Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 96

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


****************

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH
DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING

Sinh viên thực hiện : Hoàng Thị Thùy Linh


Lớp : K21KTDNK
Khóa học : 2018 - 2022
Mã sinh viên : 21A4020306
Giảng viên hướng dẫn : TS. Lê Thanh Bằng

Hà Nội, tháng 05 năm 2022


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

LỜI CAM ĐOAN


Em xin cam đoan các nội dung trình bày trong đề tài nghiên cứu “ Hoàn thiện
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kinh doanh và
Dịch vụ Bất động sản Newhousing” là kết quả nghiên cứu của nỗ lực bản thân em.
Các nội dung, kết quả nghiên cứu, phân tích dựa trên tài liệu thực tế có được trong
quá trình thực tập tại công ty kết hợp với những kiến thức em đã học được từ thầy cô.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung bài chuyên đề tốt nghiệp của
mình nếu phát hiện bất kì sự gian lận nào.
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Thùy Linh

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh i Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

LỜI CẢM ƠN

“Trong thời gian học tập tại trường, bản thân mỗi sinh viên chúng em đã học hỏi và
tiếp thu được những kiến thức về chuyên ngành kế toán của mình. Tuy nhiên, để có thể
hoàn thành tốt công việc trong tương lai cần phải kết hợp giữa kiến thức và thực tế, lý
thuyết phải đi đôi với thực hành. Do vậy, chúng em cần phải tích lũy thêm kiến thức để
có thể vận dụng vào thực tế.

Để hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp của mình, em xin gửi lời cảm ơn đến ban
giám hiệu, ban chủ nhiệm khoa Kế toán và toàn thể các giảng viên trong nhà trường. Đặc
biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới quý thầy cô đã tận tình hướng dẫn
em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.

Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Kinh doanh và
Dịch vụ Bất động sản Newhousing và các anh chị trong phòng ban kế toán cùng các
phòng ban khác trong công ty đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.

Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo không thể tránh những thiếu
sót, em rất mong được sự góp ý của quý thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh
hơn.

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên,
khích lệ, giúp em hoàn thành báo cáo này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh ii Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... I

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................II

MỤC LỤC .................................................................................................................... III

DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ VI

DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. VII

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... VIII

DANH MỤC PHỤ LỤC.............................................................................................. IX

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỂ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH


VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING ....................................................................... 5

1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động sản
Newhousing ..................................................................................................................... 5
1.1.1.Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển ............................................ 5
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Kinh
doanh và Dịch vụ Bất động sản Newhousing .............................................................. 6
1.1.3. Tổ chức bộ máy tại Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động
sản Newhousing ........................................................................................................... 7
1.1.4. Một số chỉ tiêu hoạt động của Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ
Bất động sản Newhousing .......................................................................................... 11

1.2. Tổ chức công tác Kế toán tại Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ
Bất động sản Newhousing ............................................................................................ 12
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty ............................................................ 12
1.2.2. Vận dụng chế độ chính sách tại Công ty ................................................. 15

1.3. Vị trí thực tập................................................................................................ 18


1.3.1. Vị trí thực tập........................................................................................... 18

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh iii Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

1.3.2. Nội dung công việc được giao: ............................................................... 18


1.3.3. Kết quả mang lại...................................................................................... 19

Kết luận chương 1 ............................................................................................... 20

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ
BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING ............................................................................ 21

2.1.Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
theo quy định của Thông tư 200/2014 – TT – BTC................................................... 21
2.1.1. Nguyên tắc hạch toán .............................................................................. 21
2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng................................................................ 21
2.1.3. Sơ đồ hạch toán ....................................................................................... 23

2.2.Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động sản Newhousing .... 26
2.2.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu .. 26
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................... 35
2.2.3. Kế toán thu nhập khác ............................................................................. 36
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 37
2.2.5. Kế toán chi phí tài chính.......................................................................... 42
2.2.6 .Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 45
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................... 48
2.2.8. Kế toán chi phí khác ................................................................................ 50
2.2.9.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................ 52
2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 54
2.2.11. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........... 56

2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần kinh doanh Bất động sản Newhousing.................................... 58
2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................... 58
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 59

Kết luận chương 2 ............................................................................................... 61

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN


BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING ........... 62

3.1. Định hướng phát triển Công ty cổ phần kinh doanh Bất động sản
Newhousing từ năm 2022 đến năm 2027 .................................................................... 62

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh iv Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần kinh doanh Bất động sản Newhousing ..................................... 63
3.2.1. Bộ máy kế toán ........................................................................................ 63
3.2.2. Chính sách bán hàng ............................................................................. 63
3.2.3. Về việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi....................................... 64
3.2.4. Tài khoản kế toán .................................................................................. 64

3.3. Kiến nghị ....................................................................................................... 64

Kết luận chương 3 ............................................................................................... 66

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 67

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 68

PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 69

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh v Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ


1 BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2 CP Cổ phần
3 CPBH Chi phí bán hàng
4 CPK Chi phí khác
5 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
6 Đ Đồng
7 DNTN Doanh nghiệp tư nhân
8 DTBH Doanh thu bán hàng
9 DTHĐTC Doanh thu hoạt động tài chính
10 GTGT Giá trị gia tăng
11 GVHB Giá vốn hàng bán
12 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
13 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
14 LNKTTT Lợi nhuận kế toán trước thuế
15 LNST Lợi nhuận sau thuế
16 TK Tài khoản
17 TSCĐ Nguyên vật liệu
18 BHXH Bảo hiểm xã hội
19 BHYT Bảo hiểm y tế
20 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
22 KPCĐ Kinh phí công đoàn
23 BCĐTK Bảng cân đối tài khoản
24 NKC Nhật ký chung
25 SC Sổ cái

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh vi Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Chương 1
Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý............................................................... 8
Sơ đồ 1. 2: Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 13
Sơ đồ 1. 3: Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính................ 15
Sơ đồ 1. 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ....................... 16
Chương 2
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...... 23
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .................................... 55

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh vii Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Chương 1:
Bảng 1. 1: Trích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021 ............... 12
Chương 2:
Bảng 2. 1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000064 .................................................... 30
Bảng 2. 2:Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000064 ..................................................... 31
Bảng 2. 3: Trích sổ chi tiết tài khoản 511 ............................................................. 32
Bảng 2. 4: Giấy báo có .......................................................................................... 36
Bảng 2. 5: Chứng từ kế toán Chứng từ kế toán ..................................................... 39
Bảng 2. 6: Trích nhật ký chung ............................................................................. 40
Bảng 2. 7: Trích sổ nhật ký chung......................................................................... 43
Bảng 2. 8: Giấy báo nợ .......................................................................................... 45
Bảng 2. 9: Phiếu chi .............................................................................................. 48
Bảng 2. 10: Giấy báo nợ 1 ..................................................................................... 51
Bảng 2. 11: Giấy báo nợ 2 ..................................................................................... 52
Bảng 2. 12: Kết cấu tài khoản: TK 911 ................................................................. 55
Bảng 2. 13: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 4/2021 ........................... 57

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh viii Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Trích sổ nhật ký chung .................................................................................. 69


Phụ lục 2: Trích sổ cái TK 511 ...................................................................................... 71
Phụ lục 3: Trích sổ nhật ký chung .................................................................................. 73
Phụ lục 4: Trích số cái TK 515 ...................................................................................... 75
Phụ lục 5: Trích sổ cái tài khoản 632 ............................................................................. 76
Phụ lục 6: Trích sổ nhật ký chung .................................................................................. 78
Phụ lục 7: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận bán hàng tháng 12............................... 80
Phụ lục 8: Trích sổ cái TK 641 ...................................................................................... 81
Phụ lục 9: Bảng phân bổ khấu hao bộ phận quản lý ...................................................... 83
Phụ lục 10: Trích sổ cái tài khoản 642 ........................................................................... 84
Phụ lục 11: Trích sổ cái TK 811 .................................................................................... 86

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh ix Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

PHẦN MỞ ĐẦU

 Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh đổi mới nền kinh tế và xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, các
doanh nghiệp đang đứng trước các cơ hội phát triển cũng như gặp nhiều thách thức
mới. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp nếu không muốn đào thải khỏi thị trường thì
phải không ngừng đổi mới và hoàn thiện mình. Nhiều doanh nghiệp nhờ có sự thích
ứng nhanh chóng với tình hình đã nâng cao được hiệu quả trong hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng như củng cố được vị thế, nâng cao uy tín của mình, đứng vững và
phát triển trên thị trường. Nhưng cũng không ít doanh nghiệp còn thụ động, phản ứng
chậm chạp với những biến đổi của nền kinh tế không phát huy được những thế mạnh
khắc phục được những yếu điểm để rồi bị đào thải khỏi thị trường.

Có rất nhiều yếu tố tạo nên sự thành công của doanh nghiệp, trong đó việc hạch
toán là một khâu quan trọng không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Nó không
những nâng cao hiệu quả của phân phối và tiêu thụ sản phẩm và còn giúp các nhà
quản lý nắm bắt được chính xác thông tin, phản ánh kịp thời tình hình doanh thu và
thu nhập. Đây là cơ sở để các nhà quản lý phân tích, đánh giá và lựa chọn được những
phương án kinh doanh phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình. Vì vậy đòi hỏi các
doanh nghiệp phải làm tốt khâu phân phối và tiêu thụ sản phẩm giúp cho việc quản
lý nói chung và công tác tiêu thụ nói riêng được phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời
giúp các doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh tế cao.

 Lý do chọn đề tài

Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của con người ngày càng được nâng
cao. Vì thế, hàng hóa và dịch vụ trên thị trường ngày càng đa dạng và phong phú.
Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường cần phải
nhanh chóng nắm bắt nhu cầu của thị trường, hiểu rõ về doanh nghiệp của mình, phải
tự quản lý mọi vấn đề của công ty từ vốn, lao động, bán hàng… Tất cả đều hướng tới
mục tiêu mang lại lợi nhuận. Muốn vậy, doanh nghiệp cần nắm những nhân tố ảnh
hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 1 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt động
bán hàng. Bán hàng là một nghệ thuật,lượng hàng hóa tiêu thụ là nhân tố trực tiếp
làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp, thể hiện sức cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trường, là cơ sở để dánh giá trình độ quản lí,hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp

Do đó thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu và thu nhập khác sẽ đóng vai trò
quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Kết quả doanh thu và thu nhập khác là chỉ tiêu tổng hợp để phân tích đánh giá
các chỉ tiêu kinh tế, tài chính doanh nghiệp

Chính vì những lý do trên, thấy được công tác kế toán doanh thu và thu nhập
khác đóng vai trò hết sức quan trong trong công tác kế toán của đơn vị.

Bên cạnh đó, nhằm ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cũng như
tìm hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu và thu nhập khác.Vậy nên em chọn
thực hiện đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động sản Newhousing” để viết chuyên đề tốt
nghiệp của mình.

 Mục tiêu nghiên cứu

Nhiệm vụ chính của kế toán doanh thu và thu nhập khác là đánh giá chính xác
hiệu quả kinh doanh thông qua hệ thống chỉ tiêu đã được xây dựng, đồng thời xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và doanh thu động kinh doanh. Từ đó các
số liệu phân tích trên sẽ đưa ra các đề xuất, giải pháp cụ thể, chi tiết phù hợp với thực
tế của doanh nghiệp để có thể khai thác các tiềm năng và khắc phục yếu kém. Bên
cạnh đó dựa vào kết quả phân tích còn có thể hoạch định phương án kinh doanh và
dự báo kinh doanh.

Mục tiêu cụ thể:

- Nhận diện nội dung và cách thức ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 2 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

- Trình bày và phân tích thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty.
- Đánh giá thực trạng và chỉ rõ những mặt tồn tại, thành tựu đạt được của kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.

Hy vọng rằng phân tích kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động sản Newhousing trong năm
2021 sẽ phần nào giúp chúng ta thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, sự phát triển
của Công Ty trong những năm qua cũng như tiềm năng của công ty.

