Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 88

ĐỀ LUYỆN THI CẤP TỐC

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

ĐỀ SỐ 1
Thời gian làm bài: 195 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 150 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) và điền đáp án đúng
Cách làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu Thời gian (phút)
Phần 1: Tư duy định lượng – Toán học 50 75
Phần 2: Tư duy định tính – Ngữ văn 50 60
3.1. Lịch sử 10
3.2. Địa lí 10
Phần 3: Khoa học 3.3. Vật lí 10 60
3.4. Hóa học 10
3.5. Sinh học 10

1
PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG – TOÁN HỌC
Câu 1: Một cửa hàng bán giày, thống kê số đôi giày bán ra trong một tháng theo các cỡ khác nhau và có
bảng tần số sau:
Cỡ giày ( x ) 35 36 37 38 39 40 41 42
Số đôi giày bán được ( n ) 14 43 180 168 186 30 7 9

Tìm mốt của mẫu số liệu trên.


A. 38,5 . B. 42 . C. 39 . D. 186 .

Câu 2: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái hãm phanh. Sau khi hãm phanh, ô tô chuyển

động chậm dần đều với vận tốc v ( t ) = −5t + 20 ( m/s ) trong đó t là khoảng thời gian tính bằng

giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Hỏi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển
được bao nhiêu mét?
A. 40 m. B. 50 m. C. 20 m. D. 80 m.

Câu 3: Nghiệm của phương trình log ( x + 1) = 1 là

A. x = 9 . B. x = −1 . C. x = 0 . D. x = 1 .

 x 2 − 4 = 0
Câu 4: Số nghiệm của hệ phương trình  2 là
 x + x y = 0
A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 1 .

Câu 5: Cho tam giác ABC có ba đỉnh A, B, C lần lượt là biểu diễn hình học của các số phức
z1 = 2 − i, z2 = −1 + 6i, z3 = 8 + i . Số phức z4 có điểm biểu diễn hình học là trọng tâm của tam

giác ABC. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

B. z4 = 5 . C. ( z4 ) = 13 + 12i .
2
A. z4 = 3 − 2i . D. z4 = 3 − 2i .

Câu 6: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A ( 0;1;1) và B (1;2;3) . Viết phương trình mặt phẳng ( P )

đi qua A và vuông góc với đường thẳng AB.


A. x + y + 2 z − 3 = 0 . B. x + y + 2 z − 6 = 0 . C. x + 3 y + 4 z − 7 = 0 . D. x + 3 y + 4 z − 26 = 0 .

2
Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm A ( 3;2;1) . Tìm tọa độ điểm A đối xứng với

điểm A qua mặt phẳng ( Oxy ) .

A. A ( −3; −2;1) . B. A ( −3; −2; −1) . C. A ( 3;2;0 ) . D. A ( 3; 2; −1) .

x +1 x + 5
Câu 8: Bất phương trình  có số nghiệm nguyên thuộc đoạn  −5;5 là
x −1 x +1
A. 6 . B. 8 . C. 10 . D. 7 .

Câu 9: Có bao nhiêu số nguyên m để phương trình 2 cos x −1 = m có đúng 2 nghiệm thuộc khoảng

  
 − ; 2  ?
 2 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 10: Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng theo kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 4, 5% /
năm. Do ngân hàng điều chỉnh lãi suất nên sau 6 tháng người đó rút cả tiền gốc và lãi và gửi lại
theo kỳ hạn 3 tháng với suất 5, 4% /năm. Hỏi sau 1 năm gửi tiết kiệm, số tiền lãi mà người này
nhận được gần nhất với số tiền nào sau đây biết rằng sau mỗi kỳ hạn tiền lãi nhập vào tiền gốc.
A. 5.064.000 đồng. B. 5.051.000 đồng. C. 5.511.000 . D. 3.103.000 đồng.

Câu 11: Họ các nguyên hàm của hàm số f ( x ) = sin 2 x + 3x 2 là

1 1
A. − cos 2 x + x 3 + C . B. cos 2 x + x 3 + C . C. cos 2x + x 3 + C . D. 2cos2x + 6x + C .
2 2

Câu 12: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình
log0,2 ( x3 + x 2 − m )  log0,2 ( x − 1) có nghiệm.

A. m  2 . B. m  2 . C. Không tồn tại m . D. m .

Câu 13: Một ô tô đang chạy với vận tốc 60 ( m/s ) thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh ô tô chuyển động

chậm dần đều với vận tốc v ( t ) = 60 − 12t ( m/s ) , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể

từ lúc hãm phanh. Quãng đường ô tô di chuyển trong hai giây cuối cùng trước khi dừng lại là
A. 5 ( m ) . B. 24 ( m ) . C. 10 ( m ) . D. 18 ( m ) .

3
Câu 14: Một người vay ngân hàng 1 tỷ đồng với lãi suất là 0,84%/tháng theo thỏa thuận cứ mỗi tháng
người đó sẽ trả cho ngân hàng 15 triệu đồng và cứ trả hàng tháng như thế cho đến khi hết nợ
(tháng cuối cùng có thể trả dưới 15 triệu). Hỏi sau bao nhiêu tháng thì người đó trả được hết nợ
ngân hàng.
A. 84 . B. 99 . C. 112 . D. 118 .

Câu 15: Tập nghiệm của bất phương trình log0,5 ( 5x − 4 )  0 là

4  4  4 
A.  ; +   . B.  ;1 . C. (1; +  ) . D.  ;1 .
5  5  5 

Câu 16: Cho ( H ) là hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x 2 − 4 và y = 2 x − 4 . Thể tích của khối tròn

xoay tạo bởi khi quay hình ( H ) quanh trục Ox bằng

32 32
A. − . B. 6 . C. −6 . D. .
5 5

Câu 17: Cho hàm số y = − x3 − mx 2 + ( 4m + 9 ) x + 5 , với m là tham số. Số giá trị nguyên của m để hàm

số nghịch biến trên khoảng ( −; + ) là

A. 5 B. 4 C. 6 D. 7

Câu 18: Tính mô đun của số phức z thỏa mãn z (1 + 2i ) + z (1 − i ) + 4 − i = 0 với i là đơn vị ảo.

A. 6. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 19: Xét các số phức z thoả iz + 2 − 3i = 3 + 4i . Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là

A. Đường tròn có tâm I ( 3; 2 ) và bán kính R = 5 .

B. Đường tròn có tâm I ( −2;3) và bán kính R = 5 .

C. Đường tròn có tâm I ( 2;3) và bán kính R = 5 .

D. Đường tròn có tâm I ( −3; − 2 ) và bán kính R = 25 .

Câu 20: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , cho tam giác ABC có A (1;0 ) , B ( −2;5) , C ( 4;4 ) . Toạ độ điểm

M thuộc cạnh AC sao cho 5 MA + MB + MC = 27 là

4
 61 48   61 48  7 4  7 4
A. M  ;  . B. M  − ; −  . C. M  ;  . D. M  − ; −  .
 25 25   25 25  5 5  5 5

Câu 21: Với những giá trị nào của m thì đường thẳng  : 4 x + 3 y + m = 0 tiếp xúc với đường tròn

( C ) : x2 + y 2 − 9 = 0 .
m = 3  m = 15
A. m = −3 . B.  . C. m = 3 . D.  .
 m = −3  m = −15

Câu 22: Trong không gian Oxyz , cho hai mặt phẳng ( P ) : x − 3 y + 2 z − 1 = 0, ( Q ) : x − z + 2 = 0 . Gọi ( )
là mặt phẳng vuông góc với hai mặt phẳng ( P ) và ( Q ) , đồng thời cắt trục Ox tại điểm có hoành

độ bằng 3. Phương trình của ( ) là

A. ( ) : −2 x + z + 6 = 0 . B. ( ) : x + y + z − 3 = 0 .

C. ( ) : x + y + z + 3 = 0 . D. ( ) : 2 x + z − 6 = 0 .

Câu 23: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = a 3 , SA vuông góc với
đáy, góc tạo bởi SC và đáy bằng 60 . Quay tam giác SAC quanh cạnh SA ta được khối nón
tròn xoay. Thể tích của khối nón bằng
8 3a 3 4 3 a 3 8 3 a 3
A. 8 3 a 3 . B. . C. . D.
3 3 9

Câu 24: Một chiếc cốc hình trụ (T) có chứa đầy nước và một chiếc phễu hình nón (N) có cùng chiều cao
h và bán kính đáy là R . Người ta đổ nước từ cốc nước vào phễu hình nón sao chiều cao của
lượng nước còn lại trong cốc và chiều cao của lượng nước chứa trong phễu bằng nhau đáy (minh
họa như hình vẽ). Tỉ số giữa chiều cao của nước còn lại trong cốc và chiều cao của cốc thuộc
khoảng nào trong các khoảng sau?

A. ( 0,65;0,75) . B. ( 0, 45;0,55) . C. ( 0,75;0,85) . D. ( 0,55;0,65)

5
Câu 25: Cho lăng trụ ABC.A ' B ' C ' có đáy ABC là tam giác
vuông cân tại C . Gọi M là trung điểm của cạnh AB .
Biết rằng A ' CM là tam giác đều cạnh a và nằm trong
mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy (minh họa như
hình vẽ). Thể tích khối lăng trụ ABC.A ' B ' C ' bằng

3 3a 3
A. 3a . B. .
4

3a 3 3a 3
C. . D. .
6 2

Câu 26: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành.
2
Gọi M là điểm thuộc cạnh SD sao cho SM = SD (minh
3
họa như hình vẽ). Mặt phẳng chứa AM và song song với
SK
BD cắt cạnh SC tại K . Tỷ số bằng
SC
1 2
A. . B. .
3 3
1 3
C. . D. .
2 4

Câu 27: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt cầu ( S ) : ( x − 1) + ( y − 2 ) + ( z − 3) = 9 ; điểm
2 2 2

A ( 4; − 1; − 1) ; mặt phẳng ( P ) : ax + by + ( 2a + 3b ) z + c = 0 tiếp xúc với mặt cầu ( S ) . Gọi khoảng

cách lớn nhất và nhỏ nhất từ A đến mặt phẳng ( P ) lần lượt là  và  . Giá trị của biểu thức

T =  14 +  19 bằng

A. 3 14 + 34 . B. 28 + 19 . C. 5 19 + 3 14 . D. 3 19 + 9 14 .

 x = 1 − 2t
x −1 2 − y z + 1 
Câu 28: Trong không gian Oxyz , cho hai đường thẳng d1 : = = và d 2 :  y = 3 .
1 3 2 z = 1+ t

Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua gốc tọa độ và vuông góc với cả d1 , d 2 là

6
 x = 3t  x = 3t x = 0 x = t
   
A.  y = 5t . B.  y = −5t . C.  y = 2t . D.  y = 2t .
 z = 6t  z = 6t  z = −3t  z = 2t
   

Câu 29: Cho hàm số y = f ( x ) có đạo hàm f  ( x ) = x 2 + 2 x + 1, x  . Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị

nguyên của tham số m  ( −10;10 ) để hàm số g ( x ) = f ( x 2 + 2 x + 1 − m ) có một cực trị?

A. 10 . B. 9 . C. 12 . D. 11 .

Câu 30: Trong không gian với hệ trục Oxyz , cho mặt cầu ( S ) : ( x + 3) + ( y − 2 ) + ( z + 2 ) = 2 và hai
2 2 2

điểm A ( −5; 4; − 2 ) , B ( −3;1;0 ) . Gọi M là điểm thuộc mặt cầu ( S ) . Tính giá trị nhỏ nhất của

biểu thức MA + 2MB .


A. 5 . B. 26 . C. 2 34 . D. 34 .

Câu 31: Cho hàm số f ( x ) = x3 − ( 3m − 3) x 2 + 3x + 2021 . Có tất cả bao nhiêu số nguyên

m   −2021; 2021 để hàm số y = f ( x ) có đúng 5 điểm cực trị?

A. 2021 . B. 4043 . C. 4042 . D. 2019 .

Câu 32: Tổng các giá trị nguyên của tham số m để phương trình 2 x 2 − 8 x − m = x − 1 có hai nghiệm
phân biệt là
A. −24 . B. −40 . C. −30 . D. −34 .

Câu 33: Cho hàm số y = f ( x ) xác định và liên tục trên \ {0} thỏa mãn
4
x 2 f 2 ( x ) + ( 2 x − 1) f ( x ) = x. f  ( x ) − 1 và f (1) = −2 . Tính  f ( x ) dx .
1

1 3 3 1
A. −2 ln 2 − . B. −2 ln 2 − . C. − ln 2 − . D. − ln 2 − .
4 4 4 4

Câu 34: Gọi S là tập hợp các số nguyên dương là ước của số 18000. Chọn ngẫu nhiên hai số thuộc tập
S . Xác suất để hai số được chọn có đúng một số chia hết cho 5 bằng
96 175 45 50
A. . B. . C. . D. .
295 354 118 177

7
Câu 35: Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD . Gọi M là trung điểm SC, mặt phẳng (P) chứa AM và song
song với BD chia khối chóp thành 2 khối đa diện. Gọi V1 là thể tích khối chóp S.AHMK , V2 là

V1
thể tích khối đa diện lồi AHMKBCD . Tính .
V2

V1 3 V1 1 V1 2 V1
A. = . B. = . C. = . D. = 1.
V2 2 V2 2 V2 3 V2

Câu 36: Cho hàm số y = x 4 + 2 x 2 + 1 có đồ thị ( C ) . Phương trình tiếp tuyến của đồ thị ( C ) tại M (1;4 )

có dạng y = ax + b với a, b  . Tính a + b .

Câu 37: Cho hàm số y = f ( x ) có đạo hàm f  ( x ) = ( x − 1) ( x2 − 2 )( x 4 − 4 ) . Hàm số y = f ( x ) có bao

nhiêu điểm cực trị?


Câu 38: Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng ( P ) : x + 2 y + 2z − 3 = 0 . Khoảng cách từ điểm

M (1; 2;3) đến mặt phẳng ( P ) bằng bao nhiêu?

Câu 39: Có bao nhiêu số palindrom gồm 5 chữ số? (số palindrom là số mà nếu ta viết các chữ số theo
thứ tự ngược lại thì giá trị của nó không thay đổi).
f ( x) +1 f ( x) +1
Câu 40: Cho f ( x ) là một hàm số bậc ba thỏa mãn lim = lim = 2.
x →1 x −1 x →−1 x +1
f 2 ( x) − 5 f ( x)
Tính lim .
x→2 x2 − 4

Câu 41: Mùa xuân ở hội Lim (tỉnh Bắc Ninh) thường có trò chơi đu. Các liền anh, liền chị sẽ đứng trên
chiếc đu và nhún đều để cái đu dao động xung quanh vị trí cân bằng. Nghiên cứu trò chơi này,
người ta thấy khoảng cách h (tính bằng mét) từ người chơi đu đến vị trí cân bằng được biểu diễn
 2 
qua thời gian t như sau h = 3cos  t −  với t  0 và t được tính bằng giây. Hỏi trong 5
 3 3

giây đầu người chơi sẽ đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?

8
Câu 42: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số

x − 2mx 2 + ( 5m 2 + 4m − 12 ) x có cực đại?


1 3
y=
3

Câu 43: Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ. Biết các miền A và B có

4xf ( x 2 ) dx .
2
diện tích lần lượt là 4 và 1 . Tính 
1

Câu 44: Cho hàm số f ( x ) liên tục trên và có bảng biến thiên như sau:

Tìm số nghiệm thuộc khoảng ( − ;ln 2 ) của phương trình 2019 f (1 − e x ) − 2021 = 0 .

Câu 45: Cho số phức z thỏa mãn z − 3 − 4i = 5 và biểu thức P = z + 2 − z − i đạt giá trị lớn nhất.
2 2

Khi đó, giá trị của z + i bằng a , a . Tìm a .

Câu 46: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O , đường thẳng SO vuông góc với
a 10
mặt phẳng ( ABCD ) . Biết BC = SB = a, SO = . Tìm số đo của góc giữa hai mặt phẳng
5

( SBC ) và ( SCD ) .

9
Câu 47: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B , AB = a , AC = 2a . Hình chiếu vuông
góc của S trên mặt đáy là trung điểm I của cạnh AC. Biết SB tạo với đáy góc 450 . Khoảng cách

a m
từ điểm I đến mặt phẳng ( SBC ) bằng , m, n  . Tính m.n .
n
2x + y +1
Câu 48: Cho x, y là hai số thực dương thỏa mãn log 3 = x + 2 y . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
x+ y

thức P = x 2 + y 2 .

Câu 49: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh 3 , SO vuông góc với mặt

2a m
phẳng ( ABCD ) và SO = 3. Khoảng cách giữa SC và AB bằng , m, n  .
n

Tính m − n .

Câu 50: Cho một tấm nhôm hình chữ nhật có kích thước 80cm  50cm . Người ta cắt ở bốn góc của tâm
nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng x ( cm ) , rồi gập tấm nhôm

lại thì được một cái thùng không nắp dạng hình hộp. Tính thể tích lớn nhất Vmax của hộp tạo

thành.

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH – NGỮ VĂN

Câu 51 - 55: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo;
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác;
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương;
Tuy mạnh yếu có lúc khác nhau,
Song hào kiệt thời nào cũng có.
(Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi).
Câu 51: Thể loại của văn bản trên là gì?

10
A. Hịch.
B. Kí.
C. Chiếu.
D. Cáo.
Câu 52: Đại cáo bình ngô dùng để công bố chiến thắng quân nào?
A. Nguyên Mông.
B. Minh.
C. Tần.
D. Hán.
Câu 53: Câu thơ sau được sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
“Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương”
A. Liệt kê.
B. Điệp ngữ.
C. Nói quá.
D. Hoán dụ.
Câu 54: Trong bài Bình Ngô đại cáo, “nhân nghĩa” của Nguyễn Trãi là?
A. Mối quan hệ tốt đẹp giữa người và người trên cơ sở tình thương và đạo.
B. Tiêu trừ tham tàn bạo ngược, bảo đảm cuộc sống yên ổn cho dân.
C. Tiêu trừ bọn bán nước, mang lại cuộc sống bình yên hạnh phúc cho nhân dân.
D. Là tình yêu thương nhân dân như con, cống hiến vì dân.
Câu 55: Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, Nguyễn Trãi đã dựa vào những yếu tố nào?
A. Nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán, quốc huy quốc tịch, chế độ nhà nước riêng.
B. Nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán, lịch sử hình thành, chế độ nhà nước riêng.
C. Nền văn hiến lâu đời, tư tưởng chính trị, lịch sử hình thành, chế độ nhà nước riêng.
D. Nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán, lịch sử hình thành, chế độ khoa cử riêng.

Câu 56 – 60: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi

Các nhà khoa học cũng như người dân bình thường đều quan tâm đến câu hỏi về tác động
của biến đổi khí hậu. Ở bình diện địa phương, người ta quan tâm đến việc nhiệt độ trung bình và
lượng nước mưa có thể sẽ thay đổi ra sao, trên bình diện toàn cầu, ngoài những việc khác là câu
hỏi lượng nước trong các đại dương thay đổi như thế nào.
Điều chắc chắn là: Mực nước đang dâng lên, hiện giờ trung bình là khoảng 3mm một
năm. Mực nước biển dâng lên có thể gây nguy hiểm cho hàng triệu người trong các vùng gần bờ
trên toàn thế giới. Điều gây tranh cãi hiện nay là những dự đoán: các nhà nghiên cứu liên tục
công bố nhiều công trình mới về đề tài này.

