Tinh sức bền các chi tiết ly hợp

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

III.

TÍNH TOÁN SỨC BỀN MỘT SỐ CHI TIẾT CHỦ YẾU CỦA LY HỢP
III.1. Tính toán sức bền của đĩa bị động :
Đinh tán thường được chế tạo từ các kim loại mềm bằng đồng, nhôm để tránh xướt đĩa ép
và bánh đà khi vòng ma sát quá mòn.
Đinh tán có dạng hình trụ tròn đặc hoặc rỗng, đường kính từ 4 ÷ 6 (mm). Đối với xe con
có thể chọn đường kính đinh tán là 4 mm.
Đinh tán được bố trí theo hai dãy tương ứng với các bán kinh trong là r1 và bán kính
ngoài là r2 .
Số lượng đinh tán có thể chọn n = 20 đinh tán.
Bề rộng tấm ma sát
b = R2 – R1 = 0,102 – 0,0765 = 0,0255(m) = 25,5 (mm)
Ta chọn các kích thước
r1 = 76,5 + b/4 = 76,5 + 25,5/4= 82,87 (mm)
r2 = 102– b/4 = 10,2 – 25,5/4 = 95,62 (mm)
Dãy ngoài có bán kính là r2 = 95 (mm), số lượng đinh tán là n2 = 12.
Dãy trong có bán kính là r1= 82 (mm), số lượng đinh tán là n1 = 8.
Lực tác dung lên mỗi dãy đinh tán được xác định theo công thức :
(N) (N) (4.1)
Lần lượt thay số vào (4.1)
ta có : (N) (N)
Đinh tán được kiểm tra theo ứng suất cắt và ứng suất dập .
- Ứng suất cắt của đinh tán ở vòng trong là: ( N/m2 ) (4.2) Thay số vào ta có : (N/m2) =
15,42 (kg/cm2 )
- Ứng suất dập của đinh tán ở vòng trong là: (N/m2 ) (4.3)
Trong đó : l là chiều dài khoảng chèn dập của đinh tán. Chọn l=1 (mm) Thay số vào (4.3)
ta có: (N/m2 ) = 60,5 (kg/cm2 )
Ứng suất cho phép với vật liệu nêu trên là: [] =100 [kg/cm2 ] [] =250 [kg/cm2 ]. Kiểm tra
đinh tán ở vòng ngoài:
- Ứng suất cắt của đinh tán ở vòng ngoài là: (N/m2 ) = 11,91 (kg/cm2 )
- Ứng suất dập của đinh tán ở vòng ngoài là: (N/m2 ) =46,75 (kg/cm2 )
- Ứng suất cho phép với vật liệu nêu trên là: [] =100 [kg/cm2 ] [] =250 [kg/cm2 ]
III.2. Moay ơ đĩa bị động :
Moay ơ đĩa bị động được nối với xương đĩa bị động bằng đinh tán và ghép với trục bằng
then hoa.
Mối ghép then hoa hư hỏng chủ yếu do chèn dập, bong tróc bề mặt làm việc hoặc do ứng
suất cắt khi truyền mô men lớn. như vậy tính toán moay ơ ta tính toán theo ứng suất cắt
và dập ở then hoa.
Sơ đồ tính toán moay ơ như hình 4.2. Do trục ly hợp cũng là trục sơ cấp của hộp số , nên
đường kính ngoài trục ly hợp D được tính theo trục sơ cấp hộp số xác định bằng công
thức sau : (4.4)
Trong đó : kd là hệ số kinh nghiệm. k = 4,0÷4,6 .Chọn k=4,2 Memax = 71 (N.m) :
Mômen cực đại của động cơ. Ta có : (mm) .
Chọn D = 23 (mm). Với D = 23 (mm) ta tra bảng (7-26) sách thiết kế chi tiết máy ta có
các thông số khác của then hoa như sau:
Sử dụng then hoa có răng hình chữ nhật chịu tải trọng lớn
- Đường kính trong : d = 18 (mm)
- Chiều rộng của răng : b = 3 (mm)
- Số răng là : Z= 6
Chiều dài moay ơ được chọn bằng đường kính ngoài của then hoa: L = D = 23 (mm).
Chiều dài moay-ơ được xác định bằng công thức sau: L=1,4.D =1,4.22=30,8 (mm)
Khi làm việc then hoa của moay ơ chịu ứng suất chèn dập và cắt và được kiểm nghiệm
theo công thức sau:
- Ứng suất cắt : (4.5)
- Ứng suất chèn dập : (4.6)
Trong đó : Memax : Mô men cực đại của động cơ .Memax = 93 (N.m). Z1 : Số lượng
moay ơ riêng biệt, với ly hợp một đĩa bị động thì Z1=1 Z2 : Số then hoa của moay ơ.
