Professional Documents
Culture Documents
Ly 11 - Giao Thoa Và Sóng D NG
Ly 11 - Giao Thoa Và Sóng D NG
2. Công thức
+ Nếu phương trình sóng tại hai nguồn S1; S2 là: u1 = Acos(t + 1); u2 = Acos(t
+ 2) thì phương trình sóng tại M (tổng hợp hai sóng từ S 1 và S2 truyền tới) là (với
(d 2 d1 )
S1M = d1; S2M = d2) là: uM = 2Acos( )cos(t -
2
(d 2 d1 ) 1 2
).
2
(d 2 d1 )
+ Biên độ dao động tổng hợp tại M: AM = 2A|cos( )|
2
(d 2 d1 )
Tại M có cực đại khi: = kπ; k Z.
2
(d 2 d1 ) 1
Tại M có cực tiểu khi: = (k + )π; k Z.
2 2
+ Số cực đại, cực tiểu trên đoạn thẳng nối hai nguồn (S 1S2) là số các giá trị của
k Z; tính theo công thức:
SS SS
Cực đại: - 1 2 + <k< 1 2 + ;
2 2
SS 1 SS 1
Cực tiểu: - 1 2 - + <k< 1 2 - + .
2 2 2 2
+ Số cực đại, cực tiểu trên đoạn thẳng MN trong vùng giao thoa là số giá trị của
k Z; tính theo công thức:
S M S1M
Cực đại: 2 + <k< + .
2 2
S M S1M 1 1
Cực tiểu: 2 - + <k< - + .
2 2 2 2
1
+ Số cực đại, cực tiểu trên đường thẳng hợp với S1S2 một góc trong vùng giao
thoa là số giá trị của k Z; tính theo công thức:
Cực đại: - + <k< + ;
2 2
1 1
Cực tiểu: - - + <k< - + .
2 2 2 2
+ Số điểm dao động cùng pha hay ngược pha với hai nguồn trên đoạn OM thuộc
trung trực của AB (O là trung điểm của AB) là số giá trị của k ( Z):
OA
Cùng pha: k .
OA 1 1
Ngược pha: - k - .
2 2
’ = i’ = . Đáp án C.
Ví dụ 3: Trong hiện tượng giao thoa của hai sóng kết hợp trên mặt nước khoảng
cách giữa hai cực tiểu kề nhau trên đoạn thẳng nối hai tâm sóng bằng
A. một bước sóng. B. nữa bước sóng.
C. một phần tư bước sóng. D. Một phần ba bước sóng.
Giải: Khoảng cách giữa hai cực tiểu hoặc hai cực đại kề nhau trên đoạn thẳng nối
hai tâm sóng bằng được gọi là khoảng vân và đúng bằng nữa bước sóng. Đáp án B.
Ví dụ 4: Hai nguồn dao động kết hợp S1, S2 gây ra hiện tượng giao thoa sóng trên
mặt thoáng chất lỏng. Nếu giảm tần số dao động của hai nguồn S 1 và S2 xuống 3
lần (vận tốc truyền sóng không đổi) thì khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp trên
S1S2 có biên độ dao động cực đại sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên 3 lần. B. Không thay đổi.
C. Giảm đi 3 lần. D. Tăng lên 9 lần.
Giải: Khoảng cách giữa hai cực đại hoặc hai cực tiểu liên tiếp trên đoạn thẳng nối
f
hai nguồn chính là khoảng vân i = . Khi giảm tần số xuống 3 lần thì f’ =
2 3
v v 3v
' 3
’ = f ' f f = 3 i’ = = 3i. Đáp án A.
2 2
3
Ví dụ 5: Nếu tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai nguồn phát sóng kết hợp tạo ra
sự giao thoa sóng trên mặt nước có cực đại thì có thể rút ra kết luận
A. Hai nguồn phát ra hai sóng cùng phương, cùng tần số và cùng pha.
B. Hai nguồn phát ra hai sóng cùng phương, cùng tần số và ngược pha.
C. Hai nguồn phát ra hai sóng cùng phương, cùng tần số và vuông pha.
D. Chưa thể rút ra được kết luận gì.
Giải: Nếu sóng tại hai nguồn là sóng kết hợp cùng pha thì tại trung điểm của đoạn
thẳng nối hai nguồn có cực đại. Nếu sóng tại hai nguồn là sóng kết hợp ngược pha
thì tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai nguồn có cực tiểu. Đáp án A.
