu
4) Kế toán tạm thu phí, lệ phí
TH1) Xác định số phí- lệ phí chắc chắn phải thu phát sinh
Nợ TK 138
Có TK 3373
- Khi thu được tiền: Nợ TK 111,112
Có TK 138
Th2: Thu tiền phí, lệ phí bằng tiền (kể cả cho các kỳ sau)
BT1) Nợ TK 111,112
Có TK 3373
BT2) Nộp ngân sách nhà nước, hoặc cấp trên
Nợ TK 3373
Có TK 3332, 336, 338
BT3) Định kỳ, xác định số được giữ lại ghi Nợ TK 014
Sử dụng phí được khấu trừ để lại tương tự mục 3- thu hoạt động khác để lại
5.5. Kế toán tạm thu
5) Kế toán tạm thu viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước ngoài
a) Khi nhà tài trợ, bên cho vay chuyển tiền về TK tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
BT1)Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3372).
BT2) Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách - ghi chi tạm ứng, ghi:
Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.
b) Khi rút tiền hoặc chi tiêu cho hoạt động viện trợ
Bt1) Nợ TK 612,211,152,153
Có TK 111,112
BT2) Đồng thời ghi: Nợ TK 3372
Có TK 512- thi viện trợ không hoàn lại
Có TK 3662 (áp dụng với tài sản cố định, nvl,ccdc)
c) Căn cứ thông báo về việc thanh toán các khoản đã tạm ứng (hoàn tạm ứng), ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.
5.5. Kế toán tạm thu
6- Kế toán các khoản dự toán ứng trước.
BT1) Khi tạm chi đầu tư XDCB từ dự toán ứng trước (không trực tiếp chi tiền)
Nợ TK 137
Có TK 3374
BT2) Khi được giao dự toán
Nợ TK 241
Có TK 137
Đồng thời ghi: Nợ TK 3374
Có TK 3664
BT3) Công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
Nợ TK 211
Có TK 241
Đồng thời ghi Nợ TK 3664
Có TK 3661
5.6. Kế toán phải trả khác
5.6.1. Nội dung
- Các khoản thu hộ, chi hộ các tổ chức hoặc cá
nhân trong và ngoài đơn vị;
- Các khoản phải trả nợ vay;
- DT nhận trước của hđ SXKD, dịch vụ phát sinh
trong kỳ;
- Các khoản phải trả khác.
5.6. Kế toán phải trả khác
5.6.2. Nguyên tắc kế toán
Phải mở sổ chi tiết theo dõi từng nội dung thu
hộ, chi hộ từng đối tượng thu hộ, chi hộ; từng
khoản doanh thu nhận trước theo từng dịch
vụ đã cung cấp cho khách hàng.
5.6. Kế toán phải trả khác
5.6.3. Tài khoản kế toán
TK 338
SDĐK:số đã chi hộ các tổ chức, cá SDĐK: Các khoản còn phải trả khác
nhân nhưng các tổ chức, cá nhân .
chưa thanh toán cho đơn vị hoặc số
đã trả lớn hơn số phải trả -Các khoản phải trả khác tăng trong
-Giảm các khoản phải trả khác trong ky. ̀
kỳ

