Professional Documents
Culture Documents
Lap Ke Hoach Kinh Doanh - docHTX
Lap Ke Hoach Kinh Doanh - docHTX
1
Được biên soạn và thực hiện bởi Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
2
Được biên soạn và thực hiện bởi Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
Phần 1
3
Được biên soạn và thực hiện bởi Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
“Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư,
từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích
sinh lời”.
Như vậy, kinh doanh là hoạt động được cá nhân hay một nhóm người thực hiện với mục
đích tạo ra lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh có nghĩa là sản xuất hoặc mua hàng hoá và
dịch vụ để bán cho khách hàng.
4
Được biên soạn và thực hiện bởi Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
hàng hoá …), kỹ năng nghiên cứu thị trường (phân tích, nắm bắt nhu cầu thị trường,
khách hàng, phân tích đối thủ cạnh tranh ... ).
o Kinh nghiệm không đều trong các hoạt động kinh doanh: có kinh nghiệm về kỹ thuật
nhưng lại không có kinh nghiệm về tài chính, sản xuất hay bán hàng …
o Vấn đề về Marketing: Không chú ý và đề cao vai trò của công tác Marketing vì thế
không thu hút đủ khách hàng do không quảng cáo, chất lượng dịch vụ kém
o Không đủ tiền trang trải cho hoạt động kinh doanh : do không dự tính được số tiền
cần thiết nên bị mất đi những cơ hội thu được lợi nhuận cao hơn.
o Chi phí tốn kém: do không kiểm soát được những chi phí chẳng hạn như chi phí đi
lại, giải trí, điện, điện thoại …
o Để nhiều vốn dưới dạng tài sản: hàng tồn kho, thiết bị, xe cộ .. nên không đủ tiền mặt
để chi trả các hoạt động kinh doanh thường xuyên .
o Không dự tính các nguy cơ các nguy cơ có thể xảy ra nên thường lúng túng, không
biết cách giải quyết khi nó xảy ra.
4. Tổ chức sản xuất kinh doanh trong hợp tác xã
4.1. Khái niệm về sản xuất kinh doanh trong hợp tác xã
Theo luật HTX năm 2003, hợp tác xã được thành lập và hoạt động như
một doanh nghiệp. Do đó quá trình sản xuất kinh doanh trong HTX bao
hàm một công đoạn hoặc toàn bộ các hoạt động kinh doanh của HTX.
Theo luật này, hợp tác xã có thể làm các chức năng sản xuất, dịch vụ ,
thương mại hoặc đa chức năng .
Hợp tác xã sản xuất là hợp tác xã chủ yếu tạo ra các sản phẩm hàng hoá
cung cấp cho thị trường
Hợp tác xã dịch vụ có sản phẩm phi vật chất như dịch vụ vận tải, thanh
toán, dịch vụ kỹ thuật, tư vấn , tín dụng....
Hợp tác xã thương mại chủ yếu làm chức năng mua bán hàng hoá như
bao tiêu các sản phẩm cho xã viên, cung cấp các vật tư phục vụ cho sản
xuất và đời sống.
4.2 Các loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh của HTX
Muốn đi sâu nghiên cứu tổ chức sản xuất kinh doanh của hợp tác xã,
trước hết chúng ta cần nhận dạng và phân loại các hình thức tổ chức sản
xuất – kinh doanh của hợp tác xã ở nước ta
Từ sau khi có luật hợp tác xã, quá trình chuyển đổi đã làm xuất hiện nhiều
loại hình hợp tác xã khác nhau
5
Được biên soạn và thực hiện bởi Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
Tuú theo ®Æc ®iÓm cña mçi níc vµ nhu cÇu cô thÓ cña nh÷ng ngêi tham
gia mµ HTX ®îc x©y dùng theo mét lo¹i h×nh nµo ®ã nh»m ®¸p øng nhu
cÇu ®Æt ra.V× vËy lo¹i h×nh cña HTX lµ rÊt ®a d¹ng vµ phong phó. §Ó
ph©n lo¹i c¸c HTX theo kinh nghiÖm cña c¸c níc thêng ph©n lo¹i HTX
theo c¸c hinh thøc:
Song trªn thùc tÕ ph©n lo¹i h×nh HTX theo chøc n¨ng, ngµnh nghÒ lµ
phæ biÕn nhÊt. T¹i ViÖt nam luËt HTX ViÖt nam kh«ng cã ®iÒu kho¶n
nµo nªu râ vÒ viÖc ph©n lo¹i c¸c HTX, song theo tinh thÇn néi dung qui
®Þnh trong luËt cã thÓ thÊy râ c¸c lo¹i h×nh HTX nh sau :
+ HTX tiÓu thñ c«ng nghiÖp chuyªn ho¹t ®éng trong lÜnh vùc s¶n xuÊt
kinh doanh tiÓu thñ c«ng nghiÖp nh : s¶n xuÊt c¬ khÝ, ®iÖn ho¸ chÊt,
thñ c«ng mü nghÖ, chÕ biÕn n«ng l©m thuû s¶n …
+ HTX n«ng nghiÖp lµ HTX kinh kinh doanh dÞch vô trùc tiÕp ®èi víi c¸c
hé n«ng d©n tù chñ s¶n xuÊt n«ng, l©m, ng nghiÖp.
+ HTX th¬ng m¹i dÞch vô lµ HTX chuyªn kinh doanh, dÞch vô trong c¸c
lÜnh vùc mua, b¸n ( HTX mua, b¸n ) c¸c lo¹i hµng ho¸ phôc vô cho s¶n
xuÊt vµ ®êi sèng x· viªn vµ c d©n.
+ HTX thuû s¶n chuyªn khai th¸c ®¸nh b¾t, chÕ biÕn vµ nu«i trång thuû
s¶n, cung cÊp dÞch vô cho nh÷ng ngêi lµm nghÒ c¸.
+ HTX x©y dùng chuyªn lµm nghÒ x©y dùng c¸c c«ng tr×nh kiÕn tróc,
nhµ cöa, s¶n xuÊt c¸c vËt liÖu x©y dùng.
+ HTX giao th«ng vËn t¶i chuyªn ho¹t ®éng trong ngµnh vËn t¶i gåm: ®-
êng bé, ®êng thuû.
6
Được biên soạn và thực hiện bởi Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
+ HTX tÝn dông chuyªn kinh doanh dÞch vô trong lÜnh vùc tiÒn tÖ díi
h×nh thøc huy ®éng vèn nhµn rçi cña d©n c vµ cho c¸c tæ chøc kinh tÕ vµ
kinh tÕ hé gia ®×nh vay.
+ HTX dÞch vô: lµ lo¹i h×nh chuyªn kinh doanh trong lÜnh vùc phôc vô
s¶n xuÊt vµ ®êi sèng th«ng qua c¸c h×nh thøc tiªu thô s¶n phÈm vµ cung
cÊp vËt t, chuyÓn giao kü thu©t cho x· viªn. §©y lµ lo¹i h×nh phæ biÕn
nhÊt vµ cã chiÒu híng ph¸t triÓn t¹iViÖt nam.
+ HTX võa lµm dÞch vô võa tæ chøc s¶n xuÊt lµ lo¹i h×nh còng cã chiÒu
híng ph¸t triÓn, nhÊt lµ trong lÜnh vùc thuû s¶n.
+ HTX s¶n xuÊt tËp trung: lo¹i h×nh nµy c¸c t liÖu s¶n xuÊt vµ lao ®éng
®îc tËp thÓ ho¸ vµ chÞu sù ®iÒu hµnh vµ chØ ®¹o tËp trung cña ban chñ
nhiÖm trong qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh doanh
Víi lo¹i h×nh nµyhîp t¸c x· cã thÓ tæ chøc cho x· viªn s¶n xuÊt tËp trung t¹i
mét ®Þa ®iÓm nh m« h×nh xëng s¶n xuÊt c«ng nghiÖp hay trang tr¹i mµ
ë ®ã t liÖu s¶n xuÊt, s¶n phÈm lµm ra ®Òu do HTX qu¶n lý thèng nhÊt.
Ngoµi s¶n xuÊt tËp trung t¹i mét ®eÞa ®iÓm th× cßn cã thÓ tæ chøc s¶n
xuÊt ph©n t¸n t¹i c¸c hé gia ®×nh nhng cã sù qu¶n lý ®iÒu hµnh tËp
trung cña hîp t¸c x· nh: vËt t, tiÒn vèn,chÊt lîng s¶n phÈm, tiÕn ®é. §©y
cã thÓ lµ h×nh thøc tæ chøc s¶n xuÊt nh hîp ®ång gia c«ng trong s¶n
xuÊt c«ng nghiÖp.
+ HTX tổ chức sản xuất phi tập trung
§©y lµ lo¹i h×nh tæ chøc hîp t¸c x·, mµ trong ®ã hîp t¸c x·chØ qu¶n lý
®iÒu hµnh kh©u tríc s¶n xuÊt vµ sau s¶n xuÊt. Cßn kh©u s¶n xuÊt lµ
viÖc riªng cña hé gia ®×nh x· viªn kh«ng cã sù tæ chøc s¶n xuÊt vµ qu¶n
lý tËp trung cña hîp t¸c x·. Víi lo¹i h×nh s¶n xuÊt nµy, hîp t¸c x· chØ lµm
chøc n¨ng dÞch vô, cung øng c¸c yÕu tè ®Çu vµo cña s¶n xuÊt theo yªu
cÇu cña x· viªn vµ tiªu thô s¶n phÈm ®Çu ra cho hä
+ Hîp t¸c x· tæ chøc s¶n xuÊt tËp trung vµ phi tËp trung
§©y lµ m« h×nh tæ chøc s¶n xuÊt chñ yÕu lµ phi tËp trung tuy nhiªn vÉn
cã mét sè c«ng ®o¹n s¶n xuÊt hay mét sè s¶n phÈm cÇn ph¶I s¶n xuÊt tËp
trung míi cã thÓ ®¶m b¶onh÷ng yªu cÇu ngµy cµng cao cña thÞ trêng
7
Được biên soạn và thực hiện bởi Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
Nh÷ng HTX ®æi míi thùc sù lµ HTX cã tæ chøc kinh tÕ hîp t¸c chÆt chÏ cña c¸c x· viªn
tù nguyÖn gãp vèn, søc ®Ó thµnh lËp theo ®óng nguyªn t¾c cña HTX, cã môc tiªu thóc
®Èy ph¸t triÓn c¸c ho¹t ®éng chung cña HTX vµ riªng cña x· viªn. HTX lµ mét tæ chøc
ph¸p nh©n ®îc, ®¨ng ký tríc ph¸p luËt vµ ®îc ph¸p luËt b¶o vÖ.
