Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20211021 - 101514 - Bai Giang A1 - Ch1. Phep Tinh VI Phan 1 Bien (19-04-2018)
FILE - 20211021 - 101514 - Bai Giang A1 - Ch1. Phep Tinh VI Phan 1 Bien (19-04-2018)
8x 2 D : x T 2 D và f (x + T ) = f (x ). (1)
8x 2 D : x T 2 D và f (x + T ) = f (x ). (1)
8x 2 D : x T 2 D và f (x + T ) = f (x ). (1)
Số dương T nhỏ nhất (nếu có) thoả mãn (1) đgl chu kỳ cơ sở của
hàm số tuần hoàn f .
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 4 / 85
1.1.1. Các định nghĩa về hàm số
Định nghĩa 1.1.3. Cho hàm số f xác định trên tập D đối xứng qua
gốc tọa độ, tức là x 2 D , x 2 D.
a) Hàm số f được gọi là chẵn trên D nếu f ( x ) = f (x ), 8x 2 D.
b) Hàm số f được gọi là lẻ trên D nếu f ( x ) = f (x ), 8x 2 D.
Nhận xét 1.1.1.
Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
Đồ thị hàm lẻ nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng.
Định nghĩa 1.1.4. Hàm số f đgl tuần hoàn chu kỳ T trên tập D
nếu
8x 2 D : x T 2 D và f (x + T ) = f (x ). (1)
Số dương T nhỏ nhất (nếu có) thoả mãn (1) đgl chu kỳ cơ sở của
hàm số tuần hoàn f .
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 4 / 85
1.1.1. Các định nghĩa về hàm số
Nhận xét 1.1.2. a/ Thông thường người ta hay dùng chữ x để chỉ
đối số và chữ y để chỉ hàm số nên hàm ngược của hàm số y = f (x )
cũng được kí hiệu là y = f 1 (x ).
Nhận xét 1.1.2. a/ Thông thường người ta hay dùng chữ x để chỉ
đối số và chữ y để chỉ hàm số nên hàm ngược của hàm số y = f (x )
cũng được kí hiệu là y = f 1 (x ).
Nhận xét 1.1.2. a/ Thông thường người ta hay dùng chữ x để chỉ
đối số và chữ y để chỉ hàm số nên hàm ngược của hàm số y = f (x )
cũng được kí hiệu là y = f 1 (x ).
b/ Nếu điểm có toạ độ (x, y ) thuộc đồ thị hàm số y = f (x ) thì điểm
có toạ độ (y , x ) thuộc đồ thị hàm ngược của nó. Do đó, đồ thị của
hàm số y = f (x ) và hàm ngược của nó đối xứng nhau qua đường
phân giác thứ nhất của hệ tọa độ Đề-các vuông góc Oxy .
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 5 / 85
1.1.1. Các định nghĩa về hàm số
Định nghĩa 1.1.5. Giả sử hàm số f là một song ánh từ miền xác
định D lên miền giá trị Rf (tức là 8y 2 R, 9!x 2 D : y = f (x )).
Khi đó, ta có quy tắc g : Rf ! D, y 7! x = g (y ) và quy tắc đó xác
định một hàm số từ Rf vào D, đgl hàm số ngược của hàm số f và ký
hiệu là g = f 1 . Vậy
1
y = f (x ) , x = f (y ).
Nhận xét 1.1.2. a/ Thông thường người ta hay dùng chữ x để chỉ
đối số và chữ y để chỉ hàm số nên hàm ngược của hàm số y = f (x )
cũng được kí hiệu là y = f 1 (x ).
b/ Nếu điểm có toạ độ (x, y ) thuộc đồ thị hàm số y = f (x ) thì điểm
có toạ độ (y , x ) thuộc đồ thị hàm ngược của nó. Do đó, đồ thị của
hàm số y = f (x ) và hàm ngược của nó đối xứng nhau qua đường
phân giác thứ nhất của hệ tọa độ Đề-các vuông góc Oxy .
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 5 / 85
1.1.1. Các định nghĩa về hàm số
y = x α , α 2 R.
y = x α , α 2 R.
y = ax (0 < a 6 = 1)
y = x α , α 2 R.
y = ax (0 < a 6 = 1)
y = loga x (0 < a 6= 1)
y = x α , α 2 R.
y = ax (0 < a 6 = 1)
y = loga x (0 < a 6= 1)
y = sin x, y = cos x, y = tan x, y = cot x
y = x α , α 2 R.
y = ax (0 < a 6 = 1)
y = loga x (0 < a 6= 1)
y = sin x, y = cos x, y = tan x, y = cot x
y = arcsin x, y = arccos x, y = arctan x, y = arccot x (đọc kỹ
trong giáo trình)
p
π 3 π
Ví dụ: arcsin 0 = 0, arcsin( 1) = 2, arcsin 2 = 3
p
π 3
Ví dụ: arccos 0 = 2, arccos( 1) = π, arccos 2 = π6 ,
1 2π
arccos 2 = 3
p
π 3
Ví dụ: arccos 0 = 2, arccos( 1) = π, arccos 2 = π6 ,
1 2π
arccos 2 = 3
π
Chú ý: arcsin x + arccos x = 2, 8x 2 [ 1, 1] .
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 9 / 85
1.1.2. Các hàm số sơ cấp cơ bản
3. Hàm số y = arctan x.
p
π 3 π
Ví dụ: arctan 0 = 0, arctan( 1) = 4, arctan 3 = 6
p
π 3 π
Ví dụ: arctan 0 = 0, arctan( 1) = 4, arctan 3 = 6
Qui ước: arctan(+∞) = π
2, arctan( ∞) = π
2
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 10 / 85
1.1.2. Các hàm số sơ cấp cơ bản
4. Hàm số y = arccot x.
π 3π
p π
Ví dụ: arccot 0 = 2, arccot( 1) = 4 , arccot 3= 6
p
Ví dụ: arccot 0 = π2 , arccot( 1) = 3π
4 , arccot 3= π
6
Qui ước: arctan(+∞) = 0, arctan( ∞) = π
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 11 / 85
1.1.3. Giới hạn của hàm số
Lân cận U của một điểm x0 trên trục số thực được coi là khoảng
tâm x0 , bán kính r , tức là
U = (x0 r , x0 + r ),
Lân cận U của một điểm x0 trên trục số thực được coi là khoảng
tâm x0 , bán kính r , tức là
U = (x0 r , x0 + r ),
Lân cận U của một điểm x0 trên trục số thực được coi là khoảng
tâm x0 , bán kính r , tức là
U = (x0 r , x0 + r ),
tổng quát hơn, nó là một khoảng (a, b ) chứa điểm x0 .
Lân cận U của một điểm x0 trên trục số thực được coi là khoảng
tâm x0 , bán kính r , tức là
U = (x0 r , x0 + r ),
tổng quát hơn, nó là một khoảng (a, b ) chứa điểm x0 .
Lân cận U của một điểm x0 trên trục số thực được coi là khoảng
tâm x0 , bán kính r , tức là
U = (x0 r , x0 + r ),
tổng quát hơn, nó là một khoảng (a, b ) chứa điểm x0 .
1.1.3.1. Các định nghĩa
Lân cận U của một điểm x0 trên trục số thực được coi là khoảng
tâm x0 , bán kính r , tức là
U = (x0 r , x0 + r ),
tổng quát hơn, nó là một khoảng (a, b ) chứa điểm x0 .
1.1.3.1. Các định nghĩa
Lân cận U của một điểm x0 trên trục số thực được coi là khoảng
tâm x0 , bán kính r , tức là
U = (x0 r , x0 + r ),
tổng quát hơn, nó là một khoảng (a, b ) chứa điểm x0 .
1.1.3.1. Các định nghĩa
Định nghĩa 1.1.8. (Cauchy)
Lân cận U của một điểm x0 trên trục số thực được coi là khoảng
tâm x0 , bán kính r , tức là
U = (x0 r , x0 + r ),
tổng quát hơn, nó là một khoảng (a, b ) chứa điểm x0 .
1.1.3.1. Các định nghĩa
Định nghĩa 1.1.8. (Cauchy)
Lân cận U của một điểm x0 trên trục số thực được coi là khoảng
tâm x0 , bán kính r , tức là
U = (x0 r , x0 + r ),
tổng quát hơn, nó là một khoảng (a, b ) chứa điểm x0 .
1.1.3.1. Các định nghĩa
Định nghĩa 1.1.8. (Cauchy) Cho hàm số f xác định trong một lân
cận U nào đó của điểm x0 (có thể trừ điểm x0 ).
Lân cận U của một điểm x0 trên trục số thực được coi là khoảng
tâm x0 , bán kính r , tức là
U = (x0 r , x0 + r ),
tổng quát hơn, nó là một khoảng (a, b ) chứa điểm x0 .
1.1.3.1. Các định nghĩa
Định nghĩa 1.1.8. (Cauchy) Cho hàm số f xác định trong một lân
cận U nào đó của điểm x0 (có thể trừ điểm x0 ).
Lân cận U của một điểm x0 trên trục số thực được coi là khoảng
tâm x0 , bán kính r , tức là
U = (x0 r , x0 + r ),
tổng quát hơn, nó là một khoảng (a, b ) chứa điểm x0 .
1.1.3.1. Các định nghĩa
Định nghĩa 1.1.8. (Cauchy) Cho hàm số f xác định trong một lân
cận U nào đó của điểm x0 (có thể trừ điểm x0 ). Số L được gọi là
giới hạn của hàm số f khi x dần tới x0 , nếu
Lân cận U của một điểm x0 trên trục số thực được coi là khoảng
tâm x0 , bán kính r , tức là
U = (x0 r , x0 + r ),
tổng quát hơn, nó là một khoảng (a, b ) chứa điểm x0 .
1.1.3.1. Các định nghĩa
Định nghĩa 1.1.8. (Cauchy) Cho hàm số f xác định trong một lân
cận U nào đó của điểm x0 (có thể trừ điểm x0 ). Số L được gọi là
giới hạn của hàm số f khi x dần tới x0 , nếu
Lân cận U của một điểm x0 trên trục số thực được coi là khoảng
tâm x0 , bán kính r , tức là
U = (x0 r , x0 + r ),
tổng quát hơn, nó là một khoảng (a, b ) chứa điểm x0 .