SDCK: xxx
5.6. Kế toán phải trả khác

TK 338 có 4 TK cấp 2:
- TK 3381: Các khoản thu hộ, chi hộ
- TK 3382: Phải trả nợ vay
- TK 3383: Doanh thu nhận trước
- TK 3388: Phải trả khác
5.6. Kế toán phải trả khác
1) Hạch toán các khoản thu b) Các khoản đơn vị chi hộ đơn vị khác
hộ, chi hộ: - Khi đơn vị nhận được tiền do các đơn
vị khác chuyển đến nhờ chi hộ, ghi:
a) Các khoản đơn vị thu hộ
Nợ các TK 111, 112
đơn vị khác, ghi:
Có TK 338 (3381).
- Khi thu tiền, ghi: - Khi đơn vị thực hiện chi hộ, ghi:
Nợ TK 111, 112 Nợ TK 338 (3381)
Có TK 338 (3381). Có TK 111, 112.
- Nếu số tiền nhờ chi hộ nhưng đơn vị
- Khi trả cho đơn vị nhờ thu chi không hết được trả lại đơn vị nhờ
hộ, ghi: chi hộ, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3381)
Nợ TK 338 (3381)
Có các TK 111, 112.
Có TK 111, 112.
5.6. Kế toán phải trả khác
2- Hạch toán các khoản phải trả nợ gốc vay (ở đơn vị được phép vay
vốn)
a) Vay tiền mua TSCĐ, đầu tư cơ sở hạ tầng để nâng cao chất lượng
hoạt động sự nghiệp hoặc để dùng cho hđ SXKD, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 211, 241, 331
Có TK 338 (3382).
b) Thanh toán đối với các khoản nợ gốc vay về mua TSCĐ và đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng:
Nợ TK 338 (3382)
Có các TK 111, 112,…
c) Trường hợp lãi vay phải trả được nhập gốc vay, ghi:
Nợ TK 615- Chi phí tài chính
Có TK 338- Phải trả khác (3382).
5.6. Kế toán phải trả khác
3- Hạch toán các khoản DT nhận trước:
b) Đơn vị có phát sinh DT nhận trước của
a) Đơn vị đầu tư tài chính nhận lãi trước
hoạt động SXKD, dịch vụ:
- Khi mua trái phiếu căn cứ vào chứng từ
mua, Nợ TK 121 - (mệnh giá trái phiếu) Nợ TK 111, 112
Có TK 338 (3383) (số lãi nhận trước) Có TK 333 (nếu có)
Có TK 111, 112 (số tiền thực trả). Có TK 338 (3383).
- Định kỳ, tính và phân bổ số lãi nhận :
Định kỳ, phân bổ DT nhận trước:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả khác
(3383) Nợ TK 338- Phải trả khác (3383)
Có TK 515- Doanh thu tài chính. Có TK 531- Doanh thu hđ SXKD, dịch
Khi trái phiếu đến kỳ đáo hạn được thanh vụ.
toán:
Nợ TK 111, 112,... (mệnh giá trái phiếu)
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
5.6. Kế toán phải trả khác
4- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê không xác định
được nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)
Có TK 711 - Thu nhập khác (7118).
5- Các khoản nợ phải trả của hđ SXKD, dịch vụ
không xác định được chủ nợ, khi quyết định xóa
và tính vào thu nhập khác (nếu được phép tính
vào thu nhập khác):
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)
Có TK 711- Thu nhập khác (7118).
5.7. Kế toán nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược

5.7.1. Nguyên tắc hạch toán


- Các khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược phải theo dõi
chi tiết từng khoản tiền nhận đặt cọc, ký quỹ, ký
cược của từng khách hàng theo kỳ hạn.
5.7. Kế toán nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược

5.7.2. Tài khoản sử dụng

TK 348
- Hoàn trả tiền nhận đặt cọc, ký SDĐK: số tiền nhận đặt cọc, ký
quỹ, ký cược; quỹ, ký cược chưa trả
- Khoản tiền phạt khấu trừ vào tiền -Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược bằng tiền.̀.

SDCK: xxx
5.7. Kế toán nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
1) Khi nhận tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược của đơn vị, cá nhân bên ngoài, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 348
2- Khi hoàn trả tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 348
Có các TK 111, 112.
3) Khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, nếu khấu trừ vào tiền nhận đặt cọc, ký quỹ, ký
cược
Nợ TK 348
Có TK 711- Thu nhập khác (7118).
- Khi thực trả khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược còn lại, ghi:
Nợ TK 348 (đã khấu trừ tiền phạt)
Có các TK 111, 112
4- Trừ vào số tiền đặt cọc, khi không được thanh toán đúng hạn cho dịch vụ-hàng hóa đã
chuyển giao
Nợ TK 348
Có TK 131
5.8. Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu

5.8.1. Nội dung


Các khoản thu từ nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại
đơn vị nhưng chưa được ghi thu vào các TK thu tương
ứng ngay do các khoản thu này được phân bổ cho
nhiều năm tiếp theo mặc dù đơn vị đã quyết toán với
NSNN toàn bộ số đã sử dụng.
5.8.2. Nguyên tắc kế toán
Chỉ sử dụng ở các đơn vị HCSN được NSNN cấp kinh
phí hoạt động; được tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước
ngoài hoặc có nguồn phí được khấu trừ để lại dùng để
đầu tư, mua sắm TSCĐ; NVL, CCDC nhập kho.
5.8. Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu

5.8.3. Tài khoản sử dụng


TK 366

K/c số kinh phí đã nhận trước chưa SDĐK: GTCL của TSCĐ; giá trị
ghi thu sang các TK thu tương ứng NVL,CCDC, XDCB chưa hoàn
với số đã tính khấu hao, hao mòn thành
TSCĐ vào chi phí hoặc khi xuất -̀. Các khoản thu đã nhận trước để
NVL, CCDC ra sử dụng trong năm. đầu tư, mua sắm TSCĐ, mua sắm
- K/c kinh phí đầu tư XDCB khi công NVL, CCDC nhập kho
trình XDCB hoàn thành bàn giao

SDCK: xxx
5.8. Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu

TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu, có 4 TK cấp 2:


- TK 3661- NSNN cấp: có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 36611- Giá trị còn lại của TSCĐ:
+ TK 36612- NVL, CCDC tồn kho:
- TK 3662- Viện trợ, vay nợ nước ngoài: có 2 TK cấp 3:
+ TK 36621- Giá trị còn lại của TSCĐ:
+ TK 36622- NVL, CCDC tồn kho:
- TK 3663- Phí được khấu trừ, để lại: có 2 TK cấp 3:
+ TK 36631- Giá trị còn lại của TSCĐ:
+ TK 36632- NVL, CCDC tồn kho:
- TK 3664- Kinh phí đầu tư XDCB:
5.8. Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu
1) Nguồn NSNN cấp cho chi hoạt động hoặc nguồn thu hoạt động đơn vị được để lại:
1.1. Đầu tư mua sắm TSCĐ
- Rút dự toán mua tài sản cố định
Bt1) Nợ TK 211
Có TK 36611
Bt2) Đồng thời ghi Có tk 008
- Rút tiền gửi mua TSCĐ
Bt1) Nợ TK 211/ Có TK 112
Bt2) Đồng thời ghi Có TK 012 (lệnh chi tiền), Có TK 018
Bt3) Đồng thời ghi: Nợ TK 3371/ Có TK 36611
- Cuối năm, căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao hoặc hao mòn
Nợ TK 36611
Có TK 511- thu hoạt động do NSNN cấp
5.8. Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu

1.2. Trường hợp đầu tư XDCB hoàn thành:


- Rút dự toán
Bt1) Nợ tk 241
Có tk 3664: Kinh phí đầu tư XDCB
Bt2) đồng thời ghi Có tk 009: dự toán XDCB
- Chi bằng tiền cho thu hoạt động khác để lại
Bt1) Nợ tk 241/ Có tk 112
Bt2) Đồng thời ghi Có tk 018
Bt3) Đồng thời ghi: Nợ tk 3371/có tk 3664
Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
Bt1) Nợ tk 211/Có tk 241
Bt2) Đồng thời ghi; Nợ tk 3664/Có TK 3661
Bt2) cuối năm căn cứ vào bảng phân bổ
Nợ tk 3661/ có tk 511
5.8. Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu
1.3. Đối với mua NVL, CCDC nhập kho:
- Rút dự toán chi hoạt động mua :
Nợ các TK 152, 153 / Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động.
- Rút tiền gửi để mua:
Nợ các TK 152, 153/ Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời ghi:
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi hoặc Có 18- Thu hoạt động khác được để lại
Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
- Cuối năm, căn cứ vào giá trị NVL, CCDC mua sắm bằng nguồn NSNN cấp đã xuất Sd:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
5.8. Kế toán các khoản nhận trước chưa ghi thu

2- Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ, mua sắm NVL,
CCDC bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài: (tương tự,
nhưng TK hao mòn là cặp TK Nợ tk 612/ Có tk 214, TK
152,… và cuối năm Nợ TK 3662/ Có TK 512), TK ngoài
bảng 004,006 (đã đề cập tại chương tài sản cố định)
3- Trường hợp mua sắm, đầu tư TSCĐ, mua sắm NVL,
CCDC nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại để
dùng cho hoạt động thu phí: tương tự sử dụng cặp tài
khoản ghi nhận khấu hao là: Nợ tk 614/ có tk 214,tk
152,153, cuối năm Nợ tk 3663/ Có tk 514, TK ngoài bảng
TK 014

You might also like