Ví dụ 6: Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha. Tại một
điểm M trên mặt nước, biên độ của sóng do mỗi nguồn truyền tới là A 1 và A2. Hiệu
đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới M bằng một số nguyên lẻ nữa bước sóng.
Biên độ sóng tổng hợp tại M là
A. |A1 – A2|. B. A1 + A2. C. . D. .
Giải: Khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới M bằng một số nguyên lẻ
nữa bước sóng thì hai sóng truyền tới đó ngược pha nhau nên biên độ sóng tổng
hợp tại M là A = |A1 – A2|. Đáp án A.
4
3. Vận dụng kiến thức
Ví dụ 1: Hai điểm S1 và S2 cách nhau 25,6 cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát
sóng kết hợp theo phương thẳng đứng và vuông pha với nhau. Biết bước sóng là
3,2 cm. Số điểm trên đoạn S1S2 dao động với biên độ cực đại là
A. 15. B. 16. C. 17. D. 18.
1 1
Giải: - + <k< + - + = - 7,75 < k < + =
2 2 4 4
8,15.
Vì k Z nên có 16 giá trị của k. Đáp án B.
Ví dụ 2: Dao động tại hai điểm A, B cách nhau 12 cm trên một mặt chất lỏng có
biểu thức uA = uB = acos100πt. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,8 m/s. Số
điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB (không kể A, B) là
A. 13. B. 14. C. 15. D. 16.
2 v 2 .0,8
Giải: = = 0,016 (m) = 1,6 (cm);
100
AB AB
- =- = - 7,5 ≤ k ≤ = = 7,5; k Z nên có 15 giá trị của k. Đáp án
C.
Ví dụ 3: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 24 cm, dao động
cùng pha tạo sóng truyền đi với bước sóng bằng 2 cm. Trên đường trung trực của
AB nằm trên mặt nước, điểm dao động ngược pha với các nguồn nằm cách AB một
đoạn nhỏ nhất là
A. 6 cm. B. 5 cm. C. 4 cm. D. 3 cm.
Giải: AI = 0,5AB = 12 cm = 6. M gần I nhất dao động ngược pha với các nguồn
nên AM = 6,5 = 13 cm. IM = = 5 (cm). Đáp án B.
Ví dụ 4: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 30 Hz,
người ta thấy đường cực đại thứ 3 tính từ đường trung trực của AB qua điểm M có
hiệu khoảng cách đến A và đến B là 15 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 1,5 m/s. B. 2,1 m/s. C. 2,4 m/s. D. 3,6 m/s.
Giải: BM - AM = 15 cm = 3 = 5 cm v = .f = 5.30 = 150 (cm/s). Đáp án
A.
Ví dụ 5: Có hai nguồn kết hợp, dao động ngược pha nhau. Biết bước sóng là 10 cm.
Tại điểm có hiệu số đường đi tới hai nguồn có giá trị nào nêu dưới đây có giá trị
cực đại giao thoa?
A. 12,5 cm. B. 17,5 cm. C. 20 cm. D. 25 cm.
(d 2 d1 ) d 1
Giải: Có cực đại khi: = = kπ d = (k - );
2 2 2
khi k = 3 thì d = (3 – 0,5).10 = 25 (cm). Đáp án D.
5
Ví dụ 6: Trên mặt nước tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động ngược
pha nhau với các biên độ khác nhau, phát sóng có bước sóng 3 cm. Biết AB = 25
cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trong khoảng A và B là
A. 14 cực đại và 15 cực tiểu. B. 16 cực đại và 17 cực tiểu.
C. 17 cực đại và 16 cực tiểu. D. 19 cực đại và 18 cực tiểu.
Giải: Vì dao động tại hai nguồn ngược pha nhau nên tại trung điểm I có cực tiểu,
khoảng cách giữa hai cực tiểu kề nhau là 0,5; = 8,3 nên trong
khoảng AI có 8 cực tiểu và trong khoảng AB có 17 cực tiểu. Giữa hai cực tiểu là
một cực đại nên trong khoảng AB có 16 cực đại. Đáp án B.
