Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


--------------------

BÁO CÁO

THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG


GVHD: Cô Đỗ Thị Minh Hiếu

Lớp: CH1004 – L39

Sinh viên thực hiện

STT HỌ VÀ TÊN MSSV


1 Trần Trọng Đăng Khoa 2211654
2 Quách Bội Lâm 2211820
3 Trần Đức Anh Khoa 2211650

Năm học: 2022-2023


NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

MỤC LỤC

Lời nói đầu............................................................................................................................2


BẢNG KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM........................................................................................3
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG.................................................................................................4
BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG.................................................................................9
BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH........................................................................................13

1
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

LỜI NÓI ĐẦU

Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Bách Khoa –
ĐHQG TP.HCM đã đưa môn Thí nghiệm Hóa đại cương vào chương trình giảng dạy.
Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn là cô Đỗ Thị Minh
Hiếu đã giảng dạy, truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý báu trong những ngày
qua. Trong suốt thời gian tham gia lớp học của cô, chúng em tự thấy bản thân mình tư
duy hơn, học tập càng thêm nghiêm túc và hiệu quả. Đây chắc chắn là những tri thức
quý báu, là hành trang cần thiết cho chúng em sau này.
Được sự phân công của giảng viên bộ môn, cùng với những kiến thức tích lũy được trong
quá trình học tập, chúng em xin trình bày các bài thí nghiệm số 1,2,4 và 8. Qua việc thực
hiện bài báo cáo này, nhóm chúng em đã biết thêm rất nhiều kiến thức mới lạ và bổ ích.
Do vốn kiến thức của chúng em vẫn còn hạn chế nên mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng
chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong cô xem xét, góp ý để bài báo cáo
của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

2
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

3
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

4
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG

I. Tiến trình thí nghiệm


1. Thí nghiệm 1: Nhiệt dung của nhiệt lượng kế
Đặt ống đong trên mặt phẳng cố định rồi cho nước cất vào (đặt mắt phải ngang với vạch
50ml và mặt cong nhất phải chạm vạch 50) → cho vào cốc cắm nhiệt kế và đo nhiệt độ t 1 → lấy ống
đông lấy tiếp 50ml nước nóng (đúng thể tích) và cho vào bình nhiệt lượng kế cắm nhiệt kế và đo
nhiệt độ t2 → rửa và lau khô nhiệt kế để trả về nhiệt độ phòng (không được thiếu bước này) → mở
nút ra lắp phễu rót phần nước nguội trong cốc vào trong bình nhiệt lượng kế rồi lấy phễu ra lắp nhiệt
kế lên → lắc đều cho nước nóng và nước thường trao đổi nhiệt và xác định nhiệt độ t 3 (thí nghiệm
làm một lần)

2. Thí nghiệm 2: X/đ hiệu ứng nhiệt của HCl và NaOH


Đầu tiên rửa cây buret, cây buret nào chứa hóa chất nào thì tráng bằng hóa chất đó → đóng
khóa buret bằng tay trái đổ hóa chất lên đầy cây buret và chỉnh cây buret (phải làm hết bọt khí và
chỉnh buret về 0) → mở khóa buret chứa dung dịch NaOH (lấy 25ml, chú ý không xả hết cây buret)
→ cắm nhiệt kế vào cốc chứa NaOH xác định nhiệt độ t 1 → lấy bình nhiệt lượng kế ra cho dưới cây
HCl, lấy 25ml dung dịch HCl cho vào bình nhiệt lượng kế → rửa và lau khô, trả nhiệt kế về nhiệt độ
phòng rồi mới cắm vào bình nhiệt lượng kế đo nhiệt độ t 2 → lắp phễu lên rót phần NaOH từ trong
cốc vào trong bình nhiệt lượng kế, lấy phễu ra và đóng nút lại, lắc đều lên đo nhiệt độ t 3 (thí nghiệm
làm hai lần)

3. Thí nghiệm 3: Nhiệt hòa tan CuSO4 khan (lưu ý CuSO4 dễ hút ẩm)
Dùng ống đong lấy 50ml nước cất cho vào bình nhiệt lượng kế, cắm nhiệt kế vào đo nhiệt độ
t1 → cân nhanh gần bằng 4g CuSO4 khan, ghi lại khối lượng đó → lắp phểu lên , trút phần chất rắn
vào → đậy nắp lại, lắp nhiệt kế và lắc đều (nhiệt tỏa ra là nhiệt hòa tan của CuSO 4 vào nước), xem
nhiệt độ lên cao nhất (cực đại) rồi sau đó giảm lấy nhiệt độ cao nhất (cực đại) là t 2 (thí nghiệm làm
hai lần)

4. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan NH4Cl


Dùng ống đong lấy 50ml nước cất cho vào bình nhiệt lượng kế cắm nhiệt kế vào và đo nhiệt
độ t1 → cân nhanh gần bằng 4g NH4Cl và ghi lại khối lượng đó → lắp phểu vào và trút phần chất
rắn vào → đậy nắp lại, lắp nhiệt kế lên và lắc đều (nhiệt tỏa ra là nhiệt hòa tan của NH4Cl vào
nước), xem nhiệt độ lên cao nhất (cực đại) rồi sau đó giảm lấy nhiệt là t2 (thí nghiệm làm hai lần)

5
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

II. Kết quả thí nghiệm


1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
𝑚 = 50(𝑔)
{
- Ta có: 𝑐 = 1 (cal/g.độ)
→mc = 50.1 = 50 (cal/ độ)

𝑡1 = 290𝐶
- Ta lại có: 𝑡2 = 710𝐶
t3 = t2+t1=51.5

(𝑡3−𝑡1)−(𝑡2−𝑡3) (51.5−29)−(71−51.5)
- Ta có công thức: m0c0 = mc. =50. = 7.69 50 (cal/độ)
(𝑡2−𝑡3 ) (71−51.5)

2. Thí nghiệm 2: Xác định phản ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl và NaOH
CNaCl0.5M =1(cal/g.độ) 𝜌NaCl0.5M = 1.02 (g/ml)
nNaCl0.5M = 0.05 x 0.5 = 0.025 (mol) VNaOH = 25ml

VHCl = 25ml

Nhiệt độ ℃ Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 29 ℃
t2 29 ℃
t3 35 ℃
Q(cal) 352.14
Qtrung bình (cal) 352.14
𝛥𝐻 (cal/mol) -14085.6

- Tính giá trị


+ m = (VNaOH +VHCl) x 1.02 = (25 + 25) x 1.02 = 51 (g)

𝑡1+𝑡2
+ Q = (m0c0 +mc) × (𝑡3− ) = ( 7.69+51) × (35 – 29 352.14 (cal)
+29 )=
2
2
+ 𝛥𝐻=-Q/n=-352.14/0.025=-14085.6(cal/mol)

6
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

 𝛥𝐻 < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt.

3. Thí nghiệm 3: Nhiệt hòa tan CuSO4 khan – kiểm tra định luật Hess
CCuSO4 =1(cal/g.độ); mCuSO4 =4g ; nCuSO4 = mCuSO4 /160
mnước = 50g

Nhiệt độ ℃ Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 29℃
t2 35℃
m cân (g) 4
𝛥 𝐻 (cal/mol)
−14805.6
𝛥𝐻𝑡𝑏(cal/mol) -14805.6

Với m = 50+4 = 54g; n = mCuSO4 /160 =4/160 = 0.025 mol


Q = (m0c0 +mc) × (t2-t1)=(7,69+ 54) × (35-29)=370.14 (cal)
𝛥𝐻=-Q/n=-370.14/0.025=-14805.6(cal/mol)
 𝛥𝐻 < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt.

Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl


CNH4Cl = 1(cal/g.độ)
nNH4Cl = mNH4Cl /53.5 = 4/53.5 =0.075 (mol)

Nhiệt độ ℃ Lần 1 Lần 2 Lần 3


t1 29℃
t2 25℃
m cân (g) 4
Q(cal) −246.76
𝛥 𝐻 (cal/mol) 3290.1
𝛥𝐻𝑡𝑏(cal/mol) 3290.1
Với m = 50 +4 = 54g
Q = (m0c0 +mc) × (t2-t1)=(7,69+54)(25-29)=-246.76(cal)

7
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM
𝛥𝐻=-Q/n=-246.76/0.075=3290.1

8
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

 𝛥𝐻 > 0 nên phản ứng tỏa nhiệt.

III. Trả lời câu hỏi


1. 𝜟𝑯𝒕𝒃 của phản ứng HCl + NaOH → NaCl +H20 sẽ được tính theo số mol HCl hay NaOH
khi cho 25ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25ml dung dịch NaOH 1M ? Tại sao ?
Trả lời:
nNaOH = 1×0,025 = 0,025 mol
nHCl = 2×0,025 = 0,05 mol
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,025 0,05
→ HCl dư → ∆HTB được tính dựa trên số mol của NaOH. Vì lượng HCl dư không tham gia phản
ứng trên nên không sinh nhiệt.
2. Nếu thay HCl 1m bằng HNO3 1m thì kết quả thí nghiệm có thay đổi gì không?
Trả lời:
Nếu thay HCl bằng HNO3 thì thí nghiệm 2 không có gì thay đổi vì HCl và HNO3 đều là axit
mạnh phân ly hoàn toàn và HNO3 tác dụng với NaOH là phản ứng trung hòa.

