Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 60

2.

Thời kỳ quá độ lên CNXH


• TS.NGUYỄN THỊ HUYỀN
• Tại sao cần có thời kỳ quá độ?

TS.Nguyễn Thị Huyền


• CNXH là một xã hội khác về chất so
với các XH trước đó vì vậy cần phải
có quá trình quá độ lâu dài để cải tạo
những nhân tố cũ, lạc hậu và xây
dựng những đặc trưng mới cho phù
hợp với những đặc trưng cơ bản của
CNXH.

TS. Nguyễn Thị Huyền


• Lịch sử xã hội loài người đã trải qua mấy hình thái kinh tế xã hội ?
Học thuyết HTKTXH của chủ nghĩa Mác – Lênin chỉ rõ: lịch
sử xã hội đã trải qua 5 HTKTXH
• Cộng sản nguyên thủy
• Chiếm hữu nô lệ
• Phong kiến
• Xã hội Tư Bản
Mục đích xây dựng HTKTXH – CSCN ?
TKTXH-CSCN có sự khác biệt về chất, trong đó không có gc đối
kháng con người từng bước trở thành người tự do...
• CNCS không phải là một trạng thái cần sáng tạo ra, không phải
là một lý tưởng mà hiện thực cần tuân theo mà là kết quả của
phong trào hiện thực
Có mấy hình thức quá
độ?
• Có 2 hình thức quá độ

• Quá độ trực tiếp

• Quá độ gián tiếp


Quá độ từ các nước
TBCN (nhanh hơn)

Vì CNTB đã tạo ra dc
một số tiền đề vật chất
cho CNXH
• Quá độ từ các nước chưa trải
qua xã hội TBCN (lâu hơn, khó
khăn, phức tạp, và có thể kéo
dài)
• Các nước lạc hậu với sự giúp
đỡ của giai cấp vô sản đã chiến
thắng có thể rút ngắn được quá
trình phát triển.
Đặc điểm của thời
kỳ quá độ lên
CNXH?
• Thực chất của thời kỳ quá độ lên
CNXH là thời kỳ cải biến cách
Đặc điểm mạng từ xã hội TBCN (tiền TBCN)
lên CNXH.
của thời kỳ
quá độ lên • Chính vì vậy, thời kỳ quá độ có sự
đan xen của nhiều tàn dư về mọi
CNXH phương diện, kinh tế, đạo đức,
tinh thần, của CNTB và những yếu
tố mới mang tính chất XHCN.
Nội dung của thời
kỳ quá độ lên
CNXH?
• Là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu
Về nội dung sắc, triệt để xã hội TBCN trên tất cả
thời kỳ quá các lĩnh vực, kinh tế, chính trị, văn
hóa, XH xây dựng từng bước cơ sở
độ lên vật vất, kỹ thuật và đời sống tinh
thần của CNXH
CNXH
Thời kỳ quá độ bắt
đầu khi nào và kết
thúc khi nào?
• Đó là thời kỳ lâu dài, gian khổ, bắt đầu từ khi giai cấp công
nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền đến khi
xây dựng thành công CNXH.
Đặc điểm về kinh
tế?
Trên lĩnh vực
kinh tế • Tất yếu tồn tại kinh tế nhiều thành phần
Đặc điểm về
chính trị?
• Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà
thực chất của nó là việc gccn nắm vững và sử
dụng quyền lực nhà nước trấn áp gc tư sản,
tiến hành xd một XH không giai cấp.

• Với chức năng thực hiện dân chủ đối với nhân
Trên lĩnh vực dân, tổ chức, xây dựng và bảo vệ chế độ mới,
chính trị chuyên chính với những phần tử thù địch,
chống lại nhân dân.

• Tiếp tục cuộc đấu tranh gc giữa gcvs đã chiến


thắng nhưng chưa phải đã hoàn toàn thắng với
gcts đã thất bại nhưng chưa phải đã thất bại
hoàn toàn.
• Cuộc đấu tranh diễn ra trong điều kiện
mới

• Gccn đã trở thành gc cầm quyền

• Với nội dung mới – xây dựng toàn diện


XH mới trọng tâm là xây dựng nhà nước
có tính kinh tế.

• Và hình thức mới – cơ bản là hòa bình


tổ chức xây dựng.
Đặc điểm về văn
hóa, tư tưởng?
• Còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau
chủ yếu là tư tưởng tư sản và tư tưởng
vô sản.

Trên lĩnh vực • Cccn thông qua đội tiền phong của mình
là ĐCS từng bước xd văn hóa vô sản,
tư tưởng – nền VH mới XHCN
văn hóa
• Tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh
hoa văn hóa nhân loại, bảo đảm đáp
ứng nhu cầu văn hóa – tinh thần ngày
càng tăng của nhân dân.
Bài giảng của TS. Nguyễn Thị Huyền

Đặc điểm về
xã hội?
• Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác
vừa đấu tranh với nhau.

• Còn có sự khác biệt giữa nông thôn và thành


thị, giữa lao động trí óc và lao động chân tay.
Trên lĩnh
vực xã hội • Là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức bất
công, xóa bỏ tệ nạn XH và những tàn dư của
XH cũ để lại.

• Thiết lập công bằng XH trên cơ sở thực hiện


nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo.
QUÁ ĐỘ LÊN
CNXH Ở
VIỆT NAM

Bài giảng của TS. Nguyễn Thị Huyền


• Xuất phát từ một XH vốn là thuộc địa
nửa phong kiến, LLSX thấp
3.Quá độ lên
chủ nghĩa xã • Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt, kéo
dài nhiều thập kỷ, hậu quả để lại còn
hội ở Việt Nam nặng nề.

• Những tàn dư thực dân phong kiến còn


nhiều
• Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách
phá hoại chế độ XHCN và nền độc lập của
nhân dân ta.

3.Quá độ lên chủ • Cuộc CMKH và CN hiện đại đang diễn ra mạnh
nghĩa xã hội ở mẽ cuốn hút tất cả các nước ở những mức độ
Việt Nam khác nhau.

• Nền sx và đời sống đang trong quá trình quốc


tế hóa sâu sắc ảnh hưởng tới nhịp độ pt lịch sử
và cs các dân tộc.

• Những xu thế đó vừa tạo thời cơ pt nhanh cho


các nước vừa đặt ra những thách thức gay gắt.
• Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ
CNTB lên CNXH cho dù chế độ XHCN ở Đông
ÂU và Liên Xô sụp đổ

3.Quá độ lên chủ • Các nước với chế độ XH và trình độ pt khác


nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa đấu tranh,
nghĩa xã hội ở cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia dân tộc.
Việt Nam
• Cuộc đấu tranh của nd các nước vì hòa bình,
độc lập dt, dân chủ pt và tiến bộ XH gặp nhiều
khó khăn thách thức

• Song theo quy luật tiến hóa của lịch sử loài


người nhất định sẽ tiến tới CNXH.
• Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là sự lựa
chọn duy nhất đúng, khoa học.

3.Quá độ lên chủ • Phản ánh đúng ql phát triển KQ của CMVN trong
nghĩa xã hội ở thời đại ngày nay.

Việt Nam
• Cương lĩnh năm 1930 của Đảng đã chỉ rõ:

• Sau khi hoàn thành CMDTDCND sẽ tiến lên CNXH

• Đây là sự lựa chọn rứt khoát đúng đắn của Đảng,


đáp ứng nguyện vọng thiết tha của dân tộc của nd,
phản ánh xu thế pt của thời đại, phù hợp với quan
điểm KH, CM và sáng tạo của CN Mác – Lênin.
Quá độ lên CNXH
bỏ qua chế độ
TBCN?
Quá độ lên CNXH • Con đường đi lên của nước ta là sự pt quá độ lên
bỏ qua chế độ CNXH bỏ qua chế độ TBCN.
TBCN như đại hội
IX của ĐCSVN xác • Tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX
định: và KTTT –
TBCN

• Nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân


loại đã đạt được dưới chế độ TBCN, đặc biệt về
KHCN để pt nhanh LLSX, xây dựng nền kt hiện đại.
• Thứ nhất, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ
Tư tưởng mới, TBCN là con đường CM tất yếu KQ, con
đường xây dựng đất nước trong thời kỳ quá
phản ánh nhận độ lên CNXH ở nước ta.
thức mới, tư duy
mới của Đảng về • Thứ hai, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ
con đường đi lên TBCN tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống
trị của QHSX và KTTT – TBCN.
CNXH bỏ qua chế
độ TBCN được • Điều đó có nghĩa trong thời kỳ quá độ còn
hiểu đầy đủ là: nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần
kinh tế
• Sở hữu tư nhân TBCN và thành phần kinh tế tư
Tư tưởng mới, phản nhân TBCN không chiếm vai trò chủ đạo.
ánh nhận thức mới,
tư duy mới của Đảng • Thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức phân phối
về con đường đi lên
CNXH bỏ qua chế độ • Ngoài phân phối theo lao động vẫn là chủ đạo còn
TBCN được hiểu đầy phân phối theo mức đóng góp và quỹ phúc lợi XH
đủ là:
• Thời kỳ quá độ vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc
lột, song quan hệ bóc lột TBCN không còn giữ vai
trò thống trị.
• Thứ ba, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ
TBCN đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa
những thành tựu mà nhân loại đã đạt
được dưới CNTB

• Đặc biệt là những thành tựu về KHCN

• Thành tựu về quản lý để pt XH

• Xây dựng nền kt hiện đại

• Pt nhanh LLSX
• Thứ tư, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là tạo sự biến
đổi về chất của XH trên tất cả các lĩnh vực

• Là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài

• Với nhiều chặng đường, hiều hình thức tổ chức kt, XH có tính
chất quá độ

• Đòi hỏi phải có quyết tâm chính trị cao và khát vọng lớn của
toàn Đảng toàn dân.
• 3.2.1. Những đặc trưng bản chất của CNXH
3.2. Những đặc Việt Nam
trưng của
• Vận dụng sáng tạo và pt chủ nghĩa Mác –
CNXH và Lênin vào điều kiện cụ thể VN
phương hướng
xây dựng • Tổng kết thực tiễn quá trình CMVN nhất là
hơn 30 năm đổi mới.
CNXH ở VN
hiện nay • Nhận thức của Đảng và nd ta về CNXH và
con đường đi lên CNXH ngày càng sáng tỏ
• Đại hội IV năm 1976 nhận thức của Đảng ta
về CNXH và con đường pt CM nước ta mới
dừng ở mức độ định hướng:

Những đặc trưng • Trên cơ sở phương hướng đúng hãy hành


bản chất của động thực tế cho câu trả lời

CNXH Việt Nam


• Đến ĐH VII nhận thức của ĐCSVN về CNXH
và con đường đi lên CNXH đã sáng tỏ hơn

• Không chỉ dừng ở nhận thức định hướng,


định tính mà từng bước đạt tới trình độ định
hình, định lượng
• Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên CNXH (1991)

• Xác định mô hình CNXH ở nước ta với 6 đặc


Những đặc trưng trưng
bản chất của CNXH
Việt Nam • Đến Đại hội IX trên cơ sở tổng kết 25 năm
đổi mới, nhân thức của Đảng ta về CNXH và
con đường đi lên CNXH có bước pt mới.

• Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ


quá độ lên CNXH bổ sung pt năm 2011 đã pt
mô hình CNXHVN với 8 đặc trưng đó là
• Một là: Dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh.
Những đặc trưng • Hai là: Do nhân dân làm chủ
bản chất của • Ba là: Có nền kt phát triển cao
CNXH Việt Nam dựa trên LLSX hiện đại và quan
hệ sx tiến bộ phù phợp.
• Bốn là: Có nền văn hóa tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
• Năm là: Con người có cs ấm no,
tư do hp có điều kiện pt toàn diện
• Sáu là: Các dt trong cộng đồng Vn
bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và
Những đặc trưng giúp đỡ nhau cùng pt
bản chất của • Bảy là: Có nhà nước pqxhcn của
CNXH Việt Nam nd, do nd, vì nd, do ĐCS lãnh đạo
• Tám là: Có quan hệ hữu nghị và
hợp tác với các nước trên thế giới.
3.2.2. Phương hướng xây dựng CNXH ở VN
hiện nay
• Trên cơ sở xác định rõ mục tiêu, đặc trưng của CNXH

