Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 (Phần 2) CNXHKH
Chương 3 (Phần 2) CNXHKH
Vì CNTB đã tạo ra dc
một số tiền đề vật chất
cho CNXH
• Quá độ từ các nước chưa trải
qua xã hội TBCN (lâu hơn, khó
khăn, phức tạp, và có thể kéo
dài)
• Các nước lạc hậu với sự giúp
đỡ của giai cấp vô sản đã chiến
thắng có thể rút ngắn được quá
trình phát triển.
Đặc điểm của thời
kỳ quá độ lên
CNXH?
• Thực chất của thời kỳ quá độ lên
CNXH là thời kỳ cải biến cách
Đặc điểm mạng từ xã hội TBCN (tiền TBCN)
lên CNXH.
của thời kỳ
quá độ lên • Chính vì vậy, thời kỳ quá độ có sự
đan xen của nhiều tàn dư về mọi
CNXH phương diện, kinh tế, đạo đức,
tinh thần, của CNTB và những yếu
tố mới mang tính chất XHCN.
Nội dung của thời
kỳ quá độ lên
CNXH?
• Là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu
Về nội dung sắc, triệt để xã hội TBCN trên tất cả
thời kỳ quá các lĩnh vực, kinh tế, chính trị, văn
hóa, XH xây dựng từng bước cơ sở
độ lên vật vất, kỹ thuật và đời sống tinh
thần của CNXH
CNXH
Thời kỳ quá độ bắt
đầu khi nào và kết
thúc khi nào?
• Đó là thời kỳ lâu dài, gian khổ, bắt đầu từ khi giai cấp công
nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền đến khi
xây dựng thành công CNXH.
Đặc điểm về kinh
tế?
Trên lĩnh vực
kinh tế • Tất yếu tồn tại kinh tế nhiều thành phần
Đặc điểm về
chính trị?
• Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà
thực chất của nó là việc gccn nắm vững và sử
dụng quyền lực nhà nước trấn áp gc tư sản,
tiến hành xd một XH không giai cấp.
• Với chức năng thực hiện dân chủ đối với nhân
Trên lĩnh vực dân, tổ chức, xây dựng và bảo vệ chế độ mới,
chính trị chuyên chính với những phần tử thù địch,
chống lại nhân dân.
Trên lĩnh vực • Cccn thông qua đội tiền phong của mình
là ĐCS từng bước xd văn hóa vô sản,
tư tưởng – nền VH mới XHCN
văn hóa
• Tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh
hoa văn hóa nhân loại, bảo đảm đáp
ứng nhu cầu văn hóa – tinh thần ngày
càng tăng của nhân dân.
Bài giảng của TS. Nguyễn Thị Huyền
Đặc điểm về
xã hội?
• Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác
vừa đấu tranh với nhau.
3.Quá độ lên chủ • Cuộc CMKH và CN hiện đại đang diễn ra mạnh
nghĩa xã hội ở mẽ cuốn hút tất cả các nước ở những mức độ
Việt Nam khác nhau.
3.Quá độ lên chủ • Phản ánh đúng ql phát triển KQ của CMVN trong
nghĩa xã hội ở thời đại ngày nay.
Việt Nam
• Cương lĩnh năm 1930 của Đảng đã chỉ rõ:
• Pt nhanh LLSX
• Thứ tư, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là tạo sự biến
đổi về chất của XH trên tất cả các lĩnh vực
• Với nhiều chặng đường, hiều hình thức tổ chức kt, XH có tính
chất quá độ
• Đòi hỏi phải có quyết tâm chính trị cao và khát vọng lớn của
toàn Đảng toàn dân.
• 3.2.1. Những đặc trưng bản chất của CNXH
3.2. Những đặc Việt Nam
trưng của
• Vận dụng sáng tạo và pt chủ nghĩa Mác –
CNXH và Lênin vào điều kiện cụ thể VN
phương hướng
xây dựng • Tổng kết thực tiễn quá trình CMVN nhất là
hơn 30 năm đổi mới.
CNXH ở VN
hiện nay • Nhận thức của Đảng và nd ta về CNXH và
con đường đi lên CNXH ngày càng sáng tỏ
• Đại hội IV năm 1976 nhận thức của Đảng ta
về CNXH và con đường pt CM nước ta mới
dừng ở mức độ định hướng:
• Những nhiệm vụ xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
• Đòi hỏi toàn Đảng, toàn dân, toàn quân nêu cao tinh thần CM tiến
công ý chí tự lực tự cường, phát huy mọi tiềm năng trí tuệ, tận dụng
thời cơ, vượt qua thách thức xd đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp
hơn
• Một là, đẩy mạnh CNH, HDH đất
nước gắn liền với pt kinh tế tri
Phương hướng xây thức bảo vệ tài nguyên môi trường
dựng CNXH ở VN • Hai là, pt nền KTTT định hướng
XHCN
hiện nay
• Ba là, xd nền VH tiên tiến đậm đà
bản sắc dt, xây dựng con người,
nâng cao ds nhân dân, thực hiện
tiến bộ công bằng XH.
• Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng an
ninh quốc gia trật tự an toàn XH
• Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc
Phương lập tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và pt;
chủ động tích cực hội nhập qt.
hướng xây • Sáu là, xây dựng nền dc XHCN thực hiện đại
dựng CNXH ở đoàn kết DT tăng cường mở rộng mặt trận dt
thống nhất.
VN hiện nay • Bảy là, XD nhà nước PQXHCN của nd, do
nd, vì nd,
• Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững
mạnh.
• Trong quá trình thực hiện các
phương hướng cơ bản đó,
Đảng yêu cầu phải đặc biệt
chú trọng nắm vững và giải
quyết tốt các mối quan hệ lớn:
• Quan hệ giữa đổi mới, ổn định và pt; giữa đổi
mới kt và đổi mới ct