3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy xem 6
nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
o Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
o Do nhiệt thiết kế
o Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
o Do cân
o Do sunfat đồng bị hút ẩm
o Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 1 cal/mol.độ
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân nào khác không?
Trả lời:
- Theo định luật Hess

∆H3lt = ∆H1 + ∆H2 = -18,7 + 2,8 = -15,9 ( kcal/mol) = -15900 ( cal/mol)

- Theo thực nghiệm: ∆H3tn = -14085.6 ( cal/mol)

 Có sự chênh lệch quá lớn giữa thực nghiệm và lý thuyết

9
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

- Theo em, mất nhiệt do nhiệt lượng kế là quan trọng nhất. Vì trong quá trình làm thí nghiệm
thao tác không chính xác, nhanh chóng dẫn đến thất thoát nhiệt ra môi trường bên ngoài.
- CuSO4 khan dễ hút ẩm, trong quá trình cân và đưa vào làm thí nghiệm không nhanh khiến
cho đồng sunfat bị hút ẩm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.

10
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG

I/ Thực hành

1. Xác định bậc phản ứng theo 𝐍𝐚𝟐𝐒𝟐𝐎𝟑.


Chuẩn bị 3 ống nghiệm chứa 𝐻2𝑆𝑂4 và 3 bình tam giác chứa Na2S2O3 và 𝐻2𝑂 theo bảng sau:

Ống nghiệm V(ml) Erlen


TN
𝑯𝟐𝑺𝑶𝟒 0,4M V(ml) 𝐍𝐚𝟐𝐒𝟐𝐎𝟑 V(ml)
0,1M 𝑯𝟐𝑶
1 8 4 28
2 8 8 24
3 8 16 16
- Dùng Pipet vạch lấy axit cho vào ống nghiệm.

- Dùng Buret cho nước vào 3 erlen.

- Tráng Buret bằng Na2S2O3 0,1M rồi tiếp tục dùng Buret cho Na2S2O3 vào 3 Erlen.

- Lần lượt cho phản ứng từng cặp ống nghiệm và Erlen như sau:

 Đổ nhanh axit trong ống nghiệm vào erlen.


 Bấm đồng hồ ( khi 2 dung dịch tiếp xúc nhau).
 Lắc nhẹ, sau đó để yên quan sát, khi thấy dung dịch chuyển sang đục thì bấm đồng hồ.
Lặp lại thí nghiệm lấy giá trị trung bình.

2. Xác định bậc phản ứng theo 𝑯𝟐𝑺𝑶𝟒.


Thao tác tương tự phần 1 với lượng axit và Na2S2O3 theo bảng sau:

Ống nghiệm V(ml) Erlen


TN
𝑯𝟐𝑺𝑶𝟒 0,4M V(ml) 𝐍𝐚𝟐𝐒𝟐𝐎𝟑 V(ml)
0,1M 𝑯𝟐𝑶
1 4 8 28
2 8 8 24
3 8 8 16

11
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

II. Kết quả thí nghiệm.

1. Bậc phản ứng theo 𝐍𝐚𝟐𝐒𝟐𝐎𝟑.

Nồng độ ban đầu (M)


TN ∆𝒕𝟏 ∆𝒕𝟐 ∆𝒕𝒕𝒃
𝐍𝐚𝟐𝐒𝟐𝐎 𝑯𝟐𝑺𝑶𝟒
𝟑
1 0.1 0.4 133 126 129.5
2 0.1 0.4 65 68 66.5
3 0.1 0.4 29 31 30

Ta có :
t1
log ⁡( )
t2
m=
log ⁡(2)
Từ TN1 và TN2 ta có:
∆t tb 1
log ⁡( ) log ⁡( 133.5 )
∆t tb 2 66.5
m 1= = ≈ 1.005
log ⁡(2) log ⁡(2)
Từ TN2 và TN3 ta có:
∆ t tb 2
log ⁡( ) log ⁡( 66.5 )
∆ t tb 3 30
m 2= = ≈ 1.148
log ⁡(2) log ⁡(2)
Bậc phản ứng theo:
m1+ m2 1.005+1.148
Na2 S2 O3= = =1.0765 ≈ 1
2 2