11
Một công trình mới đây đăng trên tạp chí chuyên ngành “Science” đã hãm phanh chút ít
cho tính bi kịch. Theo nhóm nghiên cứu của Tad Pfeffer từ Đại học Colorado, họ không tin rằng
mực nước biển sẽ dâng cao lên 2m cho đến cuối thế kỷ như một vài mô hình dự đoán trước đây.
Câu hỏi mà nhóm đặt ra là: Bao nhiêu băng tuyết từ Greenland và Nam cực phải tan chảy
vào các đại dương để tạo một mực nước biển nhất định? Dựa trên đó họ đã tính toán nhiều kịch
bản khác nhau. Tiếp theo, họ đánh giá có bao nhiêu khả năng lượng băng tuyết như vậy tan chảy
ra. Mang tính quyết định là vận tốc chảy của các sông băng. Theo Pfeffer, đến nay người ta đã
quan sát được trong thời gian dài là các sông băng chảy vào biển tối đa khoảng 10 km một năm.
Để cho mực nước biển dâng lên thêm 2 m cho đến cuối thế kỷ, các sông băng trên Greenland
phải chảy với vận tốc chưa từng thấy – 27 km mỗi năm – cho đến cuối thế kỷ. Pfeffer cho rằng
điều đó là rất không hợp lý – và vì thế dự đoán mực nước biển sẽ dâng lên ít hơn nhiều. Họ cho
rằng khoảng 0,8 m đến cuối thế kỷ là thực tế, cũng có thể nhiều hơn một ít. Tuy nhiên, các nhà
khoa học không muốn công trình của họ được xem như là bằng chứng nói nhẹ đi cho biến đổi
khí hậu, dưới bất kỳ hình thức nào. “Ngay cả khi mực nước biển chỉ dâng thêm 20 cm trong vòng
một thế kỷ cũng đã có nhiều hậu quả bi thảm rồi“, Shad O'Neal từ Cơ quan địa chất Mỹ (USGS)
nhận định.
Câu 56: Chủ đề của văn bản trên là gì?
A. Biến đổi khí hậu và mối quan tâm của các nhà khoa học.
B. Mối quan tâm của người dân về nhiệt độ trung bình và lượng nước mưa.
C. Mối quan tâm của mọi người về sự thay đổi lượng nước biển.
D. Nước biển dâng và ảnh hưởng của nó.
Câu 57: Theo đoạn trích mực nước biển tăng sẽ gây ra nguy cơ gì?
A. Khiến cho toàn bộ phần đất liền biến mất.
B. Gây nguy hiểm cho nhân loại.
C. Gây nguy hiểm cho những người đánh cá.
D. Gây nguy hiểm cho những người sống gần bờ.
Câu 58: Cụm từ “hãm phanh chút ít cho tính bi kịch” nhằm chỉ điều gì?
A. Con người sẽ không rời vào bi kịch khi nước biển dâng cao.
B. Con người sẽ vẫn rơi vào bi kịch khi nước biển dâng chậm.
C. Con người sẽ không rơi vào bi kịch khi nước biển dâng chậm.
D. Con người có thể thoát khỏi bi kịch nước biển dâng nếu có cách phòng tránh tốt.
Câu 59: Ý kiến nào trong đoạn trích được cho là khó xảy ra
A. Mực nước biển sẽ dâng lên thêm 2 m cho đến cuối thế kỷ.
B. Mực nước đang dâng lên, hiện giờ trung bình là khoảng 3mm một năm.
C. Trong thời gian dài là các sông băng chảy vẫn chảy vào biển.
D. Mực nước biển sẽ dâng lên khoảng hơn 0,8 m đến cuối thế kỷ.
Câu 60: Mục đích của các nhà khoa học khi chứng minh nước biển dâng lên chậm hơn dự kiến là?
A. Để nhân loại lạc quan hơn về tương lai của mình.

12
B. Để nhân loại thấy nước biển dâng không phải là một bi kịch.
C. Để nhân loại tránh được sự đề phòng không cần thiết.
D. Để nhân loại hiểu rõ thực tế nước biển sẽ dâng như thế nào?.

Câu 61 – 65: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Không ai muốn chết. Ngay cả những người muốn được lên thiên đường, cũng không
muốn phải chết để tới đó. Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới. Chưa ai
từng thoát khỏi nó. Và nên là như thế, bởi có lẽ Cái Chết là phát minh tuyệt vời nhất của Sự Sống.
Nó là tác nhân thay đổi cuộc sống. Nó loại bỏ cái cũ để mở đường cho cái mới. Bây giờ cái mới
là bạn, nhưng một ngày nào đó không xa, bạn sẽ trở nên cũ kỹ và bị loại bỏ. Xin lỗi vì đã nói
thẳng nhưng điều đó là sự thật.
Thời gian của bạn có hạn nên đừng lãng phí thời gian sống cuộc đời của người khác.
Đừng bị mắc kẹt trong những giáo điều, đó là sống chung với kết quả của những suy nghĩ của
người khác. Đừng để những quan điểm của người khác gây nhiễu và lấn át tiếng nói từ bên trong
bạn. Điều quan trọng nhất là có can đảm để đi theo trái tim và trực giác của mình. Chúng biết
bạn thực sự muốn trở thành gì. Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…”
(Bài phát biểu tại Lễ Tốt nghiệp tại Stanford, Steve Job).
Câu 61: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Nghị luận. D. Thuyết minh.
Câu 62: Văn bản đã KHÔNG nói đến hậu quả gì nếu “để những quan điểm ồn ào lấn át tiếng nói
bên trong bạn”?
A. Sống cuộc đời của người khác, không được là chính mình.
B. Cả đời luôn chạy theo những gì người khác mong muốn, theo đuổi.
C. Đánh mất chính bản thân mình, cuộc đời không có ý nghĩa.
D. Lãng phí thời gian, tuổi thanh xuân quý giá của người khác.
Câu 63: Theo tác giả, cái gì là đích đến mà chúng ta đều phải tới?
A. Cái chết. B. Sự sống. C. Thành công. D. Trưởng thành.
Câu 64: Từ “thứ yếu” trong câu văn “Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…” có nghĩa là:
A. Quan trọng. B. Cấp bách.
C. Cần thiết. D. Không quan trọng lắm.
Câu 65: Chủ đề chính của đoạn văn là:
A. Cuộc sống là không chờ đợi, không thụ động, phải luôn trong tâm thế chủ động.
B. Cần sáng tạo không ngừng trong cuộc sống để luôn có những thành tựu cho bản thân mình.
C. Mọi thành công cần trải qua nỗ lực một cách không ngừng nghỉ để đạt được ước mơ.
D. Chấp nhận thủ tiêu những yếu tố lạc hậu, cũ kĩ để tự đổi mới, sáng tạo không ngừng, làm việc
mình muốn, sống là chính mình.

13
Câu 66 – 70: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“(1) Công nghệ là các thứ cần dùng ở trong nước, hoặc cần để ăn, hoặc cần để ở, hoặc
cần để trang sức, hoặc cần để dùng vào việc nọ việc kia, thiếu một nghề nào thì kém một thức
dùng ấy. Trong nước đã thiếu đồ dùng tất phải mua của ngoại quốc mà dùng, mua của ngoại quốc
bao nhiêu tất thiệt hại cho của cải trong nước bấy nhiêu. Vả lại nhân tình ai là chẳng muốn dùng
đồ đẹp, đồ tốt, đồ chắc chắn vững bền, đồ hoa mĩ thanh lịch. Nếu trong nước có đồ dùng mà xấu
xa thô bỉ thì người ta chẳng mấy khi muốn nhìn đến, té ra có cũng như không. Vậy muốn giữ cho
khỏi hao của thì tất trong nước phải đủ thứ dùng mà đồ dùng phải cho hợp ý người ta, nếu lại
muốn chọi khéo để tranh lợi với hoàn cầu thì lại phải chế ra đồ tốt như người ta hoặc hơn người
ta mới được.
(2) Nước ta, công nghệ thì cũng chẳng thiếu thứ gì, nhưng chỉ vì tính người mình không biết quý
trọng công nghệ, người làm nghề tựa hồ như bất đắc dĩ không học được mà làm quan, chẳng lẽ
ngồi khoanh tay mà chịu chết mới phải xoay ra làm nghề mà thôi. Mà làm nghề thì không cần gì
lấy tinh xảo, chỉ cốt làm cho bán rẻ tiền được nhiều người mua là hơn. Nghề như thế thì mong
sao cho tấn tới thịnh vượng được, mà công nghệ suy nhược, lại là vì người có học thức không
chịu làm, người chịu làm thì lại là người không có học thức, chẳng qua chỉ theo lối cũ nghìn năm
xưa chớ không nghĩ được cách thức mới nào nữa”
(Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục, Nhà sách Khai Trí, 1915, tr.296).
Câu 66: Đoạn trích (1) được trình bày theo quy tắc nào?
A. Quy nạp. B. Diễn dịch. C. Tổng – phân – hợp. D. Song hành.
Câu 67: Nội dung chính của đoạn trích (1) là gì?
A. Các ngành công nghệ ở nước ta thời xưa.
B. Thực trạng yếu kém của nghề bán công ở nước ta.
C. Sự cần thiết của việc phát triển nghề bách công ở nước ta.
D. Giải pháp để phát triển nghề bách công ở nước ta.
Câu 68: Theo đoạn trích, đâu KHÔNG phải lí do khiến nghề bách công ở nước ta chưa phát triển?
A. Vì người có học thức không chịu học làm nghề bách công.
B. Vì người chịu làm nghề lại không có học thức.
C. Vì nước ta chưa có nhiều ngành nghề công nghệ.
D. Vì người làm nghề chưa chú trọng tinh xảo, chỉ cốt bán rẻ.
Câu 69: Theo đoạn trích, vai trò quan trọng nhất của nghề bách công là gì?
A. Tạo ra nhiều đồ dùng đẹp tốt.
B. Rèn luyện sự khéo léo, tinh xảo.
C. Giữ cho khỏi hao của, tranh lợi với hoàn cầu.
D. Giải quyết việc làm cho người không học được mà làm quan.
Câu 70: Từ “tinh xảo” được in đậm trong đoạn trích KHÔNG bao hàm nét nghĩa nào sau đây?
A. tinh vi. B. khéo léo. C. nhanh nhạy. D. tỉ mỉ.

14
Câu 71: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp, ngữ nghĩa, logic, phong cách…
Ngôn ngữ báo chí là ngôn ngữ thông tin thời sự cập nhật, truyền tụng những tin tức nóng hổi
hằng ngày trên mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội.
A. Ngôn ngữ.
B. Cập nhật.
C. Truyền tụng.
D. Mọi lĩnh vực.
Câu 72: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp, ngữ nghĩa, logic, phong cách…
Trong lĩnh vực tai nạn giao thông, thần chết là một kẻ mù lòa, không hề phân biệt người tốt và
kẻ xấu khi đưa ngang lưỡi hái vào mạng sống của ai đó. Nhất là khi thần chết thông hành cùng
những “sát thủ” trên đường phố.
A. Lĩnh vực.
B. Mù lòa.
C. Lưỡi hái.
D. Thông hành.
Câu 73: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
“Thường xuyên không đúng giờ là một yếu điểm của chị ấy”
A. thường xuyên. B. đúng giờ. C. yếu điểm. D. chị ấy.
Câu 74: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
“Do bản chất kinh doanh không lành mạnh, ngày 12-6-1992, nhà hàng Phương Trinh bị đoàn
kiểm tra liên ngành quận Bình Thạnh phát hiện sử dụng sai trái 21 lao động”
A. Do. B. bản chất. C. sai trái. D. lao động.
Câu 75: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Dưới ngòi bút tài hoa của Nguyễn Đình Chiểu, người nông dân hiện lên như một chiến binh
không biết khuất phục trước kẻ thù
A. Dưới. B. tài hoa. C. một. D. khuất phục.
Câu 76: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. cảm động. B. xúc động. C. cảm xúc. D. rung động.
Câu 77: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. nhân ái. B. nhân văn. C. nhân quả. D. nhân tài.
Câu 78: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Quặn thắt. B. Quặn lòng. C. Oằn oại. D. Quằn quại.
Câu 79: Trong những tác phẩm sau tác phẩm nào KHÔNG PHẢI của Văn học Trung đại Việt
Nam?
A. Đại Cáo Bình Ngô.
B. Chiều tối.
C. Truyện Kiều.

15
D. Cung oán ngâm khúc.
Câu 80: Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại.
A. An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thủy.
B. Sơn tinh Thủy Tinh.
C. Thánh Gióng.
D. Tấm Cám.
Câu 81: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Bhutan là đất nước được ghi nhận uy thé của hạnh phúc quốc gia hơn là thu nhập …. Từ những
năm đầu tiên của thập kỉ 70, thế kỉ XX và nổi tiếng với việc thực thi mục tiêu tổng hạnh phúc
quốc gia thay vì tổng sản phẩm ….
A. Quốc nội/ quốc dân.
B. Cá nhân/ quốc dân.
C. Quốc dân/ quốc nội.
D. Trung bình/ quốc dân.
Câu 82: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Con đường … bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc
đó mà còn trông cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng … những giá trị văn hóa bên ngoài.
A. Hình thành/ đồng hóa.
B. Sinh thành/ đồng hóa.
C. Cấu thành/ biến hóa.
D. Tạo thành/ giáo hóa.
Câu 83: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
… là có phẩm chất đạo đức cao cả, vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen
A. Cao siêu.
B. Cao thượng.
C. Cao quý.
D. Thanh cao.
Câu 84: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, hình
thức lao động và _________sinh lý của cơ thể. Cần cung cấp một khẩu phần ăn uống hợp lý để
đảm bảo cho cơ thể ____ và phát triển bình thường
A. tình hình/sinh sống.
B. trạng thái/sinh sống.
C. tình hình/sinh trưởng.
D. trạng thái/sinh trưởng.
Câu 85: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Văn bản văn học là một __________ thống nhất
A. khối lượng. B. chỉnh thể. C. tập hợp. D. tổ hợp.

16
Câu 86: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Khách có kẻ:
Giương buồm giong gió chơi vơi,
Lướt bể chơi trăng mải miết.
Sớm gõ thuyền chừ Nguyên Tương,
Chiều lần thăm chừ Vũ huyệt.
Cửu Giang, Ngũ Hồ,
Tam Ngô, Bách Việt.
Nơi có người đi,
Đâu mà chẳng biết.
Đầm Vân Mộng chứa vài trăm trong dạ cũng nhiều,
Mà tráng chí bốn phương vẫn còn tha thiết.
Bèn giữa dòng chừ buông chèo,
Học Tử Trường chừ thú tiêu dao.
Qua cửa Đại Than,
Ngược bến Đông Triều,
Đến sông Bạch Đằng,
Thuyền bơi một chiều.
(Phú sông Bạch Đằng – Trương Hán Siêu)
Nhân vật “khách” hiện lên trong đoạn đầu bài phú là người mang cốt cách của:
A. Một kẻ giang hồ lãng tử, muốn rũ bỏ mọi vướng bận của cuộc đời.
B. Một người chuyên đi tìm kiếm vẻ đẹp của một thời đã qua.
C. Một kẻ ẩn dật, tìm đến thiên nhiên để lánh xa cuộc đời.
D. Một người thích du ngoạn khắp nơi với tráng chí bốn phương.
Câu 87: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Bao giờ cho đến tháng ba,
Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng.
Hùm nằm cho lợn liếm lông,
Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi.
Nắm xôi nuốt trẻ lên mười,
Con gà, be rượu nuốt người lao đao.
Lươn nằm cho trúm bò vào,
Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô.
Lúa mạ nhảy lên ăn bò,
Cỏ năn, cỏ lác rình mò bắt trâu.
Gà con đuổi bắt diều hâu,
Chim ri đuổi đánh vỡ đầu bồ nông.
Bài ca dao trên có đặc điểm gì đặc biệt về nghệ thuật?
A. Dùng lối nói quá.
B. Dùng lối nói tăng cấp.

17
C. Dùng lối nói tránh.
D. Dùng lối nói ngược.
Câu 88: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai?
Bài ca dao trên nói lên tâm trạng nổi bật nhất của người phụ nữ?
A. Chán chường. B. Tuyệt vọng. C. Tủi nhục. D. Lo âu.
Câu 89: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Tràng Giang – Huy Cận, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục, 2007, tr.29).
Câu thơ “Củi một cành khô lạc mấy dòng” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Chơi chữ. B. Đảo ngữ. C. Điệp ngữ. D. Hoán dụ.
Câu 90: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Ngày xưa, có Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ. Hai chị em suýt soát tuổi
nhau. Tấm là con vợ cả, Cám là con vợ lẽ. Mẹ Tấm đã chết từ hồi Tấm còn bé. Sau đó mấy năm
thì cha Tấm cũng chết. Tấm ở với dì ghẻ là mẹ của Cám. Nhưng dì ghẻ của Tấm là người rất cay
nghiệt. Hàng ngày, Tấm phải làm lụng luôn canh, hết chăn trâu, gánh nước, đến thái khoai, vớt
bèo; đêm lại còn xay lúa giã gạo mà không hết việc. Trong khi đó thì Cám được mẹ nuông chiều,
được ăn trắng mặc trơn, suốt ngày quanh quẩn ở nhà không phải làm việc nặng.
(Tấm Cám)
Nhân vật Tấm được xếp vào kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
A. Người mồ côi.
B. Người con út.
C. Người thông minh.
D. Người nghèo khó.
Câu 91: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
“Tnú không cứu sống được vợ, được con. Tối đó, Mai chết. Còn đứa con thì đã chết rồi. Thằng
lính to béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã xuống, không kịp che cho nó.
Nhớ không, Tnú, mày cũng không cứu sống được vợ mày. Còn mày thì bị chúng nó bắt, mày chỉ
có hai bàn tay trắng, chúng nó trói mày lại. Còn tau thì lúc đó tau đứng sau gốc cây vả. Tau thấy
chúng nó trói mày bằng dây rừng. Tau không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay
không. Tau không ra, tau quay đi vào rừng, tau đi tìm bọn thanh niên. Bọn thanh niên thì cũng
đã đi vào rừng, chúng nó đi tìm giáo mác. Nghe rõ chưa, các con, rõ chưa? Nhớ lấy, ghi lấy. Sau
này tau chết rồi, bay còn sống phải nói lại cho con cháu: Chúng nó đã cầm súng, mình
phải cầm giáo!.”.

18
(Trích Rừng Xà Nu – Nguyễn Trung Thành, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)
Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
Câu 92: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa.” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Đặc sắc nghệ thuật nổi bật nhất của đoạn trích là gì?
A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
B. Giọng điệu thơ linh hoạt.
C. Vận dụng sáng tạo chất liệu dân gian.
D. Cách ngắt nhịp độc đáo.
Câu 93: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hoè lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp đòi phương.
(Cảnh ngày hè – Nguyễn Trãi)
Tiếng đàn “Ngu cầm” thể hiện ước mong gì của Nguyễn Trãi?
A. Ước mong về sự an nhàn.
C. Ước mong về sự thanh thản.
B. Ước mong về sự no ấm.
D. Ước mong về thái bình, thịnh trị.
Câu 94: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Một mai, một cuốc, một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chốn lao xao
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao

19
Rượu, đến gốc cây, ta sẽ uống
Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao.
(Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Dòng nào dưới đây nhận xét đúng nhất về ngôn ngữ của bài thơ?
A. Giàu tính triết lí.
B. Tự nhiên, giản dị, giàu ý vị.
C. Mang tính chân thực.
D. Trau chuốt, cầu kì.
Câu 95: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
"Lão đàn ông lập tức trở nên hùng hổ, mặt đỏ gay, lão rút trong người ra một chiếc thắt lưng của
lính ngụy ngày xưa, có vẻ như những điều phải nói với nhau họ đã nói hết, chẳng nói chẳng rằng
lão trút cơn giận như lửa cháy bằng cách dùng chiếc thắt lưng quật tới tấp vào lưng người đàn
bà, lão vừa đánh vừa thở hồng hộc, hai hàm răng nghiến ken két, cứ mối nhát quất xuống lão lại
nguyền rủa bằng cái giọng rên rỉ đau đớn: Mày chết đi cho ông nhờ. Chúng mày chết hết đi cho
ông nhờ ! Người đàn bà với một vẻ cam chịu đầy nhẫn nhục, không hề kêu một tiếng, không
chống trả, cũng không tìm cách chạy trốn. Tất cả mọi việc xảy đến khiến tôi kinh ngạc đến mức,
trong mấy phút đầu, tôi cứ đứng há mồm ra mà nhìn. Thế rồi chẳng biết từ bao giờ, tôi đã vứt
chiếc máy ảnh xuống đất chạy nhào tới."
(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)
Điểm nhìn trần thuật trong văn bản trên là của nhân vật nào?
A. thằng Phác.
B. nhân vật Phùng.
C. nhân vật Đẩu.
D. người đàn bà hàng chài.
Câu 96: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Hoành sóc giang sơn cáp kỉ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn Ngưu.
Nam nhi vị liễu công danh trái,
Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu.
(Tỏ lòng <Thuật hoài> - Phạm Ngũ Lão)
Cụm từ "khí thế nuốt trâu" được hiểu là:
A. khí phách mạnh mẽ.
B. khí phách anh hùng.
C. khí phách lão luyện.
D. khí phách hiên ngang.
Câu 97: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
“Ngày Tết, Mị cũng uống rượu. Mị lén lấy hũ rượu, cứ uống ực từng bát. Rồi say, Mị lịm mặt
ngồi đấy nhìn mọi người nhảy đồng, người hát, nhưng lòng Mị đang sống về ngày trước. Tai Mị
văng vẳng tiếng sáo gọi bạn đầu làng. Ngày trước, Mị thổi sáo giỏi. Mùa xuân này, Mị uống rượu

20
bên bếp và thổi sáo. Mị uốn chiếc lá trên môi, thổi lá cũng hay như thổi sáo. Có biết bao nhiêu
người mê, cứ ngày đêm thổi sáo đi theo Mị”
(Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài)
Tiếng sáo gọi bạn làm sống dậy trong lòng Mị những kí ức nào?
A. Kí ức tuổi thơ nghèo khó.
B. Kí ức làm dâu đau buồn.
C. Kí ức thanh xuân tươi đẹp.
D. Kí ức ngày Tết đông vui.
Câu 98: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu,
Trái tim lầm chỗ để trên đầu.
Nỏ thần vô ý trao tay giặc,
Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu.
(Tâm sự)
Bốn câu thơ dưới đây của nhà thơ Tố Hữu phê phán điều gì ở nhân vật Mị Châu?
A. Phản bội người cha làm mất nước.
B. Phản bội đất nước vì tình yêu.
C. Đặt tình yêu cá nhân trên vận mệnh Quốc gia.
D. Mất cảnh giác với kẻ thù.
Câu 99: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Cậy em, em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
Giữa đường đứt gánh tương tư,
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.
(Trao duyên – Nguyễn Du)
Đây là lời của ai nói với ai?
A. Của Thúy Kiều nói với Thúy Vân.
B. Của Thúy Kiều nói với Kim Trọng.
C. Của Thúy Kiều nói với cha mẹ.
D. Của Thúy Kiều nói với Hoạn Thư.
Câu 100: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải khắp muôn nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời
(Từ ấy - Tố Hữu)
Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên:
A. Tinh thần yêu nước của tác giả.
B. Nhận thức về lý tưởng cách mạng.

