Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN


ĐỀ SỐ 7 Môn thi thành phần: HÓA HỌC
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………………….


Số báo danh: ……………………………………………….
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở (đktc).
Câu 41: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. HCOOH. B. MgCl2. C. H2SO4. D. KCl.
Câu 42: Trong phân tử chất nào sau đây có 2 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH)?
A. Axit fomic. B. Axit glutamic. C. Alanin. D. Lysin.
Câu 43: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?
A. Al. B. K. C. Fe. D. Ba.
Câu 44: Khi làm thí nghiệm với HNO3 loãng thường sinh ra khí NO không màu, hóa nâu trong không
khí, độc và gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của NO là
A. đinitơ pentaoxit. B. nitơ đioxit. C. đinitơ oxit. D. nitơ monooxit.
Câu 45: Polime nào sau đây có công thức (-CH2-CH(CN)-)n?
A. Poli(metyl metacrylat). B. Polietilen.
C. Tơ olon. D. Poli (vinyl clorua).
Câu 46: Kim loại Mg tác dụng với H2SO4 trong dung dịch tạo ra H2 và chất nào sau đây?
A. MgSO4. B. MgCl2. C. Mg(HCO3)2. D. Mg(OH)2.
Câu 47: Axit panmitic là một axit béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của axit panmitic là
A. (C17H35COO)3C3H5. B. CH3COOH.
C. C15H31COOH. D. C17H35COOH.
Câu 48: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Cu. B. Ca. C. Na. D. Mg.
Câu 49: Số oxi hóa của sắt trong hợp chất Fe(NO3)3 là
A. +1. B. +2. C. +3. D. +6.
Câu 50: Chất nào sau đây tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra Ag?
A. C2H5OH. B. CH3COOCH3. C. HCHO. D. CH4.
Câu 51: X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được dùng làm dây tóc bóng đèn. X là
A. Fe. B. W. C. Cu. D. Cr.
Câu 52: Kim loại Fe không tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B. FeCl3. C. HNO3 loãng nguội. D. H2SO4 loãng.
Câu 53: Criolit là chất được thêm vào trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3. Công thức của criolit
là:
A. AlF3. B. Al(NO3)3. C. Al2(SO4)3. D. Na3AlF6.
Câu 54: Số nguyên tử hiđro trong phân tử metyl axetat là
A. 6. B. 8. C. 4. D. 2.
Câu 55: Phân tử chất nào sau đây chứa nguyên tử nitơ?
A. Axit axetic. B. Anilin. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 56: Saccarozơ có nhiều trong cây mía. Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 6. B. 11. C. 5. D. 12.
Câu 57: Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư?
A. Cu. B. Ag. C. Li D. Fe.
Câu 58: Tính cứng tạm thời của nước do các muối canxi hiđrocacbonat và magie hiđrocacbonat gây nên.
Công thức của magie hiđrocacbonat là
A. MgSO4. B. Ca(HCO3)2. C. Mg(HCO3)2. D. MgO.
Trang 1/4
Câu 59: Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Fe?
A. Ca2+. B. Na+. C. Ag+. D. Al3+.
Câu 60: Quặng boxit được dùng để sản xuất nhôm,… Công thức quặng boxit là
A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Al2O3.2H2O.
C. AI(NO3)3.9H2O. D. Al(NO3)3.6H2O.
Câu 61: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản
phẩm gồm natri axetat và ancol Y. Công thức của Y là
A. C3H5(OH)3. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. CH3OH.
Hướng dẫn giải
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
—> Y là C2H5OH
Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Saccarorơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
B. Amilopectin là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
C. Xenlulozơ thuộc loại monosaccarit.
D. Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2.
Hướng dẫn giải
A. Sai, Saccarorơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm, mà bị thủy phân trong môi trường axit.
B. Sai, tinh bột (amilopectin và amilozo) là chất rắn điều kiện thường.
C. Sai, xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
