Professional Documents
Culture Documents
BT TOÁN TỬ Tuyến Tính Hermite, Giao Hoán Tử
BT TOÁN TỬ Tuyến Tính Hermite, Giao Hoán Tử
VD1: Cho toán tử chứng minh rằng và giao hoán với nhau.
Giải: [ y , ^
p x ] ψ =( y ^
[
p x y ) ψ=−iℏ y
p x− ^
∂ψ ∂
−
∂x ∂ x ]
( yψ ) =−iℏ y
∂ψ
∂x
−y (
∂ψ
∂x
=0 )
Với ∀ ψ ∈ H .
Suy ra: [ y , ^
p x ] =0 (đpcm)
2. Dạng ma trận của toán tử
Định nghĩa: Nếu Á là toán tử tác dụng trong không gian các vector trạng thái H thì
Á ψ=φ .Giả sử H là không gian với cơ sở đếm được. Gọi { u n } ≡ ( u1 ,u2 … un … ) là các vector
cơ sở của H , khi đó ta có:
ψ=∑ ❑C n un , φ=∑ ❑ Bn un Ta có ' '
n n
'
Bm=∑ ❑ A mn C ntrong đó
n
vector cơ sở { u n }.
Mọi hệ thức giữa các toán tử cũng đúng cho các ma trận.
1
() 0
()
VD2: Cho một không gian Hilbert H gồm các vector cơ sở u❑1= 0 ,u ❑2 = 1 , và ^A là một
toán tử tuyến tính sao cho ^
A u❑1=u❑2, và ^
A u❑2=u❑1. Hãy tìm biểu diễn ma trận của toán tử
^
A trong cơ sở u❑1 ,u ❑2.
¿tức là các yếu tố của ma trận liên hợp trùng với các yếu tố của chính ma trận.
( )
1 0 0
VD: Hãy chứng minh toán tử ma trận đơn vị ^
I = 0 1 0 là hermite
0 0 1
a)
b)
2. Chứng minh các hệ thức giao hoán sau đây giữa các toán tử
a)
b)
trong đó
3. Chứng minh rằng các hệ thức giao hoán sau
a)
b)
a)
b)
c)
d)
e) trong đó
5. Chứng tỏ rằng nếu các toán tử và là những toán tử hermite thì các toán tử
và cũng là những toán tử hermite. Với điều kiện nào thì hoặc là toán tử
hermite ?
6. Chứng tỏ rằng các toán tử sau đây là hermite
a)
b)
( là khối lượng của hạt, là thế năng của hạt)
c)
9. Toán tử được gọi là toán tử liên hiệp hermite với toán tử nếu
b)
c)