Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN (ĐÁP ÁN) -đã chuyển đổi
ÔN TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN (ĐÁP ÁN) -đã chuyển đổi
Nếu đề bài cho biết giá mua đã bao gồm VAT 10% => Khi tính giá gốc, sv phải tính lại giá mua chưa
gồm VAT 10%
Ví dụ 1: DN A mua 1 TSCĐ với giá mua là 220 triệu (đã bao gồm VAT 10%), chi phí vận chuyển là 11
triệu (đã bao gồm VAT 10%), chi phí lắp đặt là 2 triệu. Hỏi nguyên giá TSCĐ là bao nhiêu?
Ví dụ 2:
DN A mua 100 sản phẩm với giá mua là 50,000đ/ sp. Chi phí bốc dở lô hàng là 1,000,000đ.
Giá gốc 100sp = 100 x 50,000 + 1,000,000 = 6,000,000đ
Đơn giá nhập kho của 1sp = 6.000.000 / 100sp = 60,000đ/sp
Câu 2:
Ngày 01/04/20X0 Công ty ABC thanh toán trước tiền thuê nhà 12 tháng (từ 01/04/20X0 đến
31/03/20X1) là 120 triệu. Hãy xác định chi phí thuê nhà của tháng 04/20X0. Dựa vào nguyên tắc
kế toán nào để ghi nhận?
Câu 3:
Công ty TNHH Y thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 6/20X3. Trong tháng hoạt động đầu tiên,
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền mặt: 1.800 triệu đồng và bằng hàng hóa: 1.500 triệu đồng.
2. Mở tài khoản ngân hàng và nộp tiền mặt vào đó: 1.300 triệu đồng.
3. Mua hàng hóa 500 triệu đồng, đã trả 300 triệu đồng cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Mua tài sản cố định 750 triệu đồng chưa trả tiền cho người bán.
5. Lương nhân viên bán hàng trong tháng 06/20X3 là 15 triệu đồng.
6. Chi phí điện nước văn phòng trong tháng 06/20X3 là 10 triệu, trả bằng tiền mặt.
7. Bán 1 lô hàng cho Cty X với giá bán là 100 triệu đã thu tiền KH bằng chuyển khoản. Giá
xuất kho của lô hàng là 60 triệu.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập các tài khoản chữ T
3. Lập bảng cân đối kế toán của Cty Y tại thời điểm 30/06/20X3
ĐÁP ÁN:
1. Định khoản
ĐVT: triệu đồng
NV Tài khoản Nợ Có
1 Tiền mặt 1.800
Hàng hoá 1.500
Vốn góp chủ sở hữu 3.300
2 TGNH 1.300
Tiền mặt 1.300
3 Hàng hoá 500
TGNH 300
Phải trả người bán 200
4 TSCĐ 750
Phải trả người bán 750
5 Chi phí bán hàng 15
Phải trả người lao động 15
6 Chi phí QLDN 10
Tiền mặt 10
7a TGNH 100
Doanh thu 100
7b Giá vốn bán hàng 60
Hàng hoá 60
2. Lập TK chữ T
Câu 5:
Tại một doanh nghiệp, có các tài liệu liên quan tình hình nhập xuất vật tư trong kỳ được kế toán
ghi nhận như sau:
Ngày tháng Diễn giải Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền
01/04 Tồn ĐK 2.000 2.500 5.000.000
05/04 Nhập 5.000 2.000 10.000.000
09/04 Xuất 6.000 ? ?
13/04 Nhập 7.000 2.300 16.100.000
19/04 Nhập 4.000 2.000 8.000.000
24/04 Xuất 10.000 ? ?
Yêu cầu: Hãy xác định trị giá hàng xuất kho theo phương pháp
a/ FIFO - nhập trước xuất trước
b/ Bình quân gia quyền liên hoàn
a/ Ngày 09/04 Giá xuất kho = 2.000 x 2.500 + 4.000 x 2.000 = 13.000.000
Ngày 24/04 Giá xuất kho =1.000 x 2.000 + 7.000 x 2.300 + 2.000 x 2.000 = 22.100.000
b/ Ngày 05/04 Đơn giá bình quân = (5.000.000 + 10.000.000) / 7.000 = 2.142
Ngày 09/04 Giá XK = 6.000 x 2.142 = 12.852.000
Ngày 13/04 Đơn giá BQ = (1.000 x 2.142 + 16.100.000) / (1.000 + 7.000) = 2.267
Ngày 19/04 Đơn giá BQ = (8.000 x 2.267 + 8.000.000) / (8.000 + 4.000) = 2.178
Ngay 24/04 Giá XK = 10.000 x 2.178 = 21.780.000
Câu 6:
Công ty thương mại Tấn Vinh áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê thường
xuyên, có số liệu hàng tồn kho trong tháng 05/20X0 như sau:
Ngày Nội dung Số lượng (Cái) Đơn giá (đồng) Giá bán (đồng)
01/05 Tồn kho đầu kỳ 50 60.000
05/05 Bán 20 65.000
10/05 Mua 70 55.000
15/05 Bán 30 80.000
31/05 Bán 30 85.000
Yêu cầu:
a/ Tính giá trị hàng xuất kho trong từng lần xuất kho và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo 2
trường hợp:
TH 1: Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
TH 2: Phương pháp FIFO
b/ Định khoản nghiệp vụ phát sinh ngày 10/05 (mua chịu) và 15/10 (bán thu tiền bằng chuyển
khoản) trong 2 trường hợp.
c/ Tính lợi nhuận gộp trong 2 trường hợp.