 Câu hỏi nghiên cứu

Để bắt đầu viết đề tài nghiên cứu về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN
NEWHOUSING, cần đặt ra câu hỏi nghiên cứu tổng quát và cụ thể của bài Chuyên
đề tốt nghiệp như sau:
- Câu hỏi tổng quát: Giải pháp nào phù hợp để hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh Công ty hiện nay?
- Câu hỏi cụ thể:
+ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty bao gồm những
nội dung nào và cách thức ghi nhận ra sao?
+ Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty như
thế nào?
+ Căn cứ vào đâu để đưa ra giải pháp hoàn thiện? Những giải pháp trên kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty là gì?
 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT
ĐỘNG SẢN NEWHOUSING.
Về thời gian: Trong phạm vi chuyên đề, em lựa chọn trích số liệu tháng 12 năm
2021 để làm ví dụ minh họa.
Đối tượng: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của CÔNG TY
CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 3 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Phương pháp nghiên cứu


Để phục vụ cho chuyên đề tốt nghiệp em sử dụng hai phương pháp nghiên cứu
như sau:
Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu phục vụ cho đề tài được thu thập từ các
nguồn sau:
+ Dữ liệu thứ cấp: Thu thập các văn bản luật, thông tư của Quốc hội về kế toán,
tài liệu giới thiệu về doanh nghiệp, chính sách phát triển của doanh nghiệp, các sổ
sách, chứng từ, báo cáo kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, thu nhập.
+Dữ liệu sơ cấp:
Phỏng vấn trực tiếp kế toán của Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất
động sản Newhousing về các vấn đề xoay quanh nội dung bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh . Đối tượng phỏng vấn là Kế toán trưởng cùng các kế toán viên của Phòng
Kế toán. Nội dung phỏng vấn là các vấn đề về bộ máy kế toán của Công ty, công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Phương pháp xử lý phân tích dữ liệu: Các dữ liệu thu thập được sẽ thông qua
kiểm tra sau đó sẽ tiến hành phân tích và thống kê. Bên cạnh đó, xử lý số liệu bằng
cách sử dụng bảng biểu, sơ đồ để tiến hành phân tích, tổng hợp, đánh giá và đưa ra
kết luận.
 Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, chuyên đề gồm 3
Chương:
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ
DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ
BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ
DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 4 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỂ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ


DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING

1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động sản
Newhousing

1.1.1.Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển

Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động sản Newhousing là một trong
những thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực đầu tư phân phối các dự án bất động sản
Việt Nam.
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT
ĐỘNG SẢN NEWHOUSING
Tên Quốc tế: NEWHOUSING BUSINESS AND REAL ESTATE SERVICES
STOCK LIMITED
Tên viết tắt: NEWHOUSING ., JSC
Trụ sở chính: Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường
Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Người đại diện: Bà Phạm Thị Hoàng Nhung
Điện thoại: 097368886 | Website: https://newhousing.com.vn
Thành lập đăng ký kinh doanh: ngày 06/05/2016, giấy phép đăng ký kinh doanh
số 0107423093 tại Sở Kế Hoạch Đầu Tư TP. Hà Nội
Quản lý bới chi cục thuế: Quận Thanh Xuân
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần ngoài Nhà Nước
Trong 6 năm hoạt động, NEWHOUSING ., JSC đã và đang đem lại những dịch
vụ tư vấn, kinh doanh bất động sản hiệu quả, tối đa hóa lợi ích cho khách hàng.
Những sản phẩm chất lượng cao, tính pháp lý minh bạch cùng phong cách phục
vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng của NEWHOUSING ., JSC chính là nền móng tạo
dựng niềm tin cho khách hàng. Quý khách hoàn toàn có thể tiết kiệm được chi phí,
thời gian và công sức khi sử dụng sản phẩm - dịch vụ của chúng tôi.
NEWHOUSING ., JSC có nhiều dự án, sản phẩm để phục vụ cho các nhà đầu
tư bất động sản, các dân cư có nhu cầu nhà ở tại Thành phố Hà Nội và các vùng lân

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 5 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

cận như Quảng Ninh, Hải Phòng, Bắc Ninh, Thanh Hóa,…có thu nhập từ cấp trung
đến giới thượng lưu.
Với hệ thống mạng lưới đối tác như TNR, Kenton Node, Bcons, Ngân hàng
Hàng Hải VN (MSB), ... với đội ngũ hơn 60 nhân viên giỏi chuyên môn, tận tâm và
đầy nhiệt huyết đã đem lại những giá trị tối đa, những trải nghiệm mới mẻ nhất cho
khách hàng.

1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Kinh
doanh và Dịch vụ Bất động sản Newhousing

Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động sản Newhousing là công ty
hoạt động trong lĩnh vực Bất động sản, chuyên phân phối các dự án tiềm năng, đặc
biệt là Biệt thự biển, Nghỉ dưỡng ven đô, Biệt thự sân Golf biển và Đất nền.

Trong bối cảnh phát triển và biến đổi không ngừng của xã hội, đầu tư bất động
sản nghỉ dưỡng được đánh giá là kênh đầu tư mang lại nguồn lợi khổng lồ. Trong khi
đó, các công ty về bất động sản ngày càng nhiều, gây khó khăn trong việc đánh giá
và lựa chọn của khách hàng. Vì vậy, chúng tôi đã sáng lập ra NEWHOUSING ., JSC
nhằm cung cấp, tổng hợp và tư vấn các dự án bất động sản có tiềm năng nhất.

Tầm nhìn:

• Tiên phong trong các hoạt động và dịch vụ bất động sản tại Việt Nam.

• Trở thành đối tác đáng tin cậy, chuyên nghiệp của các doanh nghiệp, các nhà
đầu tư.

• Tối ưu hóa sự hài lòng, lợi ích và niềm tin của khách hàng.

Giá trị cốt lõi:

• Luôn giữ chữ Tín làm đầu, NEWHOUSING ., JSC cam kết tuân thủ đầy đủ
các quy định của pháp luật và các nguyên tắc đạo đức xã hội. Chúng tôi đảm bảo sự
tín nhiệm của khách hàng, đối tác và các cổ đông dựa trên hệ thống chuẩn mực gồm:

Đầu tư bền vững, lấy khách hàng làm trung tâm

Coi trọng đẳng cấp, chất lượng dịch vụ

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 6 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Đề cao sự khác biệt và năng lực sáng tạo

Sứ mệnh:

Đối với Khách hàng: Là cầu nối giữa các nhà đầu tư, đối tác khách hàng và chủ
các dự án Bất động sản, mang lại một mối quan hệ cộng sinh bền chặt, cùng nhau
phát triển. NEWHOUSING ., JSC luôn chú trọng đến tiềm năng, chất lượng của mỗi
dự án, mang lại những giá trị to lớn cho các đối tác khách hàng

Đối với Nhân viên: Là cầu nối giữa nhân viên bất động sản và doanh nghiệp,
giúp họ phát huy tiềm năng và nâng cao thu nhập. Đặc biệt NEWHOUSING ., JSC
luôn chú trọng nâng cao chất lượng nhân sự thông qua đào tạo, bồi dưỡng toàn diện
bao gồm các kiến thức về ngành sale bất động sản và cả kiến thức xã hội, đạo đức
nghề nghiệp.

Đối với Xã hội: NEWHOUSING ., JSC hỗ trợ giải quyết các vấn đề thất bại cho
đội ngũ sale, xây dựng một môi trường sale bất động sản lành mạnh, tạo tiền đề để
phát triển nền kinh tế Việt Nam.

1.1.3. Tổ chức bộ máy tại Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động
sản Newhousing

Newhousing tạo nên một cơ cấu tổ chức ít tầng lớp để đảm bảo quá trình đưa ra
quyết định luôn minh bạch, linh hoạt và hiệu quả, đảm bảo dịch vụ chăm sóc khách
hàng đạt chất lượng tốt nhất. Đây là một bước tiên phong trong công cuộc quản lý và
xây dựng tổ chức của Newhousing.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 7 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Chức năng của các phòng ban:

Hội đồng quản trị:

Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hằng năm của công ty. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ
nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết
định tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người
đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở
công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 8 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Ban tổng giám đốc:

Duy trì và phát triển các hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty ở tất cả
các bộ phận chi nhánh để Công ty ngày càng đi lên, vững mạnh và đạt được vị trí cao
trên thị trường và đưa ra các quyết định về hoạt động kinh doanh của Công ty.

Phòng Tài chính Kế toán:

Tổ chức ghi chép phản ánh một cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ
thống số liệu kế toán của công ty.

Điều động công tác hạch toán, thu thập tổng hợp số liệu về tình hình tài sản, ,
nguồn vốn, hoạt động kinh doanh và lập báo cáo tài chính theo quy định của công ty.
Theo dõi cấp nguyên vật liệu theo dự toán, kiểm tra các chứng từ kế toán, các chứng
từ liên quan đến thanh toán. Đôn đốc thu hồi công nợ. Tổ chức thanh toán kịp thời,
đầy đủ, đúng hạn các khoản phải trả. Thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo và cung cấp
thông tin cho lãnh đạo công ty về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua đó
hỗ trợ công tác điều hành, hoạch định phương hướng, chiến lược phát triền công ty.

Phòng hành chính nhân sự:

Quản lý nhân sự, tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh theo Luật Lao Động, tiền
lương, chính sách cho cán bộ, nhân viên toàn công ty. Pháp chế các điều lệ của Công
ty. Quản lý mảng truyền thông và công nghệ thông tin.

Thực hiện việc tuyển chọn nhân viên, phân công trách nhiệm, kí kết các hợp
đồng, kinh tế, được quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm khen thưởng, kỷ luật các phòng
ban, bộ phận

Khối kinh doanh:

Phòng Kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về công
tác bán các sản phẩm & dịch vụ của Công ty (cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp
tín dụng khác, huy động vốn trên thị trường 1, dịch vụ tư vấn thanh toán quốc tế, dịch
vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên doanh liên kết, chào bán sản phẩm kinh
doanh ngoại tệ trừ trên thị trường liên ngân hàng); công tác nghiên cứu & phát triển

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 9 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách
hàng. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ,
thẩm quyền được giao.

Phòng đầu tư:

Xây dựng Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và định hướng
hoạt động của Công ty.Lập báo cáo kế hoạch, báo cáo đầu tư báo cáo cho ban quản
trị theo định kỳ, hoặc đột xuất theo yêu cầu.
Công tác đấu thầu
- Lập và trình duyệt kế hoạch đấu thầu của các dự án.
- Trình duyệt Hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu các gói thầu của các dự án
theo phân cấp.
- Tham gia công tác đấu thầu, chọn thầu, thẩm định hồ sơ thầu theo chức năng
chuyên môn của phòng.
Công tác hợp đồng kinh tế
- Chủ trì soạn thảo và trình phê duyệt các hợp đồng do Công ty ký kết và thực
hiện.
- Tham gia đàm phán hợp đồng, các phụ lục của hợp đồng, Hợp đồng Tổng thầu,
Tổng thầu.

Phòng Marketing:

Phòng marketing chính là cầu nối giữa công ty và thị trường bên ngoài, giữa sản
phẩm và người tiêu dùng, giữa thuộc tính sản phẩm với nhu cầu người tiêu dùng. Vì
vậy marketing là hoạt động không thể thiếu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường.

Chức năng chủ yếu :


+ Xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu
+ Nghiên cứu, phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường
+ Xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing
+ Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược marketing, sản phẩm và khách
hàng

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 10 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

+ Thiết lập mối quan hệ với truyền thông


+ Điều hành công việc của nhân viên thuộc quyền quản lý của bộ phận

1.1.4. Một số chỉ tiêu hoạt động của Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ
Bất động sản Newhousing

Công ty có kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2019, 2010, 2021
như sau:

Từ bảng có thể thấy tình hình kinh doanh của công ty đang có xu hướng đi
xuống, tuy nhiên đây chưa phản ánh hết kết quả kinh doanh của Công ty.

Lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động sản
Newhousing có xu hướng tăng giảm không ổn định. Năm 2020 giảm trầm trọng so
với năm 2019. Năm 2021 tăng so với năm 2020. Nguyên nhân của sự sụt giảm trầm
trọng này bắt nguồn từ sự ảnh hưởng trầm trọng của dịch bệnh, bên cạnh đó còn có
sự leo thang về giá cả ảnh hưởng lớn tới chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2021 có xu hướng đi lên cho thấy
Công ty đang dần thích nghi với tình hình kinh tế do ảnh hưởng trầm trọng của dịch
bệnh. Các chiến dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Cổ phần Kinh doanh
và Dịch vụ Bất động sản Newhousing khá đồng đều. Các chương trình năm 2021 tổ
chức liên kết tốt tạo doanh thu khá cao. Nên cải thiện tìm kiếm khách hàng tiềm năng
nhiều hơn, bổ sung đào tạo nhân viên sale, mở nhiều chiến dịch cung cấp dịch vụ để
thu hút khách hàng hơn.

Các khoản nộp ngân sách năm 2021 tăng so với năm 2020 do công ty kinh doanh
đạt hiệu quả, có lợi nhuận tăng trưởng dương.

Từ đó cho thấy công ty nên có định hướng phát triển doanh nghiệp: Mở rộng
quy mô có kiểm soát chặt chẽ, tối ưu lại các chi phí, tập trung phát triển các chiến
dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ, đào tạo nâng cao chuyên môn các phòng ban đặc
biệt là sale và nhân viên Marketing

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 11 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bảng 1. 1: Trích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021
Chênh lệch 2020/2019 Chênh lệch 2021/2020
Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Tỷ lệ Tỷ
Tuyệt đối Tuyệt đối
% lệ %
Doanh thu
132.165.234.106 124.053.723.830 161.988.605.510 -8.111.510.276 -6,1 37.934.881.680 30,6
thuần
Các khoản
nộp ngân 111.834.650 101.405.930 145.535.353 -10.428.720 -9,3 44.129.423 43,5
sách
Lợi nhuận
445.854.543 396.164.522 586.186.259 -49.690.021 -11,1 190.021.737 48,0
sau thuế

Số lao động 45 53 60 8 17,8 7 13,2

Thu nhập
5.950.000 6.250.000 6.650.000 300.000 5,0 400.000 6,4
bình quân

( Nguồn: Phòng kế toán Công ty)

Kết luận: Qua bảng số liệu trên ta thấy mặc dù đứng trước những khó khăn
chung do ảnh hưởng của dịch bệnh nhưng KQKD của Công ty tăng lên theo từng
năm. Cụ thể, doanh thu của năm 2021 tăng 37.934.881.680 đồng, tương ứng tăng
30,6% so với năm 2020. Doanh thu tăng làm cho tổng số thuế phải nộp vào NSNN
tăng 44.129.423 đồng, tương ứng tăng 43,5% so với năm 2020. Như vậy tỷ lệ lợi
nhuận và đóng góp vào NSNN tăng chứng tỏ Công ty đã rất nỗ lực trong thời gian
này để kinh doanh có hiệu quả.