2. Bậc phản ứng theo 𝑯𝟐𝑺𝑶𝟒.

Nồng độ ban đầu (M)


TN ∆𝒕 ∆𝒕 ∆𝒕𝒕
𝐍𝐚𝟐𝐒𝟐𝐎𝟑 𝑯𝟐𝑺𝑶 𝟏 𝟐 𝒃
𝟒
1 0.1 0.4 66 67 66.5
2 0.1 0.4 57 55 56
3 0.1 0.4 45 43 44

12
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

Từ TN1 và TN2 ta có:


∆t tb 1
log ⁡( ) log ⁡( 66.5 )
∆t tb 2 56
m 1= = ≈ 0.248
log ⁡(2) log ⁡(2)
Từ TN2 và TN3 ta có:
∆ t tb 2
log ⁡( ) log ⁡( 56 )
∆ t tb 3 44
m 2= = ≈ 0.347
log ⁡(2) log ⁡(2)
Bậc phản ứng theo:
m1+ m2 0.248+0.347
Na2 S2 O 3= = =0.2975 ≈ 0
2 2
III. Trả lời câu hỏi.

1. Trong TN trên, nồng độ của 𝐍𝐚𝟐𝐒𝟐𝐎𝟑và của 𝑯𝟐𝑺𝑶𝟒 đã ảnh hưởng thế
nào lên vận tốc phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác
định bậc của phản ứng.

Trả lời:

• Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng. Nồng độ của 𝐻2𝑆𝑂4
hầu như không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
• Biểu thức tính vận tốc: V = k. [Na2S2O3]1.148. [𝐻2𝑆𝑂4]0.2975
• Bậc phản ứng: 1.148 + 0.2975 = 1.4455

2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:

𝐻2𝑆𝑂4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)

H2S2O3 → H2SO3 + S (2)

Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết
định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất hay không? Tại sao? Lưu ý
trong các thí nghiệm trên, lượng axit 𝐻2𝑆𝑂4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.

Trả lời:
• (1) là phản ứng trao đổi ion nên phản ứng xảy ra rất nhanh.
13
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM
• (2) là phản ứng oxi hóa khử nên tốc độ phản ứng xảy ra rất chậm.

=> Phản ứng 2 là phản ứng quyết định tốc độ phản ứng.

3. Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định được
trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức
thời?

Trả lời:

∆c
• Vận tốc được xác định bằng ∆ vì ∆ c ≈ 0 (biến thiên nồng độ của lưu huỳnh không
t

đáng kể trong khoảng thời gian ∆ t ) nên vận tốc trong các thí nghiệm trên được xem
là vận tốc tức thời.

4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phan ứng có thay đổi
hay không ? Tại sao ?

Trả lời:

• Thay đổi thứ tự cho 𝐻2𝑆𝑂4 và Na2S2O3thì bậc phản ứng không thay đổi. Ở
một nhiệt độ xác định, bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ ( nồng độ,
nhiệt độ, diện tích bề mặt, áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.

14
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH


1) Thí nghiệm 1:
Xây dựng đường cong chuẩn độ một axit mạnh bằng một bazơ mạnh dựa theo bảng:

Dựa trên đường cong chuẩn độ, xác định bước nhảy pH, điểm tương đương và chất chỉ thị thích
hợp.
Từ bảng số liệu trên. Ta vẽ được đường cong chuẩn độ như sau:

Từ đồ thị ta xác định được các giá trị gần đúng:


• Bước nhảy pH 10,2
• Điểm tương đương: 𝑝𝐻𝑡𝑑 ≈ 7

15
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

2) Thí nghiệm 2:
Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N, sau đó cho từ từ dung dịch NaOH 0,1N vào buret.
Chỉnh mức dung dịch ngang vạch 0.

Dùng pipet 10 ml lấy 10 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ vào erlen 150ml, thêm 10 ml nước
cất và 2 giọt phenolphtalein.
Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc nhẹ đến khi dung dịch
trong erlen chuyển sang màu hồng nhạt bền thì khóa buret. Đọc thể tích dung dịch NaOH đã
dùng.
Lặp lại thí nghiệm hai lần nữa để tính giá trị trung bình.
Bảng số liệu:

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 10.15 0.1 0.1015 0.0002
2 10 10.25 0.1 0.1025 0.0012
3 10 10.0 0.1 0.10 0.0013