1.1.3.1. Các định nghĩa
Định nghĩa 1.1.8. (Cauchy) Cho hàm số f xác định trong một lân
cận U nào đó của điểm x0 (có thể trừ điểm x0 ). Số L được gọi là
giới hạn của hàm số f khi x dần tới x0 , nếu
Lân cận U của một điểm x0 trên trục số thực được coi là khoảng
tâm x0 , bán kính r , tức là
U = (x0 r , x0 + r ),
tổng quát hơn, nó là một khoảng (a, b ) chứa điểm x0 .
1.1.3.1. Các định nghĩa
Định nghĩa 1.1.8. (Cauchy) Cho hàm số f xác định trong một lân
cận U nào đó của điểm x0 (có thể trừ điểm x0 ). Số L được gọi là
giới hạn của hàm số f khi x dần tới x0 , nếu
Định lý 1.1.1.
Định lý 1.1.1.
jf (x )j M, 8x 2 U, x 6= x0 .
jf (x )j M, 8x 2 U, x 6= x0 .
Định lý 1.1.3.
Định lý 1.1.3.
lim [f (x ) g (x )] = L1 L2
x !x0
lim [f (x ) g (x )] = L1 L2
x !x0
lim [f (x )g (x )] = L1 L2
x !x0
lim [f (x ) g (x )] = L1 L2
x !x0
lim [f (x )g (x )] = L1 L2
x !x0
lim [f (x ) g (x )] = L1 L2
x !x0
lim [f (x )g (x )] = L1 L2
x !x0
lim [f (x ) g (x )] = L1 L2
x !x0
lim [f (x )g (x )] = L1 L2
x !x0
f (x ) L1
lim = , (L2 6= 0).
x !x0 g (x ) L2
Định lý 1.1.5.
Định lý 1.1.5.
lim f (x ) = L.
x !x0
lim f (x ) = L.
x !x0
lim f (x ) = L.
x !x0
Định lý 1.1.6.
lim f (x ) = L.
x !x0
Định lý 1.1.6.
lim f (x ) = L.
x !x0
lim f (x ) = L.
x !x0
lim f (x ) = L.
x !x0
lim g [f (x )] = L.
x !x0
lim f (x ) = L.
x !x0
lim g [f (x )] = L.
x !x0
Định lý 1.1.7.
Định lý 1.1.7.
Nhận xét 1.1.5. Các Định lý 1.1.2, 1.1.3, 1.1.4, 1.1.5, 1.1.6, 1.1.7
vẫn đúng trong các trường hợp x0 là +∞ hoặc ∞ nếu lân cận của
điểm x0 được thay bởi các khoảng ( ∞, a) hoặc (a, +∞) tương ứng.
Nhận xét 1.1.5. Các Định lý 1.1.2, 1.1.3, 1.1.4, 1.1.5, 1.1.6, 1.1.7
vẫn đúng trong các trường hợp x0 là +∞ hoặc ∞ nếu lân cận của
điểm x0 được thay bởi các khoảng ( ∞, a) hoặc (a, +∞) tương ứng.
sin x
1 lim = 1.
x !0 x
sin x
1 lim = 1.
x !0 x
ex 1
2 lim =1
x !0 x
sin x
1 lim = 1.
x !0 x
ex 1
2 lim =1
x !0 x
ln(1 + x )
3 lim =1
x !0 x
sin x
1 lim = 1.
x !0 x
ex 1
2 lim =1
x !0 x
ln(1 + x )
3 lim =1
x !0
p x
n
1+x 1 1
4 lim =
x !0 x n
Mệnh đề.
Mệnh đề.
1 lim ax = ax0
x !x0
Mệnh đề.
1 lim ax = ax0
x !x0
2 lim ln x = ln x0
x !x0
Mệnh đề.
1 lim ax = ax0
x !x0
2 lim ln x = ln x0
x !x0
3 Cho lim u (x ) = a > 0, lim v (x ) = b. Khi đó ta có
x !x0 x !x0
v (x )
lim [u (x )] = ab .
x !x0
Mệnh đề.
1 lim ax = ax0
x !x0
2 lim ln x = ln x0
x !x0
3 Cho lim u (x ) = a > 0, lim v (x ) = b. Khi đó ta có
x !x0 x !x0
v (x )
lim [u (x )] = ab .
x !x0
x
1
4 lim 1+ = e.
x !+∞ x
Ký hiệu: lim f (x ) = L.
x !x0+
Ký hiệu: lim f (x ) = L.
x !x0+
Số thực L đgl giới hạn của f khi tiến tới bên trái của x0 (còn gọi
là giới hạn trái của f khi x tiến tới x0 ) nếu
Ký hiệu: lim f (x ) = L.
x !x0+
Số thực L đgl giới hạn của f khi tiến tới bên trái của x0 (còn gọi
là giới hạn trái của f khi x tiến tới x0 ) nếu
Ký hiệu: lim f (x ) = L.
x !x0+
Số thực L đgl giới hạn của f khi tiến tới bên trái của x0 (còn gọi
là giới hạn trái của f khi x tiến tới x0 ) nếu
Ký hiệu: lim f (x ) = L.
x !x0+
Số thực L đgl giới hạn của f khi tiến tới bên trái của x0 (còn gọi
là giới hạn trái của f khi x tiến tới x0 ) nếu
Ký hiệu: lim f (x ) = L.
x !x0+
Số thực L đgl giới hạn của f khi tiến tới bên trái của x0 (còn gọi
là giới hạn trái của f khi x tiến tới x0 ) nếu
Ký hiệu: lim f (x ) = L.
x !x0
Ký hiệu: lim f (x ) = L.
x !x0+
Số thực L đgl giới hạn của f khi tiến tới bên trái của x0 (còn gọi
là giới hạn trái của f khi x tiến tới x0 ) nếu
Ký hiệu: lim f (x ) = L.
x !x0
Định lý 1.1.8.
Định lý 1.1.8.
Định lý 1.1.8. Cho hàm số f xác định trên một lân cận nào đó của
điểm x0 (có thể trừ điểm x0 ). Hàm số có giới hạn là số L khi x tiến tới
x0 khi và chỉ khi nó có giới hạn trái và giới hạn phải khi x tiến tới x0
và
Định lý 1.1.8. Cho hàm số f xác định trên một lân cận nào đó của
điểm x0 (có thể trừ điểm x0 ). Hàm số có giới hạn là số L khi x tiến tới
x0 khi và chỉ khi nó có giới hạn trái và giới hạn phải khi x tiến tới x0
và
Định lý 1.1.8. Cho hàm số f xác định trên một lân cận nào đó của
điểm x0 (có thể trừ điểm x0 ). Hàm số có giới hạn là số L khi x tiến tới
x0 khi và chỉ khi nó có giới hạn trái và giới hạn phải khi x tiến tới x0
và
lim f (x ) = lim f (x ) = L.
x !x0 x !x0+
Định lý 1.1.8. Cho hàm số f xác định trên một lân cận nào đó của
điểm x0 (có thể trừ điểm x0 ). Hàm số có giới hạn là số L khi x tiến tới
x0 khi và chỉ khi nó có giới hạn trái và giới hạn phải khi x tiến tới x0
và
lim f (x ) = lim f (x ) = L.
x !x0 x !x0+
Nhận xét
Nhận xét
Nhận xét
Từ các tính chất của giới hạn hàm số, ta có
Nhận xét
Từ các tính chất của giới hạn hàm số, ta có
Nếu α(x ), β(x ) là những VCB khi x ! x0 thì
α(x ) β(x ), α(x ).β(x ) cũng là những VCB khi x ! x0 .
Nhận xét
Từ các tính chất của giới hạn hàm số, ta có
Nếu α(x ), β(x ) là những VCB khi x ! x0 thì
α(x ) β(x ), α(x ).β(x ) cũng là những VCB khi x ! x0 .
Nếu α(x ) là VCB khi x ! x0 , β(x ) bị chặn trong lân cận nào
đó của x0 thì α(x ).β(x ) là VCB khi x ! x0 .
Nhận xét
Từ các tính chất của giới hạn hàm số, ta có
Nếu α(x ), β(x ) là những VCB khi x ! x0 thì
α(x ) β(x ), α(x ).β(x ) cũng là những VCB khi x ! x0 .
Nếu α(x ) là VCB khi x ! x0 , β(x ) bị chặn trong lân cận nào
đó của x0 thì α(x ).β(x ) là VCB khi x ! x0 .
lim f (x ) = a , f (x ) = a + α(x ), α(x ) là VCB khi x ! x0 .
x !x0
Nhận xét
Từ các tính chất của giới hạn hàm số, ta có
Nếu α(x ), β(x ) là những VCB khi x ! x0 thì
α(x ) β(x ), α(x ).β(x ) cũng là những VCB khi x ! x0 .
Nếu α(x ) là VCB khi x ! x0 , β(x ) bị chặn trong lân cận nào
đó của x0 thì α(x ).β(x ) là VCB khi x ! x0 .
lim f (x ) = a , f (x ) = a + α(x ), α(x ) là VCB khi x ! x0 .
x !x0
1
Nếu 0 6= α(x ) là VCB khi x ! x0 thì f (x ) = là VCL khi
α (x )
x ! x0 .
Ví dụ 1.1.12.
