Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Kinh Doanh Trong Moi Truong Toan Cau Hoa
Chuong 3 Kinh Doanh Trong Moi Truong Toan Cau Hoa
Cho, tặng
SẢN PHẨM
DOANH Mua bán KHÁCH HÀNG
NGHIỆP (Tối đa hóa lợi nhuận)
Mua bán
(Tối đa hóa lợi ích XH)
1.2 Mục đích kinh doanh và mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận
• Lợi nhuận ròng là phạm trù phản ánh sự chênh
1. Bản chất, lệch giữa doanh thu và chi phí kinh doanh
mục đích và • Lợi nhuận gộp hay lãi thô là phạm trù phản ánh
sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí kinh
đặc điểm doanh biến đổi.
kinh doanh Doanh nghiệp kinh doanh với mục đích tìm
kiếm lợi nhuận và mục tiêu là tối đa hóa lợi
nhuận ròng trong dài hạn.
Cần phân biệt với tối đa hóa lợi ích của người sở
hữu doanh nghiệp vì có thể phát sinh mâu thuẫn,
tùy thuộc vào cơ cấu sở hữu doanh nghiệp.
1.2 Mục đích kinh doanh và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp cần
thực hiện các mục tiêu cụ thể hơn như:
1. Bản chất, • Thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
mục đích và • Mở rộng phạm vi thị trường phù hợp với tiềm lực doanh
nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh.
đặc điểm • Tuyển dụng, đào tạo và duy trì đội ngũ lao động có chất
lượng cao.
• Phát triển nhanh, đúng hướng hoạt động sáng tạo; tạo
kinh doanh ra và đưa vào áp dụng công nghệ thiết bị sản xuất tiên
tiến cũng như các loại nguyên vật liệu, năng lượng,
nhiên liệu mới.
• Tạo ra giá trị gia tăng cho xã hội, đóng góp ngân sách,
tạo ra việc làm, góp phần giải quyết các vấn đề của xã
hội.
1.3 Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của doanh
nghiệp
Đặc điểm ngành nghề kinh doanh:
1. Bản chất, • Mỗi doanh nghiệp kinh doanh ở từng ngành kinh tế
mục đích và vừa mang các đặc trưng giống các doanh nghiệp ở các
ngành kinh tế khác, lại vừa có các đặc điểm mà chỉ các
đặc điểm doanh nghiệp cùng một ngành kinh tế mới có.
kinh doanh • Theo luật (Quyết định 27/2018/QĐ-TTg): 5 cấp ngành
➢Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo
bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;
➢Ngành cấp 2: 88 ngành;
➢Ngành cấp 3: 242 ngành;
➢Ngành cấp 4: 486 ngành;
➢Ngành cấp 5: 734 ngành.
1. Bản chất, mục đích và đặc điểm
kinh doanh
1.3 Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của
doanh nghiệp
Kinh doanh đơn ngành và đa ngành
• Kinh doanh đơn ngành là kinh doanh một hay một
nhóm sản phẩm dịch vụ cùng ngành. Kinh doanh đơn
ngành có tính chất chuyên môn hóa rất cao nếu chỉ
kinh doanh một loại sản phẩm.
• Kinh doanh đa ngành là hoạt động kinh doanh nhiều
loại sản phẩm dịch vụ khác ngành. Kinh doanh đa
ngành có tính chất chuyên môn hóa không cao. Các
ngành kinh doanh có thể bổ sung cho nhau.
1.3 Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của
doanh nghiệp
Kinh doanh trong nước và quốc tế
1. Bản chất, • Kinh doanh trong nước là hoạt động kinh doanh chỉ
gắn với thị trường quốc gia mình đăng ký kinh doanh.
mục đích và • Kinh doanh quốc tế là hoạt động kinh doanh ở phạm
đặc điểm vi nhiều nước.
➢ 2 loại hình công ty quốc tế phổ biến là công ty đa
kinh doanh quốc gia và công ty toàn cầu.
➢ Công ty đa quốc gia là các công ty hoạt động nhiều
quốc gia khác nhau và được tổ chức theo nguyên tắc
các hoạt động mà mỗi quốc gia đều mang tính độc lập.
➢ Công ty toàn cầu được tổ chức theo nguyên tắc xóa
bỏ ranh giới quốc gia, với thị trường được định hướng
là toàn thế giới.