Ví dụ 7: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng hai nguồn
kết hợp có tần số 100 Hz và đo được khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm
trên đoạn thẳng nối hai nguồn là 4 mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 0,2 m/s. B. 0,4 m/s. C. 0,6 m/s. D. 0,8 m/s.
Giải: i = = 2i = 2.4.10-3 = 8.10-3 (m);
2
v = .f = 8.10-3.100 = 0,8 (m/s). Đáp án D.
Ví dụ 8: Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B. Hai
nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz.
Biết AB = 20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 30 cm/s. Ở mặt nước, gọi (D)
là đường thẳng đi qua trung điểm của AB và hợp với AB một góc 30 0. Trên (D) có
bao nhiêu điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?
A. 7 điểm. B. 9 điểm. C. 11 điểm. D. 13 điểm.
Giải: = = 3 (cm);
Giải: = = 0,2 (m) = 20 (cm). Để AM có giá trị lớn nhất thì M phải nằm
7
Giải: = = 1,6 (cm); BM - AM = 9 – 4,2 = 4,8 (cm) = 3.
Tại M khi đó đang có cực đại ứng với k = 3. Gọi I là điểm trên AB nằm trên cực
đại ứng với k = 3 thì BI – AI = BI – (AB – BI) = BI – (12 – BI) = 4,8 BI = 8,4
(cm) và AI = AB – BI = 12 – 8,4 = 3,6 (cm).
Để tại M có cực tiểu gần cực đại ứng với k = 3 nhất thì phải dịch chuyển B (ra xa
A) đến vị trí B’ sao cho B’M – AM = 4,8 cm + = 5,4 cm.
2
Khi đó B’I – AI = B’I – 3,6 = 5,4 B’I = 5,4 + 3,6 = 9 (cm)
BB’ = B’I – BI = 9 – 8,4 = 0,6 (cm). Đáp án D.
Ví dụ 4: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 28 cm, dao động
cùng pha với tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 3 m/s. Trên mặt
nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm M nằm trên đường tròn dao động
với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần giá trị nào nhất nêu
sau đây?
A. 4,9 cm. B. 3,9 cm. C. 2,8 cm. D. 1,8 cm.
AB = 28 cm = 4.6 cm + 4 cm = 4 + 4 cm.
Điểm M nằm trên đường tròn ở gần B nhất dao
động với biên độ cực đại chứng tỏ
MA – MB = 4 = – MB
= – MB = 24 MB = 3,75.
Mà MH.AB = h.AB = AM.MB
Ví dụ 5: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 40 cm, dao
động cùng pha. Biết sóng mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10 Hz, vận tốc truyền
sóng là 2 m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại A, M
dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là
A. 20 cm. B. 30 cm. C. 40 cm. D. 50 cm.
Giải: Bước sóng: = = 0,2 (m) = 20 (cm). Do M dao động với biên độ
cực đại và để AM là lớn nhất thì M phải nằm trên đường cực đại ứng với k = 1, do
đó:
MB – MA = k = 1.20 = 20 (cm) MB = 20 + MA. Vì MA vuông góc với AB
nên MB2 = (20 + MA)2 = AB2 + MA2 = 402 + MA2 MA = 30 (cm). Đáp án B.
Ví dụ 6: Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B đặt cách nhau 12 cm
đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1,6 cm. Gọi C là
8
điểm cách đều hai nguồn và các trung điểm O của AB một khoảng 8 cm. Số điểm
dao động ngược pha với nguồn trên đoạn CO là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Giải: Dao động tại hai nguồn là giống nhau nên dao động tại một điểm cách hai
(d 2 d1 )
nguồn những khoảng d1 và d2 sẽ lệch pha với hai nguồn một góc ; trên
đoạn CO (nằm trên đường trung trực của AB) thì:
2.AO = AB = 12 cm ≤ d2 + d1 ≤ 2.AC = 2. = 2. 62 82 = 20 (cm).