1.2. Tổ chức công tác Kế toán tại Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất
động sản Newhousing

1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 12 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Sơ đồ 1. 2: Tổ chức bộ máy kế toán

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ TOÁN
TỔNG HỢP

Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán


Thủ quỹ
công nợ thuế tiền lương thanh toán bán hàng kho

Chức năng, nhiệm vụ


Kế toán trưởng: là người đứng đầu trong bộ máy kế toán doanh nghiệp nên kế
toán trưởng là người chịu trách nhiệm về mảng kế toán trong doanh nghiệp mình
 Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp
 Lựa chọn chế độ kế toán, thiết lập các tính toán
 Cập nhật, phổ biến kiến thức mới, đào tạo, hướng dẫn các kế toán viên
 Phân công, kiểm tra rà soát công việc
 Làm việc với các cơ quan chức năng, báo cáo tham mưu cho ban giám đốc
về tình hình kế toán tài chính của công ty
Kế toán tổng hợp: là người đứng ngay sau kế toán trưởng
 Hướng dẫn, phân công và kiểm tra công việc của các kế toán viên
 Tổng hợp số liệu của các bộ phận, lên sổ sách và lập các báo cáo định kỳ
 Báo cáo công việc cho kế toán trưởng, Ban giám đốc
Kế toán công nợ: theo dõi công nợ, các khoản phải thu phải trả của khách hàng
cũng như nhà cung cấp

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 13 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

 Lên kế hoạch thu hồi nợ, trả nợ


 Báo cáo với ban lãnh đạo về tình hình nợ của doanh nghiệp
Kế toán thuế: là mắt xích quan trong của bộ máy kế toán doanh nghiệp
 Thu thập, xử lý các hóa đơn, chứng từ kế toán
 Tính thuế, kê khai, làm báo cáo thuế,báo cáo về hóa đơn chứng từ
 Làm việc với cơ quan thuế…
Thủ quỹ: Theo dõi, sự biến động của tiền trong doanh nghiệp, sự biến động thu
chi hằng ngày, bao gồm tiền mặt và tiền trong ngân hàng. Thực hiện thu, chi
Kế toán tiền lương: công việc liên quan đến các khoản phải thu – phải trả đến
người lao động trong doanh nghiệp
 Chấm công nhân viên, người lao động
 Tính lương, thanh toán lương và các khoản tạm ứng cho người lao động
 Làm hồ sơ các khoản bảo hiểm cho người lao động
Kế toán kho:
 Theo dõi tình hình biến động nhập, xuất của tài sản, hàng hóa trong kho, ghi
chép, lập các chứng từ có liên quan
 Kiểm kê kho định kỳ và làm báo cáo tồn kho cho lãnh đạo
 Phối hợp với thủ kho và các bộ phận kế toán thực hiện công việc khác
Kế toán bán hàng:
 Lập hóa đơn, chứng từ bán hàng khi bán hàng hóa
 Lên các kế hoạch nhập hàng, bán hàng
 Kiểm tra tình hình hàng hóa tại doanh nghiệp
 Báo cáo tình hình mua bán hàng hóa cho lãnh đạo
Hiện nay bộ phận kế toán tại công ty gồm có 6 nhân viên kế toán gồm có:
1 Kế toán trưởng trình độ đại học, 2 kế toán trình độ đại học, 1 kế toán độ cao
đẳng, 2 Kế toán độ trung cấp.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 14 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

1.2.2. Vận dụng chế độ chính sách tại Công ty

1.2.2.1.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty


Doanh nghiệp áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
bằng phần mềm MISA năm 2017. Việc này giúp giảm bớt khối lượng công việc, đáp
ứng tiến độ công việc ghi chép phản ánh nghiệp vụ tại công ty.
Sơ đồ 1. 3: Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính

Chứng từ kế toán Sổ kế toán


Phần mềm
kế toán -Sổ tổng hợp
MISA -Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại -Báo cáo tài chính
Máy vi tính -Báo cáo kế toán
quản trị
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Cụ thể, phần thềm Misa được áp dụng trên hệ thống sổ của hình thức kế toán
Nhật kí chung:

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 15 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Sơ đồ 1. 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi


tiết

Bảng tổng hợp


SỔ CÁI chi tiết tiết

Bảng cân đối số


phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán NKC: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ NKC, theo trình
tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ
đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát
sinh.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ NKC, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
NKC để ghi vào SC theo các tài khoản kế toán phù hợp.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 16 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
hợp trên SC

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên SC, lập Bảng cân đối số phát
sinh.

Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo
tài chính.

Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật
ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số
trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

1.2.2.2.Chính sách kế toán

Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Thông
tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/11/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính, Thông tư số
75/2015/TT-BCT của Bộ tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung TT
200/2014/TT-BTC, Thông tư số 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 200/2014TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính.

Công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn
Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành.

- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung

- Nguyên tắc ghi nhận Hàng tồn kho, TSCĐ: Nguyên tắc giá gốc

- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Thực tế đích danh

- Phương pháp hạch toán Hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Đường thẳng

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 17 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

- Nguyên tắc ghi

+ Kỳ kế toán: 01/01 đến 31/12 hàng năm

+ Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán và trình bày Báo cáo tài chính là Đồng
Việt Nam (VND)

1.3. Vị trí thực tập.

1.3.1. Vị trí thực tập

Dưới sự giúp đỡ của Giáo viên hướng dẫn và các anh chị trong phòng Kế toán
của Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động sản Newhousing, em đảm
nhận vị trí nhân viên kế toán nội bộ thực tập. Hỗ trợ cho bộ phận tài chính kế toán
của Công ty bằng cách quản lý các nhiệm vụ kế toán hàng ngày. Chuẩn bị báo cáo,
sắp xếp hoá đơn và chứng từ.

1.3.2. Nội dung công việc được giao:

Nhận yêu cầu từ nhân viên kế toán, trưởng phòng tài chính kế toán để chuẩn bị
và kiểm toán tài khoản.

Hỗ trợ người quản lý để thu thập dữ liệu thô cho các tài khoản kế toán.

Phân tích các khoản thu và các khoản thanh toán, chi tiết về các chủ nợ và khách
nợ, đối chiếu ngân hàng và các tài khoản kiểm soát,...

Xử lý hồ sơ kế toán.

Xử lý các truy vấn điện thoại.

Hỗ trợ xử lý bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập và báo cáo tài chính khác
theo hướng dẫn tài chính và kế toán của công ty và pháp luật.

Hỗ trợ rà soát chi phí, hồ sơ biên chế,... theo sự phân công.

Cập nhật dữ liệu tài chính trong cơ sở dữ liệu để đảm bảo thông tin chính xác
và có sẵn ngay lập tức khi cần.

Hỗ trợ kế toán viên cao cấp trong việc chuẩn bị báo cáo hàng tháng/hàng năm.

Hỗ trợ các dự án, công việc kế toán khác.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 18 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

1.3.3. Kết quả mang lại

Sau quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động
sản Newhousing đã mang lại cho em rất nhiều kiến thức thực tế và mang lại cho em
những lợi ích sau:

Đầu tiên giúp em hiểu rõ công việc tương lai : Sau khi được tiếp xúc trực tiếp
công việc thực tế, em có cái nhìn rõ nét hơn về nghề của mình. Hiểu rõ hơn nội dung
công việc hàng ngày của một kế toán trong doanh nghiệp

Thứ hai là giúp em có được kinh nghiệm làm việc và kỹ năng khác

Thứ ba giúp em có cơ hội phát triển trong tương lai

Đi thực tập không chỉ mang lại cho em thu nhập, điểm số, chứng chỉ mà còn
giúp em tạo dựng mối quan hệ tạo cơ hội xin việc sau khi ra trường cao hơn.

Cuối cùng là tự tin đi xin việc sau này

Sau quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động
sản Newhousing .đã giúp cho em tích lũy được nhiều kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ
mình cần làm gì và làm như thế nào , Điều này giúp em ghi điểm trước các nhà tuyển
dụng và cũng giúp em tự tin hơn và chấp nhận thử thách công việc trong tương lai.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 19 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Kết luận chương 1

Khái quát những nội dung được trình bày tại Chương 1 của chuyên đề, có thể
tóm tắt những nội dung chính qua 3 nội dung như sau:
(1) Bước đầu giới thiệu các thông tin cơ bản của Doanh nghiệp
(2) Xác định hình thức kinh doanh và sản phẩm của Doanh nghiệp
(3) Cuối cùng, khái quát những nội dung cơ bản của hình thức sổ kế toán
thông qua các sơ đồ cụ thể

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 20 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH
VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING

2.1.Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo
quy định của Thông tư 200/2014 – TT – BTC.

2.1.1. Nguyên tắc hạch toán

Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa ở tất cả
các trạng thái: hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đường… để đảm bảo
tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Theo dõi phản ánh
giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ ghi chép đầy đủ kịp thời các chi phí bán hàng thu
nhập bán hàng và các khoản thu nhập khác.

Xác định chính xác kết quả của từng loại hoạt động doanh nghiệp, phản ánh và
giám tình hình phân phối kết quả đôn đốc thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.

Cung cấp các thông tin chính xác, trung thực đầy đủ, kịp thời về doanh thu bán
hàng, xác định kết quả bán hàng phục vụ cho các báo cáo kế toán liên quan.

Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính xác
kết quả kinh doanh, kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng tránh
bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.

Công thức xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Kết quả Chi phí


Chi phí
hoạt động Doanh thu thuần Giá vốn quản lý
= – – bán –
sản xuất về bán hàng hàng bán doanh
hàng
kinh doanh nghiệp

2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

 Tài khoản sử dụng:


Kế toán sử dụng tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Công
ty chi tiết thành tiểu khoản cấp hai:

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 21 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Tài khoản 111: Tiền mặt
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
Tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 911: Xác định kết quả bán hàng
 Hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng
Hợp đồng kinh tế; đơn đặt hàng của khách hàng
Hóa đơn GTGT: do nhân viên kế toán lập gồm 3 liên: liên 1: lưu; liên 2: giao
cho khách hàng; liên 3: lưu tại phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Phiếu thu: do kế toán thanh toán lập gồm 3 liên: liên1: lưu; liên 2: giao cho
khách hàng; liên 3: giao cho thủ quỹ và làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Giấy báo có
Sổ chi tiết
Sổ cái
Sổ nhật ký bán hàng
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 22 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo
tài chính

2.1.3. Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

911 511 111, 112,131 521

641,632,642
Cuối kỳ CK thương mại giảm
kết chuyển giá hàng bán
DT thuần DT
Tổng giá
phát hàng bán bị trả lại
Kết chuyển thanh toán
sinh phát sinh
chi phí

3331

33311
Thuế
GTGT

Cuối kỳ kết chuyển CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại

Một số nghiệp vụ kế toán cơ bản tại Công ty:


Hạch toán doanh thu bán hàng chịu thuế GTGT khấu trừ
Kế toán tiến hành phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá
bán chưa có thuế. Các khoản thuế gián thu phải nộp (chi tiết từng loại thuế) được tách
riêng ngay khi ghi nhận doanh thu, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 131,… : Tổng trị giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá chưa có thuế
Có TK 3331: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 23 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Có TK 3332: Tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp


Có TK 3333: Tiền thuế xuất, nhập khẩu phải nộp (chi tiết)
Có TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường phải nộp.
Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi bán hàng theo phương
thức trả chậm, trả góp. Kế toán phản ánh doanh thu khi DN bán hàng theo phương
thức trả chậm, trả góp, hạch toán:
Nợ TK 131: Tổng trị giá phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá chưa có thuế
Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết)
Có TK 3387: Trị giá phần chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm,
trả góp với giá bán trả tiền ngay.
Định kỳ, kế toán ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong
kỳ, hạch toán:
Nợ TK 3387: Trị giá tiền lãi trả chậm, trả góp
Có TK 515: Trị giá tiền lãi trả chậm, trả góp.
Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi cho thuê hoạt động
TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư. Kế toán phản ánh doanh thu phù
hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư
đã hoàn thành từng kỳ. Căn cứ vào hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và
cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, hạch toán:
Nợ TK 131: Trị giá phải thu của khách hàng
Nợ các TK 111, 112: Trị giá phải thu của khách hàng
Có các TK 5113, 5118: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp.
Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở đơn vị nhận đại lý, bán
đúng giá hưởng hoa hồng.
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan,
kế toán tiến hành phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, hạch
toán:
Nợ các TK 111, 112, 131, …: Trị giá số tiền bán hàng thu được

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 24 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Có TK 331: Trị giá số tiền bán hàng thu được.


Định kỳ, kế toán xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, hạch
toán:
Nợ TK 331: trị giá phải trả cho người bán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, hạch toán:
Nợ TK 331: Trị giá phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112: Trị giá phải trả cho người bán
Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi biếu, tặng cho cán bộ
công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hoá được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc
lợi.
Kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa, hạch toán:
Nợ TK 353: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp.
Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với các khoản giảm trừ
doanh thu.
Khi DN phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, hạch toán:
Nợ TK 521: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết)
Có các TK 111, 112, 131: Tổng trị giá phải trả
Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi kết chuyển doanh thu
vào cuối kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán, tiến hành kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”, hạch toán:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 25 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Có TK 641: Chi phí bán hàng


Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

2.2.Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động sản Newhousing

Sử dụng số liệu nghiên cứu là quý 4 năm 2021

Công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động sản Newhousing bao gồm những nội dung
sau:

Hạch toán doanh thu bán hàng, doanh thu tài chính, thu nhập khác.

Hạch toán giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, chi
phí khác, chi phí thuế TNDN. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh
doanh.

