Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Dung dịch H2SO4 62% có khối lượng riêng 1,52 g/ml (20oC).

Hãy xác
định nồng độ phần trăm khối lượng, nồng độ đl/L, nồng độ molan, phân
mol của dd này ở 20oC?
Tính nồng độ mol (M) và nồng độ đương lượng (N) của
dung dịch H2SO4 96% (d = 1,84 g/ml)?
Cần dùng bao nhiêu thể tích dd NaOH 0,15M để pha thành
100ml dd NaOH 0,1M?
Tính thể tích của dung dịch HNO3 32% (d = 1,20 g/ml) cần thiết
để pha 300 ml dung dịch HNO3 0,2N?
Cần lấy bao nhiêu thể tích dd KMnO4 1N để pha thành 250 ml dd
KMnO4 0,05N?
Tính áp suất hơi ở 28 độ C của dung dịch chứa 68g
đường saccarorơ trong 1000g nước? Biết áp suất hơi
nước bão hòa ở nhiệt độ này là 3,78 kPa.
Dung dịch chứa 0,217g lưu huỳnh trong 19,31g CS2 sôi ở 319,304
K. Nhiệt độ sôi tinh khiết của CS2 là 319,2 K. Ks của CS2 là 2,37.
Xác định số nguyên tử lưu huỳnh (n) có trong một phân tử lưu
huỳnh (Sn) khi tan trong CS2?
Ở 20C, áp suất hơi bão hòa của nước bằng 17,5mmHg. Hỏi cần
hòa tan bao nhiêu gam glyxerin (C3H8O3) vào 180g nước để áp
suất hơi bảo hòa của dung dịch là 16,5mmHg?
Ở 250C độ điện li của dung dịch amoniac 0,01M là 4,1%. Tính:
a/ Nồng độ các ion OH- và NH4+.
b/ Nồng độ của NH3 không phân ly.
c/ Hằng số điện ly của amoniac.
d/ Nồng độ ion OH- khi thêm 0,009 mol NH4Cl vào 1 lít dung dịch
trên.
e/ Nồng độ ion OH- của dung dịch được điều chế bằng cách hòa tan
0,01 mol NH3 và 0,005 mol HCl trong 1 lít nước (coi thể tích không
thay đổi)

10

You might also like