3
1
C HCl = ∑ C = 1 ( 0.1015+0.1025+0.10 )=0.1013(N )
3 1 HCl 3 i

Ta tính được sai số tuyệt đối của mỗi lần đo theo công thức:
∆𝐶𝐻𝐶𝑙_𝑖 = |𝐶𝐻𝐶𝑙_𝑖 − 𝐶𝐻𝐶𝑙|
Các giá trị sai số được thể hiện ở bảng trên.
Sai số trung bình:
3
1 1
C HCl = ∑
3 1
C HCl = ( 0.0002+ 0.0012+0.0013 )=0.0009(N )
i
3

Suy ra, nồng độ HCl cần dùng là:


𝐶𝐻𝐶𝑙 = 0.1013 ± 0.0009 (𝑁)

16
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM
3) Thí nghiệm 3:
Tiến hành tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay chất chỉ thị phenolphtalein bằng metyl da cam.
Màu dung dịch đổi từ đỏ sang cam.

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 10 0.1 0.1 0.0003
2 10 10.2 0.1 0.102 0.0017
3 10 9.9 0.1 0.099 0.0013

3
1 1
C HCl = ∑
3 1
C HCl = ( 0.1+ 0.102+0.099 )=0.1003(N )
3 i

Ta tính được sai số tuyệt đối của mỗi lần đo theo công thức:
∆𝐶𝐻𝐶𝑙_𝑖 = |𝐶𝐻𝐶𝑙_𝑖 − 𝐶𝐻𝐶𝑙|
Các giá trị sai số được thể hiện ở bảng trên.
Sai số trung bình:
3
1 1
C HCl = ∑
3 1
C HCl = ( 0.0003+0.0017+ 0.0013 )=0.0011(N )
3 i

Suy ra, nồng độ HCl cần dùng là:


𝐶𝐻𝐶𝑙 = 0.1003 ± 0.0011 (𝑁)

4) Thí nghiệm 4:
Tiến hành tương tự thí nghiệm 2 nhưng thay dung dịch HCl bằng dung dịch acid acetic.
Làm thí nghiệm 2 lần với lần đầu dùng chất chỉ thị phenolphtalein, lần sau dùng metyl da
cam.
4a: Chuẩn độ 𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂𝐻 với phenolphtalein:

𝑉𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻 𝐶𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂𝐻


Lần 𝐻 (ml) (𝑁) (𝑁) Sai số
(ml)
1 10 10.9 0.1 0.109 0.0002
2 10 10.95 0.1 0.1095 0.0007
3 10 10.8 0.1 0.108 0.0008

3
1 1
C CH 3 COOH = ∑ C CH 3 COOH = ( 0.109+ 0.1095+0.108 )=0.1088(N )
3 1 3 i

Ta tính được sai số tuyệt đối của mỗi lần đo theo công thức:
∆𝐶CH3COOH_𝑖 = |𝐶CH3COOH_𝑖 − 𝐶CH3COOH|

17
NHÓM 3 –giá
Các LỚPtrị L39
sai số được thể hiện ở bảng trên. Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

Sai số trung bình:


3
1 1
C CH 3 COOH = ∑
3 1
C CH 3 COOH = ( 0.0003+ 0.0017+0.0013 ) =0.00056(N )
i
3

Suy ra, nồng độ CH3COOH cần dùng là:


𝐶CH3COOH = 0.1088 ± 0.00056 (𝑁)
4b: Chuẩn độ 𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂𝐻 với metyl da cam:
Lần 𝑉𝐶𝐻3 𝐶𝑂𝑂𝐻 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻(𝑚𝑙) 𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻(𝑁) 𝐶𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂𝐻
(𝑚𝑙) (𝑁)
1 10 0.7 0.1 0.07

18
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:


1.Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay không, tại sao?
- Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ không thay đổi vì đương lượng phản
ứng của các chất vẫn không thay đổi, chỉ có bước nhảy là thay đổi và điểm pH tương đương
vẫn không thay đổi. Nếu dùng nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.
2.Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào chính xác hơn,
tại sao?

- Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenol phtalein khoảng từ
8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4 mà điểm tương đương của hệ là 7 (do axit mạnh
tác dụng với bazơ mạnh) nên thí nghiệm 2 (Phenol phtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.
3.Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic bằng chỉ thị màu nào
chính xác hơn, tại sao?
- Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenol phtalein khoảng từ
8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4 mà điểm tương đương của hệ là >7 (do axit yếu
tác dụng với bazơ mạnh).
4.Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có thay đổi không,
tại sao?
- Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thỉ kết quả vẫn không thay đổi vì bản
chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng trung hòa và chất chỉ thị cũng sẽ đổi màu tại
điểm tương đương.

19
NHÓM 3 – LỚP L39 Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM
--- HẾT ---

20

You might also like