2.2.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu

2.2.1.1. Kế toán doanh thu:

 Nội dung:

Doanh thu bán bất động sản của doanh nghiệp là chủ đầu tư phải thực hiện theo
nguyên tắc:

a) Đối với các công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp là chủ đầu tư
(kể cả các công trình, hạng mục công trình doanh nghiệp vừa là chủ đầu tư, vừa tự
thi công), doanh nghiệp không được ghi nhận doanh thu bán bất động sản theo Chuẩn
mực kế toán Hợp đồng xây dựng và không được ghi nhận doanh thu đối với số tiền
thu trước của khách hàng theo tiến độ. Việc ghi nhận doanh thu bán bất động sản phải
đảm bảo thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:

Bất động sản đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho người mua, doanh nghiệp
đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu bất động sản cho người
mua;

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 26 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý bất động sản như người sở hữu
bất động sản hoặc quyền kiểm soát bất động sản;

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán bất
động sản;

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán bất động sản.

b) Đối với các công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp là chủ đầu tư
(kể cả các công trình, hạng mục công trình doanh nghiệp vừa là chủ đầu tư, vừa tự
thi công), trường hợp khách hàng có quyền hoàn thiện nội thất của bất động sản và
doanh nghiệp thực hiện việc hoàn thiện nội thất của bất động sản theo đúng thiết kế,
mẫu mã, yêu cầu của khách hàng thì doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu khi hoàn
thành, bàn giao phần xây thô cho khách hàng. Trường hợp này, doanh nghiệp phải có
hợp đồng hoàn thiện nội thất bất động sản riêng với khách hàng, trong đó quy định
rõ yêu cầu của khách hàng về thiết kế, kỹ thuật, mẫu mã, hình thức hoàn thiện nội
thất bất động sản và biên bản bàn giao phần xây thô cho khách hàng.

c) Đối với bất động sản phân lô bán nền, nếu đã chuyển giao nền đất cho khách
hàng (không phụ thuộc đã làm xong thủ tục pháp lý về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hay chưa) và hợp đồng không hủy ngang, chủ đầu tư được ghi nhận doanh
thu đối với nền đất đã bán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

Đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sử dụng đất cho người mua;

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán nền đất;

Doanh nghiệp đã thu được hoặc chắc chắn sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán nền đất."

Vậy theo quy định của thông tư 200/2014/TT-BTC thì doanh thu hoạt động bán
bất động sản chỉ được ghi nhận khi đã thực hiện bàn giao nhà cho khách hàng không
được ghi nhận khoản doanh thu đối với trường hợp khách hàng tạm ứng đặt cọc hay

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 27 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

thanh toán theo hợp đồng nếu ghi nhận đó là khoản doanh thu thì sẽ vi phạm nguyên
tắc ghi nhận doanh thu của doanh nghiệp. Trường hợp nếu công ty nhận được khoản
tiền đặt cọc hoặc thanh toán theo tiến độ hợp đồng của khách hàng mà chưa bàn giao
nhà thì sẽ định khoản ghi nhận làm giảm khoản phải thu của khách hàng xuống (
Khoản phải thu phải theo dõi chi tiết cho từng khách hàng.

- Doanh thu bán hàng của công ty chủ yếu đến từ các việc bán và cho thuê các
căn hộ chung cư, dịch vụ tư vấn bất động sản.
- Phương thức thanh toán:
+ Thanh toán ngay: thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
+ Thanh toán sau
 Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Hợp đồng kinh tế; đơn đặt hàng của khách hàng
Hóa đơn GTGT: do nhân viên kế toán lập gồm 3 liên: liên 1: lưu; liên 2: giao
cho khách hàng; liên 3: lưu tại phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Phiếu thu: do kế toán thanh toán lập gồm 3 liên: liên1: lưu; liên 2: giao cho
khách hàng; liên 3: giao cho thủ quỹ và làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Giấy báo có.
Sổ chi tiết TK 131 ( mở chi tiết cho từng khách hàng) ,1111, 1121, 33311,…
Sổ cái TK 511, 131, 112, 111, 333…
Sổ nhật ký bán hàng; Sổ quỹ tiền mặt; Sổ tiền gửi ngân hàng
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Công
ty chi tiết thành 2 tiểu khoản cấp hai:

Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa


Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 111: Tiền mặt
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
Tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 28 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

 Định khoản minh họa:

Nghiệp vụ 1:Ngày 12/12/2021 Căn cứ vào hóa đơn 0000064 Bán hàng cho công
ty dịch vụ BĐS Sao Việt với số tiền là 27.034.316đ chưa bao gồm thuế

Nợ TK 131: 29.737.748

Có TK 33311: 2.703.432

Có TK 5113: 27.034.316

Nghiệp vụ 2: Ngày 16/12/2021 Căn cứ vào Hóa đơn số 0000065 bán hàng cho
công ty TNHH SUNLAND với số tiền là 74.973.957 chưa bao gồm thuế

Nợ TK 131: 82.471.353

Có TK 3331: 7.497.396

Có TK 5113: 74.973.957

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 29 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bảng 2. 1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000064

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 30 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bảng 2. 2:Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000064

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 31 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bảng 2. 3: Trích sổ chi tiết tài khoản 511


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam ngày 22/12/2014 của BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Loại tiền: <<Tổng hợp>>; Tài khoản: 5111; tháng 12 năm 2021

Số TK
Ngày hạch Ngày Số Tài
hóa Diễn giải đối Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có
toán chứng từ chứng từ khoản
đơn ứng

,,,,,

Phí mô giói công ty CP


12/12/2021 12/12/2021 BH00143 64 5113 131 27.034.316 7.046.033.301
Dịch vụ BĐS Sao Việt

Bán hàng Phí dịch vụ dự


16/12/2021 16/12/2021 BH00144 65 án Eco Green công ty 5113 131 74.973.957 7.121.007.258
TNHH SUNLAND

Phí dịch vụ dự án dự án
18/12/2021 18/12/2021 BH00145 66 DRAGON OCEAN Đồ 5113 112 425.610.000 7.546.617.258
sơn
Bán hàng dịch vụ dự án
18/12/2021 18/12/2021 BH00146 67 Green City Thanh Hóa 5113 112 268.846.200 7.815.463.458
Công ty Cổ phần Hiraku

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 32 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bán hàng căn hộ


Vinhome ocean park-
26/12/2021 26/12/2021 BH00147 68 Công ty TNHH Quảng 5117 131 3.565.682.463 11.381.145.921
cáo và tổ chức sự kiện
Việt Bắc
Bán hàng dịch vụ dự án
Legacy Hill Hòa Bình-
27/12/2021 27/12/2021 BH00148 69 Công ty TNHH MTV Bất 5113 131 136.400.000 11.517.545.921
động sản HASKY Hoà
Bình – An Thịnh Group
Phí mô giói công ty CP
30/12/2021 30/12/2021 BH00149 70 5113 1111 34.504.540 41.552.050.461
Dịch vụ BĐS Sao Việt
Kết chuyển lãi lỗ đến
31/12/2021 31/12/2021 NVK034 511 911 41.552.050.461
ngày 31/12/2021
Cộng 5111 41.552.050.461 41.552.050.461
Số dư cuối kỳ 5111

Ngày 31 tháng 12 năm 2021


Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 33 Lớp: K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Phụ lục 01: Trích sổ nhật ký chung


Phụ lục 02: Trích sổ cái TK511
Tập hợp các chứng từ phát sinh trong quý 4, kế toán xác định được doanh thu
bán hàng 41.552.050.461 đồng. Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511: 41.552.050.461
Có TK 911 : 41.552.050.461
2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
 Nội dung:
Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty bao gồm: chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Khi khách hàng mua hàng với số lượng nhất định theo quy định của công ty sẽ
được chiết khấu thương mại. Tỷ lệ chiết khấu thương mại do hai bên công ty tự thỏa
thuận và ghi rõ trên hợp đồng.
Đối với những mặt hàng theo quy đinh của công ty hoặc nằm trong danh sách
giảm giá hàng bán thì khi khách hàng mua sẽ được giảm giá theo tỷ lệ của công ty .
Chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán công ty sẽ thỏa thuận với khách
hàng và ghi giảm trực tiếp trên hóa đơn, công ty chủ yếu bán hàng trong nước.
Hàng hóa vi phạm phẩm chất, hư hỏng, hết hạn sử dụng trong thời gian quy
định sẽ được trả lại theo quy định của hợp đồng mà hai bên đã ký.
 Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Chứng từ: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, thông báo chiết
khấu, chính sách chiết khấu…
Sổ sách : Sổ nhật kí chung; Sổ cái, sổ chi tiết
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
Tài khoản 5212: Giảm giá hàng bán
Tài khoản 5213: Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 1311: Phải thu khách hàng
Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 34 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Tài khoản 111: Tiền mặt


Trong năm công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu

2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

 Nội dung:
Thu nhập hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu từ lãi tiền gửi
ngân hàng.
 Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Chứng từ : Phiếu thu; Giấy báo có.
Sổ sách: Sổ nhật ký chung; Sổ cái.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng VNĐ
 Định khoản minh họa:
Ngày 25/12 căn cứ vào GBC của ngân hàng thu lãi tiền gửi ngân hàng với số
tiền là 123.256
Nợ TK 1121 : 123.256
Có TK 515: 123.256
Tập hợp các chứng từ phát sinh trong quý 4, kế toán xác định được doanh thu
hoạt động tài chính là 4.280.630 đồng.
Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển doanh tài chính để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515: 4.280.630
Có TK 911: 4.280.630

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 35 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bảng 2. 4: Giấy báo có


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh
Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
GIẤY BÁO CÓ

Người nộp tiền: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Số: NTTK191233
Việt Nam - Chi Nhánh Hà Nội
Địa chỉ: Vũ Phạm Hàm, Trung Hòa, Cấu Giấy Ngày: 25/12/2021

Lý Thu lãi TGNH Tài khoản: 1121


do:

Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: 0231000454740


Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Hà Nội

Số tiền: 123.256 Loại tiền:


Số tiền bằng chữ: Một trăm hai mươi ba nghìn hai trăm năm mươi sáu đồng chẵn.

Số tiền
Số tiền
Diễn giải nguyên tệ Ghi Nợ Ghi Có
(VND)
(VND)
Thu lãi TGNH 123.256 123.256 1121 515

Người
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu nộp Thủ quỹ
tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ tên)
tên)
Phụ lục 03 : Trích sổ nhật ký chung
Phụ lục 04: Trích sổ cái TK 515

2.2.3. Kế toán thu nhập khác

 Nội dung:
Tại công ty, các khoản thu nhập khác thường ít phát sinh, chủ yếu thu từ bán
phế liệu, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt của khách hàng vi phạm hợp đồng
 Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Chứng từ: phiếu thu, giấy báo có, hóa đơn GTGT
Sổ sách: sổ nhật kí thu tiền, sổ chi tiết các tài khoản 111,112,333,711
 Tài khoản sử dụng:

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 36 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Tài khoản 711: thu nhập khác


Tài khoản 112: tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 911: xác định kết quả kinh doanh
Trong kỳ Doanh nghiệp không phát sinh thu nhập khác

2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán

 Nội dung:
Giá vốn hàng bán của công ty chính là giá trị xuất bán của thành phẩm bất động
sản được xuất ra, hoặc bất động sản đầu tư và dịch vụ bất động sản đã xác định là tiêu
thụ trong kỳ.
Tại Công ty giá vốn hàng bán xác định theo phương pháp thực tế đích danh.
Công ty theo dõi chi tiết chi phí cho từng đơn hàng mua vào cũng như tự sản xuất
 Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Chứng từ: Phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, biên bản bàn giao hạng
mục , chứng từ kế toán
Sổ sách:Sổ chi tiết TK 632,TK 1557, TK1567; Sổ cái TK 632,TK 1557,
TK1567; Sổ nhật ký chung.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản 1557: Thành phẩm bất động sản(Đối với bất động sản công ty tự thi
công)
Tài khoản 154: Hàng hóa( Đối với bất động sản, dịch vụ công ty cung cấp)
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
 Định khoản minh họa:
Căn cứ vào chứng từ kế toán ngày 01/12 /2021 về việc Chi phí thuê văn phòng
để tư vấn dự án Eco Green Hà Nội số tiền là 29.291.818 đ thuế GTGT 10% kế toán
định khoản
Nợ TK 154(Eco Green Hà Nội): 26.628.925
Nợ TK 1331: 2.662.892
Có TK 331: 29.291.818

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 37 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Căn cứ vào chứng từ kế toán mua Mua dịch vụ Cty CP thế giới di động chưa
bao gồm thuế GTGT 10% số tiền là 8.627.273 đ cho dự án Eco Green Hà Nội
Nợ TK 154(Eco Green Hà Nội): 8.627.273
Nợ TK 1331: 862.727
Có TK 111: 9.490.000
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên tư vấn dự án
Eco Green Hà Nội
Nợ TK 154(Eco Green Hà Nội): 25.500.000
Có TK 622: 25.500.000
Tập hợp các chi phí điện, nước..của dự án Eco Green Hà Nội
Nợ TK 154(Eco Green Hà Nội): 2.420.811
Nợ TK 1331: 242.081
Có TK 111: 2.662.893
Tập hợp các chứng từ phát sinh trong quý 4 năm 2021, kế toán xác định được
giá vốn hàng bán của Dịch vụ tư vấn dự án Eco Green Hà Nội là 63.419.091 đồng.
Nợ TK 6323 (Eco Green Hà Nội) : 63.419.091
Có TK 154 : 63.419.091
Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 63.419.091
Có TK 6323 (Eco Green Hà Nội): 63.419.091
 Chứng từ sổ sách minh họa:
Phụ lục 05: Trích sổ cái TK 632

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 38 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bảng 2. 5: Chứng từ kế toán Chứng từ kế toán


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT
ĐỘNG SẢN NEWHOUSING
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường
Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tên công ty: Công ty cổ phần
dịch vụ Sao Việt Số: NVK0003
Ngày:
Địa chỉ: Trung hòa, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội 12/12/2021

Diễn giải: Chi phí dịch vụ mô giới dự án Green River


STT Diễn giải Ghi nợ Ghi có Thành tiền

1 Giá vốn dịch vụ 6323 154 63.419.091

Cộng 63.419.091
Thành tiền bằng : Mười sáu triệu năm trăm bốn mươi sáu
nghìn hai trăm bốn mươi sáu đồng
Ghi chú:
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên , đóng dấu)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 39 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bảng 2. 6: Trích nhật ký chung


Mẫu số: S03a-DNN
CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Ngày 22/12/2014 của BTC)
Thành phố Hà Nội, Việt Nam

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng12 năm 2021
Ngày Ngày
Số chứng Tài TK đối Phát sinh Phát sinh
hạch chứng Diễn giải
từ khoản ứng Nợ Có
toán từ
Cộng trang trước chuyển sang
131 5113 27.034.316
Bán hàng Phí mô giới công ty CP Dịch vụ 5113 131 27.034.316
12/12 12/12 BH0143
BĐS Sao Việt 131 3331 2.703.431
3331 131 2.703.431
Xuất kho bán hàng Công ty CP Dịch vụ 6323 1567 16.546.246
12/12 12/12 XK078
BĐS Sao Việt 1567 6323 16.546.246
Xuất kho Phí dịch vụ dự án Eco Green 6323 1567 63.419.091
16/12 16/12 XK079
công ty TNHH SUNLAND 1567 6323 63.419.091
131 5113 74.973.957
Bán hàng Phí dịch vụ dự án Eco Green 5113 1111 74.973.957
16/12 16/12 BH0144
công ty TNHH SUNLAND Hđ 00065 1111 3331 7.497.395
3331 1111 7.497.395
,,,
25/12 25/12 NTTK Thu lãi TGNH 515 1121 123.256

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 40 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

191233 1121 515 123.256

Tổng cộng
- Sổ này có 29 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 29
- Ngày mở sổ: .................................. Ngày 31 tháng 12 năm 2021

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 41 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

2.2.5. Kế toán chi phí tài chính

 Nội dung:
Là một công ty sản xuất, nên Chi phí tài chính tại công ty chủ yếu là lãi vay cho
các khoản đi vay mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư nhà xưởng mở rộng sản xuất
 Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Chứng từ: Giấy thông báo lãi vay, giấy báo nợ, hợp đồng vay vốn, bảng kê lãi
vay của ngân hàng
Sổ sách: sổ nhật kí chung, sổ cái
 Tài khoản sử sụng:
Tài khoản 635: Chi phí tài chính
Tài khoản 1121: Tiền gửi ngân hàng
 Định khoản minh họa:
Ngày 26/12 Khi có Giấy báo nợ của ngân hàng về thanh toán kỳ tín dụng của xe
For theo hợp đồng số số 0423 số tiền là 5.715.750đ
Nợ TK 635: 5.715.750
Có TK 1121: 5.715.750
Tập hợp các chứng từ phát sinh trong qúy 4 năm 2021, kế toán xác định được
chi phí tài chính là 50.051.610 đồng.
Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản:
Nợ 911: 50.051.610
Có 635: 50.051.610
 Chứng từ sổ sách minh họa:

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 42 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bảng 2. 7: Trích sổ nhật ký chung


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN Mẫu số: S03a-DNN
NEWHOUSING (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Ngày 22/12/2014 của BTC)

Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng12 năm 2021
Ngày Ngày TK
Số chứng Tài
hạch chứng Diễn giải đối Phát sinh Nợ Phát sinh Có
từ khoản
toán từ ứng
Cộng trang trước chuyển sang
131 5113 27.034.316
Bán hàng Phí môi giới công ty 5113 131 27.034.316
12/12 12/12 BH0143
CP Dịch vụ BĐS Sao Việt 131 3331 2.703.431
3331 131 2.703.431
Xuất kho bán hàng Công ty 6323 1567 16.546.246
12/12 12/12 XK078
CP Dịch vụ BĐS Sao Việt 1567 6323 16.546.246
16/12 16/12 XK079 6323 1567 63.419.091

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 43 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Xuất kho Phí dịch vụ dự án


Eco Green công ty TNHH 1567 6323 63.419.091
SUNLAND
131 5113 74.973.957
Bán hàng Phí dịch vụ dự án
5113 1111 74.973.957
16/12 16/12 BH0144 Eco Green công ty TNHH
1111 3331 7.497.395
SUNLAND Hđ 00065
3331 1111 7.497.395
,,,
NTTK 515 1121 123.256
25/12 25/12 Thu lãi TGNH
191233 1121 515 123.256
635 1121 5.715.750
26/12 26/12 GBN Giấy báo nợ
1121 635 5.715.750
Tổng cộng
- Sổ này có 29 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 29
- Ngày mở sổ: ..................................
Ngày 31 tháng 12 năm 2021
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 44 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bảng 2. 8: Giấy báo nợ


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING

Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam
GIẤY BÁO NỢ
Người nhận ............................................................................. Số: UNC00891
tiền: ...................
Địa chỉ: ................................................................................ Ngày: 26/12/2021
..............................
Lý do thanh toán: TT kỳ tín dụng của xe CRVtheo HĐ số Tài khoản: 1121
0423
Số tài khoản đơn vị trả tiền: 0131000484856
Tại ngân Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Sài Gòn
hàng:
Số 5.715.750 Loại VND
tiền: tiền:
Số tiền bằng chữ: Năm triệu bảy trăm mười lăm nghìn bảy trăm năm mươi đồng/
Ghi
Diễn giải Số tiền nguyên tệ (VND) Số tiền (VND) Ghi Nợ

TT kỳ tín dụng của xe CRV
5.715.750 5.715.750 635 1121
theo hđ số 0423
Người nhận
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ
tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.2.6 .Kế toán chi phí bán hàng

 Nội dung:
Chi phí bán hàng phát sinh tại doanh nghiệp trong quá trình bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng
cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, …
Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là những chi phí như: chi phí quảng cáo,
chi phí hỗ trợ cho đại lý, chi phí vật liệu bao bì, phí trưng bày sản phẩm tại các hệ
thống lớn, chi phí nhân công, chi phí dịch vụ mua ngoài…
 Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Bảng lương nhân viên bộ phận bán hàng
Hóa đơn GTGT

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 45 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Chứng từ: Phiếu chi; Phiếu xuất kho. Hóa đơn GTGT do bên ngoài cung cấp.
Ủy nhiệm chi; Giấy báo nợ; Giấy thanh toán tạm ứng; Bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ. Bảng thanh toán lương; Bảng phân bổ lương và BHXH; Bảng phân bổ công
cụ dụng cụ.
Sổ sách: Sổ chi tiết; Sổ nhật kí chung; Sổ cái.TK 641…
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
Các tài khoản khác có liên quan như: 111, 112, 153, 214, 331, 133,…
 Định khoản minh họa:
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/12/2021 căn cứ vào phiếu chi số 1901137 về việc TT phí
dịch vụ ăn uống số tiền là
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6417: 5.172.727
Nợ TK 1331: 517.273
Có TK 111: 5.690.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 06/12/2021 căn cứ vào phiếu chi sô 1901137 về việc TT tiền
thuê xe dẫn KH tham quan với số tiền là 2.420.000
Nợ TK 6411: 2.200.000
Nợ TK 133: 220.000
Có TK 111 : 2.420.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2021 căn cứ vào bảng chấm công bộ phận bán hàng
kế toán tiến hành tính lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 641:75.632.800
Có TK 334: 75.632.800
Các khoản khấu trừ lương
Nợ TK 334 : 7.941.444
Có TK 3383: 6.050.624
Có TK 3384: 1.134.492
Có TK 3385: 756.000
Các khoản trích theo lương tính vào chi phí

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 46 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Nợ TK 641 : 17.773.708
Có TK 3882: 1.512.656
Có TK 3383: 13.235.740
Có TK 3384: 2.268.984
Có TK 3385: 756.000
Tập hợp các chứng từ phát sinh trong quý 4 năm 2021, kế toán xác định được
chi phí bán hàng là 1.720.301.881 đồng.
Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh, kế toán định khoản:
Nợ 911: 1.720.301.881
Có 641: 1.720.301.881
 Chứng từ sổ sách minh họa:
Phụ lục 06: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận bán hàng tháng 12
Phụ lục 07: Trích sổ cái TK 641

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 47 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bảng 2. 9: Phiếu chi


Công Ty Cổ Phần Kinh Doanh Và Dịch Vụ Bất Động Sản
Newhousing
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi,
Mẫu số: 02-TT
Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Thành
(Ban hành theo Thông tư số
phố Hà Nội, Việt Nam
200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của BTC)

PHIẾU CHI Quyển số: 021

Ngày 5 tháng 12 năm 2021 Số: PC0098


Nợ : 641
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hoàng Minh
Địa chỉ : Bộ phận Bán hàng
Lý do chi : Chi tiền tiếp khách bộ phận bán hàng
Số tiền : 5,690,000 VNĐ
Viết bằng chữ: Năm triệu sáu trăm chín mươi nghìn đồng
chẵn
Kèm theo : ……. Chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận tiền
( Ký, họ tên, ( Ký, họ tên) ( Ký, họ phiếu ( Ký, họ tên)
đóng dấu) tên) ( Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm triệu sáu trăm chín mươi nghìn đồng chẵn

2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

 Nội dung:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí liên quan đến công tác quản
lý điều hành hoạt động của công ty và các chi phí phục vụ cho hoạt động đó như: tiền

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 48 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

lương phải trả cho nhân viên quản lý, tiền điện, nước, điện thoại dùng cho bộ phận
quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí khác mua ngoài…
 Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Chứng từ: Phiếu chi; Phiếu xuất kho; Hóa đơn GTGT do bên ngoài cung cấp;
Ủy nhiệm chi; Giấy báo nợ; Giấy thanh toán tạm ứng; Bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ; Bảng thanh toán lương; Bảng phân bổ lương và BHXH; Bảng phân bổ công
cụ dụng cụ.
Sổ sách: Sổ nhật kí chung; Sổ cái.TK 642, Sổ chi tiết TK 642
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các tài khoản khác có liên quan như: 111, 112, 153, 214, 331, 334,133
 Định khoản minh họa:
Ngày 01/12/2021 căn cứ vào phiếu chi số 0066 về việc thanh toán tiền mua văn
phòng phẩm
Với số tiền là 794.200đ kế toán định khoản
Nợ TK 642: 722.000
Nợ TK 1331: 72.200
Có TK 1111: 794.200
Tập hợp các chứng từ phát sinh trong quý 4 năm 2021, kế toán xác định được
chi quản lý doanh nghiệp là 1.852.464.652đ
Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản:
Nợ 911: 1.852.464.652
Có 641: 1.852.464.652
 Chứng từ sổ sách minh họa
Phụ lục 08: Bảng phân bổ khấu hao bộ phận quản lý
Phụ lục 09: Trích sổ cái tài khoản 642

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 49 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

2.2.8. Kế toán chi phí khác

 Nội dung
Tại công ty chi phí khác thường ít phát sinh, nếu có đó là chi phí thanh lý tài
sản cố định, chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng với khách hàng
 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi
Sổ sách: sổ nhật ký chung, sổ cái các TK có liên quan như 111, 133, 811
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811: Chi phí khác
 Định khoản minh họa
Ngày 1/12/2021 căn cứ vào GBN số UNC191257 về việc Tiền chậm nộp các
khoản khác số tiền là 175.950
Kế toán định khoản:
Nợ TK 811: 175.950
Có TK 1111: 175.950
 Chứng từ sổ sách minh họa
Phụ lục 10: Trích sổ cái TK 811

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 50 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bảng 2. 10: Giấy báo nợ 1


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố
Hà Nội, Việt Nam

GIẤY BÁO NỢ

Người Số: UNC191257


................................................................................................
nhận tiền:
Địa chỉ: Ngày: 1/12/2021
.............................................................................................................
Lý do thanh toán: Tiền chậm nộp các khoản khác Tài khoản: 1121
Số tài khoản đơn vị trả tiền: 0131000484856
Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Hà Nội
ngân
hàng:
Số 175.950 Loại tiền: VND
tiền:
Số tiền bằng Một trăm bảy mươi lăm nghìn chín trăm năm mươi đồng chẵn.
chữ:
Số tiền nguyên tệ
Diễn giải Số tiền (VND) Ghi Nợ Ghi Có
(VND)
Tiền chậm nộp các khoản khác 175.950 175.950 811 1121

Kế
Giám đốc toán Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
tên)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 51 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bảng 2. 11: Giấy báo nợ 2


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam

GIẤY BÁO NỢ

Người nhận Số: UNC191266


................................................................................................
tiền:
Địa .............................................................................................................. Ngày: 03/10/2021
chỉ:
Lý do thanh toán: Nộp phạt vi phạm thuế Tài khoản: 1121

Số tài khoản đơn vị trả tiền: 0131000484856


Tại ngân Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Hà Nội
hàng:
Số 3.500.000 Loại tiền: VND
tiền:
Số tiền bằng Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
chữ:
Số tiền nguyên Ghi
Diễn giải Số tiền (VND) Ghi Nợ
tệ (VND) Có

Nộp phạt vi phạm thuế 3.500.000 3.500.000 811 1121

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ tên)
dấu) tên)

2.2.9.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

 Nội dung
Hàng tháng căn cứ vào tờ khai thuế TNDN tạm tính để ghi sổ thuế TNDN tạm
nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
Thuế TNDN hiện hành = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế x thuế suất thuế
TNDN.
Thuế suất thuế TNDN hiện hành = 20%
Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Tờ khai thuế TNDN tạm tính.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 52 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Tờ khai quyết toán thuế TNDN.