8
Được biên soạn và thực hiện bởi Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
9
Được biên soạn và thực hiện bởi Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
- Biết chấp nhận những gì mà bản thân cho là sự mạo hiểm hợp lý.
- Biết lựa chọn các tình huống có thể gây ra sự mạo hiểm hợp lý
CÁC KHẢ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH
* Có mục đích rõ ràng :
- Biết đưa ra các mục tiêu cụ thể và ngắn hạn.
- Biết đặt ra các mục tiêu rõ ràng và dài hạn.
* Có tính hệ thống trong lập kế hoạch và quản lý :
- Biết phát triển và sử dụng các kế hoạch một cách lô gíc, dần từng bước, để đi
đến mục đích.
- Biết đánh giá các phương án khác nhau .
- Biết quản lý tiến độ công việc và chuyển đổi nhanh sang các chiến lược mới khi
cần để đạt mục tiêu.
* Chịu tìm kiếm thông tin :
- Tự mình tìm kiếm các thông tin về khách hàng, những người cung ứng hay các
đối thủ cạnh tranh của mình.
- Biết sử dụng các mối quan hệ hoặc mạng lưới thông tin để thu được các thông
tin hữu dụng.
CÁC KHẢ NĂNG UY QUYỀN :
* Biết thuyết phục và gây mối quan hệ :
- Biết sử dụng các chiến lược đã được cân nhắc kỹ để gây ảnh hưởng hoặc thuyết
phục những người khác.
- Biết sử dụng các mối quan hệ cá nhân hoặc quan hệ làm ăn để đạt được các
mục tiêu của mình.
* Tự tin :
- Biết tin tưởng mạnh mẽ vào bản thân và các khả năng của mình.
- Biết thể hiện sự tin tưởng vào khả năng của mình để hoàn thành nhiệm vụ khó
khăn hoặc để đón nhận thử thách.
10
Được biên soạn và thực hiện bởi Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
Đất
Nhà
Tiền mặt
- Vay từ xã viên
11
Được biên soạn và thực hiện bởi Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
C- VỐN TỰ CÓ
Vốn tự có (C) = Tổng số tài sản (A) - Tổng số tiền vay (B)
........................................................................................................................................................................................................................
12
Được biên soạn và thực hiện bởi Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
13
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
tránh tình trạng việc gì dễ và thích thì làm trước, việc khó và không thích thì để lại làm
sau.
3. Bài tập đặt mục tiêu
Mục tiêu trong 1 năm của hợp tác xã/ doanh nghiệp là gì là gì?
Các hoạt động Các nguồn lực cần thiết Phạm vi thời gian
Ví dụ : Đầu tư thêm vào vốn Vay chị A 10 triệu đồng 3 tháng
lưu động
Những khó khăn/ cản trở nào đơn vị có thể gặp phải trong quá trình thực hiện các
hoạt động trên?
14
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
Phần 2
HÌNH THÀNH
VÀ LỰA CHỌN Ý TƯỞNG KINH DOANH
15
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
2. Nguyên tắc
Không phê phán, bình luận hoặc vặn vẹo những ý tưởng của người khác
Khuyến khích những ý tưởng độc đáo, mới lạ, kể cả những ý tưởng bị cho là
hoang dại, phi thực tế.
Trong thời gian thực hành bài “Động não” không được phép có những đánh
giá, nhận xét về các ý tưởng được đưa ra. Nếu có ai đó đưa ra một câu tương
tự như : “ cái ý nghĩ đó mới ngốc nghếch làm sao”, sẽ bị buộc phải huỷ bỏ ý
kiến của mình.
Mọi ý kiến tốt, xấu, khôn ngoan, ngốc nghếch đều được phép và được ghi lên
bảng lật.
16
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
Khi các Doanh nghiệp quyết định bắt đầu sản xuất, cần chú trọng việc chọn sản phẩm,
dịch vụ phù hợp. Nếu nóng vội thì hoạt động sản xuất có thể thất bại. Điều đó không chỉ
dẫn đến khó khăn về tài chính mà còn làm nản ý chí không dám thử sức tiếp trước một ý
tưởng nhiều hứa hẹn hơn.
Khi lựa chọn ý tưởng kinh doanh, nhà Doanh nghiệp cần dựa trên các yếu tố sau:
Thị trường : Sản phẩm, dịch vụ nào mà xã viên và thị trường cần? Có nghĩa là
những gì còn thiếu trong khu vực thị trường của bạn hoặc khách hàng của bạn cần
những sản phẩm, dịch vụ gì?
Khả năng của hợp tác xã/ doanh nghiệp bạn như thế nào? Bạn đã có trình độ, kinh
nghiệm và khả năng để tiến hành công việc kinh doanh hay chưa ? Nguồn vốn
hợp tác xã có đã đủ để bắt đầu hay chưa?
Các vấn đề khác liên quan (những cơ hội nhập khẩu, khai thác xu thế thị trường
xuất khẩu, khai thác, tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có, công nghệ sản xuất,
v.v.)
Cuối cùng cần lưu ý rằng: một ý tưởng tốt phải đáp ứng được cái mà khách hàng
muốn (nhu cầu của họ) và họ có tiền để sẵn sàng chi trả.
Ngoài ra còn có thể suy nghĩ đến những yếu tố khác để khai thác cơ hội kinh doanh. Điều
cơ bản là phải nhạy bén và lưu tâm đến môi trường và điều quan trọng nhất là có trí sáng
tạo và có khả năng tìm ra nhiều cơ hội kinh doanh và liệt kê thành một bảng danh mục
những cơ hội đó để lựa chọn và sử dụng.
17
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “ Lập kế hoạch kinh doanh”
CÁC Ý TƯỞNG Thị trường Công cụ, Nguyên vật Kỹ thuật, Vốn Tổng số Yếu tố
KINH DOANH tiêu thụ sản dụng cụ liệu kỹ năng điểm quyết định
phẩm sản xuất
18
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
MÔI TRƯỜNG BÊN - Môi trường chính trị MÔI TRƯỜNG BÊN
NGOÀI - Môi trường kinh tế NGOÀI
(Ngoài khả năng kiểm - Môi trường văn hoá xã hội (Ngoài khả năng kiểm)
soát ) - Môi trường kỹ thuật
- Môi trường nhân khẩu.
- V.v.
(Tận dụng) (Vượt qua)
Tương lai
CÁC YẾU TỐ TÍCH CỰC CÁC YẾU TỐ TIÊU CỰC
Điểm mạnh và Điểm yếu là những yếu tố thuộc môi trường bên trong, HTX/DN có
thể kiểm soát được.
Các Cơ hội và Nguy cơ là những yếu tố thuộc môi trường bên ngoài. Chúng ngoài
khả năng kiểm soát của HTXDN.
17
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Điểm mạnh nằm trong sự kiểm soát của hợp tác xã và thường xuất hiện ở hiện tại. Điểm
mạnh cần được tận dụng và khai thác để làm cho các điểm yếu trở thành thừa. Điểm
mạnh của một hợp tác xã bao gồm các nguồn lực và khả năng có thể sử dụng như cơ sở,
nền tảng để phát triển lợi thế cạnh tranh, ví dụ như :
- Các yếu tố marketing, sản xuất, tài chính …
- Bằng sáng chế.
- Nhãn hiệu có tên tuổi.
- Được khách hàng đánh giá là danh tiếng tốt.
- Lợi thế chi phí thấp do có bí quyết trong sản xuất.
- Khả năng tiếp cận dễ dàng với các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Khả năng tiếp cận dễ dàng với các mạng lưới phân phối.
- V.v
2. Điểm yếu (Weaknesses)
Điểm yếu nằm trong sự kiểm soát của hợp tác xã/ doanh nghiệp, điểm yếu xuất hiện ở
hiện tại. Các điểm yếu cần được loại bỏ càng sớm càng tốt. Những đặc điểm sau đây có
thể coi là điểm yếu:
- Không có bảo hộ bằng sáng chế.
- Nhãn hiệu ít người biết đến.
- Bị tiếng xấu từ khách hàng.
- Cơ cấu vận hành đòi hỏi chi phí quá cao.
- Ít khả năng tiếp cận với các kênh phân phối chính
- V.v.
3. Cơ hội (Opportunities)
Các cơ hội là những yếu tố thuận lợi hay tích cực trong môi trường mà mà hợp tác xã/
doanh nghiệp cần tận dụng hay đó chính là các yếu tố làm cho ý tưởng kinh doanh đạt
được một cách hiệu quả, chẳng hạn như :
- Nhu cầu khách hàng chưa được đáp ứng một cách đầy đủ.
- Sự xuất hiện công nghệ mới.
- Những qui định pháp luât không chặt chẽ.
- Sự xoá bỏ các rào cản thương mại quốc tế.
- V.v.
4. Nguy cơ (Threats)
18
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Các nguy cơ là những yếu tố bên ngoài tiêu cực hay bất lợi trong môi trường và thường
ngoài sự kiểm soát của hợp tác xã/ doanh nghiệp. Chúng ảnh hưởng bất lợi đến quá trình
sản xuất kinh doaqnh nếu như không được loại bỏ hay vượt qua. Chúng gồm các yếu tố
như:
- Thị hiếu của khách hàng chuyển từ sản phẩm của hợp tác xã sang sản phẩm
củợpmotj hợp tác xã / doanh nghiệp khác.
- Sự xuất hiện của sản phẩm thay thế.
- Các qui định luật pháp mới.
- Hàng rào thương mại quốc tế chặt chẽ hơn....
Trong đó:
- Chiến lược S – O nhằm theo đuổi những cơ hội phù hợp với các điểm mạnh c.
- Chiến lược W – O nhằm khắc phục những điểm yếu để theo đuổi và nắm bắt
cơ hội.
- Chiến lược S – T xác định những cách thức mà doanh nghiệp có thể sử dụng
những điểm mạnh của mình để giảm khả năng bị thiệt hại vì các nguy cơ từ
bên ngoài.
- Chiến lược W – T nhằm hình thành một kế hoạch phòng thủ để ngăn không
cho các điểm yếu của HTX bị tổn thương trước các nguy cơ từ bên ngoài.
19
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Tại sao ? (Mục đích Bạn muốn biết về cái gì và tại sao
nghiên cứu)
Cái gì? (Nội dung Cái gì sẽ được nghiên cứu : thị trường, khách hàng, thói
nghiên cứu) quen mua sắm, kênh phân phối và bán hàng.
Thông tin : Thông tin nào nhất thiết phải có, thông tin nào
là thứ yếu.
Ai? Bạn cần tiếp xúc với ai ? (quan sát hoặc phỏng vấn) :
khách hàng/ khách hàng tiềm năng, các đối thủ cạnh tranh.
Ai sẽ tiến hành nghiên cứu :Bạn hay người khác.
Như thế nào ? (phương Bạn sẽ sử dụng công cụ nào : Phỏng vấn, quan sát, nghiên
pháp nghiên cứu) cứu số liệu thống kê …
Bạn cần những nguồn lực nào để tiến hành nghiên cứu
(thời gian, tiền bạc, phương tiện đi lại…).
Ở đâu ? (địa điểm Địa điểm nào? đi đến đó thuận tiện hay khó khăn? Trông
nghiên cứu) nơi đó như thế nào?
20
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Ai mua Khách hàng có đặc điểm gì? Họ là người tiêu dùng cuối
cùng hay là người mua hàng về bán lại? …
Tại sao họ mua? Nhu cầu, uy tín, thói quen, giá cả …
Họ mua cái gì? Kích thước, chất lượng, màu sắc, kiểu dáng ….
Họ mua khi nào? Theo mùa, hàng ngày, hàng tuần, theo dịp …
Họ mua ở đâu? ở chợ, ở nhà, siêu thị …
Họ mua như thế nào? Đặt hàng, theo cảm hứng, mua chịu, mua sỉ …
Bao lâu mua một lần? Thường xuyên, ngẫu nhiên, thỉnh thoảng …
Họ mua bao nhiêu hàng Có định lượng, không định trước …
Thông tin về đối thủ cạnh tranh
o Sử dụng tất cả các giác quan của bạn : thị giác, thính giác, vị giác, xúc giác và
khứu giác.
o Địa điểm bán hàng có thuận lợi không?
o Cửa hàng có trưng bày sạch sẽ và hấp dẫn không?
o Thái độ của người bán hàng đối với khách hàng như thế nào?
21
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Nên :
o Phỏng vấn hiệu quả nhất khi được thực hiện giữa
hai người với nhau.
o Trước khi phỏng vấn hãy xin phép xem người đó
có thể dành ít phút để trả lời được không. Nên
chọn thời gian yên tĩnh, không có việc bận rộn để
trao đổi.
o Giới thiệu ngắn gọn về bản thân và nêu mục đích
phỏng vấn.
o Bắt đầu câu chuyện bằng vài lời nhận xét thân thiện, đặt các câu hỏi dễ trả lời để thiết
lập mối quan hệ với người trả lời phỏng vấn và rút ngắn khoảng cách giữa hai người.
o Đặt những câu hỏi mở “Anh/ chị nghĩ gì về …? Tại sao anh/ chị chọn địa điểm này để
bán hàng? v.v.”.
o Đặt ít câu hỏi, chỉ hỏi những câu bạn thấy thật sự cần thiết để đạt được mục đích đề ra
: thu thập thông tin cho nghiên cứu thị trường.
o Nói rõ ràng, dễ hiểu.
o Đặt các câu hỏi theo trình tự logic, không nhảy cóc từ vấn đề này sang vấn đề khác.
o Cảm ơn người trả lời khi kết thúc phỏng vấn.
Không nên:
o Không nên sử dụng nhiều câu hỏi đóng (những câu hỏi có câu trả lời là “có” hoặc
“không”).
o Không nên đặt các câu hỏi dẫn dụ nhằm định hướng câu trả lời của người được hỏi.
22
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
23
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Phần 3
24
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
(Hình 1.1)
25
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Kháng cự
26
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Hành động
Marketing thích hợp
(Hình 1.3)
27
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Cấp độ 2 : Phần
sản phẩm cụ thể
Kiểu dáng Dịch
vụ
Chất hậu
lượng bán Cấp độ 3 :
Bảo
hành Những lợi Phần phụ
Giá
Bao ích của cả thêm của
bì sản phẩm sản phẩm
Nhãn hiệu
2. Giá (Price)
- Xác định giá bán : Dù bạn có muốn đặt giá với một mức nào đó thì bạn cũng cần phải
nắm được giá thành của sản phẩm hay dịch vụ mà bạn cung cấp, hiểu được mối tương
quan giữa giá bán - chi phí - lợi nhuận
28
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
- Giá theo tâm lý tiêu dùng : Hàng hoá có giá trị bằng nhau, trưng bày ở quầy
sang trọng dễ bị ế. Nếu bày bán ở quầy bình dân, người tiêu dùng sẽ cho là rẻ và sẵn sàng
mua. Tương tự như vậy, hai mặt hàng có giá trị bằng nhau, bày gần nhau đôi khi bán
cũng không chạy vì khách hàng không quyết định được việc mua mặt hàng nào. Hãy tăng
giá hoặc hạ giá một mặt hàng, tất sẽ bán chạy hơn.
- Giá chẵn : Những hàng hoá cao cấp hoặc có giá trị tương đối lớn sẽ đặt giá
chẵn để tạo tâm lý hàng tốt và dễ nhớ.
- Giá lẻ : Hàng hoá được đặt theo giá lẻ hiện nay được áp dụng rất nhiều, đặc biệt
là đối với các mặt hàng tiêu dùng hay trong các cửa hàng, siêu thị. Nó sẽ tạo ra một tâm
lý giá rẻ và hấp dẫn đối với khách hàng. Ví dụ như 1.900 thay vì 2.000đ; 5.950đ thay vì
6.000đ hay 9.900đ thay 10.000đ v.v
- Giá ưu đãi : Khi bán một mặt hàng bạn sẽ kèm thêm một tặng phẩm ưu đãi hay
phiếu ưu đãi hoặc phiếu giảm giá cho những lần mua sau.
- Giá theo tiếng tăm : Bạn đừng nghĩ rằng “muốn có nhiều khách hàng, muốn tiêu
thụ được nhiều hàng hơn thì giá phải hợp lý, rẻ”. Trong trường hợp này thì hoàn toàn
không đúng. Những mặt hàng đã nổi tiếng, có uy tín trên thị trường thì dù giá có đắt hơn
người ta vẫn mua.
- v.v
Có rất nhiều phương pháp đặt giá và làm cho giá hấp dẫn hơn song dù bạn áp
dụng bất kỳ phương pháp nào để đặt giá cho sản phẩm/dịch vụ của mình, bạn cũng cần
phải chú ý :
“ Giá cao vừa phải để thu hút khách hàng
Thấp vừa phải để Doanh nghiệp có lãi”
Và bắt buộc bạn phải dựa trên các nguyên tắc sau:
Nắm được chi phí.
Xác định được mức giá mà khách hàng chấp nhận trả.
Biết được mức giá của đối thủ cạnh tranh.
Biết làm cho giá hấp dẫn hơn.
29
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Xác định được một kênh phân phối hợp lý sẽ làm cho quá trình kinh doanh an toàn, giảm
sự cạnh tranh, nâng cao hiệu quả bán hàng. Khi xây dựng kênh phân phối, bạn phải dựa
vào đặc điểm của hàng hoá và khách hàng. Kênh phân phối trực tiếp (hay còn gọi là kênh
ngắn) thường được áp dụng khi hàng hoá có giá trị cao, nhóm khách hàng ít và cần có
dịch vụ kèm theo. Kênh phân phối gián tiếp (kênh dài) thường được áp dụng khi hàng
hoá sản xuất hàng loạt, khách hàng nằm trên địa bàn rộng.
Nhà sản
xuất/ nhà Người
cung tiêu dùng
cấp/ nhà cuối
nhập cùng
khẩu
Vai trò của kênh phân phối: Xây dựng kênh phân phối hợp lý sẽ làm cho quá trình kinh
doanh an toàn, tăng cường khả năng liên doanh liên kết trong kinh doanh, giảm sự cạnh
tranh, nâng cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp do các chức năng của quá trình phân
phối được thực hiện đầy đủ.
Mục tiêu của chiến lược phân phối : Phân phối nhanh, tiêu thụ được nhiều sản phẩm đảm
bảo chất lượng, chi phí thấp.
Xây dựng chiến lược phân phối và lựa chọn kênh phân phối phải phù hợp với đặc điểm
của sản phẩm và địa điểm của khách hàng.
30
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
31
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Bán hàng là sự thay đổi hình thái giá trị hàng hoá từ hàng sang tiền nhằm thoả mãn một
nhu cầu nào đó của người tiêu dùng. Vì là một nghề nên nó liên quan đến nghệ thuật ứng
xử. Để trở thành người bán hàng giỏi, bạn phải :
- Hiểu được khách hàng và nhu cầu của họ.
- Biết cách ứng xử với khách hàng.
- Am hiểu về sản phẩm của mình và biết cách bán hàng.
32
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
- Phải có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
33
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
34
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Đối với TSCĐ vô hình: quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng sáng chế phát minh,
nhãn hiệu thương mại ...
35
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
nhất để các doanh nghiệp có thể tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao vào giá thành sản
phẩm là phải không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng các TSCĐ trong doanh nghiệp.
Các phương pháp tính khấu hao:
+ Phương pháp khấu hao đường thẳng: Là phương pháp tính khấu hao đơn
giản nhất. Theo phương pháp này, tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao hàng năm được xác
định theo mức không đổi trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ.
Các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối đa
không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng
đổi mới công nghệ. TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao nhanh
là máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm, thiết bị và phương tiện vận
tải, dụng cụ quản lý, súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích khấu hao nhanh,
doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
Công thức:
MKH = Gđ
T
TKH = MKH x 100% hay TKH = 1 x 100%
Gđ T
Trong đó:
MKH : Mức tính khấu hao trung bình 1 năm
TKH : Tỷ lệ khấu hao trung bình 1 năm
Gđ : Nguyên giá (giá mua) ban đầu của TSCĐ
T : Thời gian sử dụng của TSCĐ
Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của TSCĐ thay đổi, doanh nghiệp phải xác
định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế
toán chia cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng còn lại (được xác
định là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ thời gian đã sử dụng) của
TSCĐ.
Ưu điểm : Tính toán đơn giản, dễ hiểu, mức khấu hao được tính vào giá thành sản phẩm
ổn định, tạo điều kiện ổn định giá bán và giảm được khối lượng công tác tính toán.
Nhược điểm : Không phản ánh chính xác độ hao mòn thực tế của TSCĐ vào giá thành sản
phẩm trong các thời kỳ sử dụng TSCĐ khác nhau. Hơn nữa do tính bình quân nên khả
năng thu hồi vốn đầu tư chậm, làm cho TSCĐ của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bất lợi
của hao mòn vô hình.
36
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
+ Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh : Để khắc phục
những nhược điểm của phương pháp khấu hao đường thẳng, người ta thường sử dụng
phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. Thực chất của phương pháp
này là đẩy nhanh mức khấu hao TSCĐ trong những năm đầu sử dụng và giảm dần mức
khấu hao theo thời hạn sử dụng.
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư
giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau :
- Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng)
- Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
Phương pháp này được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công
nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
Công thức :
MKH = Giá trị còn lại của TSCĐ x TKH nhanh
TKH nhanh = TKH (theo phương pháp khấu hao đường thẳng) x hệ số điều
chỉnh
Hệ số điều chỉnhxác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ qui định tại bảng dưới đây :
Ví dụ :
Công ty A. mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 10 triệu
đồng. Thời gian sử dụng của TSCĐ là 5 năm.
37
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng là 20%
Tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần bằng 20% x 2 = 40%
Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ trên được xác định cụ thể theo bảng dưới đây :
Năm Giá trị còn Cách tính số khấu Mức khấu Mức khấu Khấu hao
thứ lại của hao TSCĐ hàng hao hàng hao hàng luỹ kế cuối
TSCĐ năm năm tháng năm
1 10.000.000 10.000.000 x 40% 4.000.000 333.333 4.000.000
2 6.000.000 6.000.000 x 40% 2.400.000 200.000 6.400.000
3 3.600.000 3.600.000 x 40% 1.440.000 120.000 7.840.000
4 2.160.000 2.160.000 : 2 1.080.000 90.000 8.920.000
5 2.160.000 2.160.000 : 2 1.080.000 90.000 10.000.000
+ Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm : TSCĐ tham
gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy
móc thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau :
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết
kế của TSCĐ.
- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn
50% công suất thiết kế.
Công thức :
Mức trích khấu Số lượng sản Mức trích khấu hao bình
hao trong tháng phẩm sản xuất x quân tính cho một đơn
=
của TSCĐ trong tháng vị sản phẩm
Trong đó :
Mức trích khấu hao năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong
năm. Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đổi, phải xác định
lại mức trích khấu hao của TSCĐ.
Ví dụ :
Hợp tác xã A. mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng. Công suất thiết
kế của máy ủi này là 30m 3 / giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ủi này là
2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ nhất của máy ủi này là :
Tháng Khối lượng sản phẩm Tháng Khối lượng sản phẩm
hoàn thành (m3) hoàn thành (m3)
1 14.000.000 7 15.000.000
2 15.000.000 8 14.000.000
3 18.000.000 9 16.000.000
4 16.000.000 10 16.000.000
5 15.000.000 11 18.000.000
6 14.000.000 12 18.000.000
Theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm của TSCĐ này được
xác định như sau :
Mức trích khấu hao bình quân tính cho 1 m 3 đất ủi = 450 triệu : 2.400.000 m3 = 187,5 đ/
m3.
Tháng Sản lượng thực Cách tính mức khấu hao TSCĐ Mức khấu hao
tế tháng (m3) hàng tháng hàng tháng
(đồng)
1 14.000.000 14.000.000 x 187,5 2.625.000
2 15.000.000 15.000.000 x 187,5 1.812.500
3 18.000.000 18.000.000 x 187,5 3.375.000
4 16.000.000 16.000.000 x 187,5 3.000.000
5 15.000.000 15.000.000 x 187,5 1.812.500
6 14.000.000 14.000.000 x 187,5 2.625.000
39
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
40
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Chi phí hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
hao phí về vật chất và lao động (ví dụ như các chi phí về vật tư, hao mòn máy móc thiết
bị và các tài sản cố định, chi phí về tiền lương, tiền công cho người lao động và các chi
phí bằng tiền khác) mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
2. Phân loại chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
c, Theo mối quan hệ giữa chi phí kinh doanh và khối lượng hàng hoá bán ra
hoặc doanh thu :
41
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
42
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Trong hầu hết các doanh nghiệp nhỏ, chủ doanh nghiệp đồng thời là người quản lý doanh
nghiệp. Chủ doanh nghiệp có những nhiệm vụ sau:
o Phát triển các ý tưởng kinh doanh, mục tiêu và kế hoạch hành động.
o Tổ chức, động viên mọi người thực hiện kế hoạch.
o Bảo đảm thực hiện kế hoạch để đạt được mục đích kinh doanh.
Khi lập kế hoạch cho công việc kinh doanh mới và chuẩn bị bản kế hoạch kinh doanh,
bạn hãy suy nghĩ về khả năng và những kỹ năng kinh doanh của mình để quyết định
những công việc nào bạn sẽ làm và những công việc nào phải thuê người khác.
Nếu nhiều người cùng sở hữu một doanh nghiệp thì gọi là đồng sở hữu. Những người này
cùng chia sẻ trách nhiệm và quyền lực. Họ đưa ra quyết định dựa trên phạm vi trách
nhiệm của từng người. Ví dụ như người này chịu trách nhiệm về mua bán hàng, người kia
chịu trách nhiệm về kỹ thuật hay tài chính v.v.
43
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Để quản lý một doanh nghiệp chung, giữa những người đồng sở hữu phải trao đổi thông
tin một cách rõ ràng, trung thực. Sự không nhất trí thường dẫn đến thất bại trong kinh
doanh. Vì vậy nên chuẩn bị một văn bản thoả thuận hợp tác và nêu trách nhiệm cụ thể và
cam kết của từng người.
Nhân viên
Để tìm được nhân sự cần thiết, bạn hãy cân nhắc các bước sau:
o Xem lại các ý tưởng kinh doanh của bạn và liệt kê những công việc cần làm.
o Quyết định những công việc bạn không có khả năng tự làm.
o Mô tả các kỹ năng và yêu cầu đối với nhân viên.
o Quyết định số người cần có để thực hiện công việc.
44
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Khác với doanh nghiệp tổ chức bộ máy quản lý và điều hành hợp tác xã có đặc điểm
riêng. Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thểhoạt động theo nguyên tác dân chủ,
bình đẳng, công khai, mọi người đều có thể tham gia quản lý quá trình sản xuất
kinh doanh của hợp tác xã nguyên tác này được thể hiện rất rõ trong cơ cấu tổ chức
của hợp tác xã
Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã bao gồm: Đại hội xã viên, ban quản trị, chủ nhiệm và
kiểm soát. Theo qui định của pháp luật các cơ quan này sẽ tham gia quản lý điều
hành hợp tác xã theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi thành phần
NÕu chØ nhÊt trÝ víi nhau lµm ®iÒu g× ®ã, nhng kh«ng ai biÕt m×nh ë vÞ trÝ
nµo th× sù nhÊt trÝ ®ã khã cã thÓ biÕn thµnh hiÖn thùc. §Ó ®¶m b¶o r»ng mäi
ngêi nhÊt trÝ vµ thùc hiÖn tèt, ®iÒu tríc tiªn ph¶i ph©n c«ng tr¸ch nhiÖm cô thÓ
râ rµng.
§Ó ph©n c«ng tr¸ch nhiÖm cô thÓ cho tõng vÞ trÝ cña c¸c thµnh viªn ban Qu¶n
trÞ, ban KiÓm so¸t, c¸c ban chuyªn m«n vµ c¸c thµnh viªn HTX kh¸c chóng ta cÇn
hiÓu râ n¨ng lùc cña c¸c c¸ nh©n. Khi bè trÝ nh©n lùc cho c¸c kh©u c«ng viÖc, ngêi
chñ nhiÖm thay mÆt ban Qu¶n trÞ c¨n cø trªn n¨ng lùc vµ nhu cÇu c«ng viÖc ®Ó
s¾p xÕp. Kh«ng gîng Ðp khi hä kh«ng muèn nhËn viÖc ®îc giao. Nguyªn t¾c tham
gia còng cÇn ®îc qu¸n triÖt trong lóc nµy.
CÇn cã b¶ng ph©n c«ng c«ng viÖc. Cã thÓ lµ b¶ng, cã thÓ lµ s¬ ®å quan hÖ ®èi
t¸c
Hä vµ tªn …………………………….................................................................
NhiÖm vô ®îc giao…………………………………………………………..........
……………………………………………………………………………….............
45
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Mét trong nh÷ng gi¶i ph¸p quan träng ®Ó t¨ng cêng sù tham gia
cña x· viªn vµo qu¸ tr×nh ph¸t triÓn tæ chøc HTX lµ trao ®æi th«ng
tin ®a chiÒu trong néi bé HTX.
Th«ng thêng trong tæ chøc HTX, ban Qu¶n trÞ, ban KiÓm so¸t, c¸c
nhãm trëng thêng ®îc trao ®æi th«ng tin nhiÒu h¬n lµ c¸c x· viªn
b×nh thêng. X· viªn nam thêng hay ®i häp nªn còng n¾m b¾t ®îc
th«ng tin h¬n lµ n÷ giíi.
ViÖc thiÕu th«ng tin trong c¬ cÊu tæ chøc HTX do nhiÒu nguyªn
nh©n tõ nhiÒu phÝa : i ) ban Qu¶n trÞ thê ¬ tríc nhu cÇu cÇn
hiÓu biÕt c¸c ho¹t ®éng cña HTX ®Ó tham gia cña x· viªn; ii ) x·
viªn thê ¬ tríc c¸c th«ng b¸o cña HTX, khi cÇn thiÕt hä míi t×m
kiÕm th«ng tin; do thiÕu c¬ së vËt chÊt kü thuËt ®Ó cã thÓ th«ng
tin nhanh nhÊt cho x· viªn c¸c th«ng tin ®îc cËp nhËt … Sù thiÕu
th«ng tin nµy lµm cho ho¹t ®éng cña HTX trë thµnh kh«ng minh
b¹ch vµ do ®ã thêng n¶y sinh nh÷ng th¾c m¾c vµ ®i ®Õn nh÷ng
m©u thuÉn néi bé. Do vËy cÇn t¨ng cêng th«ng tin trong néi bé
HTX nh :
Sù minh b¹ch, trong s¸ng trong quan hÖ néi bé sÏ t¹o thªm søc m¹nh cho
ho¹t ®éng kinh doanh cña HTX vµ më réng giao lu víi bªn ngoµi t×m
kiÕm c¸c c¬ héi ®Çu t.
46
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
2. C¸c m©u thuÉn n¶y sinh trong qu¸ tr×nh ho¹t ®éng cña HTX
§èi víi HTX, n¬i héi tô cña nhiÒu ngêi kh¸c nhau cã nh÷ng lîi Ých, së
thÝch kh¸c nhau, nªn khã tr¸nh khái nh÷ng xung ®ét nhÊt ®Þnh. Khi cã
nh÷ng bÊt hßa mäi ngêi lu«n cho r»ng sù bÊt hßa ®ã lµ do ngêi kh¸c
®em l¹i vµ kh«ng biÕt lµm nh thÕ nµo ®Ó gi¶i quyÕt sù bÊt hßa ®ã.
M©u thuÉn cµng ch×m l¾ng cµng trë nªn gay g¾t h¬n. §«i khi m©u
thuÉn nµy bïng ph¸t sÏ tæn h¹i ®Õn sù ph¸t triÓn cña HTX trong mét thêi
gian dµi. V× vËy cÇn ph¶i gi¶i quyÕt m©u thuÉn trªn tinh thÇn x©y
dùng. ViÖc ®a ra m©u thuÉn kh«ng ph¶i ®Ó chØ trÝch lÉn nhau, ®æ
tr¸ch nhiÖm cho nhau mµ cÇn thiÕt gi¶i táa øc chÕ trong tõng ngêi vµ
rót kinh nghiÖm, cã gi¶i ph¸p gi¶i quyÕt tháa ®¸ng, tr¸nh ph¬ng h¹i ®Õn
lîi Ých cña tËp thÓ vµ tõng thµnh viªn.
Mét sè gîi ý vÒ gi¶i ph¸p t¨ng cêng bÇu kh«ng khÝ th©n thiÕt trong HTX,
tr¸nh m©u thuÉn:
T¹o bÇu kh«ng khÝ cëi më, hiÓu biÕt lÉn nhau, th©n thiÖn gi÷a c¸c
x· viªn, gi÷a x· viªn vµ Ban Qu¶n trÞ, gi÷a c¸c thµnh viªn Ban Qu¶n trÞ
sÏ t¹o thªm søc m¹nh cho HTX më réng c¸c quan hÖ ra bªn ngoµi.
Thùc hiÖn tèt c«ng t¸c ph¸t triÓn céng ®ång sòng sÏ gãp phÇn lµm
lµnh m¹nh vµ t¹o bÇu kh«ng khÝ th©n thiÖn trong HTX.
Ban Qu¶n trÞ cÇn suy nghÜ c¸c ph¬ng ph¸p ®Ó nh÷ng ngêi x· viªn
hiÓu biÕt c¸c c«ng viÖc cña Ban Qu¶n trÞ vµ HTX, hiÓu biÕt lÉn
nhau gi÷a c¸c c¸ nh©n x· viªn.
T¨ng cêng giao lu x· héi th«ng qua c¸c cuéc häp thêng kú cña HTX,
th«ng qua c¸c cuéc häp ph¸t triÓn céng ®ång. §©y lµ c¬ héi ®Ó t¨ng
thªm sù gÇn gòi vµ th©n thiÖn gi÷a mäi ngêi.
Lµm lµnh m¹nh hãa c¸c quan hÖ gi÷a c¸c c¸ nh©n trong Ban Qu¶n
trÞ, t¹o bÇu kh«ng khÝ hiÓu biÕt lÉn nhau gi÷a c¸c thµnh viªn lµ rÊt
cÇn thiÕt ®Ó t¨ng thªm sù tÝn nhiÖm ®èi víi x· viªn víi HTX.
47
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
48
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Phần 4
49
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
1- Giới thiệu
50
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
- Thu hút những người ở ngoài hợp tác xã vào hợp tác xã
- Vì đây là một kế hoạch nên có thể sử dụng nó như là một tài liệu tham khảo để
kiểm tra, theo dõi xem các hoạt động, các công việc tiến hành có đúng như kế
hoạch đã định không.
- Qua việc xem xét mọi vấn đề của quá trình khởi sự và triển khai một hoạt động
sản xuất kinh doanh, việc lập kế hoạch sẽ giảm thiểu các rủi ro cho người kinh
doanh.
- Đây là một tài liệu hữu ích để có thể có được những hỗ trợ vay vốn, tài chính ... từ
phía ngân hàng, các tổ chức tín dụng hay các nhà tài trợ khác.
Kế hoạch kinh doanh của hợp tác xã và doanh nghiệp có thể chia ra nhiều loại bao
gồm:
- Kế hoạch kinh doanh dài hạn
- Kế hoạch kinh doanh trung hạn ( 2-3 năm )
- Kế hoạch một năm ....
Kế hoạch kinh doanh có thể điều chỉnh thay đổi do ảnh hưởng bởi bởi các yếu tố khách
quan và chủ quan, các yếu tố bên trong hoặc bên ngoài
52
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
- Chú ý đến những cơ hội nhập khẩu: Tìm hiểu những mặt hàng nhập khẩu từ nước
ngoài. Nếu trong đó có những mặt hàng mà bạn có thể sản xuất được tại địa
phương thì bạn đã có trong tay một cơ hội vàng.
- Khai thác xu thế thị trường xuất khẩu: Những sản phẩm thủ công mỹ nghệ của
Việt nam rất nổi tiếng và có uy tín đối với khách nước ngoài. Bạn có thể chú ý
phát triển các mặt hàng thủ công mới lạ để thu hút khách nước ngoài.
- Khai thác và tận dụng những nguồn nguyên liệu sẵn có và phong phú của địa
phương: Tìm hiểu và xem ở đó có những nguyên liệu thô nào nhiều và rẻ? Có thể
sử dụng những nguyên liệu thô như thế nào? Những nguyên liệu đó có bán được
không ? Có sáng kiến gì cải tiến sử dụng nguyên liệu đó không? Hãy làm việc
một cách sáng tạo.
- Đánh giá thị trường: Tìm hiểu xem trên thị trường có nhu cầu về một loại sản
phẩm, dịch vụ nào đó mà chưa được đáp ứng không? hay thị trường đối với sản
phẩm, dịch vụ đó đã bị chiếm lĩnh?
- Cố gắng phát huy sáng kiến: Nhiều người thường chấp nhận những gì đã có sẵn.
Bạn có thể cải tiến một sản phẩm, dịch vụ cũ không? Nếu có thì sản phẩm, dịch
vụ mới đó sẽ như thế nào?
- Chú ý đến việc ứng dụng những kỹ thuật mới trong kinh doanh: Có những sáng
kiến kỹ thuật mới rát hoàn chỉnh của sở khoa học kỹ thuật … các nhà đầu tư sẽ
chấp nhận và đưa vào ứng dụng trong thực tiễn kinh doanh.
Ngoài ra còn có thể làm những việc khác để khai thác cơ hội kinh doanh. Điều cơ bản là
bạn phải nhạy bén và lưu tâm đến môi trường và điều quan trọng nhất là có trí sáng tạo và
có khả năng tìm ra nhiều cơ hội kinh doanh và liệt kê thành một bảng danh mục những cơ
hội đó để lựa chọn và sử dụng.
4.2. Bước 2: Phân tích và lựa chọn hình thức kinh doanh
Sau khi đã hình thành ý tưởng kinh doanh, đây là lúc bạn xem xét bảng danh mục những
cơ hội kinh doanh và hiểu rõ rằng sản phẩm hay dịch vụ đưa ra phải thoả mãn một nhu
cầu nào đó trên thị trường. Sẽ chẳng có ý nghĩa gì nếu như ai đó thực hiện một loại hình
kinh doanh nào đó mà trên thị trường không có nhu cầu đối với những mặt hàng và dịch
vụ do loại hình kinh doanh đó thực hiện.
Để bổ sung cho việc đánh giá và lựa chọn loại hình kinh doanh, bạn cần phân tích tình
hình của từng cơ hội kinh doanh một cách tóm tắt. Việc này giúp bạn xác định được điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và rủi ro có thể xảy ra đối với từng cơ hội kinh doanh. Qua đó có
thể loại trừ những cơ hội kinh doanh không có khả năng hoặc ít có khả năng thực hiện ra
53
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
khỏi danh mục. Như vậy rút ngắn được danh mục các cơ hội kinh doanh còn khoảng 5
(hoặc ít hơn) cơ hội kinh doanh để dễ gây chú ý và lựa chọn.
(Chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ qua việc Hình thành và lựa chọn ý tưởng kinh doanh, phân
tích SWOT).
4.3. Bước 3: Thực hiện sự lựa chọn cuối cùng
- Trên cơ sở bảng danh mục các cơ hội kinh doanh đã được rút gọn đó, làm thế nào
để bạn có thể chọn lựa được lần cuối. Không có sẵn những nguyên tắc để tuân thủ
và quyết định việc lựa chọn này. Tuy nhiên có một số câu hỏi hướng dẫn để quyết
định lựa chọn một cách đúng đắn. Những câu hỏi đó là:
- Có nhu cầu đối với sản phẩm/dịch vụ trên thị trường để đảm bảo cho các hoạt
động kinh doanh không ? hay nhu cầu đó chỉ là nhất thời?
- Trường hợp đối với một sản phẩm không hoàn toàn mới thì sản phẩm đó có ưu
điểm để cạnh tranh với những sản phẩm cùng loại đã có sẵn trên thị trường
không ? Sản phẩm đó có sức hấp dẫn đối với khách hàng không? giá có rẻ hơn
không? khả năng cạnh tranh loại trừ những sản phẩm mang nhãn hiệu của những
hãng khác không? có tốt hơn và thu hút khách hàng hơn so với các sản phẩm cùng
loại khác trên thị trường không?
- Có cần thiết phải có những nguồn nguyên liệu, nguồn lao động lành nghề, máy
móc thiết bị và những người kỹ thuật viên giỏi để sản xuất ra sản phẩm , cung cấp
các dịch vụ không?
- Dự tính nhu cầu vốn ban đầu là bao nhiêu?
- Có thể có đủ nguồn vốn cho các hoạt động kinh doanh không?
- Dự tính lãi trên vốn đầu tư là bao nhiêu? Nhà doanh nghiệp có thể chờ đợi một
thời gian lâu dài trước khi hoàn vốn đầu tư được hoàn lại hay không?
- Liệu rằng số lãi kiếm được có xứng đáng với thời gian, công sức đã bỏ ra và có
đảm bảo được an toàn khi những rủi ro có thể xảy ra không?
- Việc kinh doanh đó có phải là mục đích mà hợp tác xã/ doanh nghiệp thực sự
muốn thực hiện không? hợp tác xã/ doanh nghiệp đó có muốn làm việc đó trong 5
năm (kể từ bây giờ không) (Ta nên suy nghĩ về lâu dài chứ không chỉ trước mắt,
đôi khi những gì trước mắt có thể là cơ hội nhưng nếu thực hiện có khi chỉ đủ để
hoàn lại vốn chứ không thể kiếm lãi lâu dài).
- Đó có phải là cách lựa chọn tốt nhất không?
- Có còn cách lựa chọn nào khác không?
54
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Để bổ sung cho việc chọn lựa công việc kinh doanh trên cơ sở so sánh tài chính để
kinh doanh, sẽ rất có ích nếu ta lập một bảng so sánh về tài chính giữa những cơ hội
lựa chọn. Vì những người khác nhau có những sở thích và nhu cầu khác nhau khi lập
bảng này ta có thể lựa chọn theo sở thích và nhu cầu của mình. Về điểm này, có lẽ
khó có thể đưa ra những số liệu chính xác. Trên cơ sở dự đoán tương đối, những số
liệu đó được thể hiện dưới hình thức các mức độ như cao, trung bình hoặc thấp.
Dưới đây là ví dụ của một bảng kiểu như vậy :
Loại hình Mức độ Nhu cầu Mức độ Thời hạn Khả năng Những
KD được rủi ro về vốn hoàn vốn hoàn vốn những cơ mối đe
lựa chọn hội dọa
1 Cao Cao Cao 5 năm Cao Không
kiểm soát
được
2 Cao Cao Trung bình 10 năm Cao Kiểm soát
được
3 Thấp Trung bình Thấp 5 năm Hạn chế Không
4 Rất thấp Thấp Rất thấp 1 năm Hạn chế Không
5 Khá Trung bình Khá 3 năm Hạn chế Hạn chế
55
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
56
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
3.3- Mô tả khả năng, vị trí và trách nhiệm tương ứng của các thành viên
3.4- Sơ đồ cơ cấu tổ chức
3.5- TSCĐ dùng trong bộ phận văn phòng và khấu hao
3.6- Chi phí tiền lương cho bộ phận văn phòng
3.7- Các hoạt động trước vận hành và chi phí
3.8- Biểu đồ GANTT
3.9- Chi phí hành chính
3.10- Tổng chi phí quản lý
4- Kế hoạch tài chính
4.1- Xác định tổng vốn đầu tư và các nguồn tài chính
4.2- Dự tính lãi lỗ
4.3- Kế hoạch trả vốn vay
4.4- Bảng lưu chuyển tiền mặt
4.5- Bảng cân đối kế toán
4.6- Phân tích điểm hoà vốn
4.7- Phân tích các hệ số tài chính
4.8- Các giả thiết
Phần C : Kết luận
- Khẳng định tính khả thi của dự án
- Đóng góp của dự án về mặt kinh tế - xã hội
- Cam kết sử dụng vốn, trả nợ ...
HƯỚNG DẪN
57
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
1- KẾ HOẠCH MARKETING
1.1- Mô tả sản phẩm/dịch vụ
Sản phẩm /dịch vụ là những thứ mà bạn sẽ bán /cung cấp ra ngoài thị trường để thoả
mãn nhu cầu của khách hàng. Thông thường bạn sẽ có nhiều sản phẩm / dịch vụ khác
nhau phục vụ cho các khách hàng có nhu cầu khác nhau. Ví dụ như bạn chỉ bán một sản
phẩm đơn giản như nước suối đóng chai thì trên thực tế bạn sẽ có 2 loại là nước suối
đóng trong chai 0,5 lít và nước suối đóng chai 1,5 lít. Mỗi sản phẩm đều có các đặc tính
riêng của mình: Loại 0,5 lít gọn, nhẹ, vận chuyển tiện lợi, dễ dàng, thích hợp cho việc sử
dụng của cá nhân, còn loại 1,5 lít có dung tích lớn hơn mà vẫn vận chuyển dễ dàng ...
Bạn hãy nêu rõ tên những sản phẩm/dịch vụ của mình. Chúng có đặc tính gì? (nhãn
hiệu, màu sắc, hình dạng, kích thước, chất lượng, trọng lượng, bao bì đóng gói, chức
năng, công dụng ...). Những sản phẩm /dịch vụ này có đặc điểm gì nổi bật để thu hút
khách hàng? Chúng có những ưu thế /khác biệt gì so với các sản phẩm cùng loại trên thị
trường?
1.2- Các tính chất và khu vực thị trường mục tiêu
Khu vực thị trường mục tiêu là nơi mà hợp tác xã / doanh nghiệp sẽ bán phần lớn
sản phẩm / dịch vụ của mình. Bạn cần xem xét những điều sau đây khi xác định khu vực
thị trường:
- Số lượng khách hàng tiềm năng trong khu vực đó
- Số lượng, qui mô và tiềm năng của các đối thủ cạnh tranh trong
khu vực đó.
- Mối quan hệ đặc biệt của bạn với những cá nhân /tổ chức quan
trọng trong khu vực
- Khoảng cách từ hợp tác xã/ doanh nghiệp đến khu vực
- Khả năng quản lý khu vực được lựa chọn
- v.v
Hãy nêu tên các thôn, xã, huyện, thị, thành phố- nơi mà bạn xác định đó là khu vực
thị trường của mình? Tại sao bạn lại cho rằng đó là khu vực tốt nhất để bán sản phẩm và
cung cấp các dịch vụ ?
58
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
- Khách hàng là các tổ chức, các cơ quan, đoàn thể, các hợp tác xã/
doanh nghiệp khác ...
Trước khi quyết định 1 chiến lược Marketing thì bạn phải hiểu về khách hàng của mình
càng nhiều càng tốt.
Phải xác định được nhóm khách hàng mục tiêu chính là ai? Hãy nêu các tính cách của
khách hàng. Nếu khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình bạn phải xác định được những
đặc điểm của họ như tuổi, nghề nghiệp, mức thu nhập bình quân, qui mô sản xuât thói
quen mua sắm ... Nếu khách hàng là các tổ chức thì hãy xác định những đặc điểm của họ
như mục đích mua hàng, hình thức mua hàng, hình thức thanh toán, ai là người quyết
định mua, số lượng mua bình quân ...
Bạn liệt kê các đặc điểm của khách hàng càng chi tiết càng tốt, nó sẽ giúp bạn cung cấp
những sản phẩm thực sự phù hợp với thị hiếu, nhu cầu, mức thu nhập của họ và đặc biệt
sẽ giúp bạn quản lý công nợ tốt hơn.
Hãy xác định các đối thủ cạnh tranh của bạn rồi đánh giá qui mô, kinh nghiệm, tầm
quan trọng của họ ...
Tên đối thủ cạnh Qui mô DN của họ Kinh nghiệm của Tầm quan trọng
tranh so với DN bạn họ trên thị trường của họ đối với DN
bạn
1.
2.
3.
Lớn hơn/ bằng/ nhỏ Rất tốt/ trung bình/ Rất quan trọng/ Bình
hơn kém thường/ Không quan
trọng
59
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
- Ước tính số dân : Bạn có thể lấy số liệu ở văn phòng ủy ban dân số
tại địa bàn.
- Số người mua tiềm năng : Có bao nhiêu % trong số họ thực sự mua
sản phẩm /dịch vụ của bạn.
- Những số liệu trên bạn sẽ có được qua việc khảo sát thị trường.
- Dự đoán được số cầu trong tương lai
- Chứng minh được số cầu dự tính
- Khi ước tính số lượng hàng sẽ cung cấp ra thị trường (cung), bạn
cần biết :
- Khả năng cung của các đối thủ cạnh tranh
- Khả năng cung của các nhà nhập khẩu, nhà cung cấp
- Khả năng cung của nhà sản xuất tại địa phương
- Khả năng của những sản phẩm thay thế
- Dự đoán số cung trong tương lai
Sau khi đã phân tích cung - cầu, bạn hãy điền số liệu theo mẫu bảng sau :
Năm Số cầu dự tính Số cung dự tính
Khoảng cách cung -cầu
1
2
3
4
5
Tổng số
60
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Bạn hãy xác định doanh số của hợp tác xã/ doanh nghiệp trong 5 năm liên tiếp và điền
số theo mẫu bảng sau:
Định giá :
Giá cả là một trong những công cụ Marketing có hiệu quả nhất. Khi xác định giá không
thể chỉ lấy chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận ước tính mà đặt ra mức giá cho sản phẩm
dịch vụ mà còn phải dựa vào đánh giá của khách hàng dự định trả bao nhiêu cho sản
phẩm, dịch vụ, dựa vào quan hệ cung - cầu, theo gia canh tranh trên thị tr ường. Vì thế ta
có các phương pháp định giá sau.
- Dựa trên giá thành sản phẩm?
61
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Khi xây dựng một chiến lược về địa điểm và kênh phân phối,
Ta phải quyết định xem sẽ phân phối sản phẩm , dịch vụ nhu thế nào ? và dự định đặt địa
điểm kinh doanh ở đâu ?Biện pháp hợp lý để phân phối là gì? Bán trực tiếp cho người
tiêu dùng cuối cùng, bán cho nhà bán buôn hay xuất khẩu? Nghiên cứu xem đối thủ cạnh
tranh phân phối sản phẩm của họ theo cách nào? Để xây dựng được kênh phân phối có
hiệu quả ta cần trả lời những câu hỏi sau:
- Bạn sẽ bán sản phẩm /dịch vụ của mình ở đâu? Địa điểm đó thuận lợi như thế
nào? Làm những gì để sản phẩm /dịch vụ của bạn đến tay khách hàng một cách thuận lợi
nhất?
- Xung quanh hợp tác xã / doanh nghiệp có thoáng, gọn, sạch sẽ, dễ nhìn không?
- Lối đi lại có dễ dàng, thuận lợi cho khách hàng và việc vận chuyển
không?
- Chính sách phân phối hàng áp dụng cho người bán sỉ, bán lẻ, người
tiêu dùng cuối cùng như thế nào?
- Mạng lưới phân phối của đối thủ cạnh tranh thế nào ?
Mục đích của quảng cáo là cung cấp thông tin, giới thiệu sản phẩm làm tăng nhận
thức của khách hàng về sản phẩm /dịch vụ và nơi họ có thể mua. Trước khi quảng cáo
cần xác định mục tiêu rõ ràng:
- Mối quan tâm chính của khách hàng là gì?
- Nội dung quảng cáo như thế nào cho phù hợp?
- Làm như thế nào để thông tin về sản phẩm đến với khách hàng một
cách hiệu quả nhất?
- Doanh số sẽ tăng lên bao nhiêu khi quảng cáo?
- Các hoạt động khuyến mại thường rất cụ thể và chỉ tiến hành trong
một khoảng thời gian nhất định. Nếu bạn có ý định tiến hành một đợt khuyến
mại thì hãy mô tả kỹ những hoạt động đó: Hình thức khuyến mại, thời gian
bắt đầu và thời gian kết thúc, chi phí ước tính ... Các hoạt động khuyến mại đó
có thể là (Phát sản phẩm cho khách hàng dùng thử, Giảm giá đặc biệt, Trò
chơi và xổ số, Tài trợ các cuộc thi v.v).
62
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Bạn sẽ quảng cáo giới thiệu hợp tác xã/ doanh nghiệp và sản phẩm /dịch vụ bằng
phương tiện nào? áp dụng những hoạt động khuyến mại như thế nào để tăng doanh số
một cách nhanh chóng.
1.9- Những TSCĐ cần cho hoạt động Marketing và khấu hao
Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị tương đối lớn và tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh (Bạn sẽ nghiên cứu kỹ nội dung này ở phần 2: Kế
hoạch sản xuất). Trong mục này, bạn chỉ cần liệt kê tên những TSCĐ cần dùng cho
hoạt động Marketing và bán hàng, sau đó, khi đã học xong phần “TSCĐ và khấu
hao TSCĐ” ở phần “Kế hoạch sản xuất” bạn mới quay lại phần này để tính giá trị
của chúng cũng như chi phí khấu hao những TSCĐ này. Tuy nhiên, trong một số
doanh nghiệp vừa và nhỏ, người ta không phân biệt đâu là TSCĐ dùng cho hoạt
động Marketing, đâu là TSCĐ dùng cho sản xuất hay TSCĐ dùng cho bộ phận văn
phòng. Vì vậy, bạn có thể tính những TSCĐ dùng cho hoạt động Marketing ở mục
1.9 này hoặc tính chung vào mục 2.3 (TSCĐ dùng trong SXKD) hoặc 3.5 (Giá trị
TSCĐ dùng cho bộ phận văn phòng).
Bạn hãy liệt kê toàn bộ những TSCĐ cần dùng cho hoạt động Marketing và bán hàng.
Sau đó hãy tính khấu hao cho chúng theo mẫu bảng dưới đây:
Tên TSCĐ Tổng giá trị Số năm sử dụng Mức khấu hao
63
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
1.10- Các chi phí cho hoạt động Marketing và bán hàng
Lưu ý rằng :
- Bạn có khả năng thực hiện được những gì đã đề ra trong kế hoạch
không?
- Có thể bảo vệ được sản phẩm của mình trước đối thủ cạnh tranh
không?
- Có đủ nguồn lực để thực hiện kế hoạch không?
Sau đó tập trung vào thực hiện các hoạt động mà bạn cho là:
- Quan trọng nhất trong việc làm tăng doanh số
- Không quá đắt đối với nguồn lực của bạn
- Thực hiện không quá khó đối với khả năng của bạn.
Bạn hãy xem xét /đọc lại toàn bộ kế hoạch Marketing rồi tính toán các chi phí theo
mẫu bảng sau :
64
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Chậm trễ Là việc chậm trễ hay trì hoãn hoàn toàn ở
một khâu nào đó
Lưu kho Là việc lưu kho nguyên vật liệu hay thành
phẩm
Bạn hãy mô tả chi tiết quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ của mình (bằng một
đoạn văn hoặc biểu diễn dưới dạng sơ đồ.)
2.3- Các tài sản cố định dùng trong SXKD và khấu hao
Giá trị của tài sản cố định được tính theo giá thị trường hiện tại- là giá trị mà bạn có
thể thu được nếu đem bán chúng trong thời điểm hiện tại. Giá trị này có thể cao hơn
65
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
hoặc thấp hơn giá mua ban đầu. Nếu như bạn cần mua mới tài sản cố định thì giá trị
của nó sẽ là giá mua ghi trên hoá đơn cộng với các chi phí vận chuyển, lắp đặt, vận
hành thử ...
Khi lựa chọn công nghệ hay thiết bị sản xuất, bạn cần xem xét một số hướng dẫn sau :
- Công suất máy móc phải phù hợp với qui mô sản xuất.
- Đầu tiên hãy mua những thiết bị thật cần thiết còn những thiết bị
khác có thể mua sắm dần trong quá trình hoạt động bằng số tiền lãi thu được.
- Hãy tận dụng tối đa nguồn nhân lực rẻ, sẵn có ở địa phương để có
thể tiết kiệm các khoản đầu tư.
- Chất lượng sản phẩm thông thường phụ thuộc vào công nghệ. Các
dây chuyền công nghệ hiện đại thường đem lại các sản phẩm có chất lượng
cao nhưng các dây chuyền này cũng thường rất đắt. Bạn có thể đạt được chất
lượng cao mà không cần thiết phải sử dụng các thiết bị đắt tiền nếu như công
nhân của bạn có tay nghề cao.
- Trước khi mua máy móc thiết bị sản xuất bạn nên liên hệ với
những nhà cung cấp để biết được các đặc tính, công suất của chúng cũng như
các dịch vụ hậu bán hàng. Hãy nhớ rằng các nhà cung cấp thường đánh giá rất
cao về hàng hoá của họ.
Hãy liệt kê các tài sản cố định và giá trị của chúng theo mẫu sau. Có những tài
sản cố định mà bạn phải đi thuê thì bạn cũng phải liệt kê ra nhưng ở cột “Giá trị”,
hãy đề là “thuê”
Tên TSCĐ Đơn giá Số lượng cần Tổng giá trị
1. Chi phí quyền sử dụng đất
2. Nhà xưởng, vật kiến trúc
3. Máy móc thiết bị
4. Phương tiện vận tải, thiết bị
truyền dẫn
5. Thiết bị, dụng cụ quản lý
6. Vườn cây lâu năm
7. Súc vật làm việc
8. Súc vật cho sản phẩm
9. Tài sản cố định khác
Tổng giá trị
Khấu hao là số tiền mà bạn cần thiết phải để dành trong mỗi năm nhằm tiết kiệm đủ
tiền để mua một tài sản cố định mới khi cái đang dùng bị hỏng, không thể sửa chữa được
nữa. Bộ Tài chính cho phép bạn xem các khoản khấu hao này là một chi phí của doanh
nghiệp trước khi bạn phải trả thuế thu nhập.
66
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Thời gian sử dụng TSCĐ là thời gian doanh nghiệp dự kiến sử dụng TSCĐ. Nó được xác
định căn cứ vào tuổi thọ kỹ thuật và tuổi thọ kinh tế của TSCĐ có tính đến sự lỗi thời, lạc
hậu của chúng do tiến bộ của khoa học kỹ thuật, mục đích và hiệu quả sử dụng.
Bạn hãy tính mức khấu hao/năm của tài sản cố định theo mẫu sau :
Tên TSCĐ Tổng giá trị Số năm sử dụng Mức khấu hao
1. Chi phí quyền sử dụng đất
2. Nhà xưởng, vật kiến trúc
3. Máy móc thiết bị
4. Phương tiện vận tải, thiết bị
truyền dẫn
5. Thiết bị, dụng cụ quản lý
6. Vườn cây lâu năm, súc vật
làm việc
7. Súc vật làm việc và cho sản
phẩm
8. Súc vật cho sản phẩm
7. Tài sản cố định khác
67
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Tên nguyên vật liệu Số lượng cần Đơn giá Tổng chi phí
Tổng CP NVL/chu kỳ
Tổng CP NVL/ năm
68
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
khâu đo, cắt, may, đóng gói ... Bạn có thể sử dụng hệ thống lương khoán hoặc hệ thống
lương cố định để trả công cho họ.
Chi phí lao động trực tiếp sẽ không bao gồm tiền lương của bạn, của những người làm
công tác văn phòng hay quản lý doanh nghiệp.
Đôi khi bạn phải thuê thêm công nhân (theo mùa vụ chứ không phải thường xuyên)
thì hãy xếp chi phí đó vào chi phí sản xuất chung.
Bạn có thể sử dụng 1 trong 2 mẫu bảng sau để tính chi phí lao động trực tiếp :
Mẫu 1: Hệ thống lương cố định/tháng
Loại lao động Số người Tiền lương/tháng CP khác/ tháng Tổng chi phí
Tên sản phẩm Số SP SX Tiền khoán/SP Chi phí khác/ Tổng chi phí
/tháng tháng
69
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Chi phí sản xuất chung là những chi phí chỉ phát sinh trong phạm vi phân xưởng, các
tổ, đội sản xuất. Nó khác với chi phí quản lý doanh nghiệp. Bạn phải tính các chi phí sản
xuất chung này khi xem xét việc phân bổ chúng vào giá thành sản phẩm.
Nó bao gồm :
- Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng, tổ, đội sản xuất và
các khoản trích theo lương.
- Tiền ăn giữa ca của nhân viên phân xưởng
- Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng (vật liệu dùng để sữa chữa
nhỏ, bảo dưỡng TSCĐ...)
- Chi phí mua dụng cụ, công cụ
- Khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài (chi phí sửa chữa, thuê ngoài, tiền điện,
nước, điện thoại, mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, nhãn
hiệu ... không thuộc TSCĐ được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi
phí phân xưởng. Ngoài ra tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ cũng
được tính vào đây.)
- Các chi phí bằng tiền khác (chi phí phục vụ cho hoạt động phân
xưởng, chi cho lao động nữ ...)
Bạn hãy liệt kê các chi phí sản xuất chung và điền theo mẫu bảng sau:
\
2.11- Tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Tổng chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản chi liên quan đến quá trình sản xuất ra
sản phẩm .
Bạn hãy kê lại các chi phí của từng năm (theo khoản mục) trong phần học này và điền
vào mẫu theo hướng dẫn :
70
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
71
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Tổng 100%
3.3- Mô tả các khả năng, vị trí và trách nhiệm tương ứng của các thành viên
Những người quản lý doanh nghiệp là những người chủ chốt tham gia vào việc quản
lý và điều hành doanh nghiệp của bạn.
Bạn hãy liệt kê những kinh nghiệm quan trọng liên quan đến công việc kinh doanh của
từng người :
72
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
3.
4.
3.5- Những TSCĐ dùng cho bộ phận văn phòng và khấu hao
Những TSCĐ dùng cho bộ phận văn phòng được gọi chung là các thiết bị văn phòng.
Đó là những tài sản như : máy vi tính, máy điện thoại, bàn ghế, tủ, quạt ...
Hãy liệt kê các thiết bị văn phòng cần sử dụng và giá trị của chúng. Nếu có các thiết
bị văn phòng đi thuê thì ở cột “Tổng giá trị” viết là “thuê”.
Tên thiết bị văn phòng Số lượng cần Đơn giá Tổng giá trị
Cách tính khấu hao thiết bị văn phòng cũng giống như tính mức khấu hao của tài sản
cố định, bạn hãy lấy tổng giá trị của từng loại thiết bị văn phòng chia cho số năm sử dụng
của chúng.
Hãy tính mức khấu hao của thiết bị văn phòng và điền chúng theo mẫu bảng sau:
Tên thiết bị văn phòng Tổng giá trị Số năm sử dụng Mức khấu hao
73
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Tổng CP/tháng
Tổng CP /năm
3.7- Các hoạt động trước khi vận hành và chi phí
Các hoạt động trước khi vận hành là những hoạt động mà cần phải tiến hành trước
khi đi vào sản xuất kinh doanh thực sự. Nó bao gồm các hoạt động như thành lập hợp tác
xã/ doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, tuyển lao động, đào tạo lao động, v.v.
Bạn phải tính toán số tiền cần phải bỏ ra cho các hoạt động trước khi vận hành rồi điền
theo mẫu bảng sau :
74
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
75
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Chi phí quản lý doanh nghiệp hay còn gọi là chi phí quản lý chung. Nó bao gồm các
chi phí liên quan một cách gián tiếp đến quá trình sản xuất ra sản phẩm.
Bạn hãy xem và đọc lại toàn bộ phần tổ chức và quản lý sau đó hãy liệt kê tổng chi phí
/năm của từng khoản mục theo hướng dẫn và mẫu bảng dưới đây :
76
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
77
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
-
Tổng đầu tư trước vận hành (B)
Lưu ý rằng : Bạn có thể cộng thêm vào tổng vốn đầu tư 10% chi phí dự phòng. Đây là tỷ
lệ tối đa, được các ngân hàng cho phép.
Sau khi hoàn thành bảng trên, bạn sẽ biết được tổng số tiền cần thiết để có thể tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bạn đã có được bao nhiêu tiền và cần phải
78
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
79
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
80
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Thời gian (tháng Nợ gốc Nợ gốc đã Nợ gốc còn Lãi đã trả Tổng số tiền
/quí hoặc năm) trả phải trả đã trả
(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (3) +(5)
Tổng
81
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Tiền đi vay
Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn
Tiền thu từ lãi tiền gửi
Tiền đã trả nợ vay
Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vào DN
Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu
4. Tăng (giảm ) tiền
5. Tiền đầu kỳ
6. Tiền cuối kỳ
82
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Bảng cân đối kế toán là bảng báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh các tài sản,
khoản nợ, nguồn vốn, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại
một thời điểm. Đối với dự án này, bạn có thể lập hoặc không lập bảng cân đối
kế toán cũng được.
Bạn hãy lấy các số liệu và điền chúng theo mẫu bảng :
Năm 2 Năm 3
TÀI SẢN
Đầu năm Cuối kỳ Đầu năm Cuối kỳ
A.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
1. Vốn bằng tiền
2. Đầu tư ngắn hạn
3. Các khoản phải thu
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản lưu động khác
B.TSCĐ và đầu tư dài hạn
1.Tài sản cố định
- TSCĐ hữu hình
- TSCĐ thuê tài
chính
- TSCĐ vô hình
- Khấu hao luỹ kế
2. Các khoản đầu tư tài chính
3. Chi phí XDCB dở dang
83
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Tổng cộng
NGUỒN VỐN Năm 2 Năm 3
Đầu năm Cuối kỳ Đầu năm Cuối kỳ
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả nhà cung cấp
3. Thuế phải nộp
II. Vay dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I.Vốn quĩ
1. Vốn kinh doanh
2. Quĩ đầu tư kinh doanh
3. Lợi nhuận chưa chia
II.Kinh phí sự nghiệp
Tổng cộng
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
85
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
86
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của 32
doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40
Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+30+40) 50
Tiền và tương đương tiền đầu năm 60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61
Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 = 50+60+61) 70 V.11
Lập, ngày ... tháng ...
năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: * Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được
đánh lại “Mã số”.
87
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
89
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
Ghi chú: (*) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được
đánh lại “Mã số”.
90
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
III – Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế
toán
(Đơn vị
tính...........)
01.Tiền và tương đương tiền Cuối năm Đầu năm
- Tiền mặt .... ....
- Tiền gửi Ngân hàng .... ....
- Tương đương tiền .... ....
Cộng
91
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
- Số dư cuối năm
(3) Giá trị còn lại của TSCĐ
hữu hình (1-2)
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
Trong đó:
+ TSCĐ đã dùng để thế chấp,
cầm cố các khoản vay
+ TSCĐ tạm thời không sử
dụng
+ TSCĐ chờ thanh lý
92
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
hình
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
05 - Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư Cuối năm Đầu năm
vào đơn vị khác:
(1) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: ..... ......
- Chứng khoán đầu tư ngắn hạn ...... ......
- Đầu tư tài chính ngắn hạn khác ...... ......
(2) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: ..... ......
- Đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát ...... ......
- Đầu tư vào công ty liên kết ...... ......
- Đầu tư tài chính dài hạn khác ...... ......
Cộng
* Lý do tăng,
giảm: ....................................................................................................
06 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Cuối năm Đầu năm
- Thuế giá trị gia tăng phải nộp ..... .....
- Thuế tiêu thụ đặc biệt ..... .....
- Thuế xuất, nhập khẩu ..... .....
- Thuế thu nhập doanh nghiệp ..... .....
- Thuế thu nhập cá nhân ..... .....
- Thuế tài nguyên ..... .....
- Thuế nhà đất, tiền thuê đất ..... .....
- Các loại thuế khác ..... .....
- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác ..... .....
93
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
IV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh (Đơn vị tính.........)
08. Chi tiết doanh thu và thu nhập khác Năm nay Năm trước
- Doanh thu bán hàng ..... .....
Trong đó: Doanh thu trao đổi hàng hoá ..... .....
- Doanh thu cung cấp dịch vụ ..... .....
Trong đó: Doanh thu trao đổi dịch vụ ..... .....
- Doanh thu hoạt động tài chính ..... .....
Trong đó:
+ Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia ...... ......
+ Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện ...... ......
+ Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện ...... ......
+ .... ...... ......
09. Điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập Năm nay Năm trước
chịu thuế TNDN
(1) Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế ...... ......
(2) Các khoản thu nhập không tính vào thu nhập
chịu thuế TNDN ...... .......
(3) Các khoản chi phí không được khấu trừ vào
thu nhập chịu thuế TNDN ...... .......
(4) Số lỗ chưa sử dụng (Lỗ các năm trước được ...... ......
trừ vào lợi nhuận trước thuế)
(5) Số thu nhập chịu thuế TNDN trong năm (5 = 1- ...... ......
2+3-4)
10. Chi phí SXKD theo yếu tố: Năm nay Năm trước
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu ..... ......
- Chi phí nhân công ..... ......
- Chi phí khấu hao tài sản cố định ..... ......
- Chi phí dịch vụ mua ngoài ..... .....
- Chi phí khác bằng tiền ...... .....
94
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Đơn vị tính.............)
11- Thông tin về các giao dịch không bằng tiền
phát sinh trong năm báo cáo
Năm nay Năm
trước
- Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ ......... .........
liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ
cho thuê tài chính;
- Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu. .........
.........
12 - Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp
nắm giữ nhưng không được sử dụng:
Năm nay Năm
trước
- Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược; ..........
..........
- Các khoản khác... .........
.........
VII- Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu và các kiến
nghị:....................................................
....................................................................................................................................
...........
....................................................................................................................................
...........
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có thông tin, số liệu thì không phải trình bày nhưng
không được đánh lại số thứ tự các chỉ tiêu.
(2) Doanh nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết
cho người sử dụng báo cáo tài chính.
96
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
6. Bảng Cân đối tài khoản (Dùng cho Hợp tác xã)
Đơn vị tính:
…………
Số Số dư Số phát sinh Số dư
hiệu Tên tài khoản đầu năm trong năm cuối năm
TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A B 1 2 3 4 5 6
Cộng
Ghi chú:
(*) Có thể lập cho Tài khoản cấp 1 hoặc cả Tài khoản cấp 1 và Tài khoản
cấp 2,
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Dùng cho Hợp tác xã)
Mẫu báo cáo này sử dụng theo Mẫu báo cáo số B02-DNN của phần A -
Danh mục báo cáo tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa
97
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
8. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (Dùng cho Hợp tác xã)
HTX:.............................. Mẫu số B 09 – DNN/HTX
Địa chỉ:.......................... (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
III – Thông tin chi tiết một số khoản mục: (Đơn vị tính...........)
01 - Tình hình tăng, giảm tài sản cố định của HTX:
Nhà cửa, Máy Phương
vật kiến móc, tiện vận ... TSCĐ Tổng
Khoản mục trúc thiết bị tải, truyền khác cộng
dẫn
(1) Nguyên giá TSCĐ
- Số dư đầu năm
- Số tăng trong năm
Trong đó: + Xã viên góp
+ Mua sắm
+ Xây dựng
(.....) (.....) (.....) (.....) (.....) (.....)
- Số giảm trong năm (.....) (.....) (.....) (.....) (.....) (.....)
Trong đó: + Thanh lý (.....) (.....) (.....) (.....) (.....) (.....)
98
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
- ...
B- Nợ phải trả:
I. Phải trả cho người bán:
- ...
- ...
- ...
II. Phải trả cho xã viên:
- ...
- ...
- ...
III. Phải trả nợ vay:
1. Vay Ngân hàng
- Vay ngắn hạn
- Vay dài hạn
2. Vay đối tượng khác
- Vay ngắn hạn
- Vay dài hạn
IV. Phải trả khác
Cộng (I + II)
100
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)
Khoá đào tạo CEFE “Lập kế hoạch kinh doanh”
04. Chi tiết doanh thu, thu nhập khác và chi phí
VII- Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu và các kiến
nghị:....................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................
103
Được biên soạn bởi Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ Doanh nghiệp (BPSC)