Professional Documents
Culture Documents
Bai Ging SN Xut SCH HN
Bai Ging SN Xut SCH HN
Bai Ging SN Xut SCH HN
BÀI GIẢNG
Mục lục
Mở đầu .............................................................................................................................................................. iii
Mục tiêu ............................................................................................................................................................ iv
Thuật ngữ viết tắt ................................................................................................................................................v
Danh mục các hình, biểu bảng .......................................................................................................................... vi
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN ...........................................................................1
1.1. Hoạt động BVMT ở Việt Nam và thế giới...................................................................................................1
1.2. Khái niệm SXSH..........................................................................................................................................1
1.3. Mục tiêu và ý nghĩa của SXSH ....................................................................................................................5
1.4. Nguyên tắc thực hiện SXSH ........................................................................................................................5
1.5. Chu trình/tổ hợp SXSH (Cleaner Production Circle: CPC) .........................................................................7
1.6. Thực trạng áp dụng SXSH ...........................................................................................................................8
1.7. Kế hoạch hành động Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2015 .........9
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN SXSH .....................................................12
2.1. Khái quát ....................................................................................................................................................12
2.2. Phương pháp luận thực hiện SXSH ...........................................................................................................12
2.3. Quy trình thực hiện sản xuất sạch hơn .......................................................................................................14
2.3.1. Tổng quan ...........................................................................................................................................14
2.3.2. Nội dung chi tiết 18 nhiệm vụ .............................................................................................................15
2.4. Kỹ thuật/giải pháp thực hiện SXSH...........................................................................................................30
2.4.1. Giải pháp giảm thải tại nguồn .............................................................................................................30
2.4.2. Giải pháp tuần hoàn – tái sử dụng.......................................................................................................32
2.4.3. Giải pháp cải tiến/đổi mới sản phẩm...................................................................................................32
CHƯƠNG 3. SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG TRONG SXSH ...................................................34
3.1. Mục đích, ý nghĩa ......................................................................................................................................34
3.2. Khái niệm kiểm toán năng lượng ...............................................................................................................35
3.3. Các dạng kiểm toán năng lượng.................................................................................................................36
3.4. Phương pháp luận ......................................................................................................................................38
3.5. Chi phí và lợi ích........................................................................................................................................39
3.6. Giới thiệu Dự án sử dụng năng lượng hiệu quả và SXSH phổ biến ..........................................................40
3.7. Tuyên ngôn Davos về Thúc đẩy Hiệu quả Tài nguyên và Sản xuất Sạch hơn (RECP) tại các nước đang
phát triển ...........................................................................................................................................................40
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM LCA .........................................................................44
4.1. Thuật ngữ và định nghĩa ............................................................................................................................44
Mở đầu
Trong bối cảnh khan hiếm các nguồn tài nguyên thiên nhiên và chịu sự tác động tiêu
cực của biến đổi khí hậu đòi hỏi sự chung tay của toàn thể cộng đồng
từ nhà sản xuất- kinh doanh, cơ quan quản lý, giới khoa học cho tới
ý thức của người dân. Nhu cầu phát triển kinh tế gắn liền bảo vệ môi
trường là xu thế của thời đại và là động thực thúc đẩy tiến bộ xã hội.
Trong khi, các hoạt động sản xuất thường xuyên không tận dụng tối
đa nguồn lực và sự lãng phí nguyên vật liệu trong suốt qúa trình hoạt
động. Do đó, hơn bao giờ hết việc nghiên cứu áp dụng các giải pháp
có tính hệ thống, tiếp cận phòng ngừa như công nghệ sản xuất sạch
hơn là rất cần thiết. Sản xuất sạch hơn là một quá trình liên tục có
tính chiến lược phòng ngừa nhằm thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường thông qua thực
hiện tổng hợp các biện pháp can thiệp và tác động vào hoạt động sản xuất – kinh doanh với
mục đích làm giảm tác động xấu đến môi trường và sức khỏe.