1. Bản chất, mục đích
và đặc điểm kinh doanh
đích và •
•
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn
đặc điểm •
•
•
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
Doanh nghiệp nhà nước
kinh Nhóm đối tượng kinh doanh chưa gọi là doanh nghiệp
doanh • Hợp tác xã
• Hộ kinh doanh
• Cá nhân không đăng ký kinh doanh
Nhóm đối tượng kinh doanh không gọi là doanh nghiệp (tập đoàn kinh
tế, tổng công ty, công ty mẹ, công ty con)
Hình thức pháp lý của doanh nghiệp
1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Doanh làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
• Chủ DN:
• Công ty phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công
ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành
Công ty viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có
thêm thành viên góp vốn.
• Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
hợp • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về
các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào
công ty.
2. Quá trình Quá trình kinh doanh là quá trình bắt đầu từ khi
tìm kiếm nguyên liệu, vật liệu đầu vào cho đến khi
kinh doanh và đã tiêu thụ xong một sản phẩm/ dịch vụ cụ thể.
mô hình kinh
doanh 3 giai đoạn trong quan niệm tổ chức sản xuất và
hoạt động kinh doanh:
• Giai đoạn 1: con người tiến hành sản xuất một cách tự phát, chưa
xuất hiện nghề quản trị không có khái niệm về quá trình.
• Giai đoạn 2: chuyên môn hóa, không tổ chức sản xuất kinh doanh
và quản trị theo quá trình.
• Giai đoạn 3: tổ chức kinh doanh và quản trị theo quá trình kinh
doanh.
2.1 Quá trình kinh doanh
…
Chế biến ở giai Chế biến ở giai Sản phẩm/ Khách
Nguồn lực Tiêu thụ
đoạn 1 đoạn cuối Dịch vụ hàng
2.1 Quá trình kinh doanh
• Nhược điểm:
Chia cắt quá trình → Tăng khối lượng công việc QT,… → Đôi khi chi
phí giảm không bù lại hiệu quả thấp do chia cắt quá trình gây ra
2.1. Quá trình kinh doanh
Các yêu
cầu
Các
nguồn
lực
Quản trị dựa trên tính thống nhất của quá trình
2.2. QT trên cơ sở bảo đảm tính thống nhất
của các quá trình KD
• Cơ sở: Tính thống nhất của quá trình
• Nội dung:
• Hình thành các quá trình
• Quản trị theo quá trình
• Đặc điểm
• Giảm CMH → giảm năng suất lđ cá nhân
• Giảm số đầu mối QT → giảm khối lượng công việc QT
→ Tăng năng suất lao động tập thể
2.2 Mô hình kinh doanh
• Vẫn chưa thống nhất khái niệm
• “Mô hình KD của DN là 1 đại diện đơn giản
hóa lý luận KD của DN đó. Nó mô tả DN chào
2. Quá trình bán cái gì cho khách hàng, qua những nguồn
kinh doanh nào, những HĐ và đối tác nào để đạt được
điều đó và cuối cùng là DN đó tạo ra lợi
và mô hình nhuận bằng cách nào” (Osterwalder, 2004).
kinh doanh • “Một tuyên bố, mô tả biểu diễn, kiến trúc,
công cụ, khái niệm hoặc mô hình, kế hoạch,
giả định, khuôn mẫu cấu trúc, phương thức,
khung, mẫu và tập hợp (Morris và cộng sự,
Zott và cộng sự).
2.2 Mô hình kinh doanh
• Vẫn chưa thống nhất khái niệm
• “Mô hình KD của DN là một kế hoạch hay một hình mẫu
mô tả DN đó cạnh tranh, sử dụng những nguồn lực, các
2. Quá trình quan hệ khách hàng và lợi nhuận như thế nào để tồn tại
và phát triển” (Bruce R.Barringer & D. Duane Irreland,
kinh doanh 2004).
• …
và mô hình => mô hình kinh doanh là cơ sở thiết kế sản
kinh doanh phẩm/dịch vụ, thiết kế tổ chức doanh nghiệp, thiết kế
các nguồn lực, tổ chức các hoạt động từ cung ứng
đầu vào đến việc đưa sản phẩm/dịch vụ với giá trị mà
khách hàng mong muốn đến tay họ, do đó tăng năng
lực tài chính lợi nhuận cũng như tạo cơ sở cho sự
phát triển doanh nghiệp trong tương lai.