• Những nhiệm vụ xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH

• Đảng ta đã xác định 8 phương hướng cơ bản

• Đòi hỏi toàn Đảng, toàn dân, toàn quân nêu cao tinh thần CM tiến
công ý chí tự lực tự cường, phát huy mọi tiềm năng trí tuệ, tận dụng
thời cơ, vượt qua thách thức xd đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp
hơn
• Một là, đẩy mạnh CNH, HDH đất
nước gắn liền với pt kinh tế tri
Phương hướng xây thức bảo vệ tài nguyên môi trường
dựng CNXH ở VN • Hai là, pt nền KTTT định hướng
XHCN
hiện nay
• Ba là, xd nền VH tiên tiến đậm đà
bản sắc dt, xây dựng con người,
nâng cao ds nhân dân, thực hiện
tiến bộ công bằng XH.
• Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng an
ninh quốc gia trật tự an toàn XH
• Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc
Phương lập tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và pt;
chủ động tích cực hội nhập qt.
hướng xây • Sáu là, xây dựng nền dc XHCN thực hiện đại
dựng CNXH ở đoàn kết DT tăng cường mở rộng mặt trận dt
thống nhất.
VN hiện nay • Bảy là, XD nhà nước PQXHCN của nd, do
nd, vì nd,
• Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững
mạnh.
• Trong quá trình thực hiện các
phương hướng cơ bản đó,
Đảng yêu cầu phải đặc biệt
chú trọng nắm vững và giải
quyết tốt các mối quan hệ lớn:
• Quan hệ giữa đổi mới, ổn định và pt; giữa đổi
mới kt và đổi mới ct

• Giữa kinh tế thị trường và định hướng XHCN

• Giữa pt LLSX và xd từng bước hoàn thiện


QHSX – XHCN

• Giữa tăng trưởng kt và pt VH thực hiện tiến bộ


và công bằng XH
• Giữa xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc
XHCN

• Giữa độc lập, tự chủ và hội nhập qt

• Giữa Đảng ld nhà nước ql và nd ld làm


chủ

• Không phiến diện, cực đoan, duy ý chí.


• Tổng kết 30 năm đổi mới, đất nước ta đã đạt
được những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch
sử trên con đường xây dựng CNXH và bảo
vệ tổ quốc XHCN

• Đại hộ XII của Đảng năm 2016, từ bài học


kinh nghiệm của 30 năm đổi mới.

• Trong quá trình đổi mới phải chủ động,


không ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên định
mục tiêu ĐLDT và CNXH

• Vận dụng và pt sáng tạo CN Mác – Lênin, tư


tưởng HCM, kế thừa và phát huy truyền
thống dt, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại,
vận dụng kinh nghiệm quốc tế phù hợp với
• Đã xác định mục tiêu từ nay đến giữa thế kỷ XXI
toàn Đảng toàn dân ta ra sức

• Tăng cường xd Đảng trong sạch vững mạnh,

• Nâng cao năng lực ld và sức chiến đấu của Đảng

• Xd HTCT vững mạnh


• Phát huy sức mạnh toàn dt và dc XHCN
• Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới
• Pt kinh tế nhanh, bền vững phấn đấu sớm đưa nước
ta cơ bản thành nước Cn theo hướng hiện đại.
• 12 nhiệm vụ cơ bản
• Pt kinh tế nhanh, bền vững
• Tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định
hướng XHCN
• Đổi mới căn bản và toàn diện GD và ĐT
• Xây dựng nền VH VN tiên tiến ...
• Quản lý tốt pt XH
• Khai thác, sử dụng và ql hiệu quả tài nguyên
thiên nhiên
• Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững
chắc độc lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn
lãnh thổ..
• Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập..
• Hoàn thiện, phát huy dân chủ XHCN
• Tiếp tục hoàn thiện nhà nước
pháp quyền...

• Xây dựng Đảng trong sạch,


vững mạnh

• Tiếp tục quán triệt xử lý tốt các


quan hệ lớn
• Quan hệ giữa đổi mới với ổn định pt
Đại hội XII • Giữa đổi mới kt và ổn định ct
xác định 9 • Giữa tuân theo ql thị trường và bảo đảm định
hướng XHCN
mối quan hệ • Giữa pt LLSX và xd từng bước hoàn thiện
QHSX- XHCN
lớn cần • Giữa nhà nước và thị trường

nhận thức • Giữa tăng trưởng pt kt và pt VH thực hiện


tiến bộ và công bằng XH
và giải quyết • Giữa xd CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN
• Giữa độc lập tự chủ và hội nhập qt
• Giữa Đảng ld Nhà nước ql và nd làm chủ
CẢM ƠN CÁC
EM ĐÃ CHÚ Ý
NGHE GIẢNG

TS.NGUYỄN THỊ HUYỀN

You might also like