Giấy báo nộp thuế., Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà Nước.
Trình tự luân chuyển chứng từ.
Hàng tháng, kế toán tổng hợp tất cả các tài khoản doanh thu, chi phí từ các sổ
cái tài khoản có liên quan bao gồm TK 511, TK 521, TK 515, TK 632, TK 641, TK
642, TK 711, TK 811 để tính ra lợi nhuận kế toán trước thuế.
Sau khi tính ra số thuế TNDN phải nộp, kế toán lên tờ khai quyết toán thuế
TNDN theo năm, định khoản và lên sổ kế toán.
 Tài khoản sử dụng
Doanh nghiệp sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN” để hạch toán.
 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
Ví Dụ: Ngày 31/12, Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động sản
Newhousing tính thuế TNDN quý 4 năm 2021 theo tờ khai thuế TNDN.
Doanh thu bán háng: 41.552.050.461 đồng
Các khoản giảm trừ doanh thu: 0 đồng
Doanh thu hoạt động tài chính: 4.749.159 đồng
Doanh thu, thu nhập khác: 0 đồng
Tổng doanh thu = 41.552.050.461 + 4.749.159 = 41.556.799.620 đồng.
Giá vốn hàng bán: 37.845.512.222 đồng
Chi phí hoạt động tài chính: 50.051.610 đồng
Chi phí bán hàng: 1.720.301.881 đồng
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.852.464.652 đồng
Chi phí khác: 9.191.832 đồng
Tổng chi phí= : 37.745.512.222 + 50.051.610 + 1.720.301.881 + 1.852.464.652
+ 9.191.832 = 41.377.522.197 đồng.
Lợi nhuận trước thuế: 41.556.799.620 - 41.377.522.297 = 179.277.423 đồng.
Số thuế TNDN tạm tính 12 /2021: 279.277.423 x 20%= 35.855.485 đồng.
Kế toán nộp thuế tạm tính Quý 4/2021 là 35.855.485 đồng vào ngân sách nhà
nước.
Kế toán ghi: thuế TNDN tạm tính tháng 12/2021:

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 53 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Nợ TK 821: 35.855.485 Đồng


Có TK 3334: 35.855.485 Đồng
Kế toán chuyển thuế TNDN tháng /2020:
Nợ TK 911: 35.855.485 Đồng
Có TK 821: 35.855.485 Đồng

2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

 Nội dung
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được xác định vào cuối mỗi
quý, và chỉ có thể xác định được khi tất cả các tài khoản doanh thu, chi phí trong kỳ
đã được xác định. Số liệu trên tài khoản 911 được tập hợp từ các tài khoản doanh thu
bán hàng, doanh thu tài chính, thu nhập khác, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi
phí quản lý kinh doanh, chi phí khác và chi phí thuế TNDN.
 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ: Phiếu kết chuyển.
Sổ sách: Sổ chi tiết chi phí tài khoản: 632, 635, 641, 642, 811. Sổ chi tiết các tài
khoản doanh thu: 511, 515. Sổ nhật ký chung. Sổ cái các tài khoản như: 511, 515,
632, 635, 641, 642, 821, 911.
 Tài khoản sử dụng
Căn cứ vào tất cả doanh thu và chi phí trong kỳ đã được tổng kết trên sổ cái, kế
toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính vào bên có
tài khoản 911 và những chi phí giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí tài chính, chi phí thuế TNDN vào bên nợ tài khoản 911
Kết cấu tài khoản: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 54 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bảng 2. 12: Kết cấu tài khoản: TK 911


Bên Nợ Bên Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán trong kỳ;
thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí - Doanh thu hoạt động tài chính, các
khác; khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ.
- Kết chuyển lãi
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh

 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty


Ngày 31/12, kế toán xác định kết quả kinh doanh quý 4 năm 2021
Kết chuyển các khoản doanh thu:

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 55 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Nợ TK 511: 41.552.050.461 Đồng


Nợ TK 515: 4.749.159 Đồng
Có TK 911: 41.556.799.620 Đồng
Kết chuyển các khoản chi phí:
Nợ TK 911: 41.377.522.197 Đồng
Có TK 632: 37.745.512.222 Đồng
Có TK 635: 50.051.610 Đồng
Có TK 641: 1.720.301.881 Đồng
Có TK 642: 1.852.464.652 Đồng
Có TK 811: 9.191.832 Đồng
Chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 821: 35.855.485 Đồng
Có TK 3334: 35.855.485 Đồng
Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 911: 35.855.485 Đồng
Có TK 821: 35.855.485 Đồng
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 911: 143.421.938 Đồng
Có TK 4212: 143.421.938 Đồng

2.2.11. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Sau khi tính toán số liệu, xác định được kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán
lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu sau:
Cuối kỳ báo cáo, kế toán tổng hợp số liệu từ bảng cân đối phát sinh và sổ cái tài
khoản từ loại 5 đến loại 9 làm cơ sở để lên các chỉ tiêu của báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 56 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Bảng 2. 13: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 4/2021
CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ
DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN Mẫu B02 - DN
NEWHOUSING Ban hành theo Thông tư số
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A 200/2014/TT-BTC
Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Ngày 22/12/2014 của BTC
Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Từ ngày 01/10/2021 đến 31/12/2021

MÃ THUYẾT
CHỈ TIÊU KỲ NÀY
SỐ MINH

1 2 3 4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 41.552.050.461

2. Các khoản giảm trừ 2 0


- GIÃM TRỪ NGAY KHI BÁN
- GIÃM TRỪ SAU KHI BÁN 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
10 41.552.050.461
cấp dịch vụ ( 10 = 01 - 02 )

4. Gía vốn hàng bán 11 VI.27 37.745.512.222

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp


20 3.806.538.239
dịch vụ ( 20 = 10 - 11 )

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 4.749.159

7. Chi phí tài chính 22 VI.28 50.051.610

- Trong đó: Lãi vay phải trả 23 50.051.610

8. Chi phí bán hàng 24 1.720.301.881


9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.852.464.652
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
30 188.469.255
doanh [30 = 20 + ( 21- 22)- (24 + 25)]
11. Thu nhập khác 31 0
12. Chi phí khác 32 9.191.832
13. Lợi nhuận khác ( 40= 31 - 32) 40 -9.191.832
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
50 179.277.423
( 50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 51 VI.30 35.855.485
16. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 52 VI.30

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 57 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

17. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51-52) 60 143.421.938


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần kinh doanh Bất động sản Newhousing

2.3.1. Ưu điểm

- Thứ nhất về bộ máy quản lý: Công ty đã xây dựng được một bộ máy quản lý
gọn nhẹ, khoa học. Các bộ phận chức năng được tổ chức hoạt động chặt chẽ nên đáp
ứng được yêu cầu chỉ đạo và kiểm tra hoạt động kinh doanh đảm bảo giải quyết kịp
thời các vấn đề nảy sinh trong quá trình kinh doanh.

- Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một
cách gọn nhẹ. Có sự phân công phân nhiệm rõ ràng công việc giữa các kế toán, quy
trình làm việc khoa học. Cán bộ kế toán hầu hết có trình độ được bố trí phù hợp với
trình độ và khả năng của mỗi người đảm bảo việc giải quyết công việc được nhanh
chóng nhịp nhàng góp phần việc nâng cao hiệu quả trong công tác kế toán kế toán và
quản lý tài chính tại công ty.

- Thứ ba về kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ: Nhìn
chung công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ của công ty đã
đáp ứng được yêu cầu quản lý trong việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong quá trình bán hàng, kế toán chi tiết và tổng hợp tình hình kế toán chi phí, doanh
thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty. Đông thời, đã cung cấp kịp thời chính
xác các thông tin có liên quan cho ban quản trị của doanh nghiệp ở đây chính là các
phòng ban, bộ phận như: Phòng kinh doanh, bộ phận giao hàng...

+ Về tổ chức bán hàng

* Công ty đã thực hiện tiếp cận thị trường, thu thập thông tin phản hồi từ khách
hàng, tập trung xử lý thông tin, xác định cung cầu về giá cả mà dịch vụ của mình
cung cấp để đưa ra giá cả dịch vụ một cách hợp lý, thu hút được sự quan tâm từ khách
hàng.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 58 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

* Công tác bán hàng của công ty đảm bảo theo dõi đầy đủ, cung cấp thông tin
rõ ràng, chính xác về tình hình bán hàng và thanh toán tiền hàng đối với từng khách
hàng. Việc cung cấp dịch vụ chỉ được thực hiện khi công ty đã ký hợp đồng với khách
hàng, đảm bảo tính hợp lý về mặt pháp luật.

+ Về xác định kết quả bán hàng

* Công tác xác định kết quả bán hàng tại Công ty đã đáp ứng được yêu cầu của
ban giám đốc công ty trong việc cung cấp các thông tin về tình hình hoạt động bán
hàng của công ty một cách kịp thời, chính xác. Công ty đã xác định kết quả bán hàng
rõ ràng, chi tiết, và phản ánh rõ đặc thù tình hình kinh doanh khi doanh thu bán hàng
của công ty chủ yếu là từ hoạt động kinh doanh thương mại. Theo dõi đầy đủ các chi
phí để xác định kết quả bán hàng.

*Về hệ thống chứng từ sử dụng cho công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh: Công ty đã áp dụng những mẫu chứng từ mới nhất của chế
độ kế toán, theo đúng mẫu quy định của Bộ tài chính. Thực hiện theo đúng nguyên
tắc hạch toán kế toán, phản ánh chính xác số dư, số phát sinh…đã tạo điều kiện thuận
lợi cho việc lập các báo cáo tài chính.

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân

Nhìn chung Công ty về cơ bản đã chấp hành tốt các chuẩn mực, quy định về
công tắc kế toán. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác kế toán
tại Công ty vẫn còn một số điểm hạn chế. Có thể những điểm này đem lại những
thuận lợi cho công tác kế toán và phù hợp với tình hình thực tế của công ty. Nhưng
về mặt lý thuyết thì chưa đúng so với quy định của chế độ kế toán do Nhà nước ban
hành. Dưới góc độ là sinh viên thực tập, qua thời gian nghiên cứu thực tập tại công
ty em xin đưa ra một số ý kiến cá nhân về những mặt còn hạn chế cần khắc phụ như
sau:

 Về mô hình bộ máy kế toán

Nhìn chung, các thành viên của phòng kế toán còn trẻ tuổi nên ít kinh nghiệm
thực tế do đó khi có những nghiệp vụ khó bất thường phát sinh thì kế toán giải quyết

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 59 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

chưa được nhanh chóng và vẫn còn tồn tại một số sai sót trong quá trình xử ký các
nghiệp vụ phát sinh.

Số lượng nhân viên trong phòng kế toán còn hạn chế nên một số vị trí trong bộ
máy kế toán còn đảm nhiệm nhiều ohần hành kế toán, điều này có thể dẫn tới không
chính xác, nhầm lẫn trong quá trình hạch toán, nhập liệu cũng như lưu trữ.

 Về chính sách bán hàng

Quản lý bán hàng còn nhiều bất cập. Khối lượng công việc tương đối nhiều,
việc chỉ đạo gặp nhiều khó khăn. Công ty chưa chú ý đến công tác “hậu bán hàng”.
Việc chăm sóc khách hàng chưa được chú trọng. Chưa có nhiều chính sách tốt để thu
hút khách hàng mới

 Về các khoản dự phòng phải thu khó đòi

Khi bán hàng công ty có cho khách hàng nợ, các khoản phải thu khách hàng
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty. Điều này gây rủi ro lớn cho công
ty nếu các khách hàng không tiến hành thanh toán tiền hàng.

Hiện nay công ty có nhiều khách hàng thanh toán chậm mà công ty không thể
kiểm soát hết được khả năng thanh toán của khách hàng. Thêm vào đó là những khách
hàng chưa trả nợ khá lâu mà không rõ nguyên nhân hoặc chưa giải quyết được. Tuy
vậy nhưng công ty lại không trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi vì thế rủi ro
mất vốn là rất cao.

 Về tài khoản kế toán

Tại công ty có nhiều sản phẩm dịch vụ khác nhau, vì thế việc không mở tiểu
khoản cho tài khoản doanh thu bán hàng và chi phí giá vốn hàng bán sẽ tạo khó khăn
trong việc theo dõi chi tiết từng mặt hàng; khó có thể biết được doanh thu, giá vốn
của từng mặt hàng để có kế hoạch điều chỉnh phù hợp.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 60 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Kết luận chương 2

Qua chương 2, chúng ta đã thấy rõ thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh của Công ty cổ phần kinh doanh Bất động sản Newhousing từ đó
đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán trong Công ty. Đây là cơ
sở để đưa ra các giải pháp và phương hướng để hoàn thiện nhằm tăng hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 61 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN


BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING

3.1. Định hướng phát triển Công ty cổ phần kinh doanh Bất động sản
Newhousing từ năm 2022 đến năm 2027

Tầm nhìn: Trở thành nhà đầu tư và phát triển vững mạnh trong lĩnh vực bất
động sản. Góp phần mang lại cuộc sống hạnh phúc và thịnh vượng cho người dân
Việt Nam

Sứ mệnh: Chúng tôi phát triển dự án, không chỉ ở những mét vuông xây dựng
mà góp phần tạo nên cộng đồng nhân văn tiên tiến, có phong cách sống hiện đại với
nhiều tiện ích, qua đó tạo nên giá trị cuộc sống gia tăng bền vững cho mình và cho xã
hội.

Từ khi thành lập đến nay, Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ bất động
sản Newhousing rất tự hào là nhà cung cấp sản phẩm bất động sản hàng đầu của Việt
Nam. Thành quả này có được là nhờ vào tầm nhìn và những nỗ lực hướng đến sự
hoàn hảo trong chất lượng dịch vụ của Newhousing. Là một trong những Công ty lớn
phân phối bất động sản, Newhousing đang không ngừng nỗ lực hơn nữa để trở thành
cầu nối tin cậy nhất cho quý khách hàng. Với phương châm “Hợp tác vì sự phát triển”,
Newhousing luôn luôn đến cho khách hàng những sản phẩm bất động sản giá trị nhất,
chất lượng nhất, đẳng cấp nhất.