21
C. Tâm trạng của người thanh niên khi được giác ngộ lý tưởng cách mạng.
D. Thể hiện tinh thần lạc quan của người tù chính trị

PHẦN 3. KHOA HỌC – SỬ, ĐỊA, LÍ, HÓA, SINH


Câu 101: Nội dung nào sau đây không thuộc mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Thành lập các khối quân sự trên thế giới.
C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
Câu 102: Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản từ 1945 – 2000 là
A. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
B. đa dạng, đa phương hóa quan hệ ngoại giao
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á
Câu 103: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm giống nhau giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-
Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.
B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.
Câu 104: Nội dung nào không phải là điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển kinh tế giữa Mĩ và
Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
A. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của Nhà nước.
B. Áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Lãnh thổ rộng, giàu tài nguyên, nhân công dồi dào.
D. Các tập đoàn tư bản có sức sản xuất lớn, năng lực cạnh tranh cao.
Câu 105: Trong giải quyết vấn đề chủ quyền ở Biển Đông, Việt Nam coi trọng nguyên tắc nào sau
đây?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Giải quyết tranh chấp các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
Câu 106: Từ sự thành công của Nhật Bản trong phát triển kinh tế thập kỉ 60 – 70 của thế kỉ XX, có
thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện
nay.
A. Áp dụng hiệu quả các thành tựu khoa học – công nghệ vào sản xuất.
B. Đầu tư vốn để mua bằng phát minh khoa học của các nước tư bản.

22
C. Kêu gọi đầu tư và nguồn viện trợ không hoàn lại của các cường quốc.
D. Tập trung toan bộ nguồn lực để phát triển công nghiệp dân dụng
Câu 107: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), châu Phi được mệnh danh là “Lục địa
mới trỗi dậy”?
A. Do đây là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp, Mĩ.
B. Do phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước châu Phi đã giành được
độc lập.
C. Do cơn bão táp cách mạng chống chủ nghĩa thực dân bùng lên và giành thắng lợi sau một thời
gian dài diễn ra yếu ớt.
D. Do làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở đây.
Câu 108: Anh (chị) hiểu như thế nào là “chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc”?
A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên nguyên lý chung của chủ
nghĩa Mác- Lê-nin.
B. Là mô hình chủ nghĩa xã hội xây dựng theo đặc điểm của Trung Quốc.
C. Là mô hình xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân- đơn vị kinh tế- chính trị cơ bản.
D. Là mô hình xây dựng trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác- Lê-nin và tình hình cụ
thể Trung Quốc.
Câu 109: Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là?
A. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên.
B. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên.
C. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.
D. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên.
Câu 110: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực
vì:
A. Muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang bản sắc châu Âu.
B. Muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế châu Âu.
C. Bị canh tranh quyết liệt bởi kinh tế Mĩ và Nhật Bản.
D. Kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự ảnh hưởng, khống chế của Mĩ.
Câu 111: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ
A. 23026’B. B. 23025’
C. 23024’B. D. 23023’B.
Câu 112: Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 4 – 5, cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?
A. Cầu Treo B. Lào Cai. C. Vĩnh Xương. D. Mộc Bài.
Câu 113: Địa hình nước ta nghiêng theo hướng nào?
A. Bắc - nam. B. Tây - đông.
C. Tây bắc - đông nam. D. Tây bắc - đông bắc.

23
Câu 114: Đường bờ biển nước ta kéo dài từ
A. Lạng Sơn đến Cà Mau. B. Quảng Ninh đến Cà Mau.
C. Móng cái đến Hà Tiên. D. Quảng Ninh đến Kiên Giang.
Câu 115: Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á, nên
A. khí hậu phân mùa rõ rệt. B. nền nhiệt cao quanh năm.
C. số giờ nắng rất nhiều. D. thảm thực vật đa dạng.
Câu 116: Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm 2010 2012 2014 2017
Xuất khẩu 471,1 565,2 588,5 516,7
Nhập khẩu 408,6 496,8 513,6 438,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Xin-ga-po, giai đoạn
2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp. B. Đường. C. Miền. D. Cột.
Câu 117: Những lưu vực sông suối có độ dốc lớn thường dễ xảy ra
A. ngập lụt. B. mưa đá. C. lũ quét. D. hạn hán.
Câu 118: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã
A. làm cho địa hình miền núi nước ta ít hiểm trở.
B. bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu.
C. làm cho địa hình có tính phân bậc rõ rệt.
D. tạo nên sự phân hóa sâu sắc của thiên nhiên.
Câu 119: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là
A. Chất thải sinh hoạt từ khu dân cư. B. Hóa chất dư thừa từ nông nghiệp.
C. Chất thải của hoạt động du lịch. D. Chất thải công nghiệp và đô thị.
Câu 120: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích gieo trồng lúa gạo ở các nước Đông Nam Á giảm do
A. đẩy mạnh thâm canh, năng suất lúa gạo tăng nhanh.
B. ô nhiễm môi trường và chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
D. đời sống nâng cao, nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm
Câu 121: Nguồn O gây sóng cơ, lan truyền theo phương OX, xét A,B,C là ba điểm liên tiếp trên phương
truyền sóng với OA = AB = BC. Biết A là vị trí vuông pha với O thì kết luận nào về B và C có
thể là đúng.
A. B và C đồng pha với O. B. B đồng pha với O, C ngược pha với O.
C. B ngược pha O, C vuông pha O. D. B vuông pha O, C ngược pha O.

24
Câu 122: Chọn câu đúng: Cho một điện tích điểm Q gây ra xung quanh nó một điện trường. Tại một điểm
A trong điện trường này người ta đặt một electron. Vectơ lực điện trường tác dụng lên electron
và vectơ cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q tại điểm A sẽ
A. luôn cùng phương cùng chiều.
B. luôn cùng phương ngược chiều.
C. cùng phương cùng chiều nếu Q > 0 và cùng phương ngược chiều nếu Q < 0.
D. cùng phương cùng chiều nếu Q < 0 và cùng phương ngược chiều nếu Q > 0.
Câu 123: Trong "máy bắn tốc độ" xe cộ trên đường của cảnh sát giao thông
A. chỉ có máy thu vô tuyến.
B. chỉ có máy phát vô tuyến.
C. có cả máy phát và máy thu vô tuyến.
D. chỉ có dụng cụ để quan sát các vật chuyển động từ xa.
Câu 124: Một số dòng kính thời trang trên thị trường, khi người đối diện nhìn
vào mắt kính người đi đường thấy kính có màu sắc sặc sỡ. Đây là kết
quả của hiện tượng gì?
A. Giao thoa ánh sáng. ánh sáng trắng chiếu vào....

B. Tán sắc ánh sáng. chỉ ra dải màu đơn sắc


C. Nhiễu xạ ánh sáng.
D. Phản xạ lọc lựa.
Câu 125: Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?

A. Hình 2. B. Hình 3. C. Hình 4. D. Hình 1.


Câu 126: Trong một số phòng điều trị vật lí trị liệu ở bệnh viện có sử dụng
bóng đèn dây tóc bằng vonfram công suất khá lớn. Bóng đèn
này là nguồn
A. phát ra tia X để chiếu điện, chụp điện.
B. phát ra tia tử ngoại để chữa bệnh còi xương.
C. phát ra tia hồng ngoại để diệt khuẩn ngoài da.
D. phát tia hồng ngoại để sưởi ấm cho máu lưu thông được tốt.

25
Câu 127: Thí nghiệm hiện tượng sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có
chiều dài L và một đầu cố định, một đầu tự do. Kích thích sợi
dây dao động bằng tần số f thì khi xảy ra hiện tượng sóng dừng
trên sợi dây hình thành các bó sóng. Đồ thị biểu diễn mối quan
hệ giữa tần số f và số bụng sóng trên dây như hình bên. Giá
trị của y là
A. 40 Hz. B. 60 Hz.
C. 70 Hz. D. 80 Hz.
Câu 128: Hai vật nhỏ (1) và (2) dao động điều hòa cùng gốc tọa độ có
khối lượng lần lượt là m và 2m. Đồ thị biểu diễn li độ hai chất
điểm theo thời gian như hình vẽ. Tại thời điểm t0, tỉ số động
năng của vật (1) với vật (2) là
3 3
A. . B. .
8 4
2 3
C. . D. .
3 2
Câu 129: Khi dùng dây truyền tải có điện trở R thì hiệu suất tải điện là 91%. Khi thay thế dây truyền tải
cùng loại nhưng có đường kính tăng gấp 1,5 lần thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là bao nhiêu?
Biết rằng công suất và điện áp nơi sản xuất là không đổi.
A. 94%. B. 96%. C. 92%. D. 95%.
Câu 130: Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Đặt vào
hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 100 V và tần số f không đổi. Điều
chỉnh để R = R1 =50Ω thì công suất tiêu thụ của mạch là P1 = 60 W và góc lệch pha của điện áp
và dòng điện là φ1. Điều chỉnh để R = R2 = 25Ω thì công suất tiêu thụ của mạch là P2 và góc lệch
pha của điện áp và dòng điện là φ2 với cos2 1 + cos2 2 = 3 / 4 . Tỉ số P2/P1 bằng
3
Đáp án…
Câu 131: Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của xenlulozơ theo các bước sau:
Bước 1: Cho lần lượt 4 ml HNO3, 8 ml H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh, lắc đều và làm lạnh.
Bước 2: Thêm tiếp vào cốc một nhúm bông. Đặt cốc chứa hỗn hợp phản ứng vào nồi nước nóng
(khoảng 60-70oC) khuấy nhẹ trong 5 phút.
Bước 3: Lọc lấy chất rắn rửa sạch bằng nước, ép khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô (tránh lửa).
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, sản phẩm thu được có màu vàng.
B. Có thể thay thế nhúm bông bằng hồ tinh bột.
C. Sau bước 3, lấy sản phẩm thu được đốt cháy thấy có khói trắng xuất hiện.
D. Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH tự do.

26
Câu 132: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 133: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,25 mol hỗn hợp
gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Z chứa 23,5
gam ba muối. Khối lượng muối của phenol có trong Z là
A. 5,8 gam. B. 23,2 gam. C. 6,5 gam. D. 26,0 gam.
Câu 134: Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe,
FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được
4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là.
Câu 135: Nhiệt phân hoàn toàn 23,15 gam hỗn hợp muối KNO3 và NH4NO3. Ngưng tụ toàn bộ hơi nước
thu được hỗn hợp khí với tỉ lệ nN2O: nO2 = 4: 3. Phần trăm khối lượng muối KNO3 trong hỗn hợp

A. 34,56%. B. 65,44%. C. 43,63%. D. 56,37%.
Câu 136: Biết 0,05 mol hiđrocacbon X mạch hở làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa m gam brom cho ra
sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X và giá trị m lần lượt là
A. C5H10 và 4 gam. B. C5H8 và 16 gam. C. C5H8 và 8 gam. D. C5H10 và 8 gam.
Câu 137: α-amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,68 gam X tác dụng với axit
HCl dư, thu được 15,06 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH. B. CH3CH2CH(NH2)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH. D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 138: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Trong số các dung dịch sau: Na2CO3, Ca(HCO3)2, NH4HCO3, CuSO4. Có mấy dung dịch thỏa
mãn tính chất của dung dịch X?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 0.
Câu 139: Để chuẩn độ 10 ml dung dịch FeSO4 trong dung dịch có H2SO4 loãng làm môi trường, thì cần
dùng hết 20 ml dung dịch KMnO4 0,025M, nồng độ mol dung dịch FeSO4 là
A. 0,25M. B. 0,5M. C. 0,2M. D. Kết quả khác.

27
Câu 140: Cho các dung dịch sau: NaHCO3, NaOH, HCl, Ca(HCO3)2, Fe2(SO4)3. Có bao nhiêu chất trong
dãy trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 141: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chuỗi chuyền elctron hô hấp → Chu trình crep → Đường phân.
B. Đường phân → Chuỗi chuyền electron hô hấp → Chu trình crep.
C. Chu trình crep → Đường phân → Chuỗi chuyền electron hô hấp.
D. Đường phân → Chu trình crep → Chuỗi chuyền electron hô hấp.
Câu 142: Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn
hàng chục mét là
A. lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch
gỗ.
B. lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và
với thành mạch gỗ.
C. lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, sự chênh lệch áp suất thẩm thấu ở thân.
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ, sự chênh lệch áp suất thẩm thấu ở thân.
Câu 143: Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào?
A. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế.
B. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế.
C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong.
D. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách.
Câu 144: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd.
(2) AaBBDd × AaBBDd.
(3) AABBDd × AAbbDd.
(4) AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1) và (4).
Câu 145: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. l cá chép không vảy: 2 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy: l cá chép có vảy.
C. 100% cá chép không vảy. D. 2 cá chép không vảy: l cá chép có vảy.
Câu 146: Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B;
kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh,
người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu
của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?

28
A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
B. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu
AB.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
Câu 147: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa
màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Có thể
kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
D. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
Câu 148: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn
với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
BV bv BV BV bV Bv Bv bv
A.  . B.  . C.  . D.  .
bv bv bv bv bv bv bv bv

Câu 149: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB =
l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên
nhiễm sắc thể đó là
A. ABCD. B. CABD. C. BACD. D. DABC.
Câu 150: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXA × XaY. B. XAXa × XAY. C. XaXa × XAY. D. XAXa × XaY.

29
BẢNG ĐÁP ÁN

1.C 2.A 3.A 4.A 5.D 6.A 7.D 8.A 9.C 10.B

11.A 12.D 13.B 14.B 15.D 16.D 17.D 18.B 19.A 20.A

21.D 22.B 23.B 24.A 25.D 26.C 27.C 28.A 29.D 30.B

8 55
31.D 32.C 33.B 34.C 35.B 36. 4 37. 1 38. 39. 900 40.
3 4
1
41. 3 42. 1 43. 6 44. 2 45. 61 46. 60 47. 25 48. 49. 10 50. 18000
5

51.D 52.B 53.A 54.B 55.B 56.C 57.D 58.B 59.A 60.D

61.C 62.D 63.A 64.D 65.D 66.A 67.C 68.C 69.C 70.B

71.C 72.D 73.C 74.B 75.C 76.C 77.C 78.B 79.B 80.D

81.C 82.A 83.B 84.D 85.B 86.D 87.D 88.D 89.B 90.A

91.B 92.C 93.D 94.B 95.B 96.B 97.C 98.C 99.A 100.C

101.B 102.C 103.A 104.C 105.C 106.A 107.B 108.D 109.C 110.D

111.D 112.B 113.C 114.C 115.A 116.C 117.C 118.B 119.D 120.C

121.C 122.B 123.C 124.A 125.B 126.D 127.C 128.A 129.B 130. 3

131.A 132.B 133.A 134. 15(g) 135.B 136.D 137.C 138.A 139.A 140.A

141.D 142.B 143.B 144.D 145.D 146.B 147.C 148.C 149.D 150.B

30
GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Một cửa hàng bán giày, thống kê số đôi giày bán ra trong một tháng theo các cỡ khác nhau và có
bảng tần số sau:
Cỡ giày ( x ) 35 36 37 38 39 40 41 42
Số đôi giày bán được ( n ) 14 43 180 168 186 30 7 9
Tìm mốt của mẫu số liệu trên.
A. 38,5 . B. 42 . C. 39 . D. 186 .
Chọn C
Ta thấy giá trị x = 39 có tần số 186 là tần số lớn nhất. Vậy mốt của mẫu số liệu là M 0 = 39 .

Câu 2: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m / s thì người lái hãm phanh. Sau khi hãm phanh, ô tô chuyển

động chậm dần đều với vận tốc v ( t ) = −5t + 20 ( m / s ) trong đó t là khoảng thời gian tính bằng

giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Hỏi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển
được bao nhiêu mét?
A. 40m . B. 50m . C. 20m . D. 80m .
Chọn A
Khi ô tô dừng hẳn thì v ( t ) = 0  −5t + 20 = 0  t = 4 ( s )

Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là


4 4
S =  v ( t ) dt =  ( −5t + 20 ) dt = 40 ( m ) .
0 0

Câu 3: Nghiệm của phương trình log ( x + 1) = 1 là

A. x = 9 . B. x = −1 . C. x = 0 . D. x = 1 .
Chọn A
Điều kiện xác định: x  −1
Ta có log ( x + 1) = 1  x + 1 = 10  x = 9 . Vậy nghiệm của phương trình là x = 9 .


x − 4 = 0
2

Câu 4: Số nghiệm của hệ phương trình  2 là


x + x y = 0

A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 1 .

31
Chọn A
  x = 2   x = −2
  x = 2  
 x − 4 = 0  4 + 2 y = 0  x = −2 y = 2
2
 
Ta có  2    x = −2    .
y =2   x = −2
 x + x y = 0  x2 + x y = 0  
 x = − 2 
 
  4 − 2 y = 0   y = −2

Vậy hệ phương trình có đúng 2 nghiệm.

Câu 5: Cho tam giác ABC có ba đỉnh A, B, C lần lượt là biểu diễn hình học của các số phức
z1 = 2 − i, z2 = −1 + 6i, z3 = 8 + i . Số phức z4 có điểm biểu diễn hình học là trọng tâm của tam

giác ABC. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. z4 = 3 − 2i . B. z4 = 5 . C. ( z4 ) = 13 + 12i . D. z4 = 3 − 2i .
2

Chọn D

 A ( 2; −1)

Từ giả thiết, ta có  B ( −1;6 )  G ( 3; 2 )  z4 = 3 + 2i  z4 = 3 − 2i .

C ( 8;1)

Câu 6: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A ( 0;1;1) và B (1;2;3) . Viết phương trình mặt phẳng ( P )

đi qua A và vuông góc với đường thẳng AB.


A. x + y + 2 z − 3 = 0 . B. x + y + 2 z − 6 = 0 .
C. x + 3 y + 4 z − 7 = 0 . D. x + 3 y + 4 z − 26 = 0 .
Chọn D

Mặt phẳng ( P ) đi qua A ( 0;1;1) và nhận AB = (1;1; 2 ) làm một vectơ pháp tuyến nên có phương

trình ( P ) : x + y + 2 z − 3 = 0 .

Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm A ( 3;2;1) . Tìm tọa độ điểm A đối xứng với

điểm A qua mặt phẳng ( Oxy ) .

A. A(−3; −2;1) . B. A(−3; −2; −1) . C. A(3; 2; 0) . D. A(3; 2; −1) .


Chọn D
Ta có: Điểm đối xứng với điểm A qua mặt phẳng ( Oxy ) là A(3; 2; −1) .

32
x +1 x + 5
Câu 8: Bất phương trình  có số nghiệm nguyên thuộc đoạn  −5;5 là
x −1 x +1
A. 6 . B. 8 . C. 10 . D. 7 .
Chọn A
Cách 1:
 x  3
 −2 x + 6  0 
  x  1
x +1 x + 5 −2 x + 6 ( x − 1)( x + 1)  0   x  −1
Ta có:   0     x  −1   .
x −1 x +1 ( x − 1)( x + 1)   −2 x + 6  0  1  x  3
 x  3
 ( x − 1)( x + 1)  0 

 −1  x  1
Vì nghiệm x   −5;5 nên x  −5; − 4; − 3; − 2; 2;3 .

Vậy số nghiệm nguyên thuộc đoạn  −5;5 của phương trình đã cho là 6.

Cách 2: Dùng bảng xét dấu


x +1 x + 5 −2 x + 6
Ta có:    0.
x −1 x +1 ( x − 1)( x + 1)
Bảng xét dấu

 x  −1
Từ bảng xét dấu, ta có nghiệm của bất phương trình đã cho là  .
1  x  3
Vì nghiệm x   −5;5 nên x  −5; − 4; − 3; − 2; 2;3 .

Vậy số nghiệm nguyên thuộc đoạn  −5;5 của phương trình đã cho là 6.

Câu 9: Có bao nhiêu số nguyên m để phương trình 2 cos x −1 = m có đúng 2 nghiệm thuộc khoảng

  
 − ; 2  ?
 2 

33
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Chọn C
m +1
Ta có: 2 cos x −1 = m  cos x = .
2

 m +1
=1
  2
   m =1
Phương trình có đúng 2 nghiệm thuộc khoảng  − ; 2     .
 2   m +1  −3  m  − 1
−1 0
 2

Mà m  m−2; − 1;1

Câu 10: Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng theo kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 4, 5% /1
năm. Do ngân hàng điều chỉnh lãi suất nên sau 6 tháng người đó rút cả tiền gốc và lãi và gửi lại
theo kỳ hạn 3 tháng với suất 5, 4% /1 năm. Hỏi sau 1 năm gửi tiết kiệm, số tiền lãi mà người này
nhận được gần nhất với số tiền nào sau đây biết rằng sau mỗi kỳ hạn tiền lãi nhập vào tiền gốc.
A. 5.064.000 đồng. B. 5.051.000 đồng. C. 5.511.000 . D. 3.103.000 đồng.
Chọn B
6
 0, 045 
Sau 6 tháng đầu tiên số tiền có trong tài khoản tiết kiệm của người đó là: T1 =10 1 + 8
 .
 12 
2
 0, 054 
6 tháng sau đó, số tiền có trong tài khoản của người đó là : T = T1 1 +  .
 4 

Vậy sau 1 năm gửi tiết kiệm, số tiền lãi mà người này nhận được là: T − 108  5.051.000 đồng.

Câu 11: Họ các nguyên hàm của hàm số f ( x ) = sin 2 x + 3x 2 là

1 1
A. − cos 2 x + x 3 + C . B. cos 2 x + x 3 + C . C. cos 2x + x 3 + C . D. 2cos 2x + 6x + C .
2 2
Chọn A

 ( sin 2 x + 3x ) dx = − 2 cos 2 x + x
1
2 3
+C .

Câu 12: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trìn log0,2 ( x3 + x 2 − m )  log0,2 ( x − 1)

có nghiệm.
A. m  2 . B. m  2 . C. Không tồn tại m . D. m .

34
Chọn D
x  1
Điều kiện  3 .
x + x − m  0
2

Với điều kiện trên ta có:


log0,2 ( x3 + x 2 − m )  log0,2 ( x − 1)  x 3 + x 2 − m  x − 1  x 3 + x 2 − x + 1  m .

Xét hàm số f ( x ) = x3 + x 2 − x + 1 trên khoảng (1; + ) .

f ' ( x ) = 3x 2 + 2 x − 1 .

 x = −1  (1; + )
f ' ( x ) = 0  3x + 2 x − 1 = 0  
2
 x = 1  (1; + )
 3
Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, bất phương trình đã cho có nghiệm với mọi m .

Câu 13: Một ô tô đang chạy với vận tốc 60 ( m/s ) thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh ô tô chuyển động

chậm dần đều với vận tốc v ( t ) = 60 − 12t ( m/s ) , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể

từ lúc hãm phanh. Quãng đường ô tô di chuyển trong hai giây cuối cùng trước khi dừng lại là
A. 5 ( m ) . B. 24 ( m ) . C. 10 ( m ) . D. 18 ( m ) .

Chọn B
Khi ô tô dừng lại thì vận tốc bằng 0, nên ta có v ( t ) = 60 − 12t = 0  t = 5 ( s ) . Do đó sau 5s thì ô

tô dừng lại.
Quãng đường S ô tô di chuyển trong hai giây cuối cùng trước khi dừng lại (từ giây thứ 3 đến giây
5 5
thứ 5) là S =  v ( t ) dt =  ( 60 − 12t ) dt = 24 ( m ) .
3 3

35
Câu 14: Một người vay ngân hàng 1 tỷ đồng với lãi suất là 0,84%/tháng theo thỏa thuận cứ mỗi tháng
người đó sẽ trả cho ngân hàng 15 triệu đồng và cứ trả hàng tháng như thế cho đến khi hết nợ
(tháng cuối cùng có thể trả dưới 15 triệu). Hỏi sau bao nhiêu tháng thì người đó trả được hết nợ
ngân hàng.
A. 84 . B. 99 . C. 112 . D. 118 .
Chọn B

A.r. (1 + r )
n

Ta có a = với a là số tiền trả hàng tháng, A là số tiền vay ngân hàng, r là lãi suất.
(1 + r ) −1
n

1000.0,84%. (1 + 0,84% )
n

Do đó ta có 15 =  n  98,14 nên sau 99 tháng sẽ trả hết nợ.


(1 + 0,84% ) −1
n

Câu 15: Tập nghiệm của bất phương trình log0,5 ( 5x − 4 )  0 là

4  4  4 
A.  ; +   . B.  ;1 . C. (1; +  ) . D.  ;1 .
5  5  5 
Chọn D
4
log 0,5 ( 5 x − 4 )  0  0  5 x − 4  1   x  1.
5
4 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là  ;1 .
5 

Câu 16: Cho ( H ) là hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x 2 − 4 và y = 2 x − 4 . Thể tích của khối tròn

xoay tạo bởi khi quay hình ( H ) quanh trục Ox bằng

32 32
A. − . B. 6 . C. −6 . D. .
5 5
Chọn D

36
x = 0
Xét phương trình x 2 − 4 = 2 x − 4  x 2 − 2 x = 0   .
x = 2
Tọa độ giao điểm của hai đường y = x 2 − 4 và y = 2 x − 4 là ( 0; − 4 ) và ( 2;0 ) .

Thể tích của khối tròn xoay tạo bởi khi quay hình ( H ) quanh trục Ox bằng
2 2
V =   ( x 2 − 4 ) − ( 2 x − 4 )  dx =   ( x 4 − 12 x 2 + 16 x ) dx
2 2

0
  0

2
 x5  32
=   − 4 x3 + 8 x  = (đvtt).
 5 0 5

Câu 17: Cho hàm số y = − x3 − mx 2 + ( 4m + 9 ) x + 5 , với m là tham số. Số giá trị nguyên của m để hàm

số nghịch biến trên khoảng ( −; + ) là

A. 5 B. 4 C. 6 D. 7
Chọn D
+) TXĐ: D =
+) y ' = −3x 2 − 2mx + 4m + 9 .

a = −3  0

Hàm số nghịch biến trên ( −; + ) khi y '  0, x  ( −; + )  
  ' = m + 3 ( 4m + 9 )  0
2

 m   −9; −3  có 7 giá trị nguyên của m thỏa mãn.

Câu 18: Tính mô đun của số phức z thỏa mãn z (1 + 2i ) + z (1 − i ) + 4 − i = 0 với i là đơn vị ảo.

A. 6. B. 5. C. 2. D. 3.

37
Chọn B
Giả sử: z = x + yi , x, y  .

Ta có: z (1 + 2i ) + z (1 − i ) + 4 − i = 0  ( x + yi )(1 + 2i ) + ( x − yi )(1 − i ) + 4 − i = 0

2 x − 3 y + 4 = 0 y = 2
 ( 2 x − 3 y + 4 ) + ( x − 1) i = 0   
x −1 = 0 x = 1

 z = 1 + 2i  z = 5 .

Câu 19: Xét các số phức z thoả iz + 2 − 3i = 3 + 4i . Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là

A. Đường tròn có tâm I ( 3; 2 ) và bán kính R = 5 .

B. Đường tròn có tâm I ( −2;3) và bán kính R = 5 .

C. Đường tròn có tâm I ( 2;3) và bán kính R = 5 .

D. Đường tròn có tâm I ( −3; − 2 ) và bán kính R = 25 .

Chọn A
Gọi số phức z = x + yi ( x , y  ).
Ta có iz + 2 − 3i = 3 + 4i  z − 3 − 2i = 5  ( x − 3) + ( y − 2 ) = 25 .
2 2

Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn có tâm I ( 3; 2 ) và bán kính R = 5 .

Câu 20: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , cho tam giác ABC có A (1;0 ) , B ( −2;5) , C ( 4; 4 ) . Toạ độ điểm

M thuộc cạnh AC sao cho 5 MA + MB + MC = 27 là

 61 48   61 48  7 4  7 4
A. M  ;  . B. M  − ; −  . C. M  ;  . D. M  − ; −  .
 25 25   25 25  5 5  5 5
Chọn A
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC . Ta có G (1;3) .

9
5 MA + MB + MC = 5. 3MG = 15MG = 27  MG = .
5
9
Suy ra điểm M nằm trên đường tròn ( C ) có tâm G và bán kính R = .
5

38
Phương trình tổng quát của đường thẳng AC là 4 x − 3 y − 4 = 0 và khoảng cách từ G đến đường

4.1 − 3.3 − 4 9
thẳng AC là d ( G, AC ) = = =R.
4 +3
2 2 5

Vì điểm M thuộc cạnh AC nên M là hình chiếu vuông góc của điểm G trên đường thẳng AC
Phương trình tổng quát của đường thẳng MG là 3x + 4 y − 15 = 0 .

 61 48 
Điểm M là giao điểm của đường thẳng MG và đường thẳng AC . Suy ra M  ;  .
 25 25 

Câu 21: Với những giá trị nào của m thì đường thẳng  : 4 x + 3 y + m = 0 tiếp xúc với đường tròn

(C ) : x 2 + y 2 − 9 = 0 .
A. m = −3 . B. m = 3  m = −3 . C. m = 3 . D. m = 15  m = −15 .
Chọn D
Đường tròn (C ) có tâm I (0; 0) và bán kính R = 3 .

4.0 + 3.0 + m
Do đường tròn tiếp xúc với đường thẳng  nên R = d ( I ,  ) = = 3  m = 15 .
42 + 32

Câu 22: Trong không gian Oxyz , cho hai mặt phẳng ( P) : x − 3 y + 2 z − 1 = 0, (Q) : x − z + 2 = 0 . Gọi ( )
là mặt phẳng vuông góc với hai mặt phẳng ( P ) và (Q) , đồng thời cắt trục Ox tại điểm có hoành
độ bằng 3. Phương trình của ( ) là
A. ( ) : −2 x + z + 6 = 0 . B. ( ) : x + y + z − 3 = 0 .
C. ( ) : x + y + z + 3 = 0 . D. ( ) : 2 x + z − 6 = 0 .
Chọn B
Gọi véctơ pháp tuyến của mặt phẳng ( ) là n = ( a ; b ; c ) , a 2 + b 2 + c 2  0 .

( ) ⊥ ( P )  a − 3b + 2c = 0

Ta có   a = b = c.

(  ) ⊥ ( Q )  a − c = 0

Chọn n = (1;1;1) . Phương trình mặt phẳng ( ) có dạng: x + y + z + c = 0 .

Vì mặt phẳng ( ) cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 3 nên A ( 3;0;0 )  ( ) .

Suy ra 3 + 0 + 0 + c = 0  c = −3 .
Vậy phương trình mặt phẳng ( ) là: x + y + z − 3 = 0 .

39
Câu 23: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = a 3. SA vuông góc với

đáy, góc tạo bởi SC và đáy bằng 60 0 . Quay tam giác SAC quanh cạnh SA ta được khối nón tròn
xoay. Thể tích của khối nón bằng
8 3a 3 4 3 a 3 8 3 a 3
A. 8 3 a 3 . B. . C. . D.
3 3 9
Chọn B S
Tam giác ABC vuông tại B nên ta có:

AC = AB 2 + BC 2 = a 2 + 3a 2 = 2a .

Theo đề bài ta có: ( SC,( ABCD) ) = SCA = 60 .

Xét SAC vuông tại A . Có SA = AC.tan 60 = 2 3a. A D


Khi quay tam giác SAC quanh cạnh SA ta được khối nón chiều
cao h = SA = 2 3a và bán kính đáy R = AC = 2a. B C

1 1 8 3 a 3
Thể tích khối nón là: V =  R .h =  ( 2a ) 2 3 =
2 2
.
3 3 3

Câu 24: Một chiếc cốc hình trụ (T) có chứa đầy nước và một chiếc phễu hình nón (N) có cùng chiều cao
h và bán kính đáy là R . Người ta đổ nước từ cốc nước vào phễu hình nón sao chiều cao của
lượng nước còn lại trong cốc và chiều cao của lượng nước chứa trong phễu bằng nhau (Như hình
vẽ dưới đây). Tỉ số giữa chiều cao của nước còn lại trong cốc và chiều cao của cốc thuộc khoảng
nào trong các khoảng sau

A. ( 0,65;0,75) . B. ( 0, 45;0,55) . C. ( 0, 75;0,85) . D. ( 0,55;0,65)

Chọn A

40
O2

h-x
R'
h O'
x
R R
O1 O

Gọi x là chiều cao của nước còn lại trong cốc sau khi đổ nước sang phễu.
Khi đó thể tích nước đã chuyển từ cốc sang phễu là: V =  R 2 . ( h − x ) . (1) .
Gọi là R ' bán kính phần mặt thoáng của nước có trong phễu ta có:
R' h− x h−x
=  R' = .R.
R h h
Khi đó ta có thể tích nước trong phễu là:

1 1 1   h − x 2 
V =  R .h −  R ' ( h − x ) =  R  h − 
2 2 2
 ( h − x ) . ( 2).
3 3 3   h  

1   h − x 2 
Từ (1) và (2) ta có:  R ( h − x ) =  R  h − 
2 2
 ( h − x ) .
3   h  

 3h 2 ( h − x ) = h3 − ( h − x ) .
3

 3h3 − 6h 2 x + 3hx 2 − x 3 = 0.
3 2
x  x x x
   − 3   + 6 − 3 = 0   0, 678.
h h h h

Câu 25: Cho lăng trụ ABC.A ' B ' C ' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C . Gọi M là trung điểm của
cạnh AB . Biết rằng A ' CM là tam giác đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt
phẳng đáy (minh họa như hình vẽ). Thể tích khối lăng trụ ABC.A ' B ' C ' bằng

3a 3 3a 3 3a 3
A. 3a 3 . B. . C. D.
4 6 2
Chọn D
Gọi H là trung điểm của MC .

41
Vì A ' MC đều nên A ' H vừa là đường trung tuyến, vừa
 A ' H ⊥ MC

là đường cao của A ' MC   a 3.
 A ' H =
 2

( A ' MC )  ( ABC ) = MC

( A ' MC ) ⊥ ( ABC )
Ta có   A ' H ⊥ ( ABC ) .
 A ' H  ( A ' MC )
 A ' H ⊥ MC

 AB = 2 MC = 2a CM . AB
Lại có  (do ABC vuông cân tại C)  SABC = = a2 .
CM ⊥ AB 2

a 3 2 a3 3
Thể tích khối lăng trụ ABC.A ' B ' C ' là V = A ' H .S ABC = .a = .
2 2

Câu 26: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là điểm thuộc cạnh SD sao
2
cho SM = SD (minh họa như hình vẽ). Mặt phẳng chứa AM và song song với BD cắt cạnh
3
SK
SC tại K . Tỷ số bằng
SC
1 2 1 3
A. . B. . C. . D. .
3 3 2 4
Chọn C
Gọi ( ) là mặt phẳng chứa AM và song song với BD .

 M  ( )  ( SBD )

Vì  BD / / ( )

 BD  ( SBD )
 ( )  ( SBD ) = MH ( MH / / BD, H  SB )

Gọi O = AC  BD , I  = SO  MH  AI = ( )  ( SAC )

 K  = AI  SC

  SI SM 2 .
 = =
 SO SC 3
Cách 1

42
SI 2
Xét SAC ta có SO là đường trung tuyến, I  SO và =  I là trọng tâm của SAC .
SO 3
SK 1
 AK là trung tuyến của SAC  = .
SC 2
Cách 2
Áp dụng định lý Menelaus cho SOC với cát tuyến là AIK ta có
KS AC IO KS 1 2 SK 1
. . =1  . . =1  = .
KC AO IS KC 2 1 SC 2

Câu 27: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt cầu (S ) : ( x − 1) + ( y − 2)2 + ( z − 3) = 9 ; điểm
2 2

A ( 4; − 1; − 1) ; mặt phẳng ( P ) : ax + by + ( 2a + 3b ) z + c = 0 tiếp xúc với mặt cầu ( S ) . Gọi khoảng

cách lớn nhất và nhỏ nhất từ A đến mặt phẳng ( P ) lần lượt là  và  . Giá trị của biểu thức

T =  14 +  19 bằng

A. 3 14 + 34 . B. 28 + 19 . C. 5 19 + 3 14 . D. 3 19 + 9 14 .
Chọn C
Tâm mặt cầu I (1;2;3) và bán kính R = 3 .

VTPT của mặt phẳng ( P ) là n ( P ) = (a ; b ; 2a + 3b) .

Dễ dàng có được n ( P ) .u = (a ; b ; 2a + 3b)  ( −2; − 3;1) = 0  ( P )

luôn song song với giá của véctơ u = ( −2; − 3;1) .

Nếu gọi M là tiếp điểm của ( P ) và ( S ) thì điểm M sẽ chạy

trên một đường tròn lớn của mặt cầu ( S ) , đường tròn này nằm

trong mặt phẳng vuông góc với giá của véctơ u và đi qua tâm I

của mặt cầu ( S ) . Các đường thẳng đi qua M song song với giá của véctơ u sẽ tạo ra một mặt

trụ (T ) có bán kính đáy đúng bằng R , có trục của mặt trụ là đường thẳng  , đường thẳng  đi

qua I và song song với giá của véctơ u .

43
 x = 1 − 2t

Phương trình tham số của đường thẳng  :  y = 2 − 3t .
z = 3 + t

 AI , u  5 19
 
Khoảng cách từ A đến đường thẳng  là d ( A;  ) = =  R  A nằm ngoài mặt
u 14

trụ (T ) .Khoảng cách nhỏ nhất của điểm A đến mặt phẳng ( P ) là  = 0 vì tồn tại mặt phẳng

( P ) đi qua A.

Khoảng cách lớn nhất từ điểm A đến mặt phẳng ( P ) cũng là đến các đường sinh của hình trụ

5 19
(T ) . Như trên hình vẽ sẽ tương ứng là đoạn thẳng AK = AH + R = +3= .
14

Suy ra T =  14 +  19 = 5 19 + 3 14 .

 x = 1 − 2t
x −1 2 − y z + 1 
Câu 28: Trong không gian Oxyz , cho hai đường thẳng d1 : = = và d 2 :  y = 3 .
1 3 2 z = 1+ t

Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua gốc tọa độ và vuông góc với cả d1 , d 2 là

 x = 3t  x = 3t x = 0 x = t
   
A.  y = 5t . B.  y = −5t . C.  y = 2t . D.  y = 2t .
 z = 6t  z = 6t  z = −3t  z = 2t
   
Chọn A
Đường thẳng d1 và d 2 có véctơ chỉ phương lần lượt là u 1 = (1; −3; 2 ) , u 2 = ( −2;0;1) .

