Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 7 - Kỹ năng làm việc nhóm trong kinh doanh
Nhóm 7 - Kỹ năng làm việc nhóm trong kinh doanh
Vài ngày sau, các Bộ Phận bắt đầu nhận thấy Tay không cử động rất khó, Miệng khô và
nứt nẻ, còn Chân không trụ được. Chúng dần nhận ra rằng Bụng cũng đóng góp vai trò
quan trọng cho Cơ Thể giúp tay, chân, miệng hoạt động tốt hơn.
Nhóm là tập hợp từ 2 người trở lên, ảnh hưởng và tác động lên nhau, cùng chia sẻ những
đặc điểm tương đồng, cùng những mục tiêu và quy chuẩn.
Kỹ năng làm việc nhóm là khả năng tương tác giữa các thành viên trong một nhóm nhằm
phát triển tiềm năng, năng lực của tất cả các thành viên và thúc đẩy hiệu quả công việc.
- Hình thành: Trong giai đoạn này, hầu hết các thành viên trong nhóm đều tích cực
và lịch sự. Một số lo lắng, vì họ chưa hiểu rõ công việc của nhóm sẽ làm gì.
Những người khác chỉ đơn giản là vui mừng về nhiệm vụ phía trước. Giai đoạn
này có thể kéo dài một thời gian, khi mọi người bắt đầu làm việc cùng nhau và khi
họ cố gắng tìm hiểu đồng nghiệp mới.
- Biến động: Tiếp theo, nhóm của bạn sẽ tiến vào giai đoạn thử thách, nơi mọi
người bắt đầu đẩy mạnh các ranh giới được thiết lập trong giai đoạn hình thành.
Đây là giai đoạn mà nhiều nhóm không thành công.
Biến động thường bắt đầu khi có xung đột giữa phong cách làm việc tự nhiên của
các thành viên trong nhóm. Mọi người có thể làm việc theo những cách khác nhau
cho mọi loại lý do, nhưng nếu những phong cách làm việc khác nhau gây ra những
vấn đề không lường trước, họ có thể trở nên nản lòng.
- Chuẩn hóa: Đây là lúc mọi người bắt đầu giải quyết sự khác biệt của họ, đánh giá
cao thế mạnh của đồng nghiệp, và tôn trọng thẩm quyền của bạn với tư cách là
một nhà quản lý.
Bây giờ các thành viên trong nhóm của bạn hiểu nhau hơn, họ có thể giao tiếp với
nhau, và họ có thể nhờ người khác giúp đỡ và cung cấp phản hồi mang tính xây
dựng. Mọi người phát triển cam kết mạnh mẽ hơn cho mục tiêu nhóm, và bạn bắt
đầu thấy được những tiến bộ tốt đẹp.
Thường có sự chồng chéo kéo dài giữa hai giai đoạn thử thách và định hình, bởi vì
khi nhiệm vụ mới được đưa ra, nhóm của bạn có thể trở lại với hành vi từ giai
đoạn bão.
- Ổn định: Giai đoạn này đến khi mọi người bắt đầu chấp nhận nhau, chấp nhận sự
khác biệt, cố gắng giải quyết các mâu thuẫn, nhận biết thế mạnh của các thành
viên khác và tôn trọng lẫn nhau.
Các thành viên bắt đầu trao đổi với nhau suôn sẻ hơn, tham khảo ý kiến lẫn nhau
và yêu cầu sự trợ giúp khi cần thiết. Có thể bắt đầu có các ý kiến mang tính xây
dựng. Mọi người bắt đầu nhìn vào mục tiêu chung và có cam kết mạnh mẽ hơn
trong công việc. Có thể có các quy tắc mới được hình thành và tuân thủ để giảm
thiểu mâu thuẫn, tạo không gian thuận lợi để các thành viên làm việc và cộng tác.
- Kết thúc: Điều này xảy ra trong các tình huống khác nhau, ví dụ như khi dự án đã
kết thúc, khi phần lớn thành viên rời bỏ nhóm để nắm các vị trí khác, khi tổ chức
được tái cấu trúc,… Đối với các thành viên tâm huyết của nhóm, đây là một giai
đoạn “đau thương”, “lưu luyến”, “tiếc nuối”,… nhất là đối với các thành viên mà
chưa nhìn thấy một tương lai tốt đẹp hơn.
1.4 Các nguyên tắc cơ bản khi làm việc nhóm (Trang)
Xây dựng mối liên kết bền vững bằng cách xử lý những mắt xích yếu nhất,
với những đặc điểm:
Phát huy hết khả năng của các thành viên thông qua việc bố trí, sắp xếp
đúng người - đúng việc, bằng cách:
- Nhóm: Mục tiêu, văn hóa, lịch sử hình thành và phát triển
- Tình hình nhóm: môi trường, thực trạng, giải pháp…
- Thành viên trong nhóm: Kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ…
Đối với các các nhân: Tự tin, hiểu rõ chính mình, có niềm tin vào lãnh đạo,
có tầm nhìn, khả năng tự học hỏi.
Xác định thành viên có sức ảnh hưởng giúp tạo bầu không khí tích cực trong
nhóm, với những đặc trưng sau:
- Có mục tiêu chung (Đảm bảo tiêu chí SMART) và mục tiêu được truyền thông
đầy đủ tới tất cả các thành viên
- Các thành viên phải có sự tương tác hiệu quả
- Nhóm phải có hoạt động dựa trên quy tắc
- Vai trò trách nhiệm rõ ràng của các thành viên
● Các thành viên nắm rõ được những thông tin cơ bản của nhau ( tên, số điện thoại,
email, vị trí, vai trò)
● Thường xuyên tương tác bằng nhiều hình thức ( trực tiếp, gián tiếp, chính thức,
không chính thức,…)
● Các thành viên có sự ảnh hưởng nhất định đến nhau
● Các cá nhân tự xác định và được xác định bởi người khác là thành viên của nhóm
● Có người lãnh đạo, người lãnh đạo thể hiện được vai trò của mình trong nhóm
2.3 Điều hành nhóm (Linh)
Phong Ý nghĩa Yêu cầu đối với Mong muốn Tình huống
cách nhóm của người áp dụng
điều hành
Trấn áp Hãy làm như Các thành viên Thành công, Nhóm gặp
tôi nói thực hiện mệnh sự tự chủ khủng hoảng
lệnh ngay lập tức
Quyết Hãy đi cùng Các thành viên sẵn Hiểu được các Nhóm cần đổi
đoán tôi sàng đi theo một thành viên mới, có mục
định hướng chiến trong nhóm tiêu rõ ràng
lược
Hợp tác Lo cho nhân Xây dựng mối Tạo nên không Hàn gắn nhân
viên trước quan hệ hài hòa khí cởi mở viên sau những
đã trong nhóm xung đột, văn
hóa công sở
nói chung
Dân chủ Mọi người Đồng lòng, nhất trí Hợp tác, tinh Nhóm cần các
nghĩ thế nào tuyệt đối thần đồng đội thành viên hợp
tác tích cực
Kích thích Hãy làm như Ấn định các tiêu Tạo ra động Nhóm cần đạt
tôi làm chí hành động cao lực sáng tạo và thành quả
nhiệt tâm nhanh với tinh
thần cao của
các thành viên
Huấn Hãy thử làm Tính sáng tạo của Phát triển năng Chuẩn bị cho
luyện đi các thành viên lực cấp dưới đội ngũ điều
trong nhóm hành kế thừa
trong tương lai
Đặc điểm:
b. Bản đồ tư duy
Đặc điểm:
● Tận dụng khả năng ghi nhận hình ảnh của bộ não
● Đây là cách để ghi nhớ chi tiết, để tổng hợp, hay để phân tích một vấn đề ra thành
một dạng của lược đồ
Mục đích: Đánh giá sự việc từ nhiều góc nhìn khác nhau, định hướng các thành viên
trong nhóm, cùng hướng tới một góc nhìn chung
● Các thành viên cùng nhau đội các chiếc mũ để khai thác thông tin từ nhiều góc
nhìn, sau đó nhóm cùng nhau tổng hợp thông tin
● Các thành viên trong nhóm cùng lần lượt đội từng chiếc mũ để có thể khai thác
thông tin cùng một hướng
2.4 Thảo luận và ra quyết định (Thư)
2.4.1. Ra quyết định từ trên xuống
- Người lãnh đạo tự ra quyết định hoàn toàn, sau đó thông báo với các thành viên trong
nhóm
- Ưu điểm: Tiết kiệm thời gian, thuận lợi đối với những quyết định tiêu chuẩn
- Nhược điểm: Các thành viên ít quyết tâm, dễ bất mãn
● Tùy từng trường hợp mà nhà quản lý áp dụng hình thức ra quyết định này. Chẳng
hạn, các quyết định từ trên xuống được áp dụng khi tính cấp thiết cao, quyết định
đó không quan trọng và không đòi hỏi sự quyết định cao trong việc thực hiện và
đảm bảo sự thành công.