(d 2 d1 )
Để dao động tại điểm trên CO ngược pha với nguồn thì = (2k + 1)
d d1 12 1,6 20 1,6
k= 2 = 6,8 ≤ k ≤ = 9,2.
2 2 2 2 2 2
Vì k Z nên có 2 giá trị của k. Đáp án A.
9
Câu 5. Tại hai điểm S1 và S2 trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng
kết hợp, dao động cùng phương với các phương trình là u 1 = Acost và u2 =
Acos(t + π). Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong
quá trình truyền sóng. Trong khoảng giữa S1 và S2 có giao thoa sóng do hai nguồn
S1 và S2 gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của S 1 và S2 dao động với biên độ
bằng
A. 0. B. 0,5A. C. A. D. 2A.
Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng vơi hai nguồn sóng kết
hợp S1 và S2. Gọi d1 và d2 lần lượt là khoảng cách từ điểm M đến các nguồn S 1 và
S2. Điểm M dao động với biên đô cực đại (k Z) khi
A. d2 – d1 = k. B. d2 – d1 = 2k.
1
C. d2 – d1 = (k + ). D. d2 – d1 = k .
2 2
Câu 7. Hai nguồn kết hợp là nguồn phát sóng
A. Có cùng tần số, cùng phương truyền.
B. Cùng biên độ, có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
C. Có cùng tần số, cùng phương dao động, độ lệch pha không đổi theo thời gian.
D. Có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng? Hiện tượng giao thoa chỉ xảy ra khi hai
sóng gặp nhau có dao động
A. cùng biên độ, cùng tần số, có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
B. cùng phương, cùng tần số, cùng pha.
C. cùng phương, cùng tần số, ngược pha.
D. cùng phương, cùng tần số, có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Câu 9. Trong vùng hai sóng kết hợp có cùng biên độ A gặp nhau sẽ có hiện tượng
A. Hai sóng triệt tiêu nhau nên tại vùng đó không còn có dao động.
B. Hai sóng tăng cường nhau nên tại vùng đó có dao động với biên độ 2A.
C. Hai sóng gặp nhau nên biên độ dao động tại vùng đó là 2 A.
D. Hai sóng gặp nhau có những điểm tăng cường nhau nên dao động với biên độ
2A và có những điểm triệt tiêu nhau nên không dao động.
Câu 10. Trong hiện tượng giao thoa của hai sóng kết hợp trên mặt nước khoảng
cách giữa một cực đại và một cực tiểu kề nhau trên đoạn thẳng nối hai tâm sóng
bằng
A. một bước sóng. B. nữa bước sóng.
C. một phần tư bước sóng. D. Một phần ba bước sóng.
11
d 2 d1 d 2 d1
C. A|cos(π - )|. D. 2A|cos(π - )|.
2 2
12
A. 16 mm. B. 8 mm. C. 4 mm. D. 0.
Câu 26 (ĐH 2009). Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S 1 và
S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương
trình lần lượt là u1 = 5cos40t (mm); u2 = 5cos(40t + ) (mm). Tốc độ truyền sóng
trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên S 1S2 là
A. 11. B. 9. C. 10. D. 8.
Câu 27 (ĐH 2010). Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A
và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA =
2cos40πt và uB = 2cos(40πt + π) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc
độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc
mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là
A. 19. B. 18. C. 17. D. 20.
Câu 28 (ĐH 2013). Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng
kết hợp dao động cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau 16 cm. Sóng truyền
trên mặt nước với bước sóng 3 cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước
dao động với biên độ cực đại là
A. 9. B . 10. C. 11. D. 12.
Câu 29. Hai nguồn kết hợp A và B giống nhau trên mặt thoáng chất lỏng dao động
với tần số 8 Hz và biên độ a = 1 mm. Bỏ qua sự mất mát năng lượng khi truyền
sóng, tốc độ truyền sóng trên mặt thoáng là 12 (cm/s). Điểm M nằm trên mặt
thoáng cách A và B những khoảng AM = 17,0 cm, BM = 16,25 cm dao động với
biên độ
A. 0 cm. B. 1,0 cm. C. 1,5 cm D. 2,0 mm.
Câu 30. Hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động điều hòa theo phương vuông góc với
mặt nước có cùng tần số và cùng pha nhau. Trên đường nối liền S 1 S2 người ta đo
được khoảng cách giữa điểm dao động cực đại với điểm dao động cực tiểu liền kề
là 1 cm. Bước sóng truyền trên mặt nước là:
A. 8 cm. B. 1 cm. C. 2 cm. D. 4 cm.
Câu 31. Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm là hai nguồn sóng kết
hợp luôn dao động cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước
là 40 cm/s. Giữa A và B có số điểm dao động với biên độ cực đại là
A. 30. B. 31. C. 32. D. 33.
Câu 32. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng dao động
với phương trình: u = acos100πt (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 40
cm/s. Xét điểm M trên mặt nước có AM = 9 cm và BM = 7 cm. Hai dao động tại M
do hai sóng từ A và B truyền đến là hai dao động
A. cùng pha. B. ngược pha. C. vuông pha. D. lệch pha 1200.
13
lỏng, nằm trên đường trung trực của AB mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng
pha với nguồn A. Khoảng cách MA nhỏ nhất là
A. 6,4 cm. B. 8,0 cm. C. 5,6 cm. D. 7,0 cm.
Câu 34 (CĐ 2011). Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20 cm, dao
động theo phương thẳng đứng với phương trình là u A = uB = 2cos50t (cm); (t tính
bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số
điểm có biên độ dao động cực đại và số điểm đứng yên lần lượt là
A. 9 và 8. B. 7 và 8. C. 7 và 6. D. 9 và 10.
Câu 35 (ĐH 2012). Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động
theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz
được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước
là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S 1, bán kính
S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S 2 một đoạn
ngắn nhất là
A. 85 mm. B. 15 mm. C. 10 mm. D. 89 mm.
Câu 36 (QG 2015). Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau
68 mm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt
nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân
bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần
tử ở mặt nước sao cho AC BC. Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại.
Khoảng cách BC lớn nhất bằng
A. 37,6 mm. B. 67,6 mm. C. 64,0 mm. D. 68,5 mm.
Câu 37 (CĐ 2014). Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O 1, O2 cách
nhau 24 cm, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u =
Acost. Ở mặt chất lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn
O1O2. M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng pha với phần tử
sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9 cm. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn O 1O2
là
A. 18. B. 16. C. 20. D. 14.
Câu 38 (ĐH 2011). Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao
động theo phương thẳng đứng với uA = uB = acos50t (t tính bằng s). Tốc độ truyền
sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất
lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại
M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là
A. 10 cm. B. 2 10 cm. C. 2 2 cm. D. 2 cm.
Câu 39 (ĐH 2014). Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S 1 và S2
cách nhau 16 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ,
cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở mặt
nước, gọi d là đường trung trực của đoạn S 1S2. Trên d, điểm M ở cách S 1 10 cm;
điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn có giá trị gần
giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,8 mm. B. 6,8 mm. C. 9,8 mm. D. 8,8 mm.
Câu 40 (QG 2016). Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều
hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và
14
vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ
cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N
và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần
nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,2 cm. B. 4,2 cm. C. 2,1 cm. D. 3,1 cm.
Câu 41 (QG 2017). Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và
B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số
10 Hz. Biết AB = 20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Ở mặt nước,
gọi là đường thẳng đi qua trung điểm của AB và hợp với AB một góc 60 0. Trên
có bao nhiêu điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?