Đường thẳng d vuông góc với cả d1 , d 2 nên có véctơ chỉ phương u = u1 , u2  = ( −3; −5; −6 ) .

 x = 3t

Vậy phương trình tham số của đường thẳng d là  y = 5t .
 z = 6t

Câu 29: Cho hàm số y = f ( x ) có đạo hàm f  ( x ) = x 2 + 2 x + 1, x  . Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị

nguyên của tham số m  ( −10;10 ) để hàm số g ( x ) = f ( x 2 + 2 x + 1 − m ) có một cực trị?

44
A. 10 . B. 9 . C. 12 . D. 11 .
Chọn D

Ta có f  ( x ) = x 2 + 2 x + 1 = ( x + 1) = 0  x = −1 (nghiệm bội chẵn).


2

g ( x ) = f ( x2 + 2x + 1 − m)  g  ( x ) = ( 2x + 2). f  ( x2 + 2x + 1 − m ).

2 x + 2 = 0  x = −1  x = −1
g ( x) = 0    2  2
( )
.
 f  x 2
+ 2 x + 1 − m = 0  x + 2 x + 1 − m = −1  x + 2 x + 2 − m = 0 (1)
Nhận xét: Khi phương trình (1) có nghiệm thì nghiệm đó là nghiệm bội chẵn.
Để hàm số g ( x ) có một cực trị thì phương trình (1) xảy ra các trường hợp sau:

* Trường hợp 1: Phương trình (1) vô nghiệm   = m −1  0  m  1 .


  = 0

* Trường hợp 2: Phương trình (1) có nghiệm kép bằng −1   b  m =1.
 − = −1
 2a
* Trường hợp 3: Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt trong đó có nghiệm bằng −1 .
Thay x = −1 vào (1) ta có m = 1.
Thử lại: Thay m = 1 vào (1) ta có x 2 + 2 x + 1 = 0  x = −1 .
do đó trong trường hợp này m = 1 không thỏa mãn.
Kết hợp với điều kiện của đề bài thì m  −9; −8;...;1 .

Vậy có tất cả 11 giá trị nguyên của tham số m .

Câu 30: Trong không gian với hệ trục Oxyz , cho mặt cầu ( S ) : ( x + 3) + ( y − 2 ) + ( z + 2 ) = 2 và hai
2 2 2

điểm A ( −5; 4; − 2 ) , B ( −3;1;0 ) . Gọi M là điểm thuộc mặt cầu ( S ) . Tính giá trị nhỏ nhất của

biểu thức MA + 2MB .


A. 5 . B. 26 . C. 2 34 . D. 34 .
Chọn B

45
Mặt cầu ( S ) có tâm I ( −3; 2; −2 ) , bán kính R = 2 .

Ta có hai điểm A và B nằm ngoài mặt cầu ( S ) .

Ta có IA = ( −2 ) + 22 + 0 = 2 2 = 2 R .
2

Gọi E ( −4;3; −2 ) là trung điểm của IA  E  ( S ) .

 7 5 
Gọi F  − ; ; −2  là trung điểm của IE .
 2 2 
IM IF 1
Xét tam giác IMF và tam giác IAM có = = và góc MIA chung nên IMF IAM
IA IM 2
MF 1
Do đó =  AM = 2MF .
AM 2
2 2
 1 3
Ta có MA + 2MB = 2MF + 2MB  2 BF = 2  −  +   + ( −2 ) = 26 .
2

 2 2

Dấu bằng xảy ra khi M , B, F thẳng hàng và M nằm giữa B, F hay M  = BF  ( S ) .

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức MA + 2MB bằng 26 .

Câu 31: Cho hàm số f ( x ) = x3 − ( 3m − 3) x 2 + 3x + 2021 . Có tất cả bao nhiêu số nguyên

m   −2021; 2021 để hàm số y = f ( x ) có đúng 5 điểm cực trị?

A. 2021 . B. 4043 . C. 4042 . D. 2019 .


Chọn D
Ta có f  ( x ) = 3x 2 − 2 ( 3m − 3) x + 3 .

46
Hàm số y = f ( x ) có đúng 5 điểm cực trị

 y = f ( x ) có hai điểm cực trị dương phân biệt

 f  ( x ) = 0 có hai nghiệm dương phân biệt


  = ( 3m − 3) − 9  0
2

 m  0
 2 ( 3m − 3) 9m2 − 18m  0 
 S = 0     m  2  m  2 .
 3 m  1 m  1
 3 
 P =  0
3
Ta có số nguyên m   −2021; 2021 và m  2 nên m  3, 4,..., 2021 .Vậy có tất cả 2019 số

nguyên thoả mãn yêu cầu bài toán.

Câu 32: Tổng các giá trị nguyên của tham số m để phương trình 2 x 2 − 8 x − m = x − 1 có hai nghiệm
phân biệt là
A. −24 . B. −40 . C. −30 . D. −34 .
Chọn C

x  1
 x  1

Phương trình đã cho tương đương  2   2 .
2 x − 8 x − m = ( x − 1)

2
 x − 6x −1 = m
 (*)
Yêu cầu bài toán tương đương phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt không nhỏ hơn 1 . Ta

có bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, ta có −10  m  −6 . Vậy các giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu
bài toán là −9; −8; −7; −6 , và chúng có tổng là −30 .

47
Câu 33: Cho hàm số y = f ( x) xác định và liên tục trên \ {0} thỏa mãn:
4
x f ( x ) + ( 2 x − 1) f ( x ) = x. f  ( x ) − 1 với đồng thời f (1) = −2 . Tính
2 2
 f ( x ) dx .
1

1 3 3 1
A. −2 ln 2 − . B. −2 ln 2 − . C. − ln 2 − . D. − ln 2 − .
4 4 4 4
Chọn B

Từ giả thiết ta có: ( xf ( x ) + 1) = f ( x ) + xf  ( x ) .


2

u u 1
Đặt u = x. f ( x ) + 1  u 2 = u   2
= 1   2 dx = x + C  − = x + C.
u u u
−1
Vậy x. f ( x ) = − 1 , mà f (1) = −2  C = 0 .
x+C
4
1 1 3
Vậy f ( x ) = − 2
−   f ( x ) dx = −2 ln 2 − .
x x 1
4

Câu 34: Gọi S là tập hợp các số nguyên dương là ước của số 18000. Chọn ngẫu nhiên hai số thuộc tập
S . Xác suất để hai số được chọn có đúng một số chia hết cho 5 bằng
96 175 45 50
A. . B. . C. . D. .
295 354 118 177
Chọn C
*) Ta có 18000 = 24  32  53 .
Mỗi số d là ước nguyên dương của số 18000 thì d = 2 .3 .5 với
 0;1; 2;3; 4 ;  0;1; 2 ;  0;1; 2;3 .
Từ đó ta thấy có 5 cách chọn  ; 3 cách chọn  và 4 cách chọn  . Nên số các ước nguyên
dương của số 18000 là n( S ) = 5.3.4 = 60 (số).
Chọn ngẫu nhiên hai phần tử của tập S ta được số phần tử của không gian mẫu là
n (  ) = C602 = 1770 .

*) Để tính được xác suất ta cần chia tập S thành hai tập con: Tập M gồm các số chia hết cho 5
và tập N gồm các số không chia hết cho 5.

48
Ta thấy một ước của số 18000 không chia hết cho 5 ứng với 1 cách chọn bộ ( ;  ;  ) sao cho

 0;1;2;3;4 ;  0;1;2 và  = 0 .
Từ đó số các ước của 18000 không chia hết cho 5 là 5.3 = 15 hay
n( N ) = 15  n( M ) = 60 − 15 = 45 .
*) Gọi A là biến cố “hai số được chọn có đúng 1 số chia hết cho 5”.
Chọn 1 số chia hết cho 5 có 45 cách, chọn 1 số không chia hết cho 5 có 15 cách. Theo quy tắc
nhân ta có n( A) = 15.45 = 675 .
n( A) 675 45
*) Vậy P( A) = = = .
n() 1770 118

Câu 35: Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD . Gọi M là trung điểm SC, mặt phẳng (P) chứa AM và song
song với BD chia khối chóp thành 2 khối đa diện. Gọi V1 là thể tích khối chóp S.AHMK , V2 là

V1
thể tích khối đa diện lồi AHMKBCD . Tính .
V2

V1 3 V1 1 V1 2 V1
A. = . B. = . C. = . D. = 1.
V2 2 V2 2 V2 3 V2

Chọn B

+) Gọi O = AC  BD  ( SAC )  ( SBD ) = SO

SI 2
+) Trong ( SAC ) , gọi I = AM  SO  I là trọng tâm SAC  = .
SO 3

 I  ( P )  ( SBD )

+) Ta có   ( P )  ( SBD ) = HK / / BD ( I  HK )
 BD / / ( P )

SH SK SI 2
 = = =
SB SD SO 3

49
VS . AHM SH SM 2 1 1 1 1
+) Ta có = . = . =  VS . AHM = VS . ABC = VS . ABCD .
VS . ABC SB SC 3 2 3 3 6

VS . AKM SK SM 2 1 1 1 1
+) Lại có = . = . =  VS . AKM = VS . ADC = VSABCD .
VS . ADC SD SC 3 2 3 3 6

1 2
 V1 = VS . AHM + VS . AKM = VSABCD  V2 = VS . ABCD .
3 3
V1 1
Vậy = .
V2 2

Câu 36: Cho hàm số y = x 4 + 2 x 2 + 1 có đồ thị ( C ) . Phương trình tiếp tuyến của đồ thị ( C ) tại M (1;4 )

có dạng y = ax + b . Tính a + b .
Hướng dẫn giải
Tập xác định D = .
Ta có: y = 4 x3 + 4 x .

Do x0 = 1  y ( x0 ) = y (1) = 8 .

Nên phương trình tiếp tuyến của đồ thị ( C ) tại M (1;4 ) là: y = 8 ( x − 1) + 4  y = 8 x − 4 .

Suy ra: a = 8; b = −4  a + b = 4

Đáp số: 4

Câu 37: Cho hàm số y = f ( x ) có đạo hàm f  ( x ) = ( x − 1) ( x2 − 2 )( x 4 − 4 ) . Hàm số y = f ( x ) có bao

nhiêu điểm cực trị?


Hướng dẫn giải
x = 1
Ta có f  ( x ) = 0  ( x − 1) ( x2 − 2 )( x4 − 4 ) = 0  ( x − 1) ( x 2 − 2 ) ( x 2 + 2 ) = 0  
2

x =  2
Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, suy ra số điểm cực trị của hàm số là 1 .

50
Đáp số: 1

Câu 38: Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng ( P ) : x + 2 y + 2z − 3 = 0 . Khoảng cách từ điểm

M (1; 2;3) đến mặt phẳng ( P ) bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải


Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng ( P ) là:

1.1 + 2.2 + 2.3 − 3


d ( M ; ( P )) =
8
= .
12 + 22 + 22 3

8
Đáp số:
3

Câu 39: Có bao nhiêu số palindrom gồm 5 chữ số? (số palindrom là số mà nếu ta viết các chữ số theo
thứ tự ngược lại thì giá trị của nó không thay đổi).
Hướng dẫn giải
Giả sử số cần tìm có dạng abcba .
Chọn a có 9 cách chọn.
Chọn b có 10 cách chọn.
Chọn c có 10 cách chọn.
 có 9.10.10 = 900 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp số: 900

f ( x) +1 f ( x) +1
Câu 40: Cho f ( x ) là một hàm số bậc ba thỏa mãn lim = lim = 2 . Tính
x →1 x −1 x →−1 x +1
f 2 ( x) − 5 f ( x)
lim .
x→2 x2 − 4
Hướng dẫn giải
f ( x) +1 f ( x) +1
Vì lim = lim   và f ( x ) + 1 là hàm số bậc ba nên f ( x ) + 1 có dạng
x →1 x −1 x →−1 x +1
( x − 1)( x + 1)( ax + b ) .
f ( x) +1
Ta có lim = lim ( x + 1)( ax + b ) = 2 ( a + b ) = 2  a + b = 1(1)
x →1 x −1 x →1

51
f ( x) +1
lim = lim ( x − 1)( ax + b ) = −2 ( −a + b ) = 2  −a + b = −1( 2 )
x →−1 x +1 x →−1

Từ (1) và (2) suy ra a = 1; b = 0  f ( x ) + 1 = x ( x − 1)( x + 1)  f ( x ) = x3 − x − 1

lim
f 2 ( x) − 5 f ( x)
= lim
f ( x ) ( f ( x ) − 5)
= lim
(x 3
− x − 1)( x3 − x − 6 )
x →2 x2 − 4 x →2 x2 − 4 x →2 x2 − 4

= lim
(x 3
− x − 1)( x 2 + 2 x + 3)
=
55
.
x→2 x+2 4

55
Đáp số:
4

Câu 41: Mùa xuân ở hội Lim (tỉnh Bắc Ninh) thường có trò chơi đu. Các liền anh, liền chị sẽ đứng trên
chiếc đu và nhún đều để cái đu dao động xung quanh vị trí cân bằng. Nghiên cứu trò chơi này,
người ta thấy khoảng cách h (tính bằng mét) từ người chơi đu đến vị trí cân bằng được biểu diễn

 2 
qua thời gian t như sau: h = 3cos  t −  với t  0 và t được tính bằng giây. Hỏi trong 5
 3 3

giây đầu người chơi sẽ đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?

Hướng dẫn giải


 2  2   5 3k
Khi cái đu đi qua vị trí cân bằng h = 3cos  t−  =0 t − = + k  t = +
 3 3 3 3 2 4 2

5 3k 5 5
Mà 0  t  5  0  + 5 −  k 
4 2 6 2
Vì k   k  0;1; 2

52
Vậy cái đu đi qua vị trí cân bằng 3 lần trong 5 giây đầu.

Đáp số: 3

Câu 42: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số y = x3 − 2mx 2 + ( 5m 2 + 4m − 12 ) x
1
3
có cực đại?
Hướng dẫn giải
Ta có y = x 2 − 4mx + ( 5m2 + 4m − 12 ) .

Hàm số bậc ba trên có cực đại  Phương trình y = 0 có hai nghiệm phân biệt

 y  0  ( −2m ) − ( 5m2 + 4m − 12 )  0  −m2 − 4m + 12  0  −6  m  2 .


2

Để m nguyên dương thì m = 1. Vậy có 1 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp số: 1

Câu 43: Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ.

4xf ( x 2 ) dx .
2
Biết các miền A và B có diện tích lần lượt là 4 và 1 . Tính 1

Hướng dẫn giải


1
Đặt t = x 2  dt = xdx .
2
Khi x = 1  t = 1, khi x = 2  t = 4

Suy ra 
1
2
4xf ( x 2 ) dx = 2 f ( t ) dt = 2
1
4
(  f (t ) dt + 
3

1 3
4
)
f ( t ) dt = 2 ( 4 − 1) = 6 .

Đáp số: 6

53
Câu 44: Cho hàm số f ( x ) liên tục trên và có bảng biến thiên như sau:

Tìm số nghiệm thuộc khoảng ( − ;ln 2 ) của phương trình 2019 f (1 − e x ) − 2021 = 0 .

Hướng dẫn giải


Đặt t = 1 − e x ; x  ( −;ln 2 )  t  ( −1;1) .

Nhận xét: x = ln (1 − t )  với mỗi giá trị của t  ( −1;1) ta được một giá trị của x  ( − ;ln 2 ) .

2021
Phương trình tương đương: f ( t ) = .
2019
Sử dụng bảng biến thiên của f ( x ) cho f ( t ) như sau:

2021
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy phương trình f ( t ) = có 2 nghiệm t1 , t2  ( −1;1) .
2019
Vậy phương trình 2019 f (1 − e x ) − 2021 = 0 có 2 nghiệm x  ( −;ln 2 ) .

Đáp số: 2

Câu 45: Cho số phức z thỏa mãn z − 3 − 4i = 5 và biểu thức P = z + 2 − z − i đạt giá trị lớn nhất.
2 2

Khi đó, giá trị của z + i bằng a , a . Tìm a .

Hướng dẫn giải


Giả sử z = x + yi , ( x, y  ).

+) Ta có: z − 3 − 4i = 5  ( x − 3) + ( y − 4 ) = 5 (1) .
2 2

54
+) P = z + 2 − z − i = ( x + 2 ) + y 2  −  x 2 + ( y − 1)  = 4 x + 2 y + 3
2 2 2 2
   

= 4 ( x − 3) + 2 ( y − 4 ) + 23  (4 2
+ 22 ) ( x − 3) + ( y − 4 )  + 23 = 33 .

2 2

x −3 y −4
P = 33  =  x − 3 = 2 ( y − 4) ( 2) .
4 2
x = 5 x = 1
Từ (1) và ( 2 ) suy ra  hoặc  .
y = 5 y = 3
x = 5 x = 1
Với   P = 33 ; Với   P = 13 .
y = 5 y = 3

Vậy số phức z thỏa mãn z − 3 − 4i = 5 và biểu thức P = z + 2 − z − i đạt giá trị lớn nhất là
2 2

z = 5 + 5i . Khi đó z + i = 61  a = 61 .

Đáp số: 61

Câu 46: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O , đường thẳng SO vuông góc với mặt

a 10
phẳng ( ABCD ) . Biết BC = SB = a, SO = . Tìm số đo của góc giữa hai mặt phẳng ( SBC )
5
và ( SCD ) .

Hướng dẫn giải

Gọi M là trung điểm của SC , do tam giác SBC cân tại B nên ta có SC ⊥ BM .
Theo giả thiết ta có BD ⊥ ( SAC )  SC ⊥ BD . Do đó SC ⊥ ( BDM ) suy ra SC ⊥ DM .

55
Từ đó suy ra góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ) và ( SCD ) là góc giữa hai đường thẳng BM và

a 10 a 20
DM . Ta có SBO = CBO suy ra SO = CO =  SC = .
5 5

1 a 5
Do đó OM = SC = .
2 5

a 15
Mặt khác OB = SB 2 − SO 2 = .
5
OB
Do tam giác BMO vuông tại O , tan BMO = = 3  BMO = 600  BMD = 1200 .
OM
Vậy góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ) và ( SCD ) là 1800 − 1200 = 60 .

Đáp số: 60

Câu 47: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B , AB = a , AC = 2a . Hình chiếu vuông
góc của S trên mặt đáy là trung điểm I của cạnh AC. Biết SB tạo với đáy góc 450 . Khoảng cách

a m
từ điểm I đến mặt phẳng ( SBC ) bằng , m, n  . Tính m.n .
n
Hướng dẫn giải
a
+) Gọi M là trung điểm BC , do AB ⊥ BC  IM ⊥ BC và IM = .
2

 IM ⊥ BC

Do   BC ⊥ ( SIM ) .
 IS ⊥ BC ( IS ⊥ ( ABC ) )

Trong tam giác ISM kẻ IH ⊥ SM suy ra IH = d ( I , ( SBC ) ) .

+) Do IS ⊥ ( ABC ) suy ra góc giữa SB và đáy là góc SBI và

AC
SBI = 450  SI = IB = =a
2
+) Tam giác SIM vuông tại I , đường cao IH
1 1 1 1 4 a 5
 2
= 2+ 2
= 2 + 2  IH =
IH IS IM a a 5

 d ( I , ( SBC ) ) =
a 5
 m = 5, n = 5  m.n = 25
5

56
Đáp số: 25

2x + y +1
Câu 48: Cho x, y là hai số thực dương thỏa mãn log 3 = x + 2 y . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
x+ y

thức P = x 2 + y 2 .
Hướng dẫn giải
Với điều kiện x, y  0 ta có:

log3 ( 2 x + y + 1) − log3 ( x + y ) = x + 2 y
 log3 ( 2 x + y + 1) + ( 2 x + y + 1) = log3 3 ( x + y )  + 3 ( x + y ) (1)

1
Xét hàm số f ( t ) = log3 t + t trên ( 0; +  ) . Ta có f  ( t ) = + 1  0, t  0 .
t ln 3
Do đó hàm số f ( t ) = log3 t + t đồng biến trên khoảng ( 0; +  ) .