D. Đúng, glucozơ có nhiều OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức: hòa tan được Cu(OH)2.
Câu 63: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KHCO3, thu được K2CO3, H2O và 4,48 lít CO2. Giá trị của m là
A. 40,0. B. 20,0. C. 33,6. D. 16,8.
Hướng dẫn giải
2KHCO3 —> K2CO3 + CO2 + H2O
nCO2 = 0,2 —> nKHCO3 = 0,4 —> mKHCO3 = 40 gam.
Câu 64: Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau
phản ứng hoàn toàn thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 27,0. B. 36,0. C. 18. D. 32,4.
Hướng dẫn giải
nAg = 0,4 —> nC6H12O6 = 0,2 —> mC6H12O6 = 36 gam
Câu 65: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra muối FeCl3 và FeCl2?
A. Fe3O4. B. FeCl2. C. Fe2O3. D. FeO.
Hướng dẫn giải
Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra muối FeCl3, FeCl2:
Fe3O4 + HCl —> FeCl3 + FeCl2 + H2O
Câu 66: Cho các tơ sau: visco, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải
Có 2 tơ nhân tạo (bán tổng hợp) trong dãy là visco, xenlulozơ axetat (đều có nguồn gốc từ xenlulozơ).
Còn nilon-6 và nilon-6,6 đều là tơ tổng hợp.
Câu 67: Để khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu m
gam kim loại Al. Giá trị của m là
A. 8,1. B. 2,7. C. 5,4. D. 10,8.
Hướng dẫn giải
Fe2O3 + 2Al —> Al2O3 + 2Fe
nFe2O3 = 0,2 —> nAl = 0,4 —> mAl = 10,8 gam
Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn m gam alanin trong O2 thu được N2, H2O và 6,72 lít CO2. Giá trị của m là
A. 26,70. B. 22,50. C. 8,90. D. 7,50.
Hướng dẫn giải
C3H7NO2 + O2 3CO2 + H2O + N2
0,1 ........................... 0,3
—> mC3H7NO2 = 8,9 gam
Trang 2/4
Câu 69: X, Y là 2 este no, hai chức, mạch hở; Z là este không no (chứa 1 liên kết C=C), hai chức, mạch
hở. Đun 72,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 360 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được hỗn
hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đun F với
CuO dư thu được hỗn hợp hơi anđehit có tỉ khối so với H 2 là 97/6. Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần
dùng 0,92 mol O2. Khối lượng của Z trong 72,48 gam hỗn hợp E là
A. 30,66. B. 24,78. C. 23,76. D. 34,56.
Hướng dẫn giải
nNaOH = 360.12%/40 = 1,08 —> nE = 0,54
Đốt 72,48 gam E —> nCO2 = u và nH2O = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 0,92.3.32 + 72,48
Bảo toàn O: 2u + v = 0,92.3.2 + 0,54.4
—> u = 2,82; v = 2,04
nE = nX + nY + nZ = 0,54
nCO2 – nH2O = 0,78 = nX + nY + 2nZ
—> nX + nY = 0,3; nZ = 0,24
nAnđehit = nAncol = nNaOH = 1,08
M anđehit = 32,33 —> HCHO (0,9) và nCH3CHO (0,18)
—> nCH3OH = 0,9 và nC2H5OH = 0,18
Muối gồm A(COONa)2 (0,3) và B(COONa)2 (0,24)
m muối = 0,3(A + 134) + 0,24(B + 134) = mE + mNaOH – mAncol = 78,6
—> 5A + 4B = 104 —> A = 0 và B = 26 là nghiệm duy nhất.
Z là C2H2(COOCH3)2 (0,24) —> mZ = 34,56
Câu 70: Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe3O4, Fe2O3 và
CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,1 mol H2 và
12,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 28,2. B. 32,6. C. 28,6. D. 26,2.
Hướng dẫn giải
T + HCl có khí thoát ra nên T chứa Fe và các chất khác. Do có Fe dư nên Z chỉ chứa FeSO4 (0,25 mol)
Bảo toàn H: 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O
—> nO = nH2O = 0,15
—> mX = 0,25.56 + 12,2 + 0,15.16 = 28,6 gam
Câu 71: Chất X có công thức phân tử là C6H8O4. Cho 1 mol chất X phản ứng hết với dung dịch NaOH,
đun nóng, thu được 1 mol chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, ở nhiệt độ thích hợp,
thu được chất Q, tỉ khối của Q so với Z bằng 1,4375. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, thu
được chất T. Cho T phản ứng với HCl, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho các
phát biểu về X, Y, Z, T, Q như sau:
(a) Chất Z có khả năng làm mất màu nước brom.
(b) Chất Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2.
(c) Chất T không có đồng phân hình học.