2.2 Mô hình kinh doanh
KHU VỰC KHU VỰC SẢN KHU VỰC
Hoạt động PHẨM/DỊCH VỤ Quan hệ KH
HOẠT ĐỘNG chính KHÁCH HÀNG
KHU VỰC
TÀI CHÍNH Cấu trúc Cấu trúc
chi phí doanh thu
Mô hình kinh doanh gồm 4 khu vực và 9 yếu tố Nguồn: Supporting Business Model Modelling: A
Compromise between Creativity and Constraints, 2010
Doanh nghiệp
tiêu điểm
1997: Reed Hastings and Marc Randolph thành
lập Netflix, với hoạt động chính là cho thuê đĩa
Các mốc
phim DVD. Khách trả tiền thuê/mua theo từng
phim.
của
Netflix
2011: House of Cards, bộ phim đầu tiên do
Netflix sản xuất, bắt đầu quay. Bộ phim ra
mắt tháng 2.2013 và đạt thành công rực rỡ.
Mô hình kinh doanh Canvas của Netflix
2.2 Mô hình kinh doanh
Sự phát triển các mô hình kinh doanh: Các mô hình trước thế kỷ 21
$ $ $ $ $ $ $ $ $
$ $ $ $ $ $ $ $ $ $
Tư duy kinh doanh liên quan trực tiếp đến khả năng phân tích, tổng hợp
những sự việc, hiện tượng để khái quát thành các tính quy luật và định
hướng hành động trong kinh doanh
Tư duy kinh doanh giúp doanh nhân và nhà quản trị trả lời cho
những câu hỏi sau đây:
Phát triển kinh doanh và nhằm vào lợi ích trong ngắn
hạn hay dài hạn là có lợi hơn? Lợi ích ngắn hạn hay lợi
Kinh doanh đơn gành hay đa ngành; kinh doanh
ích dài hạn và sự phát triển bền vững quan trọng hơn?
sản phẩm, dịch vụ hay cả hai?
Kinh doanh ở phạm vi quốc gia, khu vực hay
quốc tế?
Tự thực hiện mọi khâu hay chỉ thực hiện một/ vài Tiến hành sản xuất/tạo ra sản phẩm /dịch vụ theo
công đoạn của toàn bộ quá trình kinh doanh sản xuất cầu thị trường hay sản xuất/tạo ra sản phẩm /dịch
nguyên vật liệu – sản xuất – bán hang – dịch vụ sau vụ rồi tìm cách bán? Đáp ứng nhu cầu đại trà hay
bán hàng? cầu riêng từng nhóm nhỏ khách hàng?
Nếu chỉ thực hiện một/ vài công đoạn thì sẽ liên kết như
thế nào? Gắn trực tiếp với thị trường hay tạo ra mối quan Tư duy về bạn/thù trong cạnh tranh, cạnh tranh
hệ liên kết với các doanh nghiệp khác? đối đầu hay vừa hợp tác, vừa cạnh tranh nhằm
Liên kết ở mức độ thấp hay liên kết trong chuỗi giá trị đem lại giá trị cao nhất có thể cho khách hàng?
toàn cầu? Đóng vai trò quyết định hay vai trò phụ trong
chuỗi giá trị?
Tư duy kinh doanh còn chi phối các doanh nhân và
nhà quản trị nhận thức và vận dung các quy luật của
nền kinh tế thị trường vào các hoạt động kinh doanh
cụ thể
3.2. Vai trò của tư duy kinh doanh tốt
Khả năng nhìn xa trông rộng, xác định hướng phát triển dài hạn cho
doanh nghiệp theo nguyên lý bền vững trên cơ sở phân tích hiện trạng
và xu hướng biến động của các yếu tố môi trường kinh doanh.