(1)  2 x + y + 1 = 3 ( x + y )  x = 1 − 2 y . Thay vào P = x 2 + y 2 ta được P = 1 − 4 y + 5 y 2 .


2
 2  1 1
Ta có P = 1 − 4 y + 5 y =  5 y −
2
 +  .
 5 5 5
1 2
Đẳng thức xảy ra khi x = , y = (thỏa các điều kiện của đề bài).
5 5
 1
 x =
1 5
 min P =   .
5 y = 2
 5

1
Đáp số:
5

Câu 49: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh 3 , SO vuông góc với mặt

2a m
phẳng ( ABCD ) và SO = 3. Khoảng cách giữa SC và AB bằng , m, n  .
n

Tính m − n .
Hướng dẫn giải

57
S

H
A D

M O N
B C
Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD ; H là hình chiếu vuông góc của O trên
SN.
Vì AB//CD nên d ( AB,SC ) = d ( AB,(SCD) ) = d ( M ,(SCD) ) = 2d ( O,(SCD) ) (vì O là trung

điểm đoạn MN )
CD ⊥ SO
Ta có   CD ⊥ ( SON )  CD ⊥ OH
CD ⊥ ON
CD ⊥ OH
Khi đó   OH ⊥ ( SCD)  d ( O;( SCD ) ) = OH .
OH ⊥ SN

1 1 1 1 1 5 3 15
Tam giác SON vuông tại O nên 2
= 2
+ 2
= + =  OH = =
OH ON OS 3 3 3 5 5
4

2a 15
Vậy d ( AB, SC ) = 2OH =  m = 15, n = 5  m − n = 10 .
5

Đáp số: 10

Câu 50: Cho một tấm nhôm hình chữ nhật có kích thước 80cm  50cm . Người ta cắt ở bốn góc của tâm
nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng x ( cm ) , rồi gập tấm nhôm lại

thì được một cái thùng không nắp dạng hình hộp. Tính thể tích lớn nhất Vmax của hộp tạo thành.

58
Hướng dẫn giải
Chiều cao của thùng là h = x ( cm )

S = (80 − 2 x )( 50 − 2 x ) (cm2 )
Khi đó thùng có diện tích đáy là:
x  0

80 − 2 x  0  0  x  25
Ta có: 
50 − 2 x  0

Thể tích của thùng là: V = (80 − 2 x )( 50 − 2 x ) x ( cm )


3

y = (80 − 2 x )( 50 − 2 x ) x, x  ( 0, 25 )
Xét hàm số
y ' = 12 x 2 − 520 x + 4000
Ta có:
Bảng biến thiên:

Dựa vào BBT, ta thấy: Vmax = 18000 (cm3 )  x = 10(cm) .

Đáp số: 18000


Câu 51 - 55: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo;
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,

59
Phong tục Bắc Nam cũng khác;
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương;
Tuy mạnh yếu có lúc khác nhau,
Song hào kiệt thời nào cũng có.
(Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi)
Câu 51: Thể loại của văn bản trên là gì?
A. Hịch khích lệ
B. Kí
truyền tải ý niềm
C. Chiếu
D. Cáo vua, chúa trình bày chủ trương, tuyên bố sự kiện
Câu 52: Đại cáo bình ngô dùng để công bố chiến thắng quân nào?
A. Nguyên Mông
B. Minh giặc Ngô
C. Tần
D. Hán

Tác phẩm do Nguyễn Trãi viết lấy danh nghĩa của Vua Lê Thái Tổ.
Đại: lớn. - Cáo: báo cáo. - Bình: dẹp yên giặc, bình định xong. - Ngô: Giặc Ngô ( Nhà Minh
Trung Quốc ).

Câu 53: Câu thơ sau được sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
“Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương”
A. Liệt kê
B. Điệp ngữ
C. Nói quá
D. Hoán dụ
Câu 54: Trong bài Bình Ngô đại cáo, “nhân nghĩa” của Nguyễn Trãi là?
A. Mối quan hệ tốt đẹp giữa người và người trên cơ sở tình thương và đạo
B. Tiêu trừ tham tàn bạo ngược, bảo đảm cuộc sống yên ổn cho dân.
C. Tiêu trừ bọn bán nước, mang lại cuộc sống bình yên hạnh phúc cho nhân dân.
D. Là tình yêu thương nhân dân như con, cống hiến vì dân
Câu 55: Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, Nguyễn Trãi đã dựa vào những yếu tố nào?
A. Nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán, quốc huy quốc tịch, chế độ nhà nước riêng
B. Nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán, lịch sử hình thành, chế độ nhà nước riêng
C. Nền văn hiến lâu đời, tư tưởng chính trị, lịch sử hình thành, chế độ nhà nước riêng
D. Nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán, lịch sử hình thành, chế độ khoa cử riêng

60
Câu 56 – 60: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Các nhà khoa học cũng như người dân bình thường đều quan tâm đến câu hỏi về tác động
của biến đổi khí hậu. Ở bình diện địa phương, người ta quan tâm đến việc nhiệt độ trung bình và
lượng nước mưa có thể sẽ thay đổi ra sao, trên bình diện toàn cầu, ngoài những việc khác là câu
hỏi lượng nước trong các đại dương thay đổi như thế nào.
Điều chắc chắn là: Mực nước đang dâng lên, hiện giờ trung bình là khoảng 3mm một
năm. Mực nước biển dâng lên có thể gây nguy hiểm cho hàng triệu người trong các vùng gần bờ
trên toàn thế giới. Điều gây tranh cãi hiện nay là những dự đoán: các nhà nghiên cứu liên tục
công bố nhiều công trình mới về đề tài này.
Một công trình mới đây đăng trên tạp chí chuyên ngành “Science” đã hãm phanh chút ít
cho tính bi kịch. Theo nhóm nghiên cứu của Tad Pfeffer từ Đại học Colorado, họ không tin rằng
mực nước biển sẽ dâng cao lên 2m cho đến cuối thế kỷ như một vài mô hình dự đoán trước đây.
Câu hỏi mà nhóm đặt ra là: Bao nhiêu băng tuyết từ Greenland và Nam cực phải tan chảy
vào các đại dương để tạo một mực nước biển nhất định? Dựa trên đó họ đã tính toán nhiều kịch
bản khác nhau. Tiếp theo, họ đánh giá có bao nhiêu khả năng lượng băng tuyết như vậy tan chảy
ra. Mang tính quyết định là vận tốc chảy của các sông băng. Theo Pfeffer, đến nay người ta đã
quan sát được trong thời gian dài là các sông băng chảy vào biển tối đa khoảng 10 km một năm.
Để cho mực nước biển dâng lên thêm 2 m cho đến cuối thế kỷ, các sông băng trên Greenland
phải chảy với vận tốc chưa từng thấy – 27 km mỗi năm – cho đến cuối thế kỷ. Pfeffer cho rằng
điều đó là rất không hợp lý – và vì thế dự đoán mực nước biển sẽ dâng lên ít hơn nhiều. Họ cho
rằng khoảng 0,8 m đến cuối thế kỷ là thực tế, cũng có thể nhiều hơn một ít. Tuy nhiên, các nhà
khoa học không muốn công trình của họ được xem như là bằng chứng nói nhẹ đi cho biến đổi
khí hậu, dưới bất kỳ hình thức nào. “Ngay cả khi mực nước biển chỉ dâng thêm 20 cm trong vòng
một thế kỷ cũng đã có nhiều hậu quả bi thảm rồi“, Shad O'Neal từ Cơ quan địa chất Mỹ (USGS)
nhận định.
Câu 56: Chủ đề của văn bản trên là gì?
A. Biến đổi khí hậu và mối quan tâm của các nhà khoa học
B. Mối quan tâm của người dân về nhiệt độ trung bình và lượng nước mưa
C. Mối quan tâm của mọi người về sự thay đổi lượng nước biển
D. Nước biển dâng và ảnh hưởng của nó

Chọn C:
Vì các dẫn chứng trong bài đều nói về sự dâng lên của mực nước biển - là mối quan tâm và
đề tài nghiên cứu của các nhà khoa học

Câu 57: Theo đoạn trích mực nước biển tăng sẽ gây ra nguy cơ gì?
A. Khiến cho toàn bộ phần đất liền biến mất
B. Gây nguy hiểm cho nhân loại
C. Gây nguy hiểm cho những người đánh cá

61
D. Gây nguy hiểm cho những người sống gần bờ

Chọn D:
Vì: Đoạn 2: “Mực nước biển dâng lên có thể gây nguy hiểm cho hàng triệu người trong các
vùng gần bờ trên toàn thế giới”

Câu 58: Cụm từ “hãm phanh chút ít cho tính bi kịch” nhằm chỉ điều gì?
A. Con người sẽ không rời vào bi kịch khi nước biển dâng cao.
B. Con người sẽ vẫn rơi vào bi kịch khi nước biển dâng chậm.
C. Con người sẽ không rơi vào bi kịch khi nước biển dâng chậm.
D. Con người có thể thoát khỏi bi kịch nước biển dâng nếu có cách phòng tránh tốt.

Chọn B:
Đoạn 4: Pfeffer cho rằng điều đó là rất không hợp lý – và vì thế dự đoán mực nước biển sẽ
dâng lên ít hơn nhiều. Họ cho rằng khoảng 0,8 m đến cuối thế kỷ là thực tế, cũng có thể
nhiều hơn một ít. Tuy nhiên, các nhà khoa học không muốn công trình của họ được xem như
là bằng chứng nói nhẹ đi cho biến đổi khí hậu, dưới bất kỳ hình thức nào. “Ngay cả khi mực
nước biển chỉ dâng thêm 20 cm trong vòng một thế kỷ cũng đã có nhiều hậu quả bi thảm
rồi“, Shad O'Neal từ Cơ quan địa chất Mỹ (USGS) nhận định”

Câu 59: Ý kiến nào trong đoạn trích được cho là khó xảy ra
A. Mực nước biển sẽ dâng lên thêm 2 m cho đến cuối thế kỷ.
B. Mực nước đang dâng lên, hiện giờ trung bình là khoảng 3mm một năm.
C. Trong thời gian dài là các sông băng chảy vẫn chảy vào biển.
D. Mực nước biển sẽ dâng lên khoảng hơn 0,8 m đến cuối thế kỷ.

Chọn A Vì:
Đáp án B: Đoạn 2: “Điều chắc chắn là: Mực nước đang dâng lên, hiện giờ trung bình là
khoảng 3mm một năm”
Đáp án C: Đoạn 3: “Theo Pfeffer, đến nay người ta đã quan sát được trong thời gian dài
là các sông băng chảy vào biển tối đa khoảng 10 km một năm”
Đáp án D: Đoạn 3: “Họ cho rằng khoảng 0,8 m đến cuối thế kỷ là thực tế, cũng có thể nhiều
hơn một ít”

Câu 60: Mục đích của các nhà khoa học khi chứng minh nước biển dâng lên chậm hơn dự kiến là?
A. Để nhân loại lạc quan hơn về tương lai của mình
B. Để nhân loại thấy nước biển dâng không phải là một bi kịch
C. Để nhân loại tránh được sự đề phòng không cần thiết
D. Để nhân loại hiểu rõ thực tế nước biển sẽ dâng như thế nào?

62
Đoạn 2: “Điều gây tranh cãi hiện nay (của nhân loại) là những dự đoán (về mực nước biển
dâng lên): các nhà nghiên cứu liên tục công bố nhiều công trình mới về đề tài này”

Câu 61 – 65: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Không ai muốn chết. Ngay cả những người muốn được lên thiên đường, cũng không
muốn phải chết để tới đó. Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới. Chưa ai
từng thoát khỏi nó. Và nên là như thế, bởi có lẽ Cái Chết là phát minh tuyệt vời nhất của Sự Sống.
Nó là tác nhân thay đổi cuộc sống. Nó loại bỏ cái cũ để mở đường cho cái mới. Bây giờ cái mới
là bạn, nhưng một ngày nào đó không xa, bạn sẽ trở nên cũ kỹ và bị loại bỏ. Xin lỗi vì đã nói
thẳng nhưng điều đó là sự thật.
Thời gian của bạn có hạn nên đừng lãng phí thời gian sống cuộc đời của người khác.
Đừng bị mắc kẹt trong những giáo điều, đó là sống chung với kết quả của những suy nghĩ của
người khác. Đừng để những quan điểm của người khác gây nhiễu và lấn át tiếng nói từ bên trong
bạn. Điều quan trọng nhất là có can đảm để đi theo trái tim và trực giác của mình. Chúng biết
bạn thực sự muốn trở thành gì. Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…”
(Bài phát biểu tại Lễ Tốt nghiệp tại Stanford, Steve Job)
Câu 61: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Thuyết minh
Câu 62: Văn bản đã KHÔNG nói đến hậu quả gì nếu “để những quan điểm ồn ào lấn át tiếng nói
bên trong bạn”?
A. Sống cuộc đời của người khác, không được là chính mình.
B. Cả đời luôn chạy theo những gì người khác mong muốn, theo đuổi.
C. Đánh mất chính bản thân mình, cuộc đời không có ý nghĩa.
D. Lãng phí thời gian, tuổi thanh xuân quý giá của người khác
Câu 63: Theo tác giả, cái gì là đích đến mà chúng ta đều phải tới?
A. Cái chết B. Sự sống C. Thành công D. Trưởng thành

CHỌN A
ĐOẠN 1: “Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới”

Câu 64: Từ “thứ yếu” trong câu văn “Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…” có nghĩa là:
A. Quan trọng B. Cấp bách
C. Cần thiết D. Không quan trọng lắm
Câu 65: Chủ đề chính của đoạn văn là:
A. Cuộc sống là không chờ đợi, không thụ động, phải luôn trong tâm thế chủ động
B. Cần sáng tạo không ngừng trong cuộc sống để luôn có những thành tựu cho bản thân mình
C. Mọi thành công cần trải qua nỗ lực một cách không ngừng nghỉ để đạt được ước mơ

63
D. Chấp nhận thủ tiêu những yếu tố lạc hậu, cũ kĩ để tự đổi mới, sáng tạo không ngừng, làm việc
mình muốn, sống là chính mình.
Câu 66 – 70: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“(1) Công nghệ là các thứ cần dùng ở trong nước, hoặc cần để ăn, hoặc cần để ở, hoặc
cần để trang sức, hoặc cần để dùng vào việc nọ việc kia, thiếu một nghề nào thì kém một thức
dùng ấy. Trong nước đã thiếu đồ dùng tất phải mua của ngoại quốc mà dùng, mua của ngoại quốc
bao nhiêu tất thiệt hại cho của cải trong nước bấy nhiêu. Vả lại nhân tình ai là chẳng muốn dùng
đồ đẹp, đồ tốt, đồ chắc chắn vững bền, đồ hoa mĩ thanh lịch. Nếu trong nước có đồ dùng mà xấu
xa thô bỉ thì người ta chẳng mấy khi muốn nhìn đến, té ra có cũng như không. Vậy muốn giữ cho
khỏi hao của thì tất trong nước phải đủ thứ dùng mà đồ dùng phải cho hợp ý người ta, nếu lại
muốn chọi khéo để tranh lợi với hoàn cầu thì lại phải chế ra đồ tốt như người ta hoặc hơn người
ta mới được.
(2) Nước ta, công nghệ thì cũng chẳng thiếu thứ gì, nhưng chỉ vì tính người mình không biết quý
trọng công nghệ, người làm nghề tựa hồ như bất đắc dĩ không học được mà làm quan, chẳng lẽ
ngồi khoanh tay mà chịu chết mới phải xoay ra làm nghề mà thôi. Mà làm nghề thì không cần gì
lấy tinh xảo, chỉ cốt làm cho bán rẻ tiền được nhiều người mua là hơn. Nghề như thế thì mong
sao cho tấn tới thịnh vượng được, mà công nghệ suy nhược, lại là vì người có học thức không
chịu làm, người chịu làm thì lại là người không có học thức, chẳng qua chỉ theo lối cũ nghìn năm
xưa chớ không nghĩ được cách thức mới nào nữa”
(Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục, Nhà sách Khai Trí, 1915, tr.296)
Câu 66: Đoạn trích (1) được trình bày theo quy tắc nào?
A. Quy nạp B. Diễn dịch C. Tổng – phân – hợp D. Song hành
Câu chủ đề của đoạn trích nằm ở câu cuối cùng “muốn giữ cho khỏi hao của thì tất trong
nước phải đủ thứ dùng mà đồ dùng phải cho hợp ý người ta, nếu lại muốn chọi khéo để tranh
lợi với hoàn cầu thì lại phải chế ra đồ tốt như người ta hoặc hơn người ta mới được”
Các câu trên là những luận điểm để củng cố cho luận điểm chính

Câu 67: Nội dung chính của đoạn trích (1) là gì?
A. Các ngành công nghệ ở nước ta thời xưa
B. Thực trạng yếu kém của nghề bán công ở nước ta
C. Sự cần thiết của việc phát triển nghề bách công ở nước ta
D. Giải pháp để phát triển nghề bách công ở nước ta

Đoạn (1) có những luận điểm để hướng tới sự cần thiết của việc phát triển nghề bách công:
- Nhu cầu sử dụng thức dùng
- Khuyến khích tiêu dùng đồ trong nước
- Nhu cầu muốn sử dụng đồ tốt, đồ đẹp

Câu 68: Theo đoạn trích, đâu KHÔNG phải lí do khiến nghề bách công ở nước ta chưa phát triển?

64
A. Vì người có học thức không chịu học làm nghề bách công
B. Vì người chịu làm nghề lại không có học thức
C. Vì nước ta chưa có nhiều ngành nghề công nghệ
D. Vì người làm nghề chưa chú trọng tinh xảo, chỉ cốt bán rẻ

Đầu đoạn (2): “Nước ta, công nghệ thì cũng chẳng thiếu thứ gì” => nói đến việc nước ta có
nhiều ngành nghề công nghệ

Câu 69: Theo đoạn trích, vai trò quan trọng nhất của nghề bách công là gì?
A. Tạo ra nhiều đồ dùng đẹp tốt
B. Rèn luyện sự khéo léo, tinh xảo
C. Giữ cho khỏi hao của, tranh lợi với hoàn cầu
D. Giải quyết việc làm cho người không học được mà làm quan

Câu văn cuối đoạn (1): Vậy muốn giữ cho khỏi hao của thì tất trong nước phải đủ thứ dùng
mà đồ dùng phải cho hợp ý người ta, nếu lại muốn chọi khéo để tranh lợi với hoàn cầu thì
lại phải chế ra đồ tốt như người ta hoặc hơn người ta mới được.