Newhousing luôn coi trọng ý thức trách nhiệm của công ty đối với Quý khách
hàng, phát triển các sản phẩm và hoạt động kinh doanh trên tiêu chí hài hòa lợi ích
công ty với lợi ích của khách hàng, nỗ lực không ngừng vì sự hài lòng tuyệt đối của
khách hàng. Với mục tiêu xây dựng niềm tin, sự tín nhiệm bằng chất lượng sản phẩm
và dịch vụ, sự trung thực và tinh thần trách nhiệm. Newhousing cam kết với mọi đối
tác, khách hàng và với chính mình về chất lượng, giá trị sản phẩm để đáp ứng kì vọng
ngày càng cao của khách hàng

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 62 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần kinh doanh Bất động sản Newhousing

3.2.1. Bộ máy kế toán

Công ty cần phải cho kế toán đi tập huấn đào tào về các chế độ kế toán

Khuyến khích sinh viên các trường kinh tế về thực tập tại công ty. Đây có thể
coi là một kênh thu hút nguồn nhân lực hữu hiệu, đem lại lợi ích cho cả hai bên”.

Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho những nhân viên mới được tuyển vào, mặt
khác thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên
hiện có của công ty.

Khuyến khích vật chất và khuyến khích tinh thần đối với nhân viên trong công
ty. Các chính sách tiền lương, tiền thưởng, chế độ nghỉ phép, nghỉ ốm…phải được
xây dựng trên cơ sở cân bằng giữa lợi ích của người lao động và công ty. Tạo được
bầu không khí phấn khởi, thân thiện, thoải mái, gần gũi, tin tưởng, hợp tác, làm giảm
mức độ căng thẳng, mệt mỏi cho các nhân viên công ty tại nơi làm việc”.

“Cần tăng cường hơn nữa vai trò công tác hạch toán quản lý sản xuất kinh doanh,
tăng cường vai trò công tác tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm phục vụ cung cấp
thông tin và làm cơ sở để ra quyết định quản lý kinh doanh đúng đắn. công tác tài
chính kế toán phải vừa là công cụ để thúc đẩy hoạt động kinh doanh, vừa phải là
người giám sát và nâng cao tính hiệu quả kinh tế cân đối của kế hoạch kinh doanh.
Để làm tốt việc này, kế toán phải tham gia từ khâu đầu đến khâu cuối, làm chức năng
tham mưu về giá vốn, giá bán chênh lệch, giúp giám đốc chỉ đạo kinh doanh chuyên
sâu cho từng thế mạnh sản phẩm, mở rộng và chiếm lĩnh thị trường.

3.2.2. Chính sách bán hàng

Công tác quản lý hoạt động bán hàng được phòng Kinh doanh thực hiện khá
tốt. Tuy nhiên khối lượng công việc của phòng kế hoạch – thị trường tương đối
nhiều nhưng tại phòng chỉ có một trưởng phòng theo dõi, chỉ đạo công việc của
cả phòng. Theo em ban giám đốc nên xem xét, bố trí thêm một phó phòng hoặc

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 63 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

một trợ lý cho trưởng phòng để giảm bớt khối lượng công việc cho trưởng
phòng.

Chăm sóc khách hàng quen thuộc: Công ty nên mở rộng hơn nữa các hình thức
khuyến mại như thực hiện nhiều chiết khấu hơn nữa đối với khách hàng.

Với các khách hàng mới: Công ty nên có chính sách bán hàng cởi mở với họ,
với các khách hàng mua với khối lượng lớn hay thanh toán ngay bằng cách tăng thêm
tỷ lệ giảm giá, chiết khấu để thu hút khách hàng.

3.2.3. Về việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi

Hiện nay công ty có nhiều khách hàng thanh toán chậm mà công ty không thể
kiểm soát hết được khả năng thanh toán của khách hàng vì thế rủi ro mất vốn cũng
khá cao. Tuy vậy nhưng công ty lại không trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi.
Để đảm bảo nguyên tắc thận trọng thì công ty nên trích lập dự phòng phải thu khó
đòi. Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có
khả năng không đòi được để trích lập dự phòng.

3.2.4. Tài khoản kế toán

Công ty nên mở thêm các tài khoản cấp 2, cấp ba để theo dõi chi tiết từng hạng
mục chi phi cho từng đơn hàng để đảm bảo tính chính xác cho việc tính kết quả kinh
doanh của từng đơn hàng cụ thể. Bên cạnh đó Công ty nên mua dịch vụ tự động cập
nhật thông tư nghị định mới cho phần mềm kế toán hàng năm. Điều này sẽ mang lại
nhiều lợi ích cho doanh nghiệp rõ nhất là tiết kiệm được thời gian, công sức, tránh sự
sai sót, bất cập của hệ thống sổ sách kế toán trong Công ty.

3.3. Kiến nghị

 Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng

Đi đôi với sự nỗ lực của các doanh nghiệp Nhà nước cũng đóng vai trò quan
trọng trong định hướng phát triển của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói
chung. Nhà nước cần phải sớm hoàn thiện các chính sách tài chính, hoàn thiện chế
độ KT hiện hành hơn để phù hợp với thực trạng nền kinh tế tại Việt Nam. Bộ tài chính

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 64 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

cần xây dựng hệ thống kế toán quản trị cho từng ngành, từng loại hình DN kèm theo
các văn bản hướng dẫn cụ thể rõ ràng để các DN thực hiện.

Tại các cơ sở đào tạo chuyên ngành kế toán, thực hiện cải tiến phương pháp và
chương trình đào tạo nghiệp vụ kế toán, xây dựng giáo án giảng dạy tích hợp giữa lí
thuyết và thực tiễn để đảm bảo cho công tác giảng dạy, học tập và ứng dụng vào thực
tế là tốt nhất.

 Đối với Công ty cổ phần kinh doanh Bất động sản Newhousing

Cần rà soát và đánh giá đội ngũ nhân viên toàn Công ty, chủ yếu là đội ngũ kế
toán viên. Từ đó, đánh giá năng lực của từng nhân viên kế toán, thiết lập đào tạo nâng
cao hoặc khuyến khích tham gia các lớp tập huấn giúp cho kế toán viên được tiếp cận
và cập nhập thông tin liên quan đến chuyên môn để tăng chất lượng công việc.

Xây dựng bộ máy kinh doanh thích hợp nhằm thực hiện phân cấp quản lý trong
từng phòng ban. Tổ chức bộ máy hợp lí, có sự phân công phân nhiệm rõ ràng trách
nhiệm của từng người, của từng đơn vị, có cơ chế khen thưởng và xử phạt rõ ràng đối
với từng loại vi phạm từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

Công ty nên nâng cấp phần mềm kế toán phiên bản mới nhất để thuận tiện cho
việc hạch toán cũng như là quản lí dữ liệu, sổ sách từ đó góp phần giảm thiểu công
việc của Kế toán viên giúp tiết kiệm chi phí và thời gian, tiết kiệm lao động tờ đó
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Công ty cần tuân thủ và nghiêm chỉnh chấp hành Chế độ kế toán hiện hành, quy
định của Bộ tài chính và các chính sách, quy định của Nhà nước đề ra, đảm bảo việc
thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước.

Trên đây là một số ý kiến chủ quan của em về phương hướng hoàn thiện kế toán
tổng hợp tại Công ty cổ phần kinh doanh Bất động sản Newhousing.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 65 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Kết luận chương 3

Qua chương 3, đã thấy được định hướng phát triển của Công ty trong thời gian
từ năm 2022 đến năm 2027 và chúng ta đã nêu được một số giải pháp nhằm kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Kinh doanh và Dịch
vụ Bất động sản Newhousing. Mặc dù tầm nhìn còn hạn hẹp nhưng đây là bước đầu
của thành quả từ việc thực hành kế toán trong môi trường doanh nghiệp từ đó nâng
cao năng lực của bản thân.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 66 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

KẾT LUẬN
“Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động
sản Newhousing đã đem đến cho em rất nhiều bài học bổ ích cùng với những trải
nghiệm thực tế đầy quý giá. Qua đây, càng giúp em hiếu rõ hơn những kiến thức đã
được học, được ứng dụng vào thực tế qua quá trình làm việc và nghiên cứu, cũng như
thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào.
Đặc biệt, công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đã cung
cấp rất nhiều thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận cho các nhà quản trị để họ
biết được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, từ đó đưa ra
những chính sách, chiến lược phù hợp góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng
cao hiệu quả kinh doanh”.
“Nhìn chung, công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Kinh doanh và Dịch vụ Bất động sản Newhousing về cơ bản đã
đạt được nhiều điểm đáng khích lệ, công tác hạch toán tương đối đầy đủ, chính xác
với bộ máy tương đối hoàn chỉnh, có nhiều kế toán chi tiết, mỗi kế toán nắm một
phần hàng riêng kịp thời nắm bắt và xử lý thông tin nhanh chóng. Tuy nhiên, bên
cạnh những mặt đã đạt được thì cũng tồn tại không ít những hạn chế mà công ty nên
chú trọng hơn nữa để từ đó tìm ra được những biện pháp, chính sách phù hợp góp
phần cải thiện, nâng cao công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty như đã nêu ở các phần trong báo cáo”. Qua thời gian thực tập tại
công ty, báo cáo đã hoàn thành với những nội dung đạt được như sau”:
Hệ thống hóa được lý luận về công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh. Phân tích đúng thực trạng công tác kế toán doanh thu
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. Nêu ra được một số đề xuất, kiến
nghị khả thi nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
“Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn ban lãnh đạo cùng các anh chị trong công
ty đã tạo điều kiện để em được đến thực tập tại đơn vị. Em xin gửi lời biết ơn đến
thầy cô đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện chuyên
đề.”.
Xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 67 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Chứng từ, các tài liệu kế toán.. quý 4 năm 2021 tại công ty CÔNG TY CỔ
PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING
2. Chế độ kế toán theo TT 200 - Ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
3. GS.TS. NGND Ngô Thế Chi, TS. Trương Thị Thủy - Giáo trình Kế toán
tàichính - Nhà xuất bản Tài chính - Hà Nội năm 2010.
4. PGS.TS Nguyễn Văn Công - Kế toán doanh nghiệp - Lý thuyết và bài tập mẫu -
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc Dân - Hà Nội năm 2011.
5. PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển - Giáo trình Tài chính
doanh nghiệp - Nhà xuất bản Tài chính - Hà Nội năm 2009.

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 68 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Trích sổ nhật ký chung


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN Mẫu số: S03a-DNN
NEWHOUSING (Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Ngày 22/12/2014 của BTC)
Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2021
Ngày Ngày TK
Số Tài Phát sinh
hạch chứng Diễn giải đối Phát sinh Có
chứng từ khoản Nợ
toán từ ứng
Số trang trước chuyển sang
131 5111 27.034.316
Bán hàng Phí mô giới công ty CP Dịch 5111 131 27.034.316
12/12 12/12 BH0143
vụ BĐS Sao Việt 131 3331 2.703.431
3331 131 2.703.431
Xuất kho bán hàng Công ty CP Dịch vụ 6323 1567 16.546.246
12/12 12/12 XK078
BĐS Sao Việt 1567 6323 16.546.246
Xuất kho Phí dịch vụ dự án Eco Green 6323 1567 63.419.091
16/12 16/12 XK079
công ty TNHH SUNLAND 1567 6323 63.419.091
131 5113 74.973.957
Bán hàng Phí dịch vụ dự án Eco Green 5113 1111 74.973.957
16/12 16/12 BH0144
công ty TNHH SUNLAND Hđ 00065 1111 3331 7.497.395
3331 1111 7.497.395
Tổng cộng

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 69 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

- Sổ này có 29 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 29


- Ngày mở sổ: ..................................
Ngày 31 tháng 12 năm 2021
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 70 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Phụ lục 2: Trích sổ cái TK 511


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ
BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING Mẫu số: S03a-DNN
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Ngày 22/12/2014 của BTC)
Nam

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 7 năm 2021
Tài khoản: 511
Nhật ký Số hiệu
Ngày, Chứng từ Tài Số tiền
chung
tháng Diễn giải khoản
ghi sổ Số hiệu
Ngày, Trang STT đối Nợ Có
tháng số dòng ứng
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
….
Phí mô giói công ty CP Dịch vụ
12/12 BH00143 12/12 131 27.034.316
BĐS Sao Việt
Bán hàng Phí dịch vụ dự án Eco
16/12 BH00144 16/12 Green công ty TNHH 131 74.973.957
SUNLAND

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 71 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Phí dịch vụ dự án dự án
18/12 BH00145 18/12 112 425.610.000
DRAGON OCEAN Đồ sơn
Bán hàng dịch vụ dự án Green
18/12 BH00146 18/12 City Thanh Hóa Công ty Cổ 112 268.846.200
phần Hiraku
Bán hàng căn hộ Vinhome ocean
26/12 BH00147 26/12 park- Công ty TNHH Quảng cáo 131 3.565.682.463
và tổ chức sự kiện Việt Bắc
Bán hàng dịch vụ dự án Legacy
Hill Hòa Bình- Công ty TNHH
27/12 BH00148 27/12 131 136.400.000
MTV Bất động sản HASKY Hoà
Bình – An Thịnh Group
Phí mô giói công ty CP Dịch vụ
30/12 BH00149 30/12 1111 34.504.540
BĐS Sao Việt
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày
31/12 NVK034 31/12 911 41.552.050.461
31/12/2021
- Cộng số phát sinh 41.552.050.461 41.552.050.461
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu năm
- Sổ này có 8 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 8
- Ngày mở sổ: 1/1/2021 Ngày 31 tháng 12 năm 2021

