Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 32

Chương 2:

I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT


HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ

1. Sản xuất hàng a) Khái niệm sản xuất hàng hoá


hoá
2. Hàng hoá Sản xuất hàng hoá: Là 1 mô hình
3. Tiền tệ tổ chức kinh tế mà sản phẩm làm
4. Dịch vụ và quan ra để trao đổi, mua bán
hệ trao đổi trong
trường hợp một số
yếu tố khác hàng
hoá thông thường
ở điều kiện ngày
nay
I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ

1. Sản xuất hàng b) Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá
hoá (1) Phân công lao động xã hội (điều kiện
2. Hàng hoá cần)
- Phân công lao động xã hội là sự phân
3. Tiền tệ chia lao động trong xã hội thành các
4. Dịch vụ và quan ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau.
hệ trao đổi trong  mỗi người chỉ sản xuất một hoặc một
trường hợp một số số sản phẩm nhất định
yếu tố khác hàng  phải trao đổi sản phẩm với nhau để
hoá thông thường đáp ứng nhu cầu.
ở điều kiện ngày Phân công lao động xã hội còn giúp cho
nay sản xuất hàng hóa phát triển.
I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ

1. Sản xuất hàng b) Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá
hoá (2) Sự tách biệt về mặt kinh tế của các
2. Hàng hoá chủ thể sản xuất (điều kiện đủ)
 những người sản xuất độc lập với
3. Tiền tệ nhau, khác nhau về lợi ích
4. Dịch vụ và quan  người này muốn tiêu dùng sản phẩm
hệ trao đổi trong của người khác phải thông qua trao đổi,
trường hợp một số mua bán.
yếu tố khác hàng Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế
hoá thông thường giữa các chủ thể sản xuất hiện khách
ở điều kiện ngày quan dựa trên sự tách biệt về quyền sở
nay hữu.
I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ

1. Sản xuất hàng a) Khái niệm và thuộc tính của


hoá
hàng hoá
2. Hàng hoá
*Khái niệm hàng hóa:
3. Tiền tệ
Hàng hóa là sản phẩm của
4. Dịch vụ và quan
hệ trao đổi trong lao động, có thể thỏa mãn
trường hợp một số nhu cầu nào đó của con
yếu tố khác hàng
hoá thông thường người thông qua trao đổi,
ở điều kiện ngày mua bán.
nay
I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ

1. Sản xuất hàng a) Khái niệm và thuộc tính của hàng hoá
hoá
*Thuộc tính của hàng hóa:
2. Hàng hoá - Giá trị sử dụng:
3. Tiền tệ +) Công dụng của sản phẩm, có
thể thoả mãn nhu cầu nào đó của
4. Dịch vụ và quan
hệ trao đổi trong con người
trường hợp một số +) Chỉ được thực hiện trong việc
yếu tố khác hàng tiêu dùng
hoá thông thường +) Ngày càng đa dạng
ở điều kiện ngày
nay
+) Đáp ứng nhu cầu người mua
I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ

1. Sản xuất hàng a) Khái niệm và thuộc tính của hàng hoá
hoá
*Thuộc tính của hàng hóa:
2. Hàng hoá - Giá trị hàng hoá:
3. Tiền tệ +) Giá trị là lao động xã hội của
4. Dịch vụ và quan
người sản xuất hàng hoá kết tinh
hệ trao đổi trong trong hàng hoá
trường hợp một số +) Biểu hiện mối quan hệ xã hội
yếu tố khác hàng +) Là phạm trù lịch sử
hoá thông thường
ở điều kiện ngày
nay
I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ

1. Sản xuất hàng b) Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
hoá - Lao động cụ thể là lao động có ích dưới
2. Hàng hoá một hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định (mục đích
3. Tiền tệ lao động riêng, đối tượng lao động riêng,
4. Dịch vụ và quan công cụ lao động riêng, phương pháp lao
hệ trao đổi trong động riêng và kết quả riêng).
trường hợp một số - Lao động trừu tượng là lao động xã hội
yếu tố khác hàng của người sản xuất hàng hoá không kể
hoá thông thường đến hình thức cụ thể của nó; đó là sự hao
ở điều kiện ngày phí sức lao động nói chung của người sản
nay xuất hàng hoá về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
Lao động cụ thể Lao động trừu tượng
Tạo ra giá trị sử dụng Tạo ra giá trị của hàng
của hàng hoá hoá
Các loại lao động cụ Lao động trừu tượng
thể khác nhau về chất là lao động đồng chất
Phản ánh tính chất tư Phản ánh tính chất xã
nhân hội
I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ

1. Sản xuất hàng c) Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến
hoá lượng giá trị của hàng hóa hàng hoá
- Lượng giá trị hàng hóa: là lượng lao động
2. Hàng hoá đã hao phí để tạo ra hàng hóa (do thời gian
3. Tiền tệ lao động xã hội cần thiết quyết định)
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời
4. Dịch vụ và quan gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử
hệ trao đổi trong dụng nào đó trong những điều kiện bình
trường hợp một số thường của xã hội với trình độ thành thạo
yếu tố khác hàng trung bình, cường độ lao động trung bình.
hoá thông thường - Cấu thành lượng giá trị của một đơn vị
ở điều kiện ngày hàng hóa = hao phí lao động quá khứ + hao
nay phí lao động mới kết tinh thêm
Năng suất lao động Tính chất phức tạp của lao động
Tỷ lệ nghịch với giá trị  Lao động giản đơn
của các đơn vị hàng hóa  Lao động phức tạp

Tăng năng suất Tăng cường độ


Tiêu chí
lao động lao động
Số lượng sản phẩm
làm ra trên 1 đơn vị Tăng Tăng
thời gian
Giá trị của một sản
Giảm Không đổi
phẩm
I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ

1. Sản xuất hàng a) Nguồn gốc và bản chất của tiền


hoá Hình thái giá trị Đặc điểm Ví dụ
Giản đơn (hay Trao đổi trực tiếp 1 cái rìu = 2 m vải
2. Hàng hoá ngẫu nhiên) hàng hóa này lấy hàng
hóa khác
3. Tiền tệ Đầy đủ (hay mở Một hàng hóa có thể 1 cái rìu = 2 m vải
rộng) được đặt trong mối = 3 con gà
4. Dịch vụ và quan quan hệ với nhiều = 5 kg thóc
hàng hóa khác nhau
hệ trao đổi trong Hình thái chung Một hàng hóa làm vật 2 m vải
trường hợp một số ngang giá chung 3 con gà = 1 cái rìu
yếu tố khác hàng 5 kg thóc
Hình thái tiền Vàng, bạc trở thành 2 m vải
hoá thông thường yếu tố ngang giá 3 con gà = ...vàng
ở điều kiện ngày chung cho toàn bộ thế 5 kg thóc
nay giới hàng hóa .....
Chức năng Nội dung Điều kiện ?
Thước đo giá trị Tiền dùng để đo Không nhất thiết Mối quan hệ giữa
lường và biểu hiện phải là tiền mặt giá trị và giá cả
giá trị của các hàng
hóa khác
Phương tiện lưu Tiền được dùng Không nhất thiết Tiềm ẩn khả năng
thông làm môi giới cho phải có đủ giá trị khủng hoảng
quá trình trao đổi nhưng phải là tiền
hàng hóa mặt
Phương tiện cất Tiền rút khỏi lưu Tiền phải có đủ giá Tiền giấy không có
trữ thông trị đầy đủ giá trị?
Phương tiện Tiền được dùng để Nhiều hình thức Chế độ tín dụng
thanh toán trả nợ, trả tiền mua tiền khác nhau thương mại
chịu hàng hóa... được chấp nhận
Tiền tệ thế giới Tiền được dùng Tiền phải có đủ giá Là sự mở rộng 4
làm phương tiện trị chức năng trên ra
mua bán, thanh khỏi biên giới 1
toán quốc tế nước?
I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ

1. Sản xuất hàng a) Dịch vụ là hàng hoá vô hình


hoá b) Quan hệ trao đổi trong trường hợp một
số yếu tố khác hàng hóa thông thường ở
2. Hàng hoá
điều kiện ngày nay
3. Tiền tệ
Quyền sử dụng đất
4. Dịch vụ và quan
hệ trao đổi trong
trường hợp một số Thương hiệu
yếu tố khác hàng
hoá thông thường
Chứng khoán, chứng quyền,
ở điều kiện ngày
MS giấy tờ có giá
nay
Tiêu chí so Hàng hóa
Dịch vụ
sánh thông thường
Hình thái tồn Hữu hình (Vật Vô hình (Phi
tại thể) vật thể)
Không độc
Khả năng tồn
Độc lập lập, không tích
tại, tích trữ
trữ được
Quá trình sản
Không đồng
xuất và tiêu Đồng thời
thời
dùng
II. THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm, a) Khái niệm và phân loại thị trường
phân loại và vai Thị trường là tổng hòa những
trò của thị
quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu
trường
của các chủ thể được đáp ứng
2. Nền kinh tế thông qua việc trao đổi, mua bán
thị trường và với sự xác định giá cả và số lượng
một số quy luật hàng hóa, dịch vụ tương ứng với
chủ yếu của trình độ phát triển nhất định của
nền kinh tế thị nền sản xuất xã hội.
trường
Căn cứ phân loại Các loại thị trường
Đổi tượng trao đổi, Thị trường hàng hóa, thị trường
mua bán cụ thể dịch vụ
Phạm vi các quan hệ Thị trường trong nước, thị
trường thế giới
Đầu vào và đầu ra Thị trường các yếu tố đầu vào,
thị trường hàng hóa đầu ra
Vai trò của các yếu tố Thị trường tư liệu sản xuất, thị
được trao đổi, mua bán trường tư liệu tiêu dùng
Tính chất và cơ chế vận Thị trường tự do, thị trường có
hành của thị trường điều tiết, thị trường cạnh tranh
hoàn hảo, thị trường cạnh tranh
không hoàn hảo (độc quyền)
II. THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm, b) Vai trò của thị trường
phân loại và vai - Thị trường thực hiện giá trị hàng hóa, là điều
kiện, môi trường cho sản xuất phát triển.
trò của thị
- Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi
trường thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân
bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế.
2. Nền kinh tế
- Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một
thị trường và chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền
một số quy luật kinh tế thế giới.
chủ yếu của *Cơ chế thị trường: Cơ chế thị trường là hệ
nền kinh tế thị thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh
trường tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.
II. THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm, a) Nền kinh tế thị trường
phân loại và vai *Khái niệm: Nền kinh tế thị trường là nền
kinh tế được vận hành theo cơ chế thị
trò của thị trường
trường *Đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị
trường:
2. Nền kinh tế - Có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế,
thị trường và nhiều hình thức sở hữu
một số quy luật - Thị trường đóng vai trò quyết định trong
chủ yếu của việc phân bổ các nguồn lực xã hội
- Giá cả được hình thành theo nguyên tắc
nền kinh tế thị thị trường
trường - Là nền kinh tế mở
Ưu thế Khuyết tật

Động lực cho sự sáng


Rủi ro khủng hoảng
tạo của các chủ thể

Cạn kiệt tài nguyên,


Phát huy tốt nhất mọi
suy thoái môi trường
tiềm năng
tự nhiên xã hội

Thoả mãn tối đa nhu


Phân hoá xã hội
cầu
II. THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm, b) Một số quy luật kinh tế chủ yếu của
phân loại và vai nền kinh tế thị trường
trò của thị Quy luật giá trị
trường
2. Nền kinh tế Quy luật cung cầu
thị trường và
một số quy luật Quy luật lưu thông tiền tệ
chủ yếu của
nền kinh tế thị
Quy luật cạnh tranh
trường
 Nội dung của quy luật giá trị: Việc sản xuất và trao đổi
hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí lao
động xã hội cần thiết
 Yêu cầu của quy luật giá trị:
 Trong sản xuất: lượng giá trị của một hàng hoá cá biệt
phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết.
 Trong trao đổi: tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy
giá trị xã hội làm cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt.
 Cơ chế tác động của quy luật giá trị: Giá cả thị trường lên
xuống xoay quanh giá trị hàng hóa
(1) Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
 Điều tiết sản xuất: Điều hoà, phân bổ các yếu tố sản xuất giữa các
ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế
 Điều tiết lưu thông: Điều tiết hàng hóa từ nơi cung lớn hơn cầu
đến nơi cung nhỏ hơn cầu
(2) Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất nhằm tăng năng
suất lao động.
Muốn có lợi thế phải giảm giá trị cá biệt  Phải cải tiến kỹ thuật, hợp lý
hoá sản xuất
(3) Thể hiện sự lựa chọn tự nhiên, phân hoá người sản xuất.
 Giá trị cá biệt thấp: Tồn tại và phát triển
 Giá trị cá biệt cao: Thua lỗ, phá sản
 Đào thải cái trì trệ, lạc hậu
Phân hoá giàu, nghèo
 Mối quan hệ cung – cầu:

 Cầu xác định cung: Cầu xác định cơ cấu, số lượng,


chủng loại hàng hóa mà cung phải đáp ứng.
 Cung tác động trở lại cầu: Cung đảm bảo cho cầu
được thực hiện, đồng thời cung kích thích cầu.
 Tác động của quy luật cung cầu: Điều tiết quan hệ
giữa sản xuất và lưu thông hàng hoá; làm biến đổi cơ
cấu và dung lượng thị trường, quyết định giá cả thị
trường.
 Mối quan hệ cung – cầu – giá cả:

Cung = cầu: Giá cả = giá trị

Cung – cầu tác động đến giá cả Cung > cầu: Giá cả < giá trị

Cung < cầu: Giá cả > giá trị

Giá tăng: Cung tăng, Cầu


giảm
Giá cả tác động đến cung – cầu
Giá giảm: Cung giảm, Cầu
tăng
 Yêu cầu của quy luật: Việc đưa số lượng tiền
cần thiết cho lưu thông trong mỗi thời kỳ
nhất định phải thống nhất với lưu thông hàng
hoá.
𝑃.𝑄
 Công thức tổng quát: 𝑀 = 𝑉
 Công thức khi có thanh toán không dùng
𝑃.𝑄− 𝐺1+𝐺2 +𝐺3
tiền mặt: 𝑀 =
𝑉
 Yêu cầu của quy luật:
 Khi đã tham gia thị trường, các chủ thể sản xuất kinh
doanh luôn phải chấp nhận cạnh tranh.
 Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa những chủ
thể kinh tế với nhau nhằm có được những ưu thế về sản
xuất, tiêu thụ để thu được lợi ích tối đa.
 Phân loại cạnh tranh:
 Căn cứ vào chủ thể cạnh tranh: Người mua – người bán,
Người bán – người bán, Người mua – người mua
 Căn cứ vào phạm vi: Cạnh tranh trong nội bộ ngành,
Cạnh tranh giữa các ngành
Tích cực Tiêu cực
 Thúc đẩy sự phát triển  Ảnh hưởng
lực lượng sản xuất đến môi
 Thúc đẩy sự phát triển trường kinh
nền kinh tế thị trường doanh
 Điều chỉnh linh hoạt việc  Lãng phí nguồn
phân bổ các nguồn lực lực xã hội
 Thoả mãn tốt nhu cầu  Tổn hại phúc
của xã hội lợi của xã hội
III. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG
1. Người sản xuất
- Sản xuất và
2. Người tiêu dùng
cung cấp hàng
3. Các chủ thể hóa, dịch vụ
trung gian trong
thị trường
- Trực tiếp tạo ra
4. Nhà nước
của cải vật chất
III. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG
1. Người sản xuất
- Mua hàng hóa,
2. Người tiêu dùng
dịch vụ
3. Các chủ thể
trung gian trong - Tạo ra động lực
thị trường
cho sự phát triển
4. Nhà nước
sản xuất
III. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG
1. Người sản xuất
- Cầu nối giữa người
2. Người tiêu dùng
sản xuất và người tiêu
dùng
3. Các chủ thể
trung gian trong
thị trường
- Kết nối, trao đổi thông
tin trong các quan hệ
4. Nhà nước mua bán
III. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG
1. Người sản xuất
- Quản lý nhà
2. Người tiêu dùng nước về kinh tế
3. Các chủ thể
trung gian trong - Khắc phục
thị trường
những khuyết tật
4. Nhà nước
của thị trường

You might also like