- Đặc điểm: Áp - Đặc điểm: Né - Đặc điểm: - Đặc điểm: Hy - Đặc điểm:
đảo, đặt quyền tránh sự va Quan tâm đến sinh một số Coi trọng mục
lợi của mình chạm, sợ đối việc giữ các quyền lợi để đích và các mối
lên trên; Đặt đầu với mâu mối quan hệ đạt những quan hệ. Các
mối quan hệ thuẫn, không chứ không quan quyền lợi khác, bên hợp tác tìm
khác vào tình quan tâm đến tâm đến kết cùng tìm giải gia giải pháp
trạng nguy nhu cầu của các quả, quyền lợi pháp trung hòa tốt nhất, chú
hiểm, tạo thù bên để đôi bên có trọng đến sự
địch. Có thể tạo một phần lợi đồng thuận
ra thay đổi dẫn ích
đến tiến bộ
- Kết quả: - Kết quả: - Kết quả: - Kết quả: - Kết quả:
Thắng - thua Thua - thua Thắng - thắng Thắng - thắng Thắng - thắng
hoặc hoặc
Thua - thua Thua - thua
Mở rộng:
1. Cá mập
- Mục tiêu của cá mập là an toàn cho bản thân trước. Đây là cách giải quyết khá trực tiếp có thể dùng các
kĩ năng, kĩ thuật trong đàm phán. Nghệ thuật này thường thấy ở các cuộc đàm phán lớn
2. Con rùa
- Kết quả cuối cùng là không giải quyết được xung đột. Tuy nhiên trong một số ít trường hợp các giải
quyết này được dùng trong những vấn đề nhỏ nhặt, không nghiêm trọng mấy.
3. Gấu bông
- Giải quyết xung đột bằng cách nhường nhịn, luôn muốn có một mối quan hệ thân thiện.
4. Con chồn
- Giải quyết mâu thuẫn bằng sự thỏa hiệp. Cách này khả thi đối với tình huống đòi hỏi phải giải quyết
nhanh sao cho đôi bên cùng có lợi hoặc hai bên cùng chấp nhận thiệt hại
5. Chim cú
- Giải quyết mâu thuẫn bằng cách hợp tác. Nghĩa là hai bên cùng ngồi lại bàn bạc để đi đến thống nhất mà
cả hai đều thấy thỏa mãn. Mục tiêu là "đôi bên cùng có lợi".
III. So sánh kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm (vân)
Nhược
- Có thể bạn và nhóm bạn sẽ dành quá - Khối lượng công việc lớn
điểm
nhiều thời gian để tán gẫu è năng suất
- Một mình đương đầu khó khăn
làm việc kém hiệu quả.
dễ dẫn đến chán nản, thiếu động
- Trong nhóm có thể có người làm ít, lực.
người làm nhiều mà vẫn nhận kết quả
- Có sự giới hạn về kiến thức, kỹ
như nhau è sự không công bằng trong
năng dẫn đến khó khăn trong xây
đánh giá đóng góp của các thành viên.
- Những mâu thuẫn, bất đồng quan
dựng và thực hiện phương án.
điểm là không thể tránh khỏi, nếu
không được giải quyết thỏa đáng, nhóm - Có nguy cơ cao bị trễ hạn khi
dễ gặp thất bại, rạn nứt quan hệ đồng đột xuất phát sinh vấn đề
nghiệp.