(d) Chất X phản ứng tối đa với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(e) Chất Q phản ứng với Na theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
Z là CH3OH —> X là C2H2(COOCH3)2
Y là C2H2(COONa)2
T là C2H2(COOH)2
T + HBr —> 2 sản phẩm nên T có cấu tạo:
HOOC-C(=CH2)-COOH
Câu 72: Hỗn hợp X gồm triglixerit T và axit béo Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a mol CO 2
và b mol H2O (a – b = 0,12). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH, thu được glixerol
và 68,28 gam hỗn hợp hai muối natri oleat, natri panmitat. Phần trăm khối lượng của triglixerit T trong X
có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trang 3/4
A. 82,64. B. 40,13. C. 56,65. D. 42,24.
Hướng dẫn giải
Muối gồm C15H31COONa (0,18) và C17H33COONa (0,06)
Quy đổi X thành C15H31COOH (0,18), C17H33COOH (0,06), C3H5(OH)3 (x) và H2O (-3x)
nCO2 – nH2O = 0,12
⇔ 0,18.16 + 0,06.18 + 3x – (0,18.16 + 0,06.17 + 4x – 3x) = 0,12
—> x = 0,03
—> X gồm (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,03) và C15H31COOH (0,18 – 0,03 = 0,15)
—> %T = 40,13%
Câu 73: Hỗn hợp A gồm Fe2O3, CuO, Fe3O4 và FeS2, người ta cho m gam A vào bình kín chứa 1,875 mol
khí O2 (dư). Nung nóng bình cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về điều kiện ban đầu
thấy áp suất giảm 10% so với lúc trước khi nung. Mặt khác, cho m gam A vào H2SO4 đặc, nóng dư thu
được 35,28 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch B chứa 155m/69 gam muối. Biết trong A oxi chiếm 19,324%
về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 83. B. 81.
C. 82. D. 84.
Hướng dẫn giải
Đặt nFe3O4 = a và nFeS2 = b
Bảo toàn electron —> nO2 phản ứng = (a + 11b)/4
n khí giảm = (a + 11b)/4 – 2b = 1,875.10%
A với H2SO4, bảo toàn electron:
a + 15b = 1,575.2
—> a = 0,15 và b = 0,2
Đặt nFe2O3 = c và nCuO = d
m = 0,15.232 + 0,2.120 + 160c + 80d (1)
Bảo toàn Fe —> nFe2(SO4)3 = c + 0,325
155m/69 = 400(c + 0,325) + 160d (2)
mO = 19,324%m = 16(3c + d + 0,15.4)
(1)(2)(3) —> c = d = 0,1 và m = 82,8
Câu 74: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Hấp thụ hết 3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2.
(b) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho KHS vào dung dịch NaOH (vừa đủ).
(f) Dẫn khí NO2 vào dung dịch NaOH.
(g) Cho Zn tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 dư.
Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là
A. 5. B. 3.
C. 4. D. 6.
Hướng dẫn giải
(a) Dung dịch chỉ chứa Ca(HCO3)2. Muối còn lại (CaCO3) kết tủa.
(b) KMnO4 + HCl —> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
(c) Fe3O4 + HCl —> FeCl3 + FeCl2 + H2O
(d) FeCl2 + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag (Hai muối là Fe(NO3)3 và AgNO3 dư)
(e) KHS + NaOH —> K2S + Na2S + H2O
(f) NO2 + NaOH —> NaNO3 + NaNO2 + H2O
(g) Zn + FeCl3 dư —> ZnCl2 + FeCl2
Câu 75. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X → Y + CO2
(b) Y + H2O → Z
(c) T + Z → R + X + H2O
Trang 4/4
(d) 2T + Z → Q + X + 2H2O
Biết X là hợp chất của Ca, T là hợp chất của Na. Khối lượng mol của Z, R thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. 74 và 40. B. 40 và 74. C. 106 và 74.
D. 74 và 106.
Hướng dẫn giải
Các phản ứng:
(a) X Y + CO2
CaCO3 —> CaO + CO2
(b) Y + H2O Z
CaO + H2O —> Ca(OH)2
(c) T + Z R + X + H2O
NaHCO3 + Ca(OH)2 —> NaOH + CaCO3 + H2O
(d) 2T + Z Q + X + 2H2O
2NaHCO3 + Ca(OH)2 —> Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O
Z là Ca(OH)2 (M = 74) và R là NaOH (M = 40)
Câu 76: Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,04 mol axetilen; 0,02 mol vinylaxetilen; 0,02 mol propen và
0,1 mol H2) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng
vừa đủ với 800 ml dung dịch brom 0,1M. Tỉ khối của Y so với H2 có giá trị là
A. 20,5 B. 15,60 C. 17,95 D. 13,17
Hướng dẫn giải