Câu 70: Từ “tinh xảo” được in đậm trong đoạn trích KHÔNG bao hàm nét nghĩa nào sau đây?
A. tinh vi B. khéo léo C. nhanh nhạy D. tỉ mỉ
Câu 71: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp, ngữ nghĩa, logic, phong cách…
Ngôn ngữ báo chí là ngôn ngữ thông tin thời sự cập nhật, truyền tụng những tin tức nóng hổi
hằng ngày trên mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội.
A. Ngôn ngữ
B. Cập nhật
C. Truyền tụng
D. Mọi lĩnh vực

Chọn C: “truyền tụng” thường dùng khi nói đến những gì được truyền lại bằng miệng, không
thích hợp khi miêu tả ngôn ngữ báo chí

Câu 72: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp, ngữ nghĩa, logic, phong cách…
Trong lĩnh vực tai nạn giao thông, thần chết là một kẻ mù lòa, không hề phân biệt người tốt và
kẻ xấu khi đưa ngang lưỡi hái vào mạng sống của ai đó. Nhất là khi thần chết thông hành cùng
những “sát thủ” trên đường phố.
A. Lĩnh vực
B. Mù lòa
C. Lưỡi hái

65
D. Thông hành

Chọn D: Từ “thông hành” dùng cho các phương tiện giao thông chứ không dùng để diễn tả
hành động của con người; “thông hành” thường đứng độc lập chứ không đi với “cùng”
SỬA THÀNH: “đồng hành”

Câu 73: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
“Thường xuyên không đúng giờ là một yếu điểm của chị ấy”
A. thường xuyên B. đúng giờ C. yếu điểm D. chị ấy

CHỌN C: “yếu điểm” => sai ngữ nghĩa. Sửa thành : khuyết điểm

Câu 74: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
“Do bản chất kinh doanh không lành mạnh, ngày 12-6-1992, nhà hàng Phương Trinh bị đoàn
kiểm tra liên ngành quận Bình Thạnh phát hiện sử dụng sai trái 21 lao động”
A. Do B. bản chất C. sai trái D. lao động

CHỌN B: sửa thành: “hoạt động”

Câu 75: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Dưới ngòi bút tài hoa của Nguyễn Đình Chiểu, người nông dân hiện lên như một chiến binh
không biết khuất phục trước kẻ thù
A. Dưới B. tài hoa C. một D. khuất phục
CHỌN C: “một” => người nông dân chỉ số nhiều => sửa thành: những

Câu 76: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. cảm động B. xúc động C. cảm xúc D. rung động

CHỌN C: Vì “cảm xúc” là trạng thái cao hơn, bao quát các từ còn lại

Câu 77: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. nhân ái B. nhân văn C. nhân quả D. nhân tài

CHỌN C: Các từ còn lại đều chỉ đức tính, phẩm chất của con người; còn “nhân quả” để chỉ
nguyên nhân – kết quả hoặc mối quan hệ nhân quả

Câu 78: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

66
A. Quặn thắt B. Quặn lòng C. Oằn oại D. Quằn quại

CHỌN B: “quặn lòng” vì: các từ còn lại đều thể hiện sự quặn đau, cảm giác như ruột co thắt
lại còn “quặn lòng” thể hiện tâm trạng xót xa

Câu 79: Trong những tác phẩm sau tác phẩm nào KHÔNG PHẢI của Văn học Trung đại Việt
Nam?
A. Đại Cáo Bình Ngô
B. Chiều tối
C. Truyện Kiều
D. Cung oán ngâm khúc

CHỌN B: Vì “Chiều tối” là tác phẩm ra đời trong thời chiến 1942 trích Nhật kí trong tù

Câu 80: Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại.
A. An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thủy
B. Sơn tinh Thủy Tinh
C. Thánh Gióng
D. Tấm Cám
CHỌN D: “Tấm Cám” vì các tác phẩm còn lại là truyền thuyết, “Tấm Cám” là truyện Cổ
tích

Câu 81: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Bhutan là đất nước được ghi nhận uy thé của hạnh phúc quốc gia hơn là thu nhập …. Từ những
năm đầu tiên của thập kỉ 70, thế kỉ XX và nổi tiếng với việc thực thi mục tiêu tổng hạnh phúc
quốc gia thay vì tổng sản phẩm ….
A. Quốc nội/ quốc dân
B. Cá nhân/ quốc dân
C. Quốc dân/ quốc nội
D. Trung bình/ quốc dân
Câu 82: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Con đường … bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc
đó mà còn trông cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng … những giá trị văn hóa bên ngoài.
A. Hình thành/ đồng hóa
B. Sinh thành/ đồng hóa
C. Cấu thành/ biến hóa
D. Tạo thành/ giáo hóa
Câu 83: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

67
… là có phẩm chất đạo đức cao cả, vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen
A. Cao siêu
B. Cao thượng
C. Cao quý
D. Thanh cao
- Cao siêu: Rất cao, vượt xa hẳn mức thường, ít ai đạt tới
- Cao quý: Có giá trị lớn về mặt tinh thần rất đáng quý trọng
- Thanh cao: Người không chịu uốn mình để làm một điều gì trái với lương tâm, có một nhân
cách cao quý.

Câu 84: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, hình
thức lao động và _________sinh lý của cơ thể. Cần cung cấp một khẩu phần ăn uống hợp lý để
đảm bảo cho cơ thể ____ và phát triển bình thường
A. tình hình/sinh sống
B. trạng thái/sinh sống
C. tình hình/sinh trưởng
D. trạng thái/sinh trưởng
Câu 85: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Văn bản văn học là một __________ thống nhất
A. khối lượng B. chỉnh thể C. tập hợp D. tổ hợp

- Đáp án A: khối lượng: đại lượng của vật bất kì => không phù hợp, loại
- Đáp án C: tập hợp: Lấy từ nhiều nơi gộp chung lại => đây là khái niệm thường dùng trong
toán học => không hợp ngữ cảnh => loại
- Đáp án D: tổ hợp: Tổng số của nhiều thành phần hợp lại.=> khái niệm liên quan đến lĩnh
vực tự nhiên như sinh học => không hợp ngữ cảnh => loại
=> CHỌN B: chỉnh thể: Một khối đầy đủ các bộ phận quan hệ chặt chẽ với nhau, không
tách ra được.

Câu 86: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Khách có kẻ:
Giương buồm giong gió chơi vơi,
Lướt bể chơi trăng mải miết.
Sớm gõ thuyền chừ Nguyên Tương,
Chiều lần thăm chừ Vũ huyệt.
Cửu Giang, Ngũ Hồ,
Tam Ngô, Bách Việt.
Nơi có người đi,

68
Đâu mà chẳng biết.
Đầm Vân Mộng chứa vài trăm trong dạ cũng nhiều,
Mà tráng chí bốn phương vẫn còn tha thiết.
Bèn giữa dòng chừ buông chèo,
Học Tử Trường chừ thú tiêu dao.
Qua cửa Đại Than,
Ngược bến Đông Triều,
Đến sông Bạch Đằng,
Thuyền bơi một chiều.
(Phú sông Bạch Đằng – Trương Hán Siêu)
Nhân vật “khách” hiện lên trong đoạn đầu bài phú là người mang cốt cách của:
A. Một kẻ giang hồ lãng tử, muốn rũ bỏ mọi vướng bận của cuộc đời.
B. Một người chuyên đi tìm kiếm vẻ đẹp của một thời đã qua.
C. Một kẻ ẩn dật, tìm đến thiên nhiên để lánh xa cuộc đời.
D. Một người thích du ngoạn khắp nơi với tráng chí bốn phương
Câu 87: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Bao giờ cho đến tháng ba,
Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng.
Hùm nằm cho lợn liếm lông,
Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi.
Nắm xôi nuốt trẻ lên mười,
Con gà, be rượu nuốt người lao đao.
Lươn nằm cho trúm bò vào,
Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô.
Lúa mạ nhảy lên ăn bò,
Cỏ năn, cỏ lác rình mò bắt trâu.
Gà con đuổi bắt diều hâu,
Chim ri đuổi đánh vỡ đầu bồ nông.
Bài ca dao trên có đặc điểm gì đặc biệt về nghệ thuật?
A. Dùng lối nói quá
B. Dùng lối nói tăng cấp
C. Dùng lối nói tránh
D. Dùng lối nói ngược

CHỌN D: Nghệ thuật nói ngược qua lăng kính hài hước của tác giả dân gian, trật tự thế giới
bị đảo lộn, bản chất và hành động của những cặp đôi sự vật được hoán đổi cho nhau: ví dụ:
“ếch cắn cổ rắn”, “nắm xôi nuốt trẻ lên mười”

Câu 88: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi

69
Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai?
Bài ca dao trên nói lên tâm trạng nổi bật nhất của người phụ nữ?
A. Chán chường B. Tuyệt vọng C. Tủi nhục D. Lo âu
Câu 89: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Tràng Giang – Huy Cận, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục, 2007, tr.29)
Câu thơ “Củi một cành khô lạc mấy dòng” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Chơi chữ B. Đảo ngữ C. Điệp ngữ D. Hoán dụ

Đảo ngữ: “Củi” được đảo lên đầu câu; thông thường sẽ là “một cành củi khô lạc mấy dòng”
=> đảo danh từ lên trước số từ

Câu 90: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Ngày xưa, có Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ. Hai chị em suýt soát tuổi
nhau. Tấm là con vợ cả, Cám là con vợ lẽ. Mẹ Tấm đã chết từ hồi Tấm còn bé. Sau đó mấy năm
thì cha Tấm cũng chết. Tấm ở với dì ghẻ là mẹ của Cám. Nhưng dì ghẻ của Tấm là người rất cay
nghiệt. Hàng ngày, Tấm phải làm lụng luôn canh, hết chăn trâu, gánh nước, đến thái khoai, vớt
bèo; đêm lại còn xay lúa giã gạo mà không hết việc. Trong khi đó thì Cám được mẹ nuông chiều,
được ăn trắng mặc trơn, suốt ngày quanh quẩn ở nhà không phải làm việc nặng.
(Tấm Cám)
Nhân vật Tấm được xếp vào kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
A. Người mồ côi
B. Người con út
C. Người thông minh
D. Người nghèo khó
Câu 91: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
“Tnú không cứu sống được vợ, được con. Tối đó, Mai chết. Còn đứa con thì đã chết rồi. Thằng
lính to béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã xuống, không kịp che cho nó.
Nhớ không, Tnú, mày cũng không cứu sống được vợ mày. Còn mày thì bị chúng nó bắt, mày chỉ
có hai bàn tay trắng, chúng nó trói mày lại. Còn tau thì lúc đó tau đứng sau gốc cây vả. Tau thấy
chúng nó trói mày bằng dây rừng. Tau không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay
không. Tau không ra, tau quay đi vào rừng, tau đi tìm bọn thanh niên. Bọn thanh niên thì cũng
đã đi vào rừng, chúng nó đi tìm giáo mác. Nghe rõ chưa, các con, rõ chưa? Nhớ lấy, ghi lấy. Sau
này tau chết rồi, bay còn sống phải nói lại cho con cháu: Chúng nó đã cầm súng, mình
phải cầm giáo!.”.

70
(Trích Rừng Xà Nu – Nguyễn Trung Thành, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)
Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí
Câu 92: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa.” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Đặc sắc nghệ thuật nổi bật nhất của đoạn trích là gì?
A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
B. Giọng điệu thơ linh hoạt
C. Vận dụng sáng tạo chất liệu dân gian
D. Cách ngắt nhịp độc đáo

Đoạn thơ sử dụng các mã dân gian:


- “ngày xửa ngày xưa …” mẹ thường hay kể => truyện cổ tích nuôi lớn tâm hồn
- Miếng trầu => gắn với tình yêu đôi lứa, tình làng nghĩa xóm, thờ cúng tổ tiên
- Trồng tre mà đánh giặc => hình tượng cây tre, truyền thuyết Thánh Gióng

Câu 93: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hoè lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp đòi phương.
(Cảnh ngày hè – Nguyễn Trãi)
Tiếng đàn “Ngu cầm” thể hiện ước mong gì của Nguyễn Trãi?
A. Ước mong về sự an nhàn.
C. Ước mong về sự thanh thản.
B. Ước mong về sự no ấm.
D. Ước mong về thái bình, thịnh trị
Câu 94: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi

71
Một mai, một cuốc, một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chốn lao xao
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
Rượu, đến gốc cây, ta sẽ uống
Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao.
(Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Dòng nào dưới đây nhận xét đúng nhất về ngôn ngữ của bài thơ?
A. Giàu tính triết lí
B. Tự nhiên, giản dị, giàu ý vị. ( giàu triết lý)
C. Mang tính chân thực
D. Trau chuốt, cầu kì
Câu 95: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
"Lão đàn ông lập tức trở nên hùng hổ, mặt đỏ gay, lão rút trong người ra một chiếc thắt lưng của
lính ngụy ngày xưa, có vẻ như những điều phải nói với nhau họ đã nói hết, chẳng nói chẳng rằng
lão trút cơn giận như lửa cháy bằng cách dùng chiếc thắt lưng quật tới tấp vào lưng người đàn
bà, lão vừa đánh vừa thở hồng hộc, hai hàm răng nghiến ken két, cứ mối nhát quất xuống lão lại
nguyền rủa bằng cái giọng rên rỉ đau đớn: Mày chết đi cho ông nhờ. Chúng mày chết hết đi cho
ông nhờ ! Người đàn bà với một vẻ cam chịu đầy nhẫn nhục, không hề kêu một tiếng, không
chống trả, cũng không tìm cách chạy trốn. Tất cả mọi việc xảy đến khiến tôi kinh ngạc đến mức,
trong mấy phút đầu, tôi cứ đứng há mồm ra mà nhìn. Thế rồi chẳng biết từ bao giờ, tôi đã vứt
chiếc máy ảnh xuống đất chạy nhào tới."
(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)
Điểm nhìn trần thuật trong văn bản trên là của nhân vật nào?
A. thằng Phác.
B. nhân vật Phùng
C. nhân vật Đẩu
D. người đàn bà hàng chài

Đoạn trích là lời trần thuật từ nhân vật Phùng – người thợ chụp ảnh có nhiệm vụ chụp 1 bức
ảnh thuyền biển đen trắng cho bộ lịch tháng bảy – nhưng anh ta đã phát hiện phía sau khung
cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp ấy lại là cảnh bạo lực gia đình man rợ

Câu 96: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Hoành sóc giang sơn cáp kỉ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn Ngưu.
Nam nhi vị liễu công danh trái,

72
Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu.
(Tỏ lòng <Thuật hoài> - Phạm Ngũ Lão)
Cụm từ "khí thế nuốt trâu" được hiểu là:
A. khí phách mạnh mẽ.
B. khí phách anh hùng.
C. khí phách lão luyện.
D. khí phách hiên ngang

Câu thơ "Tam quân tì hổ khí thôn ngưu” (Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu) cho thấy sức mạnh
của đội quân nhà Trần. "Khí thôn ngưu" còn được dịch là "nuốt sao Ngưu", ý nói khí thế rất mạnh,
có thể át cả sao Ngưu, sao Đẩu.
- Đây là đội quân hùng mạnh, sẵn sàng chiến đấu lập công, hào khí thời nhà Trần, giai đoạn chiến
đấu chống quân Nguyên - Mông còn được gọi là "Hào khí Đông A". Câu thơ trên phản ánh hào
khí của thời đại ấy.

Câu 97: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
“Ngày Tết, Mị cũng uống rượu. Mị lén lấy hũ rượu, cứ uống ực từng bát. Rồi say, Mị lịm mặt
ngồi đấy nhìn mọi người nhảy đồng, người hát, nhưng lòng Mị đang sống về ngày trước. Tai Mị
văng vẳng tiếng sáo gọi bạn đầu làng. Ngày trước, Mị thổi sáo giỏi. Mùa xuân này, Mị uống rượu
bên bếp và thổi sáo. Mị uốn chiếc lá trên môi, thổi lá cũng hay như thổi sáo. Có biết bao nhiêu
người mê, cứ ngày đêm thổi sáo đi theo Mị”
(Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài)
Tiếng sáo gọi bạn làm sống dậy trong lòng Mị những kí ức nào?
A. Kí ức tuổi thơ nghèo khó
B. Kí ức làm dâu đau buồn
C. Kí ức thanh xuân tươi đẹp
D. Kí ức ngày Tết đông vui
Câu 98: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu,
Trái tim lầm chỗ để trên đầu.
Nỏ thần vô ý trao tay giặc,
Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu.
(Tâm sự)
Bốn câu thơ dưới đây của nhà thơ Tố Hữu phê phán điều gì ở nhân vật Mị Châu?
A. Phản bội người cha làm mất nước.
B. Phản bội đất nước vì tình yêu.
C. Đặt tình yêu cá nhân trên vận mệnh Quốc gia.
D. Mất cảnh giác với kẻ thù

73
Câu 99: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Cậy em, em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
Giữa đường đứt gánh tương tư,
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.
(Trao duyên – Nguyễn Du)
Đây là lời của ai nói với ai?
A. Của Thúy Kiều nói với Thúy Vân
B. Của Thúy Kiều nói với Kim Trọng
C. Của Thúy Kiều nói với cha mẹ
D. Của Thúy Kiều nói với Hoạn Thư
Câu 100: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải khắp muôn nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời
(Từ ấy - Tố Hữu)
Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên:
A. Tinh thần yêu nước của tác giả
B. Nhận thức về lý tưởng cách mạng
C. Tâm trạng của người thanh niên khi được giác ngộ lý tưởng cách mạng
D. Thể hiện tinh thần lạc quan của người tù chính trị

Khổ thơ là khổ thứ nhất trong bài thơ Từ ấy của nhà thơ Tố Hữu. Bài thơ đánh dấu bước
ngoặt của nhà thơ tìm thấy ánh sáng của lý tưởng Cách mạng. Khổ thơ thể hiện tâm trạng
vui tươi, say mê khi được giác ngộ lý tưởng của tác giả

Câu 101: Nội dung nào sau đây không thuộc mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Thành lập các khối quân sự trên thế giới.
C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
DẪN GIẢI: Chiến lược toàn cầu của Mĩ có ba mục tiêu cơ bản:
- Ngăn chặn, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội
- Đẩy lùi, đàn áp phong trào cách mạng thế giới
- Lôi kéo, chi phối các nước đồng minh
Việc thành lập các khối quân sự trên thế giới do Mĩ lãnh đạo là một trong những hành động cụ
thể để thực hiện các mục tiêu trên
CHỌN B

74
Câu 102: Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản từ 1945 – 2000 là
A. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
B. đa dạng, đa phương hóa quan hệ ngoại giao
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á
DẪN GIẢI: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để tận dụng nguồn viện trợ cho quá trình khôi
phục kinh tế và thoát khỏi sự khống chế của Mĩ, Nhật chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ, chủ
trương đó được thực hiện cho đến nay.
CHỌN C
Câu 103: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm giống nhau giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-
Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.
B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.
DẪN GIẢI: Trật tự Vecxai – Oasinhton là trật tự thế giới được thiết lập sau chiến tranh thế giới
thứ nhất, quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc thắng trận là Anh, Pháp, Mĩ. Trật tự hai
cực Ianta được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ hai, chi phối bởi hai siêu cường Liên Xô và
Mĩ.
CHỌN A
Câu 104: Nội dung nào không phải là điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển kinh tế giữa Mĩ và
Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
A. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của Nhà nước.
B. Áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Lãnh thổ rộng, giàu tài nguyên, nhân công dồi dào.
D. Các tập đoàn tư bản có sức sản xuất lớn, năng lực cạnh tranh cao.
DẪN GIẢI: Giữa các nước tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản) có điểm tương đồng về nguyên nhân
phát triển kinh tế là: Áp dụng có hiệu quả các thành tựu khoa học kĩ thuật; Sự quản lí có hiệu quả
của nhà nước và các tập đoàn có sức cạnh tranh cao. Điểm không tương đồng về nguyên nhân
giữa Mĩ và Nhật là Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú và nhân công dồi dào.
CHỌN C
Câu 105: Trong giải quyết vấn đề chủ quyền ở Biển Đông, Việt Nam coi trọng nguyên tắc nào sau
đây?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Giải quyết tranh chấp các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
DẪN GIẢI: Để giải quyết vấn đề chủ quyền biển Đông, Việt Nam đã coi trọng và thực hiện có
hiệu quả nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng vấn đề hòa bình

75
CHỌN C
Câu 106: Từ sự thành công của Nhật Bản trong phát triển kinh tế thập kỉ 60 – 70 của thế kỉ XX, có
thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện
nay.
A. Áp dụng hiệu quả các thành tựu khoa học – công nghệ vào sản xuất.
B. Đầu tư vốn để mua bằng phát minh khoa học của các nước tư bản.
C. Kêu gọi đầu tư và nguồn viện trợ không hoàn lại của các cường quốc.
D. Tập trung toan bộ nguồn lực để phát triển công nghiệp dân dụng
DẪN GIẢI: Từ sự thành công của Nhật Bản có rất nhiều bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể
áp dụng để phát triển kinh tế trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay. Một trong những bài
học đó là áp dụng có hiệu quả các thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất.
CHỌN A
Câu 107: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), châu Phi được mệnh danh là “Lục địa
mới trỗi dậy”?
A. Do đây là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp, Mĩ.
B. Do phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước châu Phi đã giành được
độc lập.
C. Do cơn bão táp cách mạng chống chủ nghĩa thực dân bùng lên và giành thắng lợi sau một thời
gian dài diễn ra yếu ớt.
D. Do làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở đây.
DẪN GIẢI : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ
và phát triển mạnh mẽ, hầu hết các nước châu Phi dã giành độc lập
CHỌN B
Câu 108: Anh (chị) hiểu như thế nào là “chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc”?
A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên nguyên lý chung của chủ
nghĩa Mác- Lê-nin.
B. Là mô hình chủ nghĩa xã hội xây dựng theo đặc điểm của Trung Quốc.
C. Là mô hình xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân- đơn vị kinh tế- chính trị cơ bản.
D. Là mô hình xây dựng trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác- Lê-nin và tình hình cụ
thể Trung Quốc.
DẪN GIẢI:
Chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc được hiểu là không rập khuôn máy móc những
nguyên lý của chủ nghĩa Mác- Lê-nin mà có sự vận dụng linh hoạt vào tình hình cụ thể Trung
Quốc.
CHỌN: D
Câu 109: Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là?
A. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên.
B. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên.
C. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.
D. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên.

76
DẪN GIẢI:
Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập với mục tiêu là phát triển
kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh
thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
CHỌN: C
Câu 110: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực
vì:
A. Muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang bản sắc châu Âu.
B. Muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế châu Âu.
C. Bị canh tranh quyết liệt bởi kinh tế Mĩ và Nhật Bản.
D. Kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự ảnh hưởng, khống chế của Mĩ.
DẪN GIẢI:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên minh châu Âu ra đời xuất phát từ những nguyên nhân chính
sau:
- Một là, 6 nước đều có chung một nền văn hóa, có nền kinh tế không cách biệt và từ lâu đã liên
hệ mật thiết với nhau. Sự hợp tác là hết sức cần thiết nhằm mở rộng thị trường, nhất là dưới ảnh
hưởng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và còn giúp các nước Tây Âu tin cậy nhau hơn
về chính trị, khắc phục những nghi kị, chia rẽ đã xảy ra nhiều lần trong lịch sử.
- Hai là, từ năm 1950, do nền kinh tế bắt đầu phát triển với tốc độ nhanh, các nước Tây Âu ngày
càng muốn thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ (với kế hoạch Mácsan, các nước Tây Âu sau chiến
tranh thế giới thứ hai tuy đã khôi phục được nền kinh tế nhưng lại lệ thuộc vào Mĩ), những nước
Tây Âu cần phải liên kết cùng nhau trong các cuộc cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
CHỌN: D
Câu 111: Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Giải chi tiết: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5.
Vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến trải dài trên 15 vĩ độ.
Câu 112: Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Giải chi tiết: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5.
Câu 113: Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6,7 – Đất nước nhiều đồi núi.
Giải chi tiết: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 – 14. Vùng núi nước ta chủ yếu theo hướng tây bắc
– đông nam.
Câu 114: Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Giải chi tiết: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5.
Câu 115: Đáp án A

77
Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Giải chi tiết: Nước ta chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa, mỗi năm có 2 mùa
gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
Khí hậu phân mùa rõ rệt.
Câu 116: : Đáp án C
Phương pháp giải: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ
Giải chi tiết:
Xác định từ khóa: cơ cấu => miền hoặc tròn
Giai đoạn 2010 – 2017: >4 năm
=> Biểu đồ miền
Câu 117: Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Giải chi tiết:
Những lưu vực sông suối có độ dốc lớn thường dễ xảy ra lũ quét và sạt lở đất, do mưa lớn trên
nền đất dốc bị mất lớp phủ thực vật sẽ khiến đất đai dễ bị cuốn trôi.
Câu 118: Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Giải chi tiết:
Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu
nước ta.
Câu 119: Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Giải chi tiết:
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là chất thải công
nghiệp và đô thị. Gồm nước thải từ các nhà máy sản xuất công nghiệp và chất thải sinh hoạt từ
các khu dân cư đô thị.
Câu 120: Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức Bài 11, tiết 2, trang 98-100, SGK 11
Giải chi tiết:
Do chuyển đổi mục đích từ đất nông nghiệp sang đất chuyên dùng, đất ở
Đời sống của người dân ĐNA tăng lên=> vấn đề ANLT được đảm bảo => giảm diện tích cây
lương thực sang các loại cây khác có năng suất cao: cây công nghiệp, cây ăn quả, cây thực phẩm.
Câu 121: Chọn đáp án C
 Phương pháp giải: Dấu hiệu nhận biết 2 điểm cùng pha, ngược pha, vuông pha

78
Nếu d = k : các điểm dao động cùng pha (k  N * )
Nếu d = (k + 0.5) : các điểm dao động ngược pha (k  N * )

Nếu d = (k + 0.5) : các điểm dao động vuông pha (k  N * )
2
 Lời giải:
 
+ Ta có: A vuông pha với  OA = ( 2k + 1)  OB = 2OA = ( 2k + 1) và
4 2

OC = 3OA = ( 6k + 3)
4
 
Mà OB là số lẻ  B ngược pha O; OC là số lẻ → C vuông pha O.
2 4
Câu 122: Chọn đáp án B
 Phương pháp giải:
F
E=  E và F cùng phương cùng chiều nếu q > 0; cùng phương ngược chiều nếu q < 0.
q
 Lời giải:
Theo bài: q = e < 0
Câu 123: Chọn đáp án C
 Phương pháp giải: Máy bắn tốc độ vừa phát và vừa thu tín hiệu.
 Lời giải:
Có cả máy phát tín hiệu và máy thu tín hiệu
Câu 124: Chọn đáp án A
 Phương pháp giải: Dựa vào hiện tượng giao thoa ánh sáng
 Lời giải:
Đây chính là hiện tượng giao thoa ánh sáng trắng.
Câu 125: Chọn đáp án B
 Phương pháp giải: Áp dụng mẹo nhớ: Ra dương vào âm
Đường sức điện của điện tích dương có chiều hướng ra xa điện tích ra vô cùng
Đường sức điện của điện tích âm có chiều hướng vào gần điện tích
 Lời giải:
Đường sức điện của điện tích dương có chiều hướng ra xa điện tích ra vô cùng → hình 3.
Câu 126: Chọn đáp án D
 Phương pháp giải: Dựa vào ứng dụng của tia hồng ngoại
 Lời giải:
Bóng đèn phát tia hồng ngoại để sưởi ấm cho máu lưu thông được tốt

79
Câu 127: Chọn đáp án C
v
 Phương pháp giải: Áp dụng công thức liên hệ giữa chiều dài dây và tần số cơ bản: =
4f 0
 Lời giải:
1 v
Khi số bụng bằng 1 ta có: = =
4 4f1
1 1 1 v
Khi số bụng bằng 3 ta có: =  + +   2 = 1, 25
2 2 4 f2
v v
Suy ra: = 1, 25  5f1 = f 2  5x = x + 40  x = 10Hz
4f1 f2
1 1 1 v
Khi số bụng bằng 4 ta có: =  + +   2 = 1, 25
2 2 4 f2
v v
Vật = 1, 75  7x = y  y = 70Hz
4f1 f3

Câu 128: Chọn đáp án A


 Phương pháp giải: Đọc đồ thị dao động điều hòa, áp dụng các kĩ thuật đọc khoảng cách
 Lời giải:
Dựa vào đồ thị ta có: T1 = 2T2
A T T 5T
Tại t0; x1 = − và đang tăng lên  t 0 = 1 + 1 = 1
2 4 6 12
5T2 T T T 3
Suy ra t 0 =  t0 = 2 + 2 + 2  x2 = − A
6 2 4 12 2
3.1A A v 3
Nên v1 = ; v2 = 2  1 =
2 2 v2 2
E d1 m v12 1 3 3
Vậy = . = . =
E d 2 2m v 22 2 4 8

Câu 129: Chọn đáp án B


P
 Phương pháp giải: Công thức tính hiệu suất: H = 1 − R.
U cos 2 
2

 Lời giải:

R = . S 1 R
+ Ta thấy:  R  R 2 = 12
 2 2
S = d d 1,5
 4

80
P 1 − H2 R 2 1
Mặt khác H = 1 − R.  = =  H 2 = 96%
U cos  1 − H1 R 1 2, 25
22

Câu 130:
U2
 Phương pháp giải: Công suất tiêu thụ P = cos 2 
R
 Lời giải:
U2R U 2 .R 2 U 2
+ P= = = cos 2 
R 2 + ( Z L − ZC )
2
R.Z2 R

U2 1002 3
P1 = 60W = cos 2 1  cos 2 1 = 60  cos 2 1 =
R1 50 10
3 9 U2 1002 9
cos 2 1 + cos 2 2 =  cos 2 2 =  P2 = cos 2 2 = . = 180 ( W )
4 20 R2 25 20
P2 180
Vậy = =3
P2 60
Câu 131: Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của xenlulozơ theo các bước sau:
Bước 1: Cho lần lượt 4 ml HNO3, 8 ml H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh, lắc đều và làm lạnh.
Bước 2: Thêm tiếp vào cốc một nhúm bông. Đặt cốc chứa hỗn hợp phản ứng vào nồi nước nóng
(khoảng 60-70oC) khuấy nhẹ trong 5 phút.
Bước 3: Lọc lấy chất rắn rửa sạch bằng nước, ép khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô (tránh lửa).
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, sản phẩm thu được có màu vàng.
B. Có thể thay thế nhúm bông bằng hồ tinh bột.
C. Sau bước 3, lấy sản phẩm thu được đốt cháy thấy có khói trắng xuất hiện.
D. Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH tự do.
Đáp án A
Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về xenlulozơ.
Giải chi tiết:
A đúng, sản phẩm chính của phản ứng là xenlulozơ trinitrat có màu vàng.
B sai, vì tinh bột không có phản ứng nitro hóa như xenlulozơ.
C sai, xenlulozơ trinitrat cháy không xuất hiện khói. thuốc súng ko khói

D sai, thí nghiệm trên chứng minh mỗi gốc glucozơ trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH tự
mỗi mắt xích có 3
do.

81
Câu 132: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Đáp án B
Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết tổng hợp về polime.
Giải chi tiết:
A sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.
B đúng.
C sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.
D sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 133: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,25 mol hỗn hợp
gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Z chứa 23,5
gam ba muối. Khối lượng muối của phenol có trong Z là
A. 5,8 gam. B. 23,2 gam. C. 6,5 gam. D. 26,0 gam.
Đáp án A
Phương pháp giải: Ta thấy 1 < nNaOH: nhh < 2 mà các este đều đơn chức
⟹ Trong hỗn hợp có 1 este của phenol (giả sử là X) và 1 este thường (giả sử là Y).
Từ số mol hỗn hợp và số mol NaOH phản ứng tính được số mol từng este.
Phản ứng của X với NaOH:
X + 2NaOH → Muối 1 + Muối 2 + H2O
Áp dụng BTKL tính tổng khối lượng muối 1 và muối 2 ⟹ khối lượng muối do Y tạo ra ⟹ Mmuối
do Y ⟹ CT muối do Y.
Mà sau phản ứng thu được 3 muối nên X phải sinh ra 2 muối khác HCOONa ⟹ CTCT của X.
Từ đó tính được khối lượng muối của phenol trong Z.
Giải chi tiết:
Ta thấy 1 < nNaOH: nhh = 0,3: 0,25 = 1,2 < 2
⟹ Trong hỗn hợp có 1 este của phenol (giả sử là X) và 1 este thường (giả sử là Y).

82
 X : a mol n = a + b = 0, 25 a = 0, 05
Ta có hệ phương trình  →  hh →
nNaOH = 2a + b = 0,3 b = 0, 2
mol
Y : b
Phản ứng của X với NaOH:
X + 2NaOH → Muối 1 + Muối 2 + H2O
0,05 → 0,05 → 0,05 → 0,05 (mol)
Tổng khối lượng muối 1 và muối 2 = 0,05.136 + 0,1.40 - 0,05.18 = 9,9 gam.
Khối lượng muối do Y tác dụng với NaOH tạo ra là 23,5 - 9,9 = 13,6 gam.
⟹ Mmuối do Y = 13,6: 0,2 = 68 (HCOONa).
Mà sau phản ứng thu được 3 muối nên X phải sinh ra 2 muối khác HCOONa
⟹ X là CH3COOC6H5.
Muối của phenol trong Z là C6H5ONa (0,05 mol)
⟹ mmuối của phenol = 0,05.116 = 5,8 gam.

Câu 134: Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe,
FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được
4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là.
Đáp án 15 g
Phương pháp giải:
Sơ đồ phản ứng

 FeO, Fe3O4  SO 

Fe ⎯⎯⎯
O2 ( kk )
→ ⎯⎯⎯⎯
H 2 SO4 dn
→ 2
 Fe2O3và Fe du  Fe2 ( SO4 )3

Fe phản ứng với Oxi cho 3 sản phẩm oxit và lượng sắt dư, sau đó hỗn hợp oxit này phản
ứng với H2SO4 đặc nóng đưa lên sắt +3. Trong quá trình Oxi nhận e để đưa về O2- có trong oxit
và H2SO4(+6) nhận e để đưa về SO2 (+4).
Như vậy: + Khối lượng oxit sẽ là tổng của khối lượng sắt và oxi.
+ Cả quá trình chất nhường e là Fe chất nhận là O và H2SO4.
Giải chi tiết:
Ta có nSO2 = 0,1875 mol , nFe = 0,225 mol

Gọi số mol oxi trong oxit là x ta có:

83
Chất khử Chất oxi hóa

Fe → Fe3+ + 3e O + 2e → O 2−
2x x
2−
0,225 0,225 x 3 SO4 + 2e → SO2
0,1875 x 2 0,1875

Tổng electron nhường: 0,675 mol Tổng electron nhận: 2x + 0,375 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,675 = 2x + 0,375 ⎯⎯
→ x = 0,15

Mặt khác ta có: m = mFe + mO2− nên: m = 12,6 + 0,15x16 = 15 (gam).

Câu 135: Nhiệt phân hoàn toàn 23,15 gam hỗn hợp muối KNO3 và NH4NO3. Ngưng tụ toàn bộ hơi nước
thu được hỗn hợp khí với tỉ lệ nN2O: nO2 = 4: 3. Phần trăm khối lượng muối KNO3 trong hỗn hợp

A. 34,56%. B. 65,44%. C. 43,63%. D. 56,37%.
Phương pháp giải:
Đặt ẩn là số mol mỗi muối trong hỗn hợp
+ Từ khối lượng hỗn hợp ⟹ (1)
+ Viết PTHH; từ tỉ lệ mỗi khí ⟹ (2)
Giải hệ tìm được số mol mỗi muối
Tính phần trăm khối lượng KNO3
Giải chi tiết:
Đặt nKNO3 = a mol; nNH4NO3 = b mol
⟹ mhỗn hợp = 101a + 80b = 23,15 (1)
KNO3 → KNO2 + 0,5O2
a → 0,5a
NH4NO3 → N2O + 2H2O
b→b
n N2O 4 b 4
Ta có: nN2OnO2 = =  =  2a − 3b = 0 (2)
n O2 3 0,5a 3

Giải hệ (1) (2) ⟹ a = 0,15; b = 0,1


0,15.101
⟹ %mKNO3 = .100% = 65,44%.
23,15

84
Câu 136: Biết 0,05 mol hiđrocacbon X mạch hở làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa m gam brom cho ra
sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X và giá trị m lần lượt là
A. C5H10 và 4 gam. B. C5H8 và 16 gam. C. C5H8 và 8 gam. D. C5H10 và 8 gam.
Phương pháp giải:
CTTQ hiđrocacbon là CnH2n+2-2k.
CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k.
⟹ nBr2 và %mbr ⟹ CTPT của X.
Giải chi tiết:
CTTQ hiđrocacbon là CnH2n+2-2k (với k là số liên kết π).
PTHH: CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k
(mol) 0,05 → 0,05k → 0,05
Theo đề bài %mBr = 69,56%
80.2k
⟹ .100 = 69,56
14n + 2 + 158k
⟹ 160k = 9,7384n + 1,3912 + 109,9048k
⟹ 50,0952k = 9,7384n + 1,3912
⟹ 36k = 7n + 1
⟹ k = 1; n = 5 thỏa mãn
⟹ CTPT của X là C5H10 và mBr2 = 0,05.160 = 8 gam.
Câu 137: α-amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,68 gam X tác dụng với axit
HCl dư, thu được 15,06 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH. B. CH3CH2CH(NH2)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH. D. H2NCH2CH2COOH.
Phương pháp giải:
Đặt công thức X là H2N-R-COOH.
Viết PTHH: H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH.
BTKL: mHCl = mmuối - mX → nHCl.
Ta có: nX = nHCl ⟹ MX ⟹ CTCT của X.
Giải chi tiết:
Đặt công thức X là H2N-R-COOH.
H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH

85
BTKL: mHCl = mmuối - mX = 15,06 - 10,68 = 4,38 gam → nHCl = 4,38/36,5 = 0,12 mol.
Ta có: nX = nHCl = 0,12 mol ⟹ MX = 10,68/0,12 = 89.
Mà X là α-amino axit ⟹ X là CH3CH(NH2)COOH.
Câu 138: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Trong số các dung dịch sau: Na2CO3, Ca(HCO3)2, NH4HCO3, CuSO4. Có mấy dung dịch thỏa
mãn tính chất của dung dịch X?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 0.
Phương pháp giải: Đun nóng dd X thu được khí ⟹ X chứa chất dễ phân hủy bởi nhiệt.
Thu khí Y bằng cách đẩy nước ⟹ Y rất ít tan trong nước.
Từ đó xác định các dung dịch X thỏa mãn.
Giải chi tiết: Các dung dịch thỏa mãn tính chất của X: Ca(HCO3)2, NH4HCO3 (2 dung dịch).

Ca(HCO3)2 ⎯⎯ → CaCO3 + CO2 (Y) + H2O


o
t

NH4HCO3 ⎯⎯ → NH3 + CO2 (Y) + H2O.


o
t

Câu 139: Để chuẩn độ 10 ml dung dịch FeSO4 trong dung dịch có H2SO4 loãng làm môi trường, thì cần
dùng hết 20 ml dung dịch KMnO4 0,025M, nồng độ mol dung dịch FeSO4 là
A. 0,25M. B. 0,5M. C. 0,2M. D. Kết quả khác.
Phương pháp giải:
PTHH xảy ra: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O.
Giải chi tiết:
nKMnO4 = 0,025.0,02 = 0,0005 mol.
PTHH xảy ra:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
0,0025 ← 0,0005 (mol)
⟹ CM FeSO4 = n/V = 0,0025/0,01 = 0,25 M.

86
Câu 140: Cho các dung dịch sau: NaHCO3, NaOH, HCl, Ca(HCO3)2, Fe2(SO4)3. Có bao nhiêu chất trong
dãy trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Phương pháp giải:
Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là tạo chất khí hoặc chất kết tủa hoặc chất điện li yếu.
Giải chi tiết:
Có 4 dung dịch có phản ứng với Ba(OH)2: NaHCO3, HCl, Ca(HCO3)2, Fe2(SO4)3.
PTHH:
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → Na2CO3 + BaCO3 ↓ + 2H2O
(hoặc Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NaOH)
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 ↓ + BaCO3 ↓ + 2H2O.
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3BaSO4 ↓
Câu 141: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chuỗi chuyền elctron hô hấp → Chu trình crep → Đường phân.
B. Đường phân → Chuỗi chuyền electron hô hấp → Chu trình crep.
C. Chu trình crep → Đường phân → Chuỗi chuyền electron hô hấp.
D. Đường phân → Chu trình crep → Chuỗi chuyền electron hô hấp.
Câu 142: Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn
hàng chục mét là
A. lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch
gỗ.
B. lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và
với thành mạch gỗ.
C. lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, sự chênh lệch áp suất thẩm thấu ở thân.
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ, sự chênh lệch áp suất thẩm thấu ở thân.
Câu 143: Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào?
A. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế.
B. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế.
C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong.
D. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách.
Câu 144: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd.
(2) AaBBDd × AaBBDd.

87
(3) AABBDd × AAbbDd.
(4) AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1) và (4).
Câu 145: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. l cá chép không vảy: 2 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy: l cá chép có vảy.
C. 100% cá chép không vảy. D. 2 cá chép không vảy: l cá chép có vảy.
Câu 146: Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B;
kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh,
người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu
của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A
B. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu
AB.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
Câu 147: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa
màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Có thể
kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi
AaBb x abab
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn. AaBb :aaBb : Aabb : aabb
C. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung). 1 đỏ : 3 trắng
D. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
Câu 148: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn
với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
BV bv BV BV bV Bv Bv bv
A.  . B.  . C.  . D.  .
bv bv bv bv bv bv bv bv

Câu 149: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB =
l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên
nhiễm sắc thể đó là
A. ABCD. B. CABD. C. BACD. D. DABC.
Câu 150: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXA × XaY. B. XAXa × XAY. C. XaXa × XAY. D. XAXa × XaY.

88

You might also like