Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 SS008
Chương 2 SS008
1. Sản xuất hàng b) Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá
hoá (1) Phân công lao động xã hội (điều kiện
2. Hàng hoá cần)
- Phân công lao động xã hội là sự phân
3. Tiền tệ chia lao động trong xã hội thành các
4. Dịch vụ và quan ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau.
hệ trao đổi trong mỗi người chỉ sản xuất một hoặc một
trường hợp một số số sản phẩm nhất định
yếu tố khác hàng phải trao đổi sản phẩm với nhau để
hoá thông thường đáp ứng nhu cầu.
ở điều kiện ngày Phân công lao động xã hội còn giúp cho
nay sản xuất hàng hóa phát triển.
I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ
1. Sản xuất hàng b) Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá
hoá (2) Sự tách biệt về mặt kinh tế của các
2. Hàng hoá chủ thể sản xuất (điều kiện đủ)
những người sản xuất độc lập với
3. Tiền tệ nhau, khác nhau về lợi ích
4. Dịch vụ và quan người này muốn tiêu dùng sản phẩm
hệ trao đổi trong của người khác phải thông qua trao đổi,
trường hợp một số mua bán.
yếu tố khác hàng Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế
hoá thông thường giữa các chủ thể sản xuất hiện khách
ở điều kiện ngày quan dựa trên sự tách biệt về quyền sở
nay hữu.
I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ
1. Sản xuất hàng a) Khái niệm và thuộc tính của hàng hoá
hoá
*Thuộc tính của hàng hóa:
2. Hàng hoá - Giá trị sử dụng:
3. Tiền tệ +) Công dụng của sản phẩm, có
thể thoả mãn nhu cầu nào đó của
4. Dịch vụ và quan
hệ trao đổi trong con người
trường hợp một số +) Chỉ được thực hiện trong việc
yếu tố khác hàng tiêu dùng
hoá thông thường +) Ngày càng đa dạng
ở điều kiện ngày
nay
+) Đáp ứng nhu cầu người mua
I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ
1. Sản xuất hàng a) Khái niệm và thuộc tính của hàng hoá
hoá
*Thuộc tính của hàng hóa:
2. Hàng hoá - Giá trị hàng hoá:
3. Tiền tệ +) Giá trị là lao động xã hội của
4. Dịch vụ và quan
người sản xuất hàng hoá kết tinh
hệ trao đổi trong trong hàng hoá
trường hợp một số +) Biểu hiện mối quan hệ xã hội
yếu tố khác hàng +) Là phạm trù lịch sử
hoá thông thường
ở điều kiện ngày
nay
I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ
1. Sản xuất hàng b) Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
hoá - Lao động cụ thể là lao động có ích dưới
2. Hàng hoá một hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định (mục đích
3. Tiền tệ lao động riêng, đối tượng lao động riêng,
4. Dịch vụ và quan công cụ lao động riêng, phương pháp lao
hệ trao đổi trong động riêng và kết quả riêng).
trường hợp một số - Lao động trừu tượng là lao động xã hội
yếu tố khác hàng của người sản xuất hàng hoá không kể
hoá thông thường đến hình thức cụ thể của nó; đó là sự hao
ở điều kiện ngày phí sức lao động nói chung của người sản
nay xuất hàng hoá về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
Lao động cụ thể Lao động trừu tượng
Tạo ra giá trị sử dụng Tạo ra giá trị của hàng
của hàng hoá hoá
Các loại lao động cụ Lao động trừu tượng
thể khác nhau về chất là lao động đồng chất
Phản ánh tính chất tư Phản ánh tính chất xã
nhân hội
I. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ VÀ HÀNG HOÁ
1. Sản xuất hàng c) Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến
hoá lượng giá trị của hàng hóa hàng hoá
- Lượng giá trị hàng hóa: là lượng lao động
2. Hàng hoá đã hao phí để tạo ra hàng hóa (do thời gian
3. Tiền tệ lao động xã hội cần thiết quyết định)
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời
4. Dịch vụ và quan gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử
hệ trao đổi trong dụng nào đó trong những điều kiện bình
trường hợp một số thường của xã hội với trình độ thành thạo
yếu tố khác hàng trung bình, cường độ lao động trung bình.
hoá thông thường - Cấu thành lượng giá trị của một đơn vị
ở điều kiện ngày hàng hóa = hao phí lao động quá khứ + hao
nay phí lao động mới kết tinh thêm
Năng suất lao động Tính chất phức tạp của lao động
Tỷ lệ nghịch với giá trị Lao động giản đơn
của các đơn vị hàng hóa Lao động phức tạp
Cung – cầu tác động đến giá cả Cung > cầu: Giá cả < giá trị