Có tư duy tốt, có tầm nhìn dài hạn luôn biết cân bằng giữa lợi ích dài
hạn và lợi ích ngắn hạn
Có tầm nhìn tốt
01
Nhanh chóng nắm bắt và kịp thời đưa ra giải pháp Tận dung các
đúng để tận dung cơ hội, né tránh nguy cơ từ phía môi cơ hội Nỗ lực, đổi mới, sáng tạo để tìm kiếm
trường. Dễ dàng chấp nhận khai phá những con đường mới; thị
03 sự thay đổi trường mới nhằm chiến thắng trong
cạnh tranh
02
Xác định đúng trách
nhiệm của doanh
Nhận thức đúng và thể hiện trong nghiệp
Thay đổi tư duy khép kín sang tư duy hợp tác, liên kết trong
thực tế trách nhiệm của doanh
nghiệp với các đối tác và bên trong 05 việc tạo ra giá trị cho khách hang. Nói cách khác, tư duy
doanh nghiệp kinh doanh giúp người kinh doanh xác định được vị trí của
04 doanh nghiệp khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu
3.3 Điều kiện và biểu hiện của tư duy kinh doanh tốt
Điều kiện
Một nền tảng kiến
thức tốt
Tự mình trang
bị nền tảng
Môi trường
kiến thức kinh
sống
doanh và quản
trị
3.3 Điều kiện và biểu hiện của tư duy kinh doanh tốt
Biểu hiện
Tính độc lập trong tư Tính đa chiều và
duy và nhận thức đa dạng
Các doanh nghiệp sản xuất sản Sự liên kết vượt ra khỏi giới
phẩm lớn, phức tạp và bắt đầu hạn biên giới quốc gia tạo
hợp tác thành chuỗi giá trị khu vực và
toàn cầu
Nguyên tắc ổn định Những người có tư duy mới học cách sống chung với sự biến
tối thiểu trong thế động và bất định, tìm cách thích nghi với nó và đừng đi tìm
kiếm sự chắc chắn không thể có được
giới bất định
Con đường vượt Để tái tạo mình trong tương lai, mỗi người phải sẵn sàng từ bỏ
quá khứ nhưng không phải ngay lập tức mà chỉ từ bỏ nó khi đã
qua nghịch lý tìm được điểm đến tương lai.
Bài học cho các Thận trọng khi xem xét tương lai và luôn hướng đến tìm kiếm công cụ mới để
nhà quản trị đảm bảo độ tin cậy cao hơn khi nhìn về tương lai để hoạch định chiến lược
Thường xuyên hoàn thiện, sáng tạo và cải tiến
D. Tư duy kinh doanh mới
Có quan điểm rõ ràng về mục tiêu theo
đuổi trong môi trường cạnh tranh toàn cầu
01
Tư duy tạo lập hạ tầng cơ 04 03 Tư duy mới về chiến lược khi đặt
sở học tập ra và trả lời thấu đáo các câu hỏi
cần thiết
1. Bản chất, mục đích và đặc điểm
kinh doanh
• QTKD là quản trị các hoạt động nhằm duy trì, phát triển
một/các công việc kinh doanh của một doanh nghiệp nào
đó.
• Là tổng hợp các hoạt động kế hoạch hóa, tổ chức, kiểm lãnh đạo
tra sự kết hợp các yếu tố sản xuất một cách hiệu quả nhất
nhằm xác định và thực hiện mục tiêu cụ thể trong quá
trình phát triển của doanh nghiệp.
…
→ Thực chất của QTKD là quản trị con người và thông qua
con người để tác động đến các nguồn lực khác.
Đặc điểm
Vai trò: đặc biệt quan trọng vì nó thúc đẩy hoặc kìm hãm năng lực làm
việc sáng tạo của người lao động.
Phương pháp hành chính
4.2 Cơ sở, • Là phương pháp dựa trên cơ sở các mối quan hệ về tổ chức và
kỉ luật của DN
nguyên tắc,
• Biểu hiện: điều lệ, nội quy, quy chế, …
phương pháp • Đặc trưng:
quản trị • Mọi đối tượng phải thực hiện vô điều kiện
• Có hiệu lực ngay khi ban hành
• Mọi vi phạm phải xử lý kịp thời, thích đáng
4.2 Cơ sở, nguyên tắc, phương
pháp quản trị
Phương pháp hành chính
Điều kiện:
• Các quyết định đưa ra có căn cứ khoa học và hợp lý về lợi ích kinh tế của
các bên có liên quan.
• Các QĐ phải hợp lý đối với người ra QĐ và đối tượng thực thi.
• Các QĐ phải được thực thi nghiêm túc.
Vai trò: quan trọng, không thể thiếu vì nó xác lập trật tự, kỉ
cương đối với mọi hoạt động.
4.2 Cơ sở, nguyên tắc,
phương pháp quản trị
Kiểm soát