Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

PHẦN 2

CÁC NGÀNH LUẬT CHỦ YẾU TRONG


HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
CHƢƠNG 5
KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
VIỆT NAM

5.1. Khái niệm hệ thống pháp luật

5.2. Căn cứ phân định ngành luật

5.3. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật


Việt Nam
3 5.1. Khái niệm hệ thống pháp luật
Là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ
nội tại, thống nhất với nhau được phân định thành các
chế định pháp luật, các ngành luật và được thể hiện
trong các văn bản do nhà nước ban hành theo trình tự,
thủ tục luật định.
 Cấu trúc hệ thống pháp luật

Quy phạm Chế định


Ngành luật
pháp luật pháp luật
• Là những quy • Bao gồm các • Bao gồm hệ
tắc xử sự QPPL có đặc thống các
chung mang điểm chung QPPL có đặc
tính bắt buộc
chung do Nhà giống nhau điểm chung
nước đặt ra nhằm điều để điều chỉnh
hoặc thừa nhận chỉnh một các QHXH
nhằm điều nhóm cùng loại
chỉnh các QHXH trong cùng 1
QHXH và tương ứng lĩnh vực nhất
được đảm bảo định
thực hiện.
5 5.2. Căn cứ phân định ngành luật

Phƣơng pháp điều


Đối tƣợng điều chỉnh
chỉnh

Là cách thức pháp luật


Là những quan hệ xã
tác động vào các mối
hội chịu sự tác động của
quan hệ xã hội đã được
pháp luật
điều chỉnh
5.3. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt
Nam
Trung ương

Quốchành
Luật hội: Luật tố tụng
UBTVQH: Chủ tịch Luật tốphủ:
tụng Luật hình Luật tố tụng Luật
Thônglao tư,
Chính Thủ tướng CP: Bộ trưởng:
HP, Luật, Pháp lệnh, Luật
nước:dân sự
Lệnh, Nghị quyết
chính
Nghị quyết hành chính
Nghị quyết quyết định
Nghị sự
dânđịnh sự
Quyết định hình sự
Thông tư động
liên tịch

Luật Luật Luật Luật Luật


Hiến pháp Tài chính Thương mại Đất đai HN&GĐ

You might also like