mol và gam; mol.


Phản ứng: ||⇒ gam.
mol Br2 ⇒ trong Y còn có 0,08 mol .

mol.
mà mol.
vậy, yêu cầu → chọn đáp án B.

Câu 77: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và NaNO3 (trong bình kín, không có không khí) đến khối
lượng không đổi, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào nước, thu được 600 ml dung
dịch E (chỉ chứa một chất tan) có pH = 1, không có khí thoát ra. Giá trị của m là
A. 6,037. B. 6,915. C. 3,337. D. 6,675.
Hướng dẫn giải
pH = 1 —> [H+] = 0,1 —> nHNO3 = nH+ = 0,06
2Fe(NO3)2 Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2
0,03 .................................... 0,06 0,0075
NaNO3 NaNO2 + ½ O2 nO2 = 0,015 – 0,0075 = 0,0075
0,015 .................................... 0,0075
4NO2 + O2 + H2O → 4HNO3 NO2 và O2 phản vừa đủ vì không có khí thoát ra
0,06 .... 0,015 .......... 0,06
Vậy m = 85.0,015 + 0,03.180 = 6,675
Câu 77: Hòa tan hỗn hợp gồm A gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí
thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp
khúc tại các điểm M, N).

Trang 5/4
Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. % khối lượng của CuSO4
trong A là:
A. 80,4%. B. 73,2%. C.
57,8%. D. 89,1%.
Hướng dẫn giải
Đoạn 1:

Đoạn 2: độ dốc đoạn 2 nhỏ hơn đoạn 1 → tốc độ thoát khí chậm hơn

Câu 79: Cho các phát biểu sau:


(a) Khác với axit axetic, glyxin có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng.
(b) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một
loại monosaccarit duy nhất.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn tripanmitin thu được tristearin.
(d) Cao su lưu hóa, amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian.
(e) Glucozơ, axit glutamic, sobitol đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
(f) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.
Số phát biểu không đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Hướng dẫn giải
(a) Đúng
(b) Sai, thu được hỗn hợp glucozơ và fructozơ
(c) Sai, tripanmitin là chất béo no, không bị hiđro hóa
(d) Sai, amilopectin có mạch phân nhánh
(e) Sai, sobitol là chất đa chức
(f) Sai, 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH.
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào 4 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH
10%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Cho thêm vào ống thứ nhất 2 ml dung dịch glucozơ 1%, ống thứ hai 2 ml dung dịch saccarozơ

Trang 6/4
1%, ống thứ ba 2 ml dung dịch lòng trắng trứng, ống thứ tư 2 ml dung dịch axit axetic, lắc nhẹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thí nghiệm trên?
A. Sau bước 3, trong ống nghiệm thứ ba xuất hiện màu tím đặc trưng.
B. Kết thúc bước 2, kết tủa được giữ lại là Cu(OH)2 màu xanh.
C. Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất và thứ hai có hiện tượng giống nhau.
D. Ống nghiệm thứ tư không có hiện tượng gì sau khi kết thúc thí nghiệm.
Hướng dẫn giải
Bước 1 + 2: Điều chế Cu(OH)2 (màu xanh)
Bước 3:
Ống 1 + glucozơ —> Phức xanh lam
Ống 2 + saccarozơ —> Phức xanh lam
Ống 3 + lòng trắng trứng —> Màu tím
Ống 4 + CH3COOH —> (CH3COO)2Cu màu xanh
—> D sai.
____HẾT____

Trang 7/4

You might also like