Ví dụ 1.1.12.
x3
b/ Khi x ! 0, x 3 là VCB cấp cao hơn 2 sin x, vì lim = 0.
x !0 2 sin x
x3
b/ Khi x ! 0, x 3 là VCB cấp cao hơn 2 sin x, vì lim = 0.
x !0 2 sin x
x3
b/ Khi x ! 0, x 3 là VCB cấp cao hơn 2 sin x, vì lim = 0.
x !0 2 sin x
c/ Khi x ! 1, (x 1)2 và tan2 (x 1) là hai VCB tương đương vì
(x 1)2
lim = 1.
x !1 tan2 (x 1)
x3
b/ Khi x ! 0, x 3 là VCB cấp cao hơn 2 sin x, vì lim = 0.
x !0 2 sin x
c/ Khi x ! 1, (x 1)2 và tan2 (x 1) là hai VCB tương đương vì
(x 1)2
lim = 1.
x !1 tan2 (x 1)
ln(1 + tan2 2x )
Ví dụ 1.1.13. Tính lim .
x !0 x 2 + 2 sin3 3x
ln(1 + tan2 2x )
Ví dụ 1.1.13. Tính lim .
x !0 x 2 + 2 sin3 3x
ln(1 + tan2 2x )
Ví dụ 1.1.13. Tính lim .
x !0 x 2 + 2 sin3 3x
Giải.
ln(1 + tan2 2x )
Ví dụ 1.1.13. Tính lim .
x !0 x 2 + 2 sin3 3x
Giải.
ln(1 + tan2 2x )
Ví dụ 1.1.13. Tính lim .
x !0 x 2 + 2 sin3 3x
Giải. Khi x ! 0, ta có
ln(1 + tan2 2x ) tan2 2x (2x )2 = 4x 2 ,
ln(1 + tan2 2x )
Ví dụ 1.1.13. Tính lim .
x !0 x 2 + 2 sin3 3x
Giải. Khi x ! 0, ta có
ln(1 + tan2 2x ) tan2 2x (2x )2 = 4x 2 ,
ln(1 + tan2 2x )
Ví dụ 1.1.13. Tính lim .
x !0 x 2 + 2 sin3 3x
Giải. Khi x ! 0, ta có
ln(1 + tan2 2x ) tan2 2x (2x )2 = 4x 2 ,
ln(1 + tan2 2x )
Ví dụ 1.1.13. Tính lim .
x !0 x 2 + 2 sin3 3x
Giải. Khi x ! 0, ta có
ln(1 + tan2 2x ) tan2 2x (2x )2 = 4x 2 ,
ln(1 + tan2 2x )
Ví dụ 1.1.13. Tính lim .
x !0 x 2 + 2 sin3 3x
Giải. Khi x ! 0, ta có
ln(1 + tan2 2x ) tan2 2x (2x )2 = 4x 2 ,
ln(1 + tan2 2x )
Ví dụ 1.1.13. Tính lim .
x !0 x 2 + 2 sin3 3x
Giải. Khi x ! 0, ta có
ln(1 + tan2 2x ) tan2 2x (2x )2 = 4x 2 ,
Ví dụ 1.1.14.
Ví dụ 1.1.14.
p
Ví dụ 1.1.14. Khi x ! +∞, các hàm số x 2 + 1 và p x là hai VCL
so sánh được. Hơn nữa x 2 + 1 là VCL cấp cao hơn x, vì
x2 + 1 p 1
lim p = lim x x+p = +∞.
x !+∞ x x !+∞ x
p
Ví dụ 1.1.14. Khi x ! +∞, các hàm số x 2 + 1 và p x là hai VCL
so sánh được. Hơn nữa x 2 + 1 là VCL cấp cao hơn x, vì
x2 + 1 p 1
lim p = lim x x+p = +∞.
x !+∞ x x !+∞ x
p
Ví dụ 1.1.14. Khi x ! +∞, các hàm số x 2 + 1 và p x là hai VCL
so sánh được. Hơn nữa x 2 + 1 là VCL cấp cao hơn x, vì
x2 + 1 p 1
lim p = lim x x+p = +∞.
x !+∞ x x !+∞ x
Bổ đề 1.1.1.
p
Ví dụ 1.1.14. Khi x ! +∞, các hàm số x 2 + 1 và p x là hai VCL
so sánh được. Hơn nữa x 2 + 1 là VCL cấp cao hơn x, vì
x2 + 1 p 1
lim p = lim x x+p = +∞.
x !+∞ x x !+∞ x
Bổ đề 1.1.1.
p
Ví dụ 1.1.14. Khi x ! +∞, các hàm số x 2 + 1 và p x là hai VCL
so sánh được. Hơn nữa x 2 + 1 là VCL cấp cao hơn x, vì
x2 + 1 p 1
lim p = lim x x+p = +∞.
x !+∞ x x !+∞ x
Bổ đề 1.1.1. Cho f và g là hai VCL khi x ! x0 (hoặc x ! ∞).
p
Ví dụ 1.1.14. Khi x ! +∞, các hàm số x 2 + 1 và p x là hai VCL
so sánh được. Hơn nữa x 2 + 1 là VCL cấp cao hơn x, vì
x2 + 1 p 1
lim p = lim x x+p = +∞.
x !+∞ x x !+∞ x
Bổ đề 1.1.1. Cho f và g là hai VCL khi x ! x0 (hoặc x ! ∞).
p
Ví dụ 1.1.14. Khi x ! +∞, các hàm số x 2 + 1 và p x là hai VCL
so sánh được. Hơn nữa x 2 + 1 là VCL cấp cao hơn x, vì
x2 + 1 p 1
lim p = lim x x+p = +∞.
x !+∞ x x !+∞ x
Bổ đề 1.1.1. Cho f và g là hai VCL khi x ! x0 (hoặc x ! ∞).
Khi đó, ta có
p
Ví dụ 1.1.14. Khi x ! +∞, các hàm số x 2 + 1 và p x là hai VCL
so sánh được. Hơn nữa x 2 + 1 là VCL cấp cao hơn x, vì
x2 + 1 p 1
lim p = lim x x+p = +∞.
x !+∞ x x !+∞ x
Bổ đề 1.1.1. Cho f và g là hai VCL khi x ! x0 (hoặc x ! ∞).
Khi đó, ta có
p
Ví dụ 1.1.14. Khi x ! +∞, các hàm số x 2 + 1 và p x là hai VCL
so sánh được. Hơn nữa x 2 + 1 là VCL cấp cao hơn x, vì
x2 + 1 p 1
lim p = lim x x+p = +∞.
x !+∞ x x !+∞ x
Bổ đề 1.1.1. Cho f và g là hai VCL khi x ! x0 (hoặc x ! ∞).
Khi đó, ta có
a) Nếu cấp của f thấp hơn cấp của g thì f (x ) + g (x ) g (x ).
p
Ví dụ 1.1.14. Khi x ! +∞, các hàm số x 2 + 1 và p x là hai VCL
so sánh được. Hơn nữa x 2 + 1 là VCL cấp cao hơn x, vì
x2 + 1 p 1
lim p = lim x x+p = +∞.
x !+∞ x x !+∞ x
Bổ đề 1.1.1. Cho f và g là hai VCL khi x ! x0 (hoặc x ! ∞).
Khi đó, ta có
a) Nếu cấp của f thấp hơn cấp của g thì f (x ) + g (x ) g (x ).
p
Ví dụ 1.1.14. Khi x ! +∞, các hàm số x 2 + 1 và p x là hai VCL
so sánh được. Hơn nữa x 2 + 1 là VCL cấp cao hơn x, vì
x2 + 1 p 1
lim p = lim x x+p = +∞.
x !+∞ x x !+∞ x
Bổ đề 1.1.1. Cho f và g là hai VCL khi x ! x0 (hoặc x ! ∞).
Khi đó, ta có
a) Nếu cấp của f thấp hơn cấp của g thì f (x ) + g (x ) g (x ).
b/ Nếu f (x ) f1 (x ), g (x ) g1 (x ) và f1 (x ) g1 (x ) thì
f ( x ) g ( x ) f1 ( x ) g 1 ( x ) .
p
Ví dụ 1.1.14. Khi x ! +∞, các hàm số x 2 + 1 và p x là hai VCL
so sánh được. Hơn nữa x 2 + 1 là VCL cấp cao hơn x, vì
x2 + 1 p 1
lim p = lim x x+p = +∞.
x !+∞ x x !+∞ x
Bổ đề 1.1.1. Cho f và g là hai VCL khi x ! x0 (hoặc x ! ∞).
Khi đó, ta có
a) Nếu cấp của f thấp hơn cấp của g thì f (x ) + g (x ) g (x ).
b/ Nếu f (x ) f1 (x ), g (x ) g1 (x ) và f1 (x ) g1 (x ) thì
f ( x ) g ( x ) f1 ( x ) g 1 ( x ) .
p
Ví dụ 1.1.14. Khi x ! +∞, các hàm số x 2 + 1 và p x là hai VCL
so sánh được. Hơn nữa x 2 + 1 là VCL cấp cao hơn x, vì
x2 + 1 p 1
lim p = lim x x+p = +∞.
x !+∞ x x !+∞ x
Bổ đề 1.1.1. Cho f và g là hai VCL khi x ! x0 (hoặc x ! ∞).
Khi đó, ta có
a) Nếu cấp của f thấp hơn cấp của g thì f (x ) + g (x ) g (x ).
b/ Nếu f (x ) f1 (x ), g (x ) g1 (x ) và f1 (x ) g1 (x ) thì
f ( x ) g ( x ) f1 ( x ) g 1 ( x ) .
f (x ) f1 ( x )
c/ Nếu f (x ) f1 (x ), g (x ) g1 (x ) thì lim = lim .
x !x0 g (x ) x !x0 g1 (x )
p
Ví dụ 1.1.14. Khi x ! +∞, các hàm số x 2 + 1 và p x là hai VCL
so sánh được. Hơn nữa x 2 + 1 là VCL cấp cao hơn x, vì
x2 + 1 p 1
lim p = lim x x+p = +∞.
x !+∞ x x !+∞ x
Bổ đề 1.1.1. Cho f và g là hai VCL khi x ! x0 (hoặc x ! ∞).
Khi đó, ta có
a) Nếu cấp của f thấp hơn cấp của g thì f (x ) + g (x ) g (x ).
b/ Nếu f (x ) f1 (x ), g (x ) g1 (x ) và f1 (x ) g1 (x ) thì
f ( x ) g ( x ) f1 ( x ) g 1 ( x ) .
f (x ) f1 ( x )
c/ Nếu f (x ) f1 (x ), g (x ) g1 (x ) thì lim = lim .
x !x0 g (x ) x !x0 g1 (x )
an x n + an 1 x n 1 + ... + a1 x + a0 an x n
lim = lim
x !∞ bm x m + bm 1 x m 1 + ... + b1 x + b0 x ! ∞ bm x m
8
>
< 0, nếu m > n
an
=
> bn , nếu m = n
: ∞ nếu m < n
an x n + an 1 x n 1 + ... + a1 x + a0 an x n
lim = lim
x !∞ bm x m + bm 1 x m 1 + ... + b1 x + b0 x ! ∞ bm x m
8
>
< 0, nếu m > n
an
=
> bn , nếu m = n
: ∞ nếu m < n
p
3
p
4
p
3
p
3
x3 + x + x3 x3 + x x 3 = x.
p
3
p
4
p
3
p
3
x3 + x + x3 x3 + x x 3 = x.
p
3
p
4
p
3
p
3
x3 + x + x3 x3 + x x 3 = x.
Do đó
p p p
3x 2 + 2x + 1 5x + 2 x 3 p
lim p p = lim = 3.
x !+∞ 3 4
x3 + x + x3 x !+∞ x
p
3
p
4
p
3
p
3
x3 + x + x3 x3 + x x 3 = x.
Do đó
p p p
3x 2 + 2x + 1 5x + 2 x 3 p
lim p p = lim = 3.
x !+∞ 3 4
x3 + x + x3 x !+∞ x
f (x )
, [f (x )]g (x ) , f (x ) g (x ), f (x )g (x )
g (x )
f (x )
, [f (x )]g (x ) , f (x ) g (x ), f (x )g (x )
g (x )
f (x )
, [f (x )]g (x ) , f (x ) g (x ), f (x )g (x )
g (x )
mà việc tính các giới hạn này đòi hỏi ta phải biến đổi làm mất các
dạng này và đưa về các giới hạn thường gặp, trong quá trình biến đổi
ta thường dùng các hằng đẳng thức cơ bản cần nhớ.
f (x )
, [f (x )]g (x ) , f (x ) g (x ), f (x )g (x )
g (x )
mà việc tính các giới hạn này đòi hỏi ta phải biến đổi làm mất các
dạng này và đưa về các giới hạn thường gặp, trong quá trình biến đổi
ta thường dùng các hằng đẳng thức cơ bản cần nhớ.
p
∞ 3x 3 + 4x 2 2 x
Ví dụ 1.1.18. (Dạng )Tính lim p p .
∞ x !+∞ 9x 3 x 5 + 6x 2 + 3 x
p
∞ 3x 3 + 4x 2 2 x
Ví dụ 1.1.18. (Dạng )Tính lim p p .
∞ x !+∞ 9x 3 x 5 + 6x 2 + 3 x
p
∞ 3x 3 + 4x 2 2 x
Ví dụ 1.1.18. (Dạng )Tính lim p p .
∞ x !+∞ 9x 3 x 5 + 6x 2 + 3 x
Giải.
p
∞ 3x 3 + 4x 2 2 x
Ví dụ 1.1.18. (Dạng )Tính lim p p .
∞ x !+∞ 9x 3 x 5 + 6x 2 + 3 x
Giải.
p
∞ 3x 3 + 4x 2 2 x
Ví dụ 1.1.18. (Dạng )Tính lim p p .
∞ x !+∞ 9x 3 x 5 + 6x 2 + 3 x
Giải. Khi x ! +∞, ta có
p p p
3x 3 + 4x 2 2 x 3x 3 và 9x 3 x 5 + 6x 2 + 3 x 9x 3 .
p
∞ 3x 3 + 4x 2 2 x
Ví dụ 1.1.18. (Dạng )Tính lim p p .
∞ x !+∞ 9x 3 x 5 + 6x 2 + 3 x
Giải. Khi x ! +∞, ta có
p p p
3x 3 + 4x 2 2 x 3x 3 và 9x 3 x 5 + 6x 2 + 3 x 9x 3 .
p
∞ 3x 3 + 4x 2 2 x
Ví dụ 1.1.18. (Dạng )Tính lim p p .
∞ x !+∞ 9x 3 x 5 + 6x 2 + 3 x
Giải. Khi x ! +∞, ta có
p p p
3x 3 + 4x 2 2 x 3x 3 và 9x 3 x 5 + 6x 2 + 3 x 9x 3 .
Vậy
p
3x 3 + 4x 2 2 x 3x 3 1
lim p p = lim 3
= .
x !+∞ 9x 3 x 5 + 6x 2 + 3 x x !+∞ 9x 3
p
∞ 3x 3 + 4x 2 2 x
Ví dụ 1.1.18. (Dạng )Tính lim p p .
∞ x !+∞ 9x 3 x 5 + 6x 2 + 3 x
Giải. Khi x ! +∞, ta có
p p p
3x 3 + 4x 2 2 x 3x 3 và 9x 3 x 5 + 6x 2 + 3 x 9x 3 .
Vậy
p
3x 3 + 4x 2 2 x 3x 3 1
lim p p = lim 3
= .
x !+∞ 9x 3 x 5 + 6x 2 + 3 x x !+∞ 9x 3
p
3 x2 1
lim x3 x2 x = lim = .
x! ∞ x! ∞ 3x 2 3
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 38 / 85
1.1.5. Khử các dạng vô định
p
Ví dụ 1.1.21. (Dạng ∞ ∞)Tính lim 3
x3 x2 x .
x! ∞
Giải. Ta có
p
3 (x 3 x 2) x 3
x3 x2 x = p 2 p
3
x3 x2 + x 3 x3 x2 + x2
x2
= p 2 p .
3
x3 x2 + x 3 x3 x2 + x2
Ta cũng có
p
3
2 p
3
p
3 2 p
3
x3 x2 +x x3 x2 + x2 x3 + x x 3 + x 2 = 3x 2
p
3 x2 1
lim x3 x2 x = lim = .
x! ∞ x! ∞ 3x 2 3
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 38 / 85
1.2. Hàm số liên tục
Nếu hàm số f liên tục tại mọi x 2 D thì ta nói f liên tục trên D.
Nếu hàm số f liên tục tại mọi x 2 D thì ta nói f liên tục trên D.
Nếu hàm số f liên tục tại mọi x 2 D thì ta nói f liên tục trên D.
Đặc biệt nếu D = (a, b ) thì ta nói f liên tục trên khoảng (a, b ).
Nếu hàm số f liên tục tại mọi x 2 D thì ta nói f liên tục trên D.
Đặc biệt nếu D = (a, b ) thì ta nói f liên tục trên khoảng (a, b ).
Định nghĩa 1.2.2. Cho hàm số f xác định trên đoạn [a, b ].
Định nghĩa 1.2.2. Cho hàm số f xác định trên đoạn [a, b ].
Định nghĩa 1.2.2. Cho hàm số f xác định trên đoạn [a, b ]. Hàm
số f được gọi là liên tục phải tại điểm a (hay liên tục trái tại điểm b)
nếu
lim f (x ) = f (a) (hay lim f (x ) = f (b )).
x !a + x !b
Định nghĩa 1.2.2. Cho hàm số f xác định trên đoạn [a, b ]. Hàm
số f được gọi là liên tục phải tại điểm a (hay liên tục trái tại điểm b)
nếu
lim f (x ) = f (a) (hay lim f (x ) = f (b )).
x !a + x !b
Định nghĩa 1.2.2. Cho hàm số f xác định trên đoạn [a, b ]. Hàm
số f được gọi là liên tục phải tại điểm a (hay liên tục trái tại điểm b)
nếu
lim f (x ) = f (a) (hay lim f (x ) = f (b )).
x !a + x !b
Định nghĩa 1.2.2. Cho hàm số f xác định trên đoạn [a, b ]. Hàm
số f được gọi là liên tục phải tại điểm a (hay liên tục trái tại điểm b)
nếu
lim f (x ) = f (a) (hay lim f (x ) = f (b )).
x !a + x !b
Định lý 1.2.1.
Định nghĩa 1.2.2. Cho hàm số f xác định trên đoạn [a, b ]. Hàm
số f được gọi là liên tục phải tại điểm a (hay liên tục trái tại điểm b)
nếu
lim f (x ) = f (a) (hay lim f (x ) = f (b )).
x !a + x !b
Định lý 1.2.1.
Định nghĩa 1.2.2. Cho hàm số f xác định trên đoạn [a, b ]. Hàm
số f được gọi là liên tục phải tại điểm a (hay liên tục trái tại điểm b)
nếu
lim f (x ) = f (a) (hay lim f (x ) = f (b )).
x !a + x !b
Định lý 1.2.1. Điều kiện cần và đủ để hàm số f liên tục tại điểm
x0 là nó liên tục phải và liên tục trái tại điểm đó,
Định nghĩa 1.2.2. Cho hàm số f xác định trên đoạn [a, b ]. Hàm
số f được gọi là liên tục phải tại điểm a (hay liên tục trái tại điểm b)
nếu
lim f (x ) = f (a) (hay lim f (x ) = f (b )).
x !a + x !b
Định lý 1.2.1. Điều kiện cần và đủ để hàm số f liên tục tại điểm
x0 là nó liên tục phải và liên tục trái tại điểm đó,
Định nghĩa 1.2.2. Cho hàm số f xác định trên đoạn [a, b ]. Hàm
số f được gọi là liên tục phải tại điểm a (hay liên tục trái tại điểm b)
nếu
lim f (x ) = f (a) (hay lim f (x ) = f (b )).
x !a + x !b
Định lý 1.2.1. Điều kiện cần và đủ để hàm số f liên tục tại điểm
x0 là nó liên tục phải và liên tục trái tại điểm đó, tức là
Định nghĩa 1.2.2. Cho hàm số f xác định trên đoạn [a, b ]. Hàm
số f được gọi là liên tục phải tại điểm a (hay liên tục trái tại điểm b)
nếu
lim f (x ) = f (a) (hay lim f (x ) = f (b )).
x !a + x !b
Định lý 1.2.1. Điều kiện cần và đủ để hàm số f liên tục tại điểm
x0 là nó liên tục phải và liên tục trái tại điểm đó, tức là
- Hàm số gián đoạn tại điểm x0 nhưng không phải là gián đoạn loại I
thì ta nói hàm số gián đoạn loại II tại điểm x0 (x0 còn gọi là điểm
gián đoạn loại II).
- Hàm số gián đoạn tại điểm x0 nhưng không phải là gián đoạn loại I
thì ta nói hàm số gián đoạn loại II tại điểm x0 (x0 còn gọi là điểm
gián đoạn loại II).
- Hàm số gián đoạn tại điểm x0 nhưng không phải là gián đoạn loại I
thì ta nói hàm số gián đoạn loại II tại điểm x0 (x0 còn gọi là điểm
gián đoạn loại II).
Ví dụ 1.2.4.
- Hàm số gián đoạn tại điểm x0 nhưng không phải là gián đoạn loại I
thì ta nói hàm số gián đoạn loại II tại điểm x0 (x0 còn gọi là điểm
gián đoạn loại II).
Ví dụ 1.2.4.
- Hàm số gián đoạn tại điểm x0 nhưng không phải là gián đoạn loại I
thì ta nói hàm số gián đoạn loại II tại điểm x0 (x0 còn gọi là điểm
gián đoạn loại II).
Ví dụ 1.2.4. Cho hàm số
(
sin x
, x 6= 0
f (x ) = x
0, x =0
tại điểm x0 = 0.
- Hàm số gián đoạn tại điểm x0 nhưng không phải là gián đoạn loại I
thì ta nói hàm số gián đoạn loại II tại điểm x0 (x0 còn gọi là điểm
gián đoạn loại II).
Ví dụ 1.2.4. Cho hàm số
(
sin x
, x 6= 0
f (x ) = x
0, x =0
tại điểm x0 = 0.
- Hàm số gián đoạn tại điểm x0 nhưng không phải là gián đoạn loại I
thì ta nói hàm số gián đoạn loại II tại điểm x0 (x0 còn gọi là điểm
gián đoạn loại II).
Ví dụ 1.2.4. Cho hàm số
(
sin x
, x 6= 0
f (x ) = x
0, x =0
tại điểm x0 = 0.
sin x
Vì lim f (x ) = lim f (x ) = lim = 1 6= f (0) nên điểm x0 là
x ! 0+ x !0 x !0 x
điểm gián đoạn bỏ được của hàm số f .
- Hàm số gián đoạn tại điểm x0 nhưng không phải là gián đoạn loại I
thì ta nói hàm số gián đoạn loại II tại điểm x0 (x0 còn gọi là điểm
gián đoạn loại II).
Ví dụ 1.2.4. Cho hàm số
(
sin x
, x 6= 0
f (x ) = x
0, x =0
tại điểm x0 = 0.
sin x
Vì lim f (x ) = lim f (x ) = lim = 1 6= f (0) nên điểm x0 là
x ! 0+ x !0 x !0 x
điểm gián đoạn bỏ được của hàm số f .
gián đoạn loại II tại điểm x0 = 0, vì nó không tồn tại giới hạn trái
và giới hạn phải là số hữu hạn.
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 43 / 85
1.2.1. Định nghĩa hàm số liên tục
Ví dụ 1.2.5. Cho hàm số
8
< 1, x >0
f (x ) = signx = 0, x =0
:
1, x <0
gián đoạn loại II tại điểm x0 = 0, vì nó không tồn tại giới hạn trái
và giới hạn phải là số hữu hạn.
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 43 / 85
1.2.2. Các phép toán và tính chất của hàm số liên
tục
9M 0 : jf (x )j M, 8x 2 [a, b ].
9M 0 : jf (x )j M, 8x 2 [a, b ].
9M 0 : jf (x )j M, 8x 2 [a, b ].
b) f có giá trị lớn nhất M và nhỏ nhất m trên đoạn [a, b ], tức là
tồn tại x0 , x1 2 [a, b ] sao cho
9M 0 : jf (x )j M, 8x 2 [a, b ].
b) f có giá trị lớn nhất M và nhỏ nhất m trên đoạn [a, b ], tức là
tồn tại x0 , x1 2 [a, b ] sao cho
8µ 2 [m, M ], 9c 2 [a, b ] : f (c ) = µ.
8µ 2 [m, M ], 9c 2 [a, b ] : f (c ) = µ.
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
lim =L2R
∆x !0 ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
lim =L2R
∆x !0 ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
lim =L2R
∆x !0 ∆x
thì ta nói hàm số f có đạo hàm tại điểm x0 và kí hiệu là f 0 (x0 ) hay
y 0 (x0 ).
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
lim =L2R
∆x !0 ∆x
thì ta nói hàm số f có đạo hàm tại điểm x0 và kí hiệu là f 0 (x0 ) hay
y 0 (x0 ).
Vậy
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim .
∆x !0 ∆x
Vậy
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim .
∆x !0 ∆x
Vậy
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim .
∆x !0 ∆x
Đặt x = x0 + ∆x. Khi đó, nếu ∆x ! 0 thì x ! x0 nên ta cũng có
f (x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim .
x !x0 x x0
Vậy
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim .
∆x !0 ∆x
Đặt x = x0 + ∆x. Khi đó, nếu ∆x ! 0 thì x ! x0 nên ta cũng có
f (x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim .
x !x0 x x0
Vậy
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim .
∆x !0 ∆x
Đặt x = x0 + ∆x. Khi đó, nếu ∆x ! 0 thì x ! x0 nên ta cũng có
f (x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim .
x !x0 x x0
Nếu hàm số f có đạo hàm tại mọi điểm x 2 (a, b ) thì ta nói nó có
đạo hàm trên khoảng (a, b ).
Vậy
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim .
∆x !0 ∆x
Đặt x = x0 + ∆x. Khi đó, nếu ∆x ! 0 thì x ! x0 nên ta cũng có
f (x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim .
x !x0 x x0
Nếu hàm số f có đạo hàm tại mọi điểm x 2 (a, b ) thì ta nói nó có
đạo hàm trên khoảng (a, b ).
Vậy
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim .
∆x !0 ∆x
Đặt x = x0 + ∆x. Khi đó, nếu ∆x ! 0 thì x ! x0 nên ta cũng có
f (x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim .
x !x0 x x0
Nếu hàm số f có đạo hàm tại mọi điểm x 2 (a, b ) thì ta nói nó có
đạo hàm trên khoảng (a, b ). Khi đó, đạo hàm của hàm số f (x )
cũng là một hàm số xác định trên khoảng (a, b ) và kí hiệu là f 0 (x )
dy
hoặc y 0 (x ) hoặc .
dx
Vậy
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim .
∆x !0 ∆x
Đặt x = x0 + ∆x. Khi đó, nếu ∆x ! 0 thì x ! x0 nên ta cũng có
f (x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim .
x !x0 x x0
Nếu hàm số f có đạo hàm tại mọi điểm x 2 (a, b ) thì ta nói nó có
đạo hàm trên khoảng (a, b ). Khi đó, đạo hàm của hàm số f (x )
cũng là một hàm số xác định trên khoảng (a, b ) và kí hiệu là f 0 (x )
dy
hoặc y 0 (x ) hoặc .
dx
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim 2R
∆x !0 ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim 2R
∆x !0 ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim 2R
∆x !0 ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim 2R
∆x !0 ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim 2R
∆x !0 ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim 2R
∆x !0 ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim 2R
∆x !0 ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0+ ) = lim 2R
∆x !0+ ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim 2R
∆x !0 ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0+ ) = lim 2R
∆x !0+ ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim 2R
∆x !0 ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0+ ) = lim 2R
∆x !0+ ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim 2R
∆x !0 ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0+ ) = lim 2R
∆x !0+ ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim 2R
∆x !0 ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0+ ) = lim 2R
∆x !0+ ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim 2R
∆x !0 ∆x
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0+ ) = lim 2R
∆x !0+ ∆x
Định lý 1.3.1.
Định lý 1.3.1.
Do đó, ta có
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim = tan α.
∆x !0 ∆x
Do đó, ta có
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim = tan α.
∆x !0 ∆x
Do đó, ta có
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim = tan α.
∆x !0 ∆x
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của (C ) tại M0 (x0 , y0 ) bằng đạo hàm
của f (x ) tại điểm x0
Do đó, ta có
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim = tan α.
∆x !0 ∆x
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của (C ) tại M0 (x0 , y0 ) bằng đạo hàm
của f (x ) tại điểm x0
Do đó, ta có
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim = tan α.
∆x !0 ∆x
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của (C ) tại M0 (x0 , y0 ) bằng đạo hàm
của f (x ) tại điểm x0 và phương trình tiếp tuyến của đường cong
(C ) tại M0 (x0 , y0 ) là
Do đó, ta có
f (x0 + ∆x ) f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim = tan α.
∆x !0 ∆x
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của (C ) tại M0 (x0 , y0 ) bằng đạo hàm
của f (x ) tại điểm x0 và phương trình tiếp tuyến của đường cong
(C ) tại M0 (x0 , y0 ) là
(u + v )0 = u 0 + v 0 , (uv )0 = u 0 v + uv 0 ,
u 0 u 0 v uv 0
(ku )0 = ku 0 , = (v 6 = 0)
v v2
(u + v )0 = u 0 + v 0 , (uv )0 = u 0 v + uv 0 ,
u 0 u 0 v uv 0
(ku )0 = ku 0 , = (v 6 = 0)
v v2
(u + v )0 = u 0 + v 0 , (uv )0 = u 0 v + uv 0 ,
u 0 u 0 v uv 0
(ku )0 = ku 0 , = (v 6 = 0)
v v2
(u + v )0 = u 0 + v 0 , (uv )0 = u 0 v + uv 0 ,
u 0 u 0 v uv 0
(ku )0 = ku 0 , = (v 6 = 0)
v v2
(u + v )0 = u 0 + v 0 , (uv )0 = u 0 v + uv 0 ,
u 0 u 0 v uv 0
(ku )0 = ku 0 , = (v 6 = 0)
v v2
Định lý 1.3.3. (Đạo hàm của hàm hợp) Cho hàm hợp
y = g [f (x )].
(u + v )0 = u 0 + v 0 , (uv )0 = u 0 v + uv 0 ,
u 0 u 0 v uv 0
(ku )0 = ku 0 , = (v 6 = 0)
v v2
Định lý 1.3.3. (Đạo hàm của hàm hợp) Cho hàm hợp
y = g [f (x )].
(u + v )0 = u 0 + v 0 , (uv )0 = u 0 v + uv 0 ,
u 0 u 0 v uv 0
(ku )0 = ku 0 , = (v 6 = 0)
v v2
Định lý 1.3.3. (Đạo hàm của hàm hợp) Cho hàm hợp
y = g [f (x )]. Nếu hàm y = g (u ) có đạo hàm đối với u và u = f (x )
có đạo hàm đối với x thì
(u + v )0 = u 0 + v 0 , (uv )0 = u 0 v + uv 0 ,
u 0 u 0 v uv 0
(ku )0 = ku 0 , = (v 6 = 0)
v v2
Định lý 1.3.3. (Đạo hàm của hàm hợp) Cho hàm hợp
y = g [f (x )]. Nếu hàm y = g (u ) có đạo hàm đối với u và u = f (x )
có đạo hàm đối với x thì
(u + v )0 = u 0 + v 0 , (uv )0 = u 0 v + uv 0 ,
u 0 u 0 v uv 0
(ku )0 = ku 0 , = (v 6 = 0)
v v2
Định lý 1.3.3. (Đạo hàm của hàm hợp) Cho hàm hợp
y = g [f (x )]. Nếu hàm y = g (u ) có đạo hàm đối với u và u = f (x )
có đạo hàm đối với x thì y = g [f (x )] có đạo hàm đối với x và
y 0 (x ) = g 0 (u ).u 0 (x ).
(u + v )0 = u 0 + v 0 , (uv )0 = u 0 v + uv 0 ,
u 0 u 0 v uv 0
(ku )0 = ku 0 , = (v 6 = 0)
v v2
Định lý 1.3.3. (Đạo hàm của hàm hợp) Cho hàm hợp
y = g [f (x )]. Nếu hàm y = g (u ) có đạo hàm đối với u và u = f (x )
có đạo hàm đối với x thì y = g [f (x )] có đạo hàm đối với x và
y 0 (x ) = g 0 (u ).u 0 (x ).
[f (x ) g (x )](n) = f (n) (x ) g (n ) ( x ) ,
[αf (x )](n) = αf (n) (x ), 8α 2 R,
n
[f (x )g (x )](n) = ∑ Cnk f (k ) (x )g (n k)
(x ),
k =0
[f (x ) g (x )](n) = f (n) (x ) g (n ) ( x ) ,
[αf (x )](n) = αf (n) (x ), 8α 2 R,
n
[f (x )g (x )](n) = ∑ Cnk f (k ) (x )g (n k)
(x ),
k =0
Ví dụ 1.3.8.
Ví dụ 1.3.8.
Vậy y (n) = (n + x )e x .
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 58 / 85
1.3.5. Đạo hàm cấp cao
trong đó ta qui ước f (0) (x ) = f (x ), g (0) (x ) = g (x ) và
n!
Cnk = , 0! = 1! = 1, k! = 1.2...k.
k!(n k )!
Vậy y (n) = (n + x )e x .
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 58 / 85
1.3.5. Đạo hàm cấp cao
Ví dụ 1.3.9.
Ví dụ 1.3.9.
1
Ví dụ 1.3.9. Tìm đạo hàm cấp của y = .
1+x
1
Ví dụ 1.3.9. Tìm đạo hàm cấp của y = .
1+x
1
Ví dụ 1.3.9. Tìm đạo hàm cấp của y = .
1+x
Giải:
1
Ví dụ 1.3.9. Tìm đạo hàm cấp của y = .
1+x
Giải:
1
Ví dụ 1.3.9. Tìm đạo hàm cấp của y = .
1+x
Giải: Ta có y = (1 + x ) 1.
1
Ví dụ 1.3.9. Tìm đạo hàm cấp của y = .
1+x
Giải: Ta có y = (1 + x ) 1.
1
Ví dụ 1.3.9. Tìm đạo hàm cấp của y = .
1+x
Giải: Ta có y = (1 + x ) 1. Do vậy
1
Ví dụ 1.3.9. Tìm đạo hàm cấp của y = .
1+x
Giải: Ta có y = (1 + x ) 1. Do vậy
1
Ví dụ 1.3.9. Tìm đạo hàm cấp của y = .
1+x
Giải: Ta có y = (1 + x ) 1. Do vậy
Giả sử
( 1)k k!
y (k ) = ( 1)( 2)...( k )(1 + x ) k 1
= .
(1 + x )k +1
1
Ví dụ 1.3.9. Tìm đạo hàm cấp của y = .
1+x
Giải: Ta có y = (1 + x ) 1. Do vậy
Giả sử
( 1)k k!
y (k ) = ( 1)( 2)...( k )(1 + x ) k 1
= .
(1 + x )k +1
( 1 )k +1 (k + 1 ) !
= .
(1 + x )k +2
( 1 )k +1 (k + 1 ) !
= .
(1 + x )k +2
( 1 )k +1 (k + 1 ) !
= .
(1 + x )k +2
( 1)n n!
Vậy y (n ) = .
(1 + x )n +1
( 1 )k +1 (k + 1 ) !
= .
(1 + x )k +2
( 1)n n!
Vậy y (n ) = .
(1 + x )n +1
( 1 )k +1 (k + 1 ) !
= .
(1 + x )k +2
( 1)n n!
Vậy y (n )
= .
(1 + x )n +1
Chú thích. Chứng minh hoàn toàn tương tự, ta cũng có
(n )
1 ( 1)n an n!
= , (e kx )(n) = k n e kx ,
ax + b (ax + b )n+1
π π
sin(n) x = sin(x + n ), cos(n) x = cos(x + n ).
2 2
( 1 )k +1 (k + 1 ) !
= .
(1 + x )k +2
( 1)n n!
Vậy y (n )
= .
(1 + x )n +1
Chú thích. Chứng minh hoàn toàn tương tự, ta cũng có
(n )
1 ( 1)n an n!
= , (e kx )(n) = k n e kx ,
ax + b (ax + b )n+1
π π
sin(n) x = sin(x + n ), cos(n) x = cos(x + n ).
2 2
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ).
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ).
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Điểm x0 mà tại đó f (x ) đạt cực đại hay cực tiểu địa phương được gọi
là điểm cực trị của hàm số f (x ).
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Điểm x0 mà tại đó f (x ) đạt cực đại hay cực tiểu địa phương được gọi
là điểm cực trị của hàm số f (x ).
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Điểm x0 mà tại đó f (x ) đạt cực đại hay cực tiểu địa phương được gọi
là điểm cực trị của hàm số f (x ).
Định lý 1.3.6. (Định lý Fermat)
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Điểm x0 mà tại đó f (x ) đạt cực đại hay cực tiểu địa phương được gọi
là điểm cực trị của hàm số f (x ).
Định lý 1.3.6. (Định lý Fermat)
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Điểm x0 mà tại đó f (x ) đạt cực đại hay cực tiểu địa phương được gọi
là điểm cực trị của hàm số f (x ).
Định lý 1.3.6. (Định lý Fermat) Nếu hàm số f (x ) đạt cực trị tại
x0 thì đạo hàm f 0 (x0 ) = 0 hoặc không tồn tại.
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Điểm x0 mà tại đó f (x ) đạt cực đại hay cực tiểu địa phương được gọi
là điểm cực trị của hàm số f (x ).
Định lý 1.3.6. (Định lý Fermat) Nếu hàm số f (x ) đạt cực trị tại
x0 thì đạo hàm f 0 (x0 ) = 0 hoặc không tồn tại.
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Điểm x0 mà tại đó f (x ) đạt cực đại hay cực tiểu địa phương được gọi
là điểm cực trị của hàm số f (x ).
Định lý 1.3.6. (Định lý Fermat) Nếu hàm số f (x ) đạt cực trị tại
x0 thì đạo hàm f 0 (x0 ) = 0 hoặc không tồn tại.
Điểm x0 đó được gọi là điểm tới hạn của hàm số f (x ).
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Điểm x0 mà tại đó f (x ) đạt cực đại hay cực tiểu địa phương được gọi
là điểm cực trị của hàm số f (x ).
Định lý 1.3.6. (Định lý Fermat) Nếu hàm số f (x ) đạt cực trị tại
x0 thì đạo hàm f 0 (x0 ) = 0 hoặc không tồn tại.
Điểm x0 đó được gọi là điểm tới hạn của hàm số f (x ).
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Điểm x0 mà tại đó f (x ) đạt cực đại hay cực tiểu địa phương được gọi
là điểm cực trị của hàm số f (x ).
Định lý 1.3.6. (Định lý Fermat) Nếu hàm số f (x ) đạt cực trị tại
x0 thì đạo hàm f 0 (x0 ) = 0 hoặc không tồn tại.
Điểm x0 đó được gọi là điểm tới hạn của hàm số f (x ).
Điểm x0 mà f 0 (x0 ) = 0 được gọi là điểm dừng của hàm số f (x ).
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Điểm x0 mà tại đó f (x ) đạt cực đại hay cực tiểu địa phương được gọi
là điểm cực trị của hàm số f (x ).
Định lý 1.3.6. (Định lý Fermat) Nếu hàm số f (x ) đạt cực trị tại
x0 thì đạo hàm f 0 (x0 ) = 0 hoặc không tồn tại.
Điểm x0 đó được gọi là điểm tới hạn của hàm số f (x ).
Điểm x0 mà f 0 (x0 ) = 0 được gọi là điểm dừng của hàm số f (x ).
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Điểm x0 mà tại đó f (x ) đạt cực đại hay cực tiểu địa phương được gọi
là điểm cực trị của hàm số f (x ).
Định lý 1.3.6. (Định lý Fermat) Nếu hàm số f (x ) đạt cực trị tại
x0 thì đạo hàm f 0 (x0 ) = 0 hoặc không tồn tại.
Điểm x0 đó được gọi là điểm tới hạn của hàm số f (x ).
Điểm x0 mà f 0 (x0 ) = 0 được gọi là điểm dừng của hàm số f (x ).
Nhận xét 1.3.1.
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Điểm x0 mà tại đó f (x ) đạt cực đại hay cực tiểu địa phương được gọi
là điểm cực trị của hàm số f (x ).
Định lý 1.3.6. (Định lý Fermat) Nếu hàm số f (x ) đạt cực trị tại
x0 thì đạo hàm f 0 (x0 ) = 0 hoặc không tồn tại.
Điểm x0 đó được gọi là điểm tới hạn của hàm số f (x ).
Điểm x0 mà f 0 (x0 ) = 0 được gọi là điểm dừng của hàm số f (x ).
Nhận xét 1.3.1.
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Điểm x0 mà tại đó f (x ) đạt cực đại hay cực tiểu địa phương được gọi
là điểm cực trị của hàm số f (x ).
Định lý 1.3.6. (Định lý Fermat) Nếu hàm số f (x ) đạt cực trị tại
x0 thì đạo hàm f 0 (x0 ) = 0 hoặc không tồn tại.
Điểm x0 đó được gọi là điểm tới hạn của hàm số f (x ).
Điểm x0 mà f 0 (x0 ) = 0 được gọi là điểm dừng của hàm số f (x ).
Nhận xét 1.3.1. Định lý Fermat thường gọi là điều kiện cần để
hàm số có cực trị.
Định nghĩa 1.3.4. (Cực trị địa phương) Cho hàm số y = f (x ) xác
định trên (a, b ). Điểm x0 được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) địa
phương của hàm số y = f (x ) trên (a, b ) nếu
Điểm x0 mà tại đó f (x ) đạt cực đại hay cực tiểu địa phương được gọi
là điểm cực trị của hàm số f (x ).
Định lý 1.3.6. (Định lý Fermat) Nếu hàm số f (x ) đạt cực trị tại
x0 thì đạo hàm f 0 (x0 ) = 0 hoặc không tồn tại.
Điểm x0 đó được gọi là điểm tới hạn của hàm số f (x ).
Điểm x0 mà f 0 (x0 ) = 0 được gọi là điểm dừng của hàm số f (x ).
Nhận xét 1.3.1. Định lý Fermat thường gọi là điều kiện cần để
hàm số có cực trị.
f (b ) f (a )
f 0 (c ) = hay f (b ) f (a) = f 0 (c )(b a ).
b a
f (b ) f (a )
f 0 (c ) = hay f (b ) f (a) = f 0 (c )(b a ).
b a
f 0 (c ) f (b ) f (a )
0
= .
g (c ) g (b ) g (a )
f 0 (c ) f (b ) f (a )
0
= .
g (c ) g (b ) g (a )
f 0 (c ) f (b ) f (a )
0
= .
g (c ) g (b ) g (a )
f 0 (c ) f (b ) f (a )
0
= .
g (c ) g (b ) g (a )
f 0 (c ) f (b ) f (a )
0
= .
g (c ) g (b ) g (a )
f 0 (c ) f (b ) f (a )
0
= .
g (c ) g (b ) g (a )
Định lý 1.4.1.
Định lý 1.4.1.
df (x ) = f 0 (x )∆x = f 0 (x )dx.
df (x ) = f 0 (x )∆x = f 0 (x )dx.
df (x ) = f 0 (x )∆x = f 0 (x )dx.
Ta cũng có
df dy
f 0 (x ) = = .
dx dx
df (x ) = f 0 (x )∆x = f 0 (x )dx.
Ta cũng có
df dy
f 0 (x ) = = .
dx dx
Định lý 1.4.2.
Định lý 1.4.2.
Ví dụ 1.4.3.
Ví dụ 1.4.3.
Ví dụ 1.4.4.
Ví dụ 1.4.4.
ta có
π π π π π
sin 290 = sin sin + cos .
6
p 180 6 6 180
1 3 π
. 0, 84.
2 2 180
ta có
π π π π π
sin 290 = sin sin + cos .
6
p 180 6 6 180
1 3 π
. 0, 84.
2 2 180
...
d (n ) f ( x ) = d ( d (n 1)
f (x )) = f (n) (x )dx n .
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 72 / 85
1.4.4. Vi phân cấp cao
Định nghĩa 1.4.2. Cho hàm số y = f (x ) khả vi trên khoảng (a, b ).
Khi đó, df (x ) = f 0 (x )dx được gọi là vi phân cấp một của f (x ).
Vi phân của vi phân cấp một (nếu có) của hàm số y = f (x ) được gọi
là vi phân cấp hai của hàm số y = f (x ) và kí hiệu là d 2 f (x ).
Tổng quát, vi phân của vi phân cấp n 1 (nếu có) của hàm số
y = f (x ) được gọi là vi phân cấp n của hàm số y = f (x ) và kí hiệu
là d n f (x ).
Vậy
d 2 f (x ) = d (df (x )) = f 00 (x ) (dx )2 f 00 (x )dx 2 ,
d 3 f (x ) = d (d 2 f (x )) = f 000 (x )dx 3 ,
...
d (n ) f ( x ) = d ( d (n 1)
f (x )) = f (n) (x )dx n .
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 72 / 85
2.3. Một số ứng dụng của đạo hàm
mọi x 2 U.
mọi x 2 U.
(ax x a )0 ax ln a ax a 1
lim = lim = aa ln a aa
x !a (x a)0 x !a 1
(ax x a )0 ax ln a ax a 1
lim = lim = aa ln a aa
x !a (x a)0 x !a 1
(ax x a ) 0 ax ln a ax a 1
lim = lim = aa ln a aa
x !a (x a)0 x !a 1
ax x a
Vậy lim = aa ln a aa .
x !a x a
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 73 / 85
2.3. Một số ứng dụng của đạo hàm
2.3.1. Quy tắc L’Hospital
0
Định lý 2.3.1. (Quy tắc 1. Khử dạng vô định ). Cho các hàm số
0
f (x ) và g (x ) 6= 0 xác định và khả vi trong lân cận U của điểm x0
(có thể trừ x0 ). Giả sử lim f (x ) = lim g (x ) = 0 và g (x ) 6= 0 với
x !x0 x !x0
f 0 (x ) f (x )
mọi x 2 U. Khi đó, nếu lim 0 = L thì lim = L.
x !x0 g (x ) x !x0 g (x )
ax x a 0
Ví dụ 2.3.1. Tính lim (dạng ).
x !a x a 0
Giải. Ta có
(ax x a ) 0 ax ln a ax a 1
lim = lim = aa ln a aa
x !a (x a)0 x !a 1
ax x a
Vậy lim = aa ln a aa .
x !a x a
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 73 / 85
2.3.1. Quy tắc L’Hospital
với mọi x 2 U.
với mọi x 2 U.
0 2x
ln(x 2 1) ln(x 2 1) x2 1
lim = lim = lim
x !1+ ln(x 1) [ln(x 1)]0
x ! 1+ x ! 1+ 1
x 1
2x
= lim = 1.
x ! 1+ x + 1
0 2x
ln(x 2 1) ln(x 2 1) x2 1
lim = lim = lim
x !1+ ln(x 1) [ln(x 1)]0
x ! 1+ x ! 1+ 1
x 1
2x
= lim = 1.
x ! 1+ x + 1
1 x2 + 1 x3 x
= lim 2 2
. = lim = ∞
x! ∞ 1+x x 2 x! ∞ 2
1 x2 + 1 x3 x
= lim 2 2
. = lim = ∞
x! ∞ 1+x x 2 x! ∞ 2
1 x2 + 1 x3 x
= lim 2 2
. = lim = ∞
x! ∞ 1+x x 2 x! ∞ 2
ln x ∞
Ví dụ 2.3.5. Tìm lim , α > 0 (dạng ).
x !+∞ x α ∞
1 x2 + 1 x3 x
= lim 2 2
. = lim = ∞
x! ∞ 1+x x 2 x! ∞ 2
ln x ∞
Ví dụ 2.3.5. Tìm lim , α > 0 (dạng ).
x !+∞ x α ∞
1 x2 + 1 x3 x
= lim 2 2
. = lim = ∞
x! ∞ 1+x x 2 x! ∞ 2
ln x ∞
Ví dụ 2.3.5. Tìm lim , α > 0 (dạng ).
x !+∞ x α ∞
Giải:
1 x2 + 1 x3 x
= lim 2 2
. = lim = ∞
x! ∞ 1+x x 2 x! ∞ 2
ln x ∞
Ví dụ 2.3.5. Tìm lim , α > 0 (dạng ).
x !+∞ x α ∞
Giải:
1 x2 + 1 x3 x
= lim 2 2
. = lim = ∞
x! ∞ 1+x x 2 x! ∞ 2
ln x ∞
Ví dụ 2.3.5. Tìm lim , α > 0 (dạng ).
x !+∞ x α ∞
Giải: Ta có
1 x2 + 1 x3 x
= lim 2 2
. = lim = ∞
x! ∞ 1+x x 2 x! ∞ 2
ln x ∞
Ví dụ 2.3.5. Tìm lim , α > 0 (dạng ).
x !+∞ x α ∞
Giải: Ta có
1 x2 + 1 x3 x
= lim 2 2
. = lim = ∞
x! ∞ 1+x x 2 x! ∞ 2
ln x ∞
Ví dụ 2.3.5. Tìm lim , α > 0 (dạng ).
x !+∞ x α ∞
Giải: Ta có
ln x (ln x )0 1
x 1
lim = lim = lim = lim = 0.
x !+∞ x α x !+∞ (x α )0 x !+∞ αx α 1 x !+∞ αx α
1 x2 + 1 x3 x
= lim 2 2
. = lim = ∞
x! ∞ 1+x x 2 x! ∞ 2
ln x ∞
Ví dụ 2.3.5. Tìm lim , α > 0 (dạng ).
x !+∞ x α ∞
Giải: Ta có
ln x (ln x )0 1
x 1
lim = lim = lim = lim = 0.
x !+∞ x α x !+∞ (x α )0 x !+∞ αx α 1 x !+∞ αx α
Tổng quát
lim x α ln x = 0, 8α > 0.
x ! 0+
Tổng quát
lim x α ln x = 0, 8α > 0.
x ! 0+
Mà
Mà
Mà
Mà
2
Ví dụ 2.3.11’. Tìm lim (x + 3x ) x (dạng ∞0 ).
x !+∞
2
Ví dụ 2.3.11’. Tìm lim (x + 3x ) x (dạng ∞0 ).
x !+∞
2
Ví dụ 2.3.11’. Tìm lim (x + 3x ) x (dạng ∞0 ).
x !+∞
Giải:
2
Ví dụ 2.3.11’. Tìm lim (x + 3x ) x (dạng ∞0 ).
x !+∞
Giải:
2
Ví dụ 2.3.11’. Tìm lim (x + 3x ) x (dạng ∞0 ).
x !+∞
Giải: Ta có
2
Ví dụ 2.3.11’. Tìm lim (x + 3x ) x (dạng ∞0 ).
x !+∞
Giải: Ta có
2
Ví dụ 2.3.11’. Tìm lim (x + 3x ) x (dạng ∞0 ).
x !+∞
Giải: Ta có
2 ln(x +3x )
x 2
ln(x +3x ) x 2 lim x
lim (x + 3 ) = lim e x =e x !+∞ ,
x !+∞ x !+∞
2
Ví dụ 2.3.11’. Tìm lim (x + 3x ) x (dạng ∞0 ).
x !+∞
Giải: Ta có
2 ln(x +3x )
x 2
ln(x +3x ) x 2 lim x
lim (x + 3 ) = lim e x =e x !+∞ ,
x !+∞ x !+∞
2
Ví dụ 2.3.11’. Tìm lim (x + 3x ) x (dạng ∞0 ).
x !+∞
Giải: Ta có
2 ln(x +3x )
x 2
ln(x +3x ) x 2 lim x
lim (x + 3 ) = lim e x =e x !+∞ ,
x !+∞ x !+∞
1 + 3x ln 3 3x ln2 3 3x ln3 3
lim = lim = lim = ln 3
x !+∞ x + 3x x !+∞ 1 + 3x ln 3 x !+∞ 3x ln2 3
2
Ví dụ 2.3.11’. Tìm lim (x + 3x ) x (dạng ∞0 ).
x !+∞
Giải: Ta có
2 ln(x +3x )
x 2
ln(x +3x ) x 2 lim x
lim (x + 3 ) = lim e x =e x !+∞ ,
x !+∞ x !+∞
1 + 3x ln 3 3x ln2 3 3x ln3 3
lim = lim = lim = ln 3
x !+∞ x + 3x x !+∞ 1 + 3x ln 3 x !+∞ 3x ln2 3
2
Ví dụ 2.3.11’. Tìm lim (x + 3x ) x (dạng ∞0 ).
x !+∞
Giải: Ta có
2 ln(x +3x )
x 2
ln(x +3x ) x 2 lim x
lim (x + 3 ) = lim e x =e x !+∞ ,
x !+∞ x !+∞
1 + 3x ln 3 3x ln2 3 3x ln3 3
lim = lim = lim = ln 3
x !+∞ x + 3x x !+∞ 1 + 3x ln 3 x !+∞ 3x ln2 3
2
) lim (x + 3x ) x = e 2 ln 3 = 9.
x !+∞
2
Ví dụ 2.3.11’. Tìm lim (x + 3x ) x (dạng ∞0 ).
x !+∞
Giải: Ta có
2 ln(x +3x )
x 2
ln(x +3x ) x 2 lim x
lim (x + 3 ) = lim e x =e x !+∞ ,
x !+∞ x !+∞
1 + 3x ln 3 3x ln2 3 3x ln3 3
lim = lim = lim = ln 3
x !+∞ x + 3x x !+∞ 1 + 3x ln 3 x !+∞ 3x ln2 3
2
) lim (x + 3x ) x = e 2 ln 3 = 9.
x !+∞
n
f (k ) (x0 ) f (n+1) (x0 + θ (x x0 ))
f (x ) = ∑ k! (x x0 )k +
(n + 1) !
(x x0 )n+1 .
k =0
n
f (k ) (x0 ) f (n+1) (x0 + θ (x x0 ))
f (x ) = ∑ k! (x x0 )k +
(n + 1) !
(x x0 )n+1 .
k =0
n
f (k ) (x0 ) f (n+1) (x0 + θ (x x0 ))
f (x ) = ∑ k! (x x0 )k +
(n + 1) !
(x x0 )n+1 .
k =0
n
f (k ) (x0 )
Ta gọi Pn (x ) = ∑ k! (x x0 )k là đa thức Taylor bậc n của
k =0
hàm số f (x ) tại lân cận của điểm x0
n
f (k ) (x0 ) f (n+1) (x0 + θ (x x0 ))
f (x ) = ∑ k! (x x0 )k +
(n + 1) !
(x x0 )n+1 .
k =0
n
f (k ) (x0 )
Ta gọi Pn (x ) = ∑ k! (x x0 )k là đa thức Taylor bậc n của
k =0
hàm số f (x ) tại lân cận của điểm x0
n
f (k ) (x0 ) f (n+1) (x0 + θ (x x0 ))
f (x ) = ∑ k! (x x0 )k +
(n + 1) !
(x x0 )n+1 .
k =0
n
f (k ) (x0 )
Ta gọi Pn (x ) = ∑ k! (x x0 )k là đa thức Taylor bậc n của
k =0
hàm số f (x ) tại lân cận của điểm x0 và
f (n+1) (x0 + θ (x x0 ))
Rn ( x ) = (x x0 )n+1 là phần dư dạng
(n + 1) !
Lagrange của công thức Taylor.
n
f (k ) (x0 ) f (n+1) (x0 + θ (x x0 ))
f (x ) = ∑ k! (x x0 )k +
(n + 1) !
(x x0 )n+1 .
k =0
n
f (k ) (x0 )
Ta gọi Pn (x ) = ∑ k! (x x0 )k là đa thức Taylor bậc n của
k =0
hàm số f (x ) tại lân cận của điểm x0 và
f (n+1) (x0 + θ (x x0 ))
Rn ( x ) = (x x0 )n+1 là phần dư dạng
(n + 1) !
Lagrange của công thức Taylor.
n
f (k ) (x0 ) f (n+1) (x0 + θ (x x0 ))
f (x ) = ∑ k! (x x0 )k +
(n + 1) !
(x x0 )n+1 .
k =0
n
f (k ) (x0 )
Ta gọi Pn (x ) = ∑ k! (x x0 )k là đa thức Taylor bậc n của
k =0
hàm số f (x ) tại lân cận của điểm x0 và
f (n+1) (x0 + θ (x x0 ))
Rn ( x ) = (x x0 )n+1 là phần dư dạng
(n + 1) !
Lagrange của công thức Taylor.
Nhiều lúc công thức Taylor tiện dùng ở dạng sau đây
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 83 / 85
2.3.2. Công thức Taylor và Maclaurin
Định lý 2.3.3. Giả sử hàm số f (x ) có đạo hàm đến cấp (n + 1)
trong khoảng (a, b ). Khi đó: 8x, x0 2 (a, b ), 9θ 2 (0, 1) sao cho
n
f (k ) (x0 ) f (n+1) (x0 + θ (x x0 ))
f (x ) = ∑ k! (x x0 )k +
(n + 1) !
(x x0 )n+1 .
k =0
n
f (k ) (x0 )
Ta gọi Pn (x ) = ∑ k! (x x0 )k là đa thức Taylor bậc n của
k =0
hàm số f (x ) tại lân cận của điểm x0 và
f (n+1) (x0 + θ (x x0 ))
Rn ( x ) = (x x0 )n+1 là phần dư dạng
(n + 1) !
Lagrange của công thức Taylor.
Nhiều lúc công thức Taylor tiện dùng ở dạng sau đây
Nguyễn Văn Ý (KHCB-ĐHCNTP) Chương 1. Phép tính vi phân 83 / 85
2.3.2. Công thức Taylor và Maclaurin
x2 xn
1 ex = 1 + x + + ... + + o (x n ).
2! n!
x2 xn
1 ex = 1 + x + + ... + + o (x n ).
2! n!
x3 x5 x 2n 1
2 sin x = x + ... + ( 1)n 1 + o (x 2n ).
3! 5! (2n 1)!
x2 xn
1 ex = 1 + x + + ... + + o (x n ).
2! n!
x3 x5 x 2n 1
2 sin x = x + ... + ( 1)n 1 + o (x 2n ).
3! 5! (2n 1)!
x2 x4 x 2n
3 cos x = 1 + ... + ( 1) n + o (x 2n+1 ).
2! 4! (2n )!
x2 xn
1 ex = 1 + x + + ... + + o (x n ).
2! n!
x3 x5 x 2n 1
2 sin x = x + ... + ( 1)n 1 + o (x 2n ).
3! 5! (2n 1)!
x2 x4 x 2n
3 cos x = 1 + ... + ( 1) n + o (x 2n+1 ).
2! 4! (2n )!
4 1 2 2
(1 + x ) = 1 + Cm x + Cm x + ... + Cmn x n + o (x n ).
m
x2 xn
1 ex = 1 + x + + ... + + o (x n ).
2! n!
x3 x5 x 2n 1
2 sin x = x + ... + ( 1)n 1 + o (x 2n ).
3! 5! (2n 1)!
x2 x4 x 2n
3 cos x = 1 + ... + ( 1) n + o (x 2n+1 ).
2! 4! (2n )!
4 1 2 2
(1 + x ) = 1 + Cm x + Cm x + ... + Cmn x n + o (x n ).
m
1
5 = 1 x + x 2 ...( 1)n x n + o (x n ).
1+x
x2 xn
1 ex = 1 + x + + ... + + o (x n ).
2! n!
x3 x5 x 2n 1
2 sin x = x + ... + ( 1)n 1 + o (x 2n ).
3! 5! (2n 1)!
x2 x4 x 2n
3 cos x = 1 + ... + ( 1) n + o (x 2n+1 ).
2! 4! (2n )!
4 1 2 2
(1 + x ) = 1 + Cm x + Cm x + ... + Cmn x n + o (x n ).
m
1
5 = 1 x + x 2 ...( 1)n x n + o (x n ).
1+x
x2 x3 n 1 xn
6 ln(1 + x ) = x + ...( 1) + o (x n ).
2 3 n