Tập tài liệu nhỏ này ra đời với mong muốn cung cấp cho sinh viên ngành Quản lý Tài
nguyên và Môi trường một góc nhìn mới về các giải pháp cắt giảm sử dụng tài nguyên, tiết
kiệm năng lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả trong các hoạt động sản xuất
nhằm bảo vệ môi trường.
Cuốn tài liệu này được ra đời trên cơ sở tham khảo, sử dụng các tài liệu của quý đồng
nghiệp trong và ngoài trường. Do lần đầu ra mắt nên không thể tránh khỏi sai sót, rất mong
nhận được sự quan tâm góp ý để tập tài liệu được hoàn thiện hơn trong thời gian tới.
Tác giả
Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát
• Thực hiện giảm chất thải tại nguồn và sử dụng năng lượng hiệu quả trong:
• Sản xuất
• Dịch vụ
• Sản phẩm
Mục tiêu cụ thể
• Phương pháp và cách tiếp cận mới có tính phòng ngừa ô nhiễm môi trường và tăng
hiệu quả kinh tế trong hoạt động phát triển kinh tế
• Khả năng tổ chức thực hiện SXSH trong các đơn vị sản xuất và dịch vụ
• Tiếp cận doanh nghiệp và thực hiện sản xuất sạch hơn
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Hình 1.1. Tiến trình nhận thức bảo vệ môi trường
Chủ động
o Cleaner Production
1.2. Khái niệm SXSH
• Tiếp cận
– Xử lý cuối đường ống
• Đối với các quá trình sản xuất, SXSH bao gồm việc bảo toàn nguyên liệu, nước và
năng lượng, loại trừ các nguyên liệu độc hại và làm giảm khối lượng, độc tính của các
chất thải vào nước và khí quyển.
• Đối với các sản phẩm, chiến lược SXSH nhắm vào mục đích làm giảm tất cả các tác
động đến môi trường trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm, từ khâu khai thác nguyên
liệu đến khâu thải bỏ cuối cùng.
• Đối với các dịch vụ, SXSH là sự lồng ghép các mối quan tâm về môi trường vào trong
việc thiết kế và cung cấp các dịch vụ.
• In other words, CP is a tool to answer 3 questions:
– CP is a method and tool to identify where and why a company are losing
resources in the form of waste and pollution, and how these losses can be
minimized.
• CP assessment CP options
• CP options Less waste
• Less waste Improved productivity
• Giải pháp xử lý cuối đường ống cũng đồng thời là giải pháp SXSH chỉ đúng trong
trường hợp giải pháp đó giúp nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và năng lượng, ví
dụ như:
– Xử lý nước thải sản xuất giấy bằng phương pháp tuyển nổi để thu hồi bột giấy
trong nước thải và sử dụng lại cho quá trình sản xuất
– Hệ thống lọc bụi trong nhà máy sản xuất xi măng kết hợp thu hồi bột xi măng
• Các giải pháp quản lý cũng sẽ mang tính chất “sản xuất sạch hơn” nếu góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng tài nguyên/năng lượng và giảm tác động tiêu cực tới môi trường.
(3) Thực hiện thường xuyên và cải tiến liên tục
(4) Huy động sự tham gia của mọi người
(1) Tiếp cận hệ thống
• Nguyên tắc định hướng
• Nhằm mục đích trả lời các câu hỏi:
– Chất thải sinh ra ở giai đoạn/công đoạn nào?
– Lượng chất thải như thế nào, bao nhiêu?
– Nguyên nhân/tại sao lại phát sinh chất thải?
• Thực hiện SXSH với chu trình PDCD (Plan – Do – Check – Act): Lập kế hoạch – Thực
hiện – Kiểm tra/đánh giá – Cải tiến
(2) Tập trung vào các biện pháp phòng ngừa
• Đảm bảo các giải pháp cải tiến luôn theo đúng tiếp cận SXSH
• Hiệu quả kinh tế - môi trường cho doanh nghiệp
(3) Thực hiện thường xuyên và cải tiến liên tục
• Đảm bảo sự bền vững trong việc áