Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Bài tập 9 - Đánh dấu LIÊN TỪ trong Ga 10,1-11 (Mục tử nhân lành)

Họ Tên: VŨ VĂN LỘC

A. Đánh dấu LIÊN TỪ (khoanh tròn, hoặc gạch chân) trong Ga 10,1-11.

1Ἀμὴν ἀμὴν λέγω ὑμῖν, ὁ μὴ εἰσερχόμενος διὰ τῆς θύρας εἰς τὴν αὐλὴν τῶν
προβάτων ἀλλ’ ἀναβαίνων ἀλλαχόθεν ἐκεῖνος κλέπτης ἐστὶν καὶ λῃστής·
2ὁ δὲ εἰσερχόμενος διὰ τῆς θύρας ποιμήν ἐστιν τῶν προβάτων.
3τούτῳ ὁ θυρωρὸς ἀνοίγει καὶ τὰ πρόβατα τῆς φωνῆς αὐτοῦ ἀκούει καὶ τὰ
ἴδια πρόβατα φωνεῖ κατ’ ὄνομα καὶ ἐξάγει αὐτά.
4ὅταν τὰ ἴδια πάντα ἐκβάλῃ, ἔμπροσθεν αὐτῶν πορεύεται καὶ τὰ πρόβατα
αὐτῷ ἀκολουθεῖ, ὅτι οἴδασιν τὴν φωνὴν αὐτοῦ·
5ἀλλοτρίῳ δὲ οὐ μὴ ἀκολουθήσουσιν, ἀλλὰ φεύξονται ἀπ’ αὐτοῦ, ὅτι οὐκ
οἴδασιν τῶν ἀλλοτρίων τὴν φωνήν.
6Ταύτην τὴν παροιμίαν εἶπεν αὐτοῖς ὁ Ἰησοῦς, ἐκεῖνοι δὲ οὐκ ἔγνωσαν τίνα
ἦν ἃ ἐλάλει αὐτοῖς.
7Εἶπεν οὖν πάλιν ὁ Ἰησοῦς· ἀμὴν ἀμὴν λέγω ὑμῖν ὅτι ἐγώ εἰμι ἡ θύρα τῶν
προβάτων.
8πάντες ὅσοι ἦλθον [πρὸ ἐμοῦ] κλέπται εἰσὶν καὶ λῃσταί, ἀλλ’ οὐκ ἤκουσαν
αὐτῶν τὰ πρόβατα.
9ἐγώ εἰμι ἡ θύρα· δι’ ἐμοῦ ἐάν τις εἰσέλθῃ σωθήσεται καὶ εἰσελεύσεται καὶ
ἐξελεύσεται καὶ νομὴν εὑρήσει.
10ὁ κλέπτης οὐκ ἔρχεται εἰ μὴ ἵνα κλέψῃ καὶ θύσῃ καὶ ἀπολέσῃ· ἐγὼ ἦλθον
ἵνα ζωὴν ἔχωσιν καὶ περισσὸν ἔχωσιν.
11Ἐγώ εἰμι ὁ ποιμὴν ὁ καλός. ὁ ποιμὴν ὁ καλὸς τὴν ψυχὴν αὐτοῦ τίθησιν
ὑπὲρ τῶν προβάτων·

B. Phân tích NGỮ PHÁP những từ in đậm trong các câu sau đây theo trật tự:
Nếu là động từ: Verb/ lối/ thì/ thể/ ngôi/ số/ từ gốc
Nếu là danh từ: D.từ/ giống/ số/ cách/ từ gốc.
Nếu là mạo từ (Article): M.từ/ giống/ số/ cách/ từ gốc.
Nếu là đại từ (Pronoun): Pro./ ngôi/ số/ cách/ từ gốc.
Nếu là giới từ (Article): G.từ + case của từ loại theo sau
Nếu là liên từ (Conjunction): L.từ / nghĩa

Page 1 of 2
Bài tập 9 - Đánh dấu LIÊN TỪ trong Ga 10,1-11 (Mục tử nhân lành)

Mc 1,37: καὶ εὗρον αὐτὸν καὶ λέγουσιν αὐτῷ ὅτι πάντες ζητοῦσίν σε.
(Khi gặp Người, các ông thưa : “Mọi người đang tìm Thầy đấy !”)
αὐτὸν / Pron./ 3/ ít/ Acc./ αὐτος

λέγουσιν Verb/ Ind./ Pres./ Act/ ngôi thứ 3/ số nhiều/ λέγω

ὅτι liên từ phụ thuộc/ rằng

σε Pro./ ngôi thứ 2/ số ít/ Acc./ σύ

Mc 2,2: καὶ συνήχθησαν πολλοὶ ὥστε μηκέτι χωρεῖν μηδὲ τὰ πρὸς τὴν θύραν, καὶ
ἐλάλει αὐτοῖς τὸν λόγον.
(dân chúng tụ tập lại, đông đến nỗi trong nhà ngoài sân chứa không hết. Người
giảng lời cho họ)
αὐτοῖς / Pro./ ngôi thứ 3/ số nhiều/ Dat./ αὐτóς.

τὸν M.từ/ Đực/ số ít / Acc./ ὁ

λόγον D.từ/ giống đực/ số ít/ Acc./ λόγος.

προς G.từ + Acc.

Mc 6,1: Καὶ ἐξῆλθεν ἐκεῖθεν καὶ ἔρχεται εἰς τὴν πατρίδα αὐτοῦ, καὶ ἀκολουθοῦσιν
αὐτῷ οἱ μαθηταὶ μαθηταὶ.
(Đức Giêsu ra khỏi đó và đến nơi quê quán của Người, có các môn đệ đi theo)

καὶ liên từ đồng đẳng/ và

εἰς G.từ + Acc.

οἱ M.từ/ Đực/ số nhiều / Nom./ ὁ

μαθηταὶ D.từ/ giống đực/ số nhiều/ Nom./ μαθητής

HẾT.

Page 2 of 2

You might also like