A. 7 điểm. B. 9 điểm. C. 11 điểm. D. 13 điểm.
Câu 42 (QG 2017). Ở mặt nước, tại hai điểm S 1 và S2 có hai nguồn sóng kết hợp,
dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt
nước với bước sóng λ, khoảng cách S1S2 = 5,6λ. Ở mặt nước, gọi M là vị trí mà
phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai
nguồn. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường thẳng S1S2 là
A. 0,754λ. B. 0,852λ. C. 0,868λ. D. 0,946λ.
15
+ Các điểm nằm trên các bó cùng chẵn hoặc cùng lẻ thì dao động cùng pha, các
điểm nằm trên các bó lẻ thì dao động ngược pha với các điểm nằm trên bó chẵn.
2. Công thức
+ Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề trong sóng dừng là .
2
+ Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề trong sóng dừng là .
4
+ Biên độ dao động của điểm M trên dây cách nút sóng (hay đầu cố định) một
khoảng d (với A là biên độ sóng tại nguồn; 2A là biên độ dao động tại bụng sóng):
d
AM = 2A|cos(2π + )|.
2
+ Biên độ dao động của điểm M trên dây cách bụng sóng (hay đầu tự do) một
d
khoảng d (với A là biên độ sóng tại nguồn): AM = 2A|cos2π |.
+ Điều kiện để có bụng sóng tại điểm M cách vật cản cố định một khoảng d là:
d = (2k + 1) ; k Z.
4
+ Điều kiện để có nút sóng tại điểm M cách vật cản cố định một khoảng d là:
d=k ; k Z.
2
+ Điều kiện để có bụng sóng tại điểm M cách vật cản tự do một khoảng d là:
d=k ; với k Z.
2
+ Điều kiện để có nút sóng tại điểm M cách vật cản tự do một khoảng d là:
d = (2k + 1) ; k Z.
4
+ Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có chiều dài l với:
Hai đầu là hai nút: l = n ; với n N*.
2
Một đầu là nút, một đầu là bụng: l = (2n + 1) ; với n N*.
4
+ Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp để tất cả các điểm trên sợi dây có sóng
T
dừng đi qua vị trí cân bằng (sợi dây duỗi thẳng) là .
2
16
A. 2. B. . C. . D. .
2 4
Giải: Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp trên sợi dây đang có sóng dừng theo
phương truyền sóng là . Đáp án C.
2
Ví dụ 2: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng tới và sóng phản xạ thì sóng phản
xạ
A. luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
B. luôn luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
C. ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản cố định.
D. ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản tự do.
Giải: Sóng phản xạ ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một
vật cản cố định và cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật
cản tự do. Đáp án C.
Ví dụ 3: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định thì bước
sóng bằng
A. hai lần khoảng cách giữa một nút và một bụng liền kề.
B. hai lần độ dài của sợi dây.
C. khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liền kề.
D. hai lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liền kề.
Giải: Trên sợi dây đang có sóng dừng với hai đầu cố định thì bước sóng bằng hai
lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liền kề. Đáp án D.
17
Ví dụ 4: Ta quan sát được hiện tượng gì khi trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng?
A. Tất cả các phần tử trên dây đều đứng yên.
B. Trên dây có những bụng sóng xen kẽ với nút sóng.
C. Tất cả các điểm trên dây đều dao động với biên độ cực đại.
D. Tất cả các điểm trên dây đều chuyển động với cùng một tốc độ.
Giải: Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng khi trên dây có những điểm luôn luôn
dao động với biên độ cực đại (gọi là bụng sóng) xen kẽ với nhưng điểm đứng yên
(gọi là nút sóng). Đáp án B.
Ví dụ 5: Trên sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định có sóng dừng khi chiều dài của
dây
A. bằng một số nguyên lần nữa bước sóng của sóng tới và sóng phản xạ.
B. bằng một số nguyên lẽ một phần tư bước sóng của sóng tới và sóng phản xạ.
C. bằng một số nguyên lẽ một phần ba bước sóng của sóng tới và sóng phản xạ.
D. bằng một số nguyên lẽ một phần tám bước sóng của sóng tới và sóng phản xạ.
Giải: Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có chiều dài l với hai đầu là hai nút là
l=n với n N*. Đáp án A.
2
18
l 2l l l
A. v = . B. v = . C. v = . D. v = .
t (k 1) t (k 1) k t 2k t
2l 2l l
Giải: T = 2t; l = (k – 1) = ;v= = = . Đáp án
2 k 1 T 2t (k 1) t (k 1)
A.
Ví dụ 5: Trên một sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với
bước sóng . Trên dây có k bụng sóng. Mối liên hệ giữa chiều dài sợi dây và bước
sóng là
A. l = k. B. l = (k – 1). C. l = k . D. l = (k – 1) .
2 2
Giải: Sợi dây có hai đầu cố định và trên dây có k bụng sóng nên l = k . Đáp án
2
C.
20
2l 2.40 80
Giải: l = n = ≤ 80 (cm) = 0,8 (m) vì n 1
2 n n n
v 60
fmin = = 75 (Hz). Đáp án D.
max 0,8
Ví dụ 9: Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng
với 3 bụng sóng, dao động của phần tử trên dây có biên độ là A. Tại một điểm trên
dây cách một trong hai đầu 7,5 cm dao động với biên độ bằng
A 2 A A
A. A. B. . C. . D. .
2 2 4
2l 2.90
Giải: l = 3 = = 60 (cm). Tại điểm cách đầu day một khoảng x
2 3 3
2 x 2 .7,5 A 2
sóng có biên độ Ax = Asin = Asin = . Đáp án B.
60 2
Ví dụ 10: Một sợi dây chiều dài l = 40 cm với hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng
trên dây là 4 m/s. Trên dây không thể có sóng dừng với tần số là
A. 25 Hz. B. 15 Hz. C. 12 Hz. D. 10 Hz.
2l 2.40 80
Giải: l = n = ≤ 80 (cm) = 0,8 (m) vì n 1
2 n n n
2l 2l 2lf 2.0, 4. f f
v 4
fmin = = 5 (Hz). Mặt khác n = v v 4 5.
max 0,8
f
Vì n N* nên f phải chia hết cho 5. Đáp án C.
21
Ví dụ 2: Trên một sợi dây dài 30 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trên dây
chỉ có 2 điểm M và N luôn dao động với biên độ cực đại là 2 cm. Chọn phương án
chính xác nhất trong các phương án sau
A. MN < 15,6 cm. B. MN = 30 cm. C. MN > 15,1 cm. D. MN = 15 cm.
Giải: Trên dây có 2 điểm luôn dao động
với biên độ cực đại nên chỉ có 2 bụng
sóng
2l
= = l = 30 cm.
2
M và N nằm trên hai bó sóng liền kề nên dao động ngược pha.
MNmin khi M và N cùng ở vị trí cân bằng thì M0N0 = = 15 cm
2
22
Ví dụ 5: Trên một sợi đàn hồi dài 240 cm với hai đầu cố định có sóng dừng với 8
bụng sóng. Điểm M trên dây dao động với biên độ cực đại, tại điểm N trên dây
cách M 10 cm. Tỉ số biên độ dao động tại M và tại N là
A. 4. B. 2. C. 0,5. D. 0,25.
l 240
Giải: l = 8 = = 60 (cm).
2 4 4
Dao động tại M là bụng với biên độ AM = A thì dao động tại N có biên độ là
MN 10 A AM A
AN = Acos2 = Acos2 = . Vậy: = 2. Đáp án B.
60 2 AN 0,5 A
Ví dụ 6: Một sợi dây đàn hồi MN hai đầu cố định, khi được kích thích cho dao
động thì trên dây hình thành sóng dừng với 7 bụng sóng (hai đầu M, N là hai nút).
Biên độ tại bụng sóng là 4 cm. Điểm O gần nút M nhất có biên độ dao động là 2
cm cách M một khoảng 5 cm. Chiều dài dợi dây MN là
A. 90 cm. B. 140 cm. C. 180 cm. D. 210 cm.
Giải: Nếu biên độ dao động tại bụng sóng là A thì biên độ dao động tại điểm cách
d d 2 .5
nút sóng một khoảng d là AO = A|cos(2 ) | = A|sin2 | 2 = 4|sin |
2
10 1 60
sin = = sin = 60 (cm); l = 7 7. = 210 (cm). Đáp án D.
2 6 2 2
28