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 72 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Phụ lục 3: Trích sổ nhật ký chung


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN Mẫu số: S03a-DNN
NEWHOUSING (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Ngày 22/12/2014 của BTC)
Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng12 năm 2021
Ngày Ngày TK
Số chứng Tài
hạch chứng Diễn giải đối Phát sinh Nợ Phát sinh Có
từ khoản
toán từ ứng
Cộng trang trước chuyển
sang
131 5113 27.034.316
Bán hàng Phí môi giới công
5113 131 27.034.316
12/12 12/12 BH0143 ty CP Dịch vụ BĐS Sao
131 3331 2.703.431
Việt
3331 131 2.703.431
Xuất kho bán hàng Công ty 6323 1567 16.546.246
12/12 12/12 XK078
CP Dịch vụ BĐS Sao Việt 1567 6323 16.546.246
Xuất kho Phí dịch vụ dự án 6323 1567 63.419.091
16/12 16/12 XK079 Eco Green công ty TNHH
1567 6323 63.419.091
SUNLAND
131 5113 74.973.957
Bán hàng Phí dịch vụ dự án
5113 1111 74.973.957
16/12 16/12 BH0144 Eco Green công ty TNHH
1111 3331 7.497.395
SUNLAND Hđ 00065
3331 1111 7.497.395
,,,

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 73 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

NTTK 515 1121 123.256


25/12 25/12 Thu lãi TGNH
191233 1121 515 123.256

Tổng cộng
- Sổ này có 29 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 29
- Ngày mở sổ: ..................................
Ngày 31 tháng 12 năm 2021

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 74 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Phụ lục 4: Trích số cái TK 515


Đơn vị:CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH Mẫu số 01-TT
VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
Địa chỉ:Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, 22/12/2014 của BTC)
Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà
Nội, Việt Nam
SỔ CÁI
Năm 2021
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ ghi sổ Tài Số tiền
Ngày tháng ghi Ghi
Ngày Diễn giải khoản
sổ Số hiệu Nợ Có chú
tháng đối ứng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
25/12 NTTK1912 25/12 Thu lãi TGNH 1121 123.256
31/12 NTTK0094 31/12 Thu lãi tiền gửi 1121 495.943
Kết chuyển xác định kết
31/12... NVK034... 31/12... ... 4.749.159 ...
quả kinh doanh...
Cộng phát sinh trong kỳ 4.749.159 4.749.159
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế từ đầu năm
Ngày mở sổ: 01/01/2021
Ngày .. tháng .. năm 2021
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 75 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Phụ lục 5: Trích sổ cái tài khoản 632


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG
SẢN NEWHOUSING Mẫu số: S03a-DNN
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Ngày 22/12/2014 của BTC)

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 12 năm 2021
Chứng từ Nhật ký chung Số tiền
Ngày, Số hiệu
tháng Ngày, Diễn giải Trang STT TK đối
Số hiệu Nợ Có
ghi sổ tháng số dòng ứng

A B C D E G H 1 2
- Số phát sinh trong kỳ
…..
BH00143 12/12 Xuất kho bán hàng Công ty CP Dịch vụ
12/12 BĐS Sao Việt
154 16.546.246

Xuất kho Phí dịch vụ dự án Eco Green


16/12 BH00144 12/12 công ty TNHH SUNLAND
154 63.419.091

Xuất kho bán hàng vụ dự án dự án


18/12 BH00145 18/12 154 238.500.000
DRAGON OCEAN Đồ sơn
Xuất kho bán hàng dịch vụ dự án
18/12 BH00146 18/12 Green City Thanh Hóa Công ty Cổ 154 328.645.201
phần Hiraku

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 76 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Xuất kho bán hàng Công ty TNHH


26/12 BH00147 26/12 Quảng cáo và tổ chức sự kiện Việt 154 3.198.256.999
Bắc
Xuất kho bán hàng dịch vụ dự án
Legacy Hill Hòa Bình- Công ty
27/12 BH00148 27/12 154 105.262.000
TNHH MTV Bất động sản HASKY
Hoà Bình – An Thịnh Group
Xuất kho bán hàng Phí mô giói công
30/12 BH00149 30/12 154 26.465.545
ty CP Dịch vụ BĐS Sao Việt
31/12 NVK034 31/12 Kết chuyển giá vốn bán hàng 911 37.745.512.222
Cộng phát sinh 37.745.512.222 37.745.512.222
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 8 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 8
- Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2021
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 77 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Phụ lục 6: Trích sổ nhật ký chung

Mẫu số: S03a-DNN


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
NEWHOUSING Ngày 22/12/2014 của BTC)

Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình,


Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng12 năm 2021
Ngày Ngày TK
Số chứng Tài
hạch chứng Diễn giải đối Phát sinh Nợ Phát sinh Có
từ khoản
toán từ ứng
Cộng trang trước chuyển sang
131 5113 27.034.316
Bán hàng Phí môi giới công ty 5113 131 27.034.316
12/12 12/12 BH0143
CP Dịch vụ BĐS Sao Việt 131 3331 2.703.431
3331 131 2.703.431
Xuất kho bán hàng Công ty 6323 1567 16.546.246
12/12 12/12 XK078
CP Dịch vụ BĐS Sao Việt 1567 6323 16.546.246
Xuất kho Phí dịch vụ dự án 6323 1567 63.419.091
16/12 16/12 XK079 Eco Green công ty TNHH
1567 6323 63.419.091
SUNLAND
131 5113 74.973.957
Bán hàng Phí dịch vụ dự án
5113 1111 74.973.957
16/12 16/12 BH0144 Eco Green công ty TNHH
1111 3331 7.497.395
SUNLAND Hđ 00065
3331 1111 7.497.395

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 78 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

,,,
NTTK 515 1121 123.256
25/12 25/12 Thu lãi TGNH
191233 1121 515 123.256
635 1121 5.715.750
26/12 26/12 GBN Giấy báo nợ
1121 635 5.715.750
Tổng cộng
- Sổ này có 29 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 29
- Ngày mở sổ: ..................................
Ngày 31 tháng 12 năm 2021
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 79 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Phụ lục 7: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận bán hàng tháng 12
CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH
VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN BÁN HÀNG
Tháng 12 năm 2021

Lương thời gian Các khoản khấu trừ váo lương


Phụ cấp
STT Họ và tên Hệ số thuộc quỹ Tổng số Cộng Thực lĩnh Ký nhận
Số lương BHTN
Số tiền BHXH(8%) BHYT(1,5)
công (1%)
A B 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 C
Nguyễn
1 Hoàng Minh 1,97 26 9.876.400 1.000.000 10.876.400 870.112 163.146 108.764 1.142.022 9.734.378
Nguyễn thị
2 Mai 1,84 26 8.780.800 500.000 9.280.800 742.464 139.212 92.808 974.484 8.306.316
Trần Thị
3 Khanh 1,74 26 7.780.800 500.000 8.280.800 662.464 124.212 82.808 869.484 7.411.316
Phạm Ngọc
4 Diệp 1,74 26 7.780.800 7.780.800 622.464 116.712 77.808 816.984 6.963.816
5 Trần Thị Lan 1,74 26 7.780.800 7.780.800 622.464 116.712 77.808 816.984 6.963.816
Nguyễn Thị
6 Oanh 1,74 26 7.780.800 7.780.800 622.464 116.712 77.808 816.984 6.963.816
7 Hà Văn Tuấn 1,80 26 7.950.800 7.950.800 636.064 119.262 79.508 834.834 7.115.966
Dương Minh
8 Hùng 1,80 26 7.950.800 7.950.800 636.064 119.262 79.508 834.834 7.115.966
Ngô Tuấn
9 Nghĩa 1,80 26 7.950.800 7.950.800 636.064 119.262 79.508 834.834 7.115.966
TỔNG CỘNG 73.632.800 2.000.000 75.632.800 6.050.624 1.134.492 756.328 7.941.444 67.691.356
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 80 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Phụ lục 8: Trích sổ cái TK 641


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN
NEWHOUSING
Mẫu số: S03a-DNN
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh
(Ban hành theo Thông tư số
Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của BTC)

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 12 năm 2021
Tài khoản: 641
Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền
Ngày, hiệu
tháng Ngày, Diễn giải Trang STT TK
ghi sổ Số hiệu đối Nợ Có
tháng số dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
5/12 PC0098 5/12 Chi tiền tiếp khách bộ phận BH 1111 5.172.727
Chi tiền mua văn phòng phẩm cho
5/12 PC00102 5/12 1111 2,500,000
bộ phận bán hàng

6/12 6/12 Thuê xe dẫn khách tham quan 1111
1901137 2.200.000
6/12 HĐ1646 6/12 Thanh toán tiền thuê căn hộ mẫu 112 65.255.211

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 81 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

….

31/12 PL12 31/12 Lương nhân viên bán hàng 334 75.632.800
31/12 PL12 31/12 Trích theo lương KPCĐ 3382 1.1512.656
31/12 PL12 31/12 Trích theo lương BHXH 3383 13.235.740
31/12 PL12 31/12 Trích theo lương BHYT 3384 2.268.984
31/12 PL12 31/12 Trích theo lương KBHTN 3385 756.000
Phân bổ khấu hao TSCĐ bộ phận
31/12 BPBKH 31/12 214
bán hàng 32.652.141
31/12 NVK00003 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12 911 1.720.301.881
Cộng phát sinh 1.720.301.881 1.720.301.881
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế đầu năm ….. ….
- Sổ này có 8 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 8
Ngày 31 tháng 12 năm 2021
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 82 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Phụ lục 9: Bảng phân bổ khấu hao bộ phận quản lý


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam
.

BẢNG PHÂN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Tháng 12 năm 2021
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Ngày
Tính Năm khấu Mức khấu hao
STT Mã TSCĐ Tên TSCĐ Giá trị Khấu hao lũy GIÁ TRỊ
Khấu hao Tháng
hao kế CÒN LẠI
A C B D (1) (2) (3)=(1)/(2)
BỘ PHẬN QUẢN LÝ DOANH
A
NGHIỆP
1 TSCĐ- VP Văn phòng 6.550.000.000 20 27.291.666 1.255.416.666 5.294.586.333
2 TSCĐ- XNS6 Xe oto Nissan 436.500.000 10 3.637.500 130.950.000 305.550.000
3 TSCĐ- XT4 Xe 4 chỗ Toyota 520.500.000 10 4.337.500 151.812.500 368.687.500
4 TSCĐ- RBT Xe Ford bán tải 706.500.000 10 5.887.500 117.750.000 588.750.000

TỔNG CỘNG
9.464.152.744 55.656.454 2.839.245.823 6.624.906.921
(A)+(B)
Kế toán Người phê
Người lập biểu trưởng duyệt
(Ký, họ tên,
(Ký, họ tên) đóng dấu)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 83 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Phụ lục 10: Trích sổ cái tài khoản 642


CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN
NEWHOUSING
Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Mẫu số: S03a-DNN
(Ban hành theo Thông tư số
Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của BTC)

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 12 năm 2021
Tài khoản: 642
Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền
Ngày, hiệu
tháng Ngày, Diễn giải Trang STT TK
ghi sổ Số hiệu đối Nợ Có
tháng số dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
1/12 PC0098 1/12 Chi tiền tiếp khách bộ phận quản lý 1111 10.520.231
Chi tiền mua văn phòng phẩm cho
1/12 PC00102 1/12 1111 722.000
bộ phận quản lý
Thanh toán tiền điện tháng 11 khối
6/12 HĐ1646 6/12 112
văn phòng 6.256.555

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 84 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

….

31/12 PL12 31/12 Lương nhân viên Quản lý 334


145.265.552
31/12 PL12 31/12 Trích theo lương KPCĐ 3382
2.905.311
31/12 PL12 31/12 Trích theo lương BHXH 3383
25.421.472
31/12 PL12 31/12 Trích theo lương BHYT 3384
4.357.966
31/12 PL12 31/12 Trích theo lương KBHTN 3385
1.452.655
Phân bổ khấu hao TSCĐ bộ phận
31/12 BPBKH 31/12 214
bán hàng 55.656.454
31/12 NVK00003 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12 911 1.852.464.652
Cộng phát sinh 1.852.464.652 1.852.464.652
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế đầu năm ….. ….
- Sổ này có 8 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 8
Ngày 31 tháng 12 năm 2021
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 85 K21KTDNK


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thanh Bằng

Phụ lục 11: Trích sổ cái TK 811


Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ Mẫu số 01-TT
BẤT ĐỘNG SẢN NEWHOUSING (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
Địa chỉ: Lô RC - L2 - SO12 Royal City, 72A Nguyễn Trãi, 22/12/2014 của BTC)
Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội,
Việt Nam
SỔ CÁI
Qúy 4 năm 2021
TK 811 – Chi phí khác
Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi chú
Ngày tháng Tài khoản đối
ghi sổ Ngày ứng
Số hiệu Nợ Có
tháng
… … … … … …
Số dư đầu kỳ
03/10 UNC191266 03/10 Nộp phạt vi phạm thuế 1121 3.500.000
22/12 UNC191257 22/12 Tiền chậm nộp các khoản khác 1121 175.950
Kết chuyển chi phí xác định kết
31/12 UNC191266 31/12 911 9.191.832
quả kinh doanh
Cộng phát sinh trong kỳ 9.191.832 9.191.832
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế từ đầu năm
Sổ này có 01trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
Ngày mở sổ: 01/01/2021 Ngày … tháng … năm 2021
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

Sinh viên: Hoàng Thị Thùy Linh 86 K21KTDNK

You might also like