Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 3

BÀI TẬP CHI PHÍ VỐN

6.1 Hãy tính chi phí nợ sau thuế trong những điều kiện sau:

a. Lãi suất: 10%; thuế suất 0%.

b. Lãi suất 10%; thuế suất 20%

c. Lãi suất 10%; thuế suất 40%.

6.2 Cổ tức gần đây nhất của Công ty Krogh là 1$/cổ phần (tức Do = 1$). Cổ phiếu này đang
bán với giá 20$/cổ phần. Tỷ lệ tăng trưởng dự tính là 5% vĩnh viễn. Hãy tính chi phí của lợi
nhuận giữ lại của công ty này, sử dụng phương pháp DCF.

6.3 Vào ngày 1 tháng 1, tổng giá trị thị trường của Công ty Powell là 60 triệu $. Trong năm
đó, công ty dự tính huy động và đầu tư 30 triệu $ vào những dự án mới. Cơ cấu vốn tính theo
giá trị thị trường hiện tại của công ty, như cho dưới đây, được coi là tối ưu. Giả định không
có nợ ngắn hạn.

Nợ: 30 000 000$

Vốn cổ phần phổ thông: 30 000 000$

Tổng vốn; 60 000000$

Trái phiếu mới sẽ có lãi suất cuống phiếu 8% và sẽ được bán tại mệnh giá. Cổ phiếu phổ
thông hiện có giá bán 30$/cổ phần, có thể được bán với mức giá thực cho công ty là 27$/cổ
phần. Lợi suất đòi hỏi của cổ đông được ước tính là 12%, bao gồm tỷ suất cổ tức 4% và mức
tăng trưởng ổn định được dự tính là 8%. (Cổ tức dự tính cho lần chi trả tiếp theo là 1,2$, nên
tỷ suất cổ tức là 1,2$/30$ = 4%). Lợi nhuận giữ lại trong năm ước tính là 3 triệu $. Thuế suất
biên của công ty là 40%. Giả định không có dòng tiền khấu hao.

a. Để duy trì cơ cấu vốn hiện tại, khoản đầu tư mới này phải được tài trợ bao nhiêu từ
vốn cổ phần phổ thông?
b. Lượng vốn cổ phần phổ thông mới cần phải có đó phải được tạo ra từ nội bộ bao
nhiêu? Từ bên ngoài bao nhiêu?
c. Hãy tính chi phí của mỗi bộ phận hợp thành vốn cổ phần phổ thông.
d. Tại những mức chi tiêu vốn nào WACC của công ty sẽ tăng?
e. Hãy tính WACC của công ty, sử dụng (1) chi phí của lợi nhuận giữ lại và (2) chi phí
của vốn chủ sở hữu mới.

6.4 Bảng dưới đây cho biết thu nhập trên cổ phần (EPS) của hãng Hunt Manufacturing trong
mười năm vừa qua. Cổ phiếu phổ thông của hãng, với 140 000 cổ phần đang lưu hành, hiện
có giá bán 50$/cổ phần, và cổ tức dự tính trong năm tới (1993) là 50% của EPS trong năm.

1
Các nhà đầu tư dự tính xu hướng trong quá khứ sẽ tiếp diễn và g có thể căn cứ vào tỷ lệ tăng thu
nhập trong quá khứ.

Năm EPS Năm EPS


1983 2,00$ 1988 2,94$
1984 2,16$ 1989 3,18$
1985 2,33$ 1990 3,43$
1986 2,52$ 1991 3,70$
1987 2,72$ 1992 4,00$

Lãi suất hiện tại trên nợ mới là 8%. Thuế suất biên (cấp liên bang cộng với cấp tiểu bang) là
40%. Cơ cấu vốn theo giá trị thị trường, được coi là tối ưu, là nợ: 3 000 000$; vốn cổ phần
phổ thông: 7 000 000$; tổng vốn : 10 000 000$.

a. Hãy tính chi phí sau thuế của nợ mới và của vốn cổ phần phổ thông, giả định vốn cổ
phần mới chỉ được tạo ra từ thu nhập giữ lại. Hãy tính chi phí của vốn chủ sở hữu, giả
định tỷ lệ tăng trưởng ổn định, tức E(ks) = D1/P0 + g = ks
b. Hãy tìm WACC của công ty, giả định công ty không phát hành thêm cổ phiếu phổ
thông.
c. Công ty có thể chi tiêu cho đầu tư vốn ròng bao nhiêu trước khi phải phát hành cổ
phần để huy động vốn từ bên ngoài? (Giả định không có dòng tiền khấu hao).
d. Sau khi đạt tới điểm gẫy thu nhập giữ lại, WACC là bao nhiêu nếu cổ phiếu phổ
thông mới có thể bán ra công chúng ở mức giá 50$/cổ phần, với 45$ ròng thu về công
ty?

6.5 Giả sử Công ty Nelson có bảng cân đối theo giá trị sổ sách như sau

Tài sản ngắn hạn 30 000 000$ Nợ ngắn hạn 10 000 000$
Tài sản cố định 50 000 000$ Nợ dài hạn 30 000 000$
Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông 1 000 000$
(1 triệu cổ phần)
Thu nhập giữ lại 39 000 000$

Tổng tài sản 80 000 000$ Tổng nợ và vốn CSH 80 000 000$

Nợ ngắn hạn chỉ bao gồm các khoản vay ngân hàng và lãi suất trên những khoản này là
10%, bằng với lãi suất trên những khoản vay ngân hàng mới. Nợ dài hạn bao gồm 30000
trái phiếu, mỗi trái phiếu có mệnh giá 1000$, với lãi suất cuống phiếu 6% và đáo hạn sau
20 năm. Lãi suất hiện tại trên nợ dài hạn mới, kd, là 10% và đây cũng là lợi suất đáo hạn
của các trái phiếu. Cổ phiếu phổ thông đang có giá bán 60$/cổ phần. Hãy tính cơ cấu vốn
theo giá trị thị trường của công ty.

2
6.6 Công ty Phillips Tractor có EPS năm 2002 là 2,00$; EPS năm 1997 là 1,3612$. Công
ty trả cổ tức bằng 40% thu nhập và giá thị trường của cổ phiếu hiện là 21,6$. Công ty dự
tính thu nhập 10 triệu $ trong năm 2003. Hệ số nợ/tài sản theo giá trị thị trường tối ưu của
công ty là 60% và công ty không có cổ phiếu ưu đãi.

a. Hãy tính tỷ lệ tăng trưởng thu nhập của công ty.

b. Tính cổ tức trên cổ phần dự tính năm 2003. Giả định tỷ lệ tăng trưởng tính được ở
phần (a) vẫn tiếp tục.

c. Chi phí của thu nhập giữ lại, ks, ?

d. Lượng thu nhập giữ lại dự tính cho năm 2003?

e. Tại mức tổng tài trợ nào thì chi phí vốn chủ sở hữu của công ty sẽ tăng (giả định không
có dòng tiền khấu hao)?

f. Việc bán cổ phiếu mới sẽ đem lại mức giá ròng 18,36$/cổ phần cho công y. Chi phí
phát hành F của công ty là bao nhiêu? Chi phí của vốn cổ phần phổ thông mới, ke, là bao
nhiêu?

6.7 Bạn vừa sử dụng ba phương pháp ước tính để tính được chi phí vốn chủ sở hữu của Công ty
V.S. Kết quả là

Phương pháp Ước tính ks


CAPM 12,1%
DCF 14,0%
Lợi suất trái phiếu cộng mức bù rủi ro 15,4%

Những kết quả không nhất quán làm cho bạn băn khoăn, nhưng bạn vẫn phải tiếp tục
thực hiện việc ước tính chi phí vốn chủ sở hữu. Những yếu tố nào bạn có thể xem xét khi
bạn muốn đặt lòng tin vào những ước tính trên?

You might also like