Z2 =6 L : Chiều dài moay ơ .L = 30,8 (mm) = 0,0308 (m) D : Đường kính ngoài của then
hoa .
D =23(mm) = 0,023 (m).
d : Đường kính trong của then hoa .
d = 18 (mm) = 0,018 (m).
b : Chiều rộng then hoa .
b = 3 (mm) = 0,003 (m).
Lần lượt thay số vào công thức (4.5) và (4.6) ta có: (N/m2) = 98,2 (kg/cm2 ) ( N/m2 ) =
117,8 (kg/cm2 )
Vật liệu chế tạo moay-ơ thường là thép 40 ,40X .
Ứng suất cho phép là: kg/cm2 kg/cm2 .
Vậy moay ơ thiết kế đảm bảo đủ bền khi làm việc.
Tính toán đinh tán nối moay-ơ với xương đĩa bị động:
Đinh tán nối moay-ơ với xương đĩa bị động được làm bằng thép có đường kính d =
(6÷10) mm. Đối với xe con chọn d = 6 (mm).
Đường kính mũ đinh tán được tính theo công thức sau: Dmd = (1,6÷1,75).d. Chọn Dmd =
1,6.d = 1,6.6 = 9,6 (mm).
f54 Sơ đồ tính toán đinh tán gắn xương đĩa bị động với moay- ơ.
Đinh tán được bố trí một dãy với đường kính là D = 54 (mm) ,số lượng đinh tán chọn n=
8 (đinh).
Lực tác dụng lên đinh tán được xác định theo công thức sau: (N)
Đinh tán được kiểm tra theo ứng suất cắt và ứng suất dập :
- Ứng suất cắt của đinh tán : (N/m2 ) =152,3 (KG/cm2 ) - Ứng suất dập của đinh tán ở
vòng ngoài là: (N/m2 ) = 717,6 (KG/cm2)
Trong đó:
F : Lực tác dụng lên đinh tán .
F= 3444,4 (N) n : Số đinh tán .
n = 8 (đinh)
d : Đường kính đinh tán .
d = 6 (mm) l : Chiều dài chèn dập của đinh tán .
Chọn l =1 (mm) Trị số ứng suất cho phép : [] = 300 KG/cm2 = 800 KG/cm2 Ta thấy : và
nên đinh tán đảm bảo bền.
III.3.Tính toán lò xo ép ly hợp:
II.3.1. Chọn loại,cách lắp đặt.
Ly hợp với lò xo ép loại đĩa có kết cấu đơn giản do lò xo ép lúc này luôn làm nhiệm vụ
của đòn mở hơn nữa lò xo đĩa có đặc tính phi tuyến rất hợp với điều kiện làm việc của ly
hợp.
Đối với xe du lịch đang thiết kế ta chọn loại ly hợp lò xo đĩa côn.
Hình 5.5: Cấu tạo lò xo đĩa côn Để tính toán lò xo đĩa côn trước hết ta chọn phương án
lắp đặt.Có 2 phương án lắp đặt.
Phương án 1 (Hình a): Lò xo tác dụng lên đĩa ép qua vành ngoài
Phương án 2 (Hình b): Lò xo tác dụng lên đĩa ép qua vành trong Phương án 1 được sử
dụng rộng rãi vì phương án này có kết cấu cơ cấu mở đơn giản ( Chiều lực mở từ ngoài
vào) Phương án 2 tuy cách lắp lò xo đơn giản,lực mở và ứng suất trong lò xo nhỏ hơn
nhưng ngày nay ít sử dụng vì kết cấu cơ cấu mở phức tạp hơn.
2 1 b) Hình 5.6 : Các phương án lắp lò xo đĩa 1
- Đĩa ép 2- Lò xo ép Ở đây ta chọn phương án 1 khi lắp đĩa ép
III.3.2.Lực ép của lò xo đĩa côn.
Lực ép cần thiết của lò xo đĩa côn được tính theo công thức:
Trong đó :
-F : lực ép cần thiết của ly hợp .
F = 2893,3 ( N)
-ko : Hệ số tính đến sự giản nở ,sự nới lỏng của lò xo.
ko=(1,05÷1,08).chọn ko=1,05 III.3.2. Tính toán lò xo đĩa côn.
III.3.2.1 Các kích thước cơ bản của lò xo ép đĩa nón cụt
B D e D a D i a Flx l D e h dd l 2 l" 2 l' 2 D i D a D c F m B
Hình 5.7 : Sơ đồ tính toán lò xo đĩa côn Lực tác dụng lên đĩa ép ký hiệu là Fm ,còn lực
tác dụng lên lò xo đĩa côn để mở ly hợp Flx .
Việc tính toán lò xo đĩa nhằm xác định độ biến dạng của nó khi lắp đặt.
Lò xo tạo được lực ép cần thiết lên đĩa ép.
Lực ép của lò xo tác dụng lên đĩa ép được tính theo công thức sau: ( 1-21)
Trong đó:
- l : Khoảng dịch chuyển của lò xo ở chổ đặt lực ép Fm do sự quay của vành liền quanh
vòng tỳ.
- l2 = l2’ + l2’’ :Dịch chuyển của lò xo ở đầu phần đòn mở khi mở ly hợp Ở đây: l2’ = l
(Dc – Di)/(De – Dc)
Thành phần dịch chuyển gây ra sự thay đổi góc nghiêng của vành lò xo. l2’’ :Biến dạng
uốn của các cánh đòn mở.Do l2’’ rất nhỏ nên l2 » l2’ - E : Mô đuyn đàn hồi của lò xo
côn,với thép lò xo E = 2,1 . 1011 (MN/m2) - m : Hệ số poát xông m = 0,26 - k1 = k2 = -
Da :Đường kính phần xẽ rảnh - De : Đường kính lò xo - Dc : Đường kính vành tỳ của lò
xo - (m) Khi thiết kế chọn các kích thước của lò xo như sau: De = 2Rtb ÷ 2R2 = 2.0,09 ÷
2. 0,102 = 0,18 ÷ 0,204 (m) Ta chọn De = 0,20 (m) dd : Độ dày lò xo đĩa (m). Với Chọn
sơ bộ (m) Ta chọn (m) - Chọn sơ bộ h = 1,75δd = 1,75 . 0,0020 = 0,0035 (m) Để đơn giản
trong tính toán trong công thức (1-21) ta đặt: (1-22) Trong đó : == 7,072 . 1011 = 1,116 =
2 Với: Nhờ công cụ slover ta xác định chính xác các kích thước Da,,h sao cho khi lò xo
nón cụt được ép phẳng vào ly hợp () thì lực ép của lò xo Flx = 3683(N) Lần lượt thay các
giá trị h,A,B,C,δd vào công thức (1-22) ta được hàm Flx = f(λ). Vậy Ta có bảng mối quan
hệ của λ và Flx: λ Flx (N) 0.00025 1806.25 0.0005 3020.75 0.00075 3742.125 0.001
4069 0.00125 4100 0.0015 3933.75 0.00175 3668.875 0.002 3404 0.00225 3237.75
0.0025 3268.75 0.00275 3595.625 0.003 4317 0.00325 5531.5 0.0035 7337.75 0.00375
9834.375 Đặc tính phi tuyến lò xo đĩa nón cụt thiết kế
III.3.2.2 Các kích thước cơ bản của đòn mở lò xo ép đĩa nón cụt
Kích thước đặc trưng cho đòn mở của lò xo đĩa côn Di cùng các thông số cơ bản xác định
được theo yêu cầu đặc tính làm việc nêu trên phải thỏa mãn điều kiện bền bền khi mở ly
hợp: - - - Trong đó : - s : Ứng suất lớn nhất tại điểm nguy hiểm (điểm B trên Hình 5.7),
[N/m2] - Di : Đường kính đỉnh của đĩa côn, [m]. nên (m) Chọn Di = 0,075 (m) - Fm : Lực
tác dụng lên đỉnh nón khi mở ly hợp, xác định bằng : Với Vậy ta được: (rad) (mm) =
699,7 MN/m2 So với ứng suất cho phép của vật liệu làm lò xo [s] =1000 [MN/m2] thì lò
xo đĩa nón cụt đã thiết kế thỏa mãn điều kiện bền. III.4.Tính toán lò xo giảm chấn : Lò xo
giảm chấn được đặt theo hướng tiếp tuyến trong các lỗ được khoét ở đĩa bị động để tránh
sự cộng hưởng ở tần số cao của dao động xoắn do sự thay đổi mômen của động cơ và của
hệ thống truyền lực ,đảm bảo truyền mômen một cách êm dịu từ đĩa bị động đến moay-ơ
trục ly hợp. - Bán kính đặt lò xo thường được chọn theo đường kính ngoài mặt bích
moay-ơ và nằm trong giới hạn sau: R = (40÷60)mm. Chọn theo xe tham khảo R = 40
(mm). - Số lượng lò xo giảm chấn : Theo xe tham khảo n = 6 Lực cực đại tác dụng lên
một lò xo được xác định theo công thức sau: (N) (4.15) Trong đó: - R: Bán kính đặt các
lò xo giảm chấn.R = 40 (mm) - n: Số lượng lò xo giảm chấn.n = 6 - Mms: Mômen ma sát
của ly hợp.Theo (3.1) Mms= 130,2 [N.m] - Mmsgc: Mômen ma sát giảm chấn.Theo kinh
nghiệm : Mmsgc = (0,06÷0,17).Memax = (0,06÷0,17).93= (5,58 ÷ 15,81). Chọn Mmsgc
= 6 [N.m] Thay số vào công thức (4.15) ta có: (N)
III.4.1.Đường kính trung bình của vòng lò xo :
Đường kính trung bình của lò xo thường được chọn trong giới hạn sau: D = (14÷19)
mm.Chọn D = 15 (mm).
III.4.2.Đường kính dây lò xo :
Đường kính trung bình của lò xo thường được chọn trong giới hạn sau: D = (3÷4) mm.
Chọn d = 3(mm)
III.4.3.Số vòng làm việc của lò xo :
Số vòng làm việc của lò xo được xác định bằng công thức sau: (4.16) Trong đó: - G:
Môđuyn đàn hồi dịch chuyển.G = 8.105(KG/cm2 ) = 7,85.1010 (N/m2 ) - l:Độ biến dạng
của lò xo giảm chấn từ vị trí chưa làm việc đến vị trí làm việc thường được chọn trong
khoảng (2,5÷4) mm.Chọn l = 3(mm). Thay các đại lượng đã biết vào công thức (4.16) ta
có: (vòng)
III.4.4.Chiều dài làm việc của lò xo giảm chấn : Chiều dài làm việc của lò xo giảm chấn
ứng với khe hở giữa các vòng bằng 0 được xác định bằng công thức sau: Llv = no.d =
6,8.3 = 20,4 (mm)
III.4.5.Chiều dài của lò xo ở trạng thái tự do : Chiều dài của lò xo ở trạng thái tự do được
xác định theo công thức sau: Lmax = Llv+l+0,5.d = 20,4+3+0,5.3 = 24,9(mm)
III.4.6.Độ cứng của lò xo : Độ cứng của lò xo được xác định theo công thức sau: (N/m)
Với G, n0, d, D là các đại lượng đã biết Nên: (N/m)
III.4.7.Kiểm nghiệm lò xo giảm chấn : Lò xo giảm chấn được kiểm nghiệm theo ứng suất
xoắn: (4.17) Trong đó: - Fmaxgc: Lực cực đại tác dụng lên một lò xo giảm
chấn.Fmaxgc= 517,5 (N) - D: Đường kính trung bình của vòng lò xo.D = 15 (mm) - d:
Đường kính dây lò xo.d = 3 (mm) - k: Hệ số tăng ứng suất tiếp do lò xo bị xoắn khi chịu
tải được chọn theo tỷ số D/d theo bảng sau: D/d 3 4 5 6 7 8 9 10 k 1,58 1,40 1,31 1,25
1,21 1,18 1,16 1,14 Do D/d=15/3=5 nên k=1,31. Thay các đại lượng đã biết vào công
thức (4.17) ta có: (N/m2 ) = 2746,8 (KG/cm2 ) Vật liệu chế tạo lò xo giảm chấn là thép
các bon cao như 80,thép 65 có ứng suất cho phép ÷8000) KG/cm2 . nên lò xo giảm chấn
làm việc đảm bảo bền. Bảng thông số và đặc tính làm việc của lò xo giảm chấn: Loại lò
xo Lò xo giảm chấn Số lượng lò xo 6 Bán kính đặt lò xo (mm) 40 Đường kính dây lò
xo(mm) 3 Đường kính trung bình của lò xo(mm) 15 Số vòng làm việc của lò xo (vòng)
6,8 Chiều dài của lò xo ở trạng thái tự do(mm) 24,9 Chiều dài làm việc của lò xo (mm)
20,4 Độ cứng của một lò xo (N/m) 34632,35 Lực ép lớn nhất lên một lò xo (N) 517,5

You might also like