Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

2.2.

1 Áp suất không khí nạp (𝐏𝐨)


po = 0.1013 MN/𝑚2
2.2.2 Nhiệt độ không khí nạp mới (T0)
Miền Nam nước ta thuộc khi vực nhiệt đới, nhiệt độ trung bình trong ngày có thể chọn là t kk
= 29oC cho khu vực miền Nam, do đó: T0 = (tkk + 273), oK = 29 + 273 = 302 (oK)
2.2.3 Nhiệt độ khí nạp trước xupap nạp (pk)
Đối với động cơ bốn kì tăng áp pk là áp suất khí nạp đã được nén sơ cấp trước
trong máy nén tăng áp hoặc trong bơm quét khí pk > po  ta chọn pk = 0.12 MN/m2
2.2.4 Nhiệt độ khí nạp trước xuppap nạp (𝐓𝐤):
Tk = T0 (pk / p0)(m-1/m) = 302oK ( 0.14 Mpa / 0.1 Mpa )(0.4/1.4) = 352.29oK
2.2.5 Áp suất cuối quá trình nạp (𝐏a):
P𝑎 = (0.88 ÷ 0.98). Pk => Pa = 0.97 Pk
Pk = (0,2 ÷ 0,8) MN/m2 => Pk= 0.76 MN/m2
Pa = 0.97 x 0.76 = 0.7372 MN/m2
2.2.6 Chọn áp suất khí sót Pr:
Pr = (0,106 ÷ 0,115) Mpa => Pr = 0.11 (Mpa)
2.2.7 Nhiệt độ khí sót (𝑻𝒓)
Giá trị của 𝑇𝑟 phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tỷ số nén 𝜀, thành phần hỗn hợp α,
tốc độ quay n, góc đánh lửa sớm (ở động cơ xăng) hoặc góc phun sớm nhiên liệu (ở động cơ
diesel)
Giá trị của 𝑇𝑟 có thể chọn trong phạm vi sau: 𝑇𝑟 =9000 K

2.2.8 Độ tăng nhiệt độ khi nạp mới

Mức độ sấy nóng chủ yếu phụ thuộc vào loại động cơ. Với loại động cơ dầu
ta chọn:
33⁰C
2.2.9 Chọn hệ số nạp thêm λ1:
λ1 = (1.02 ÷ 1.07) => λ1 = 1.05
2.2.10 Chọn hệ số quét buồng cháy λ2:
λ2 = (0.8 ÷ 0.88) => λ2 = 0.85
2.2.11 Chọn hệ số hiệu đính tỷ nhiệt λt

Động cơ Diesel tang áp có α=1,8 ; chọn λt=1,11


2.2.12 Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm Z (ξZ):
ξZ = (0,65÷ 0,85) => ξZ = 0.8
2.2.13 Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b (ξb)
Với động cơ diesel ta chọn: 0.90
2.2.14 Hệ số dư lượng không khí α
Với động cơ diesel tăng áp ta chọn: α=2,2
2.2.15 Chọn hệ số điền đầy đồ thị công φd
Vì là buồng cháy thống nhất và là động cơ dầu nên ta chọn 0.9
2.2.16 Tỷ số tăng áp
λ = 𝑃z.𝑃c
Với động cơ diesel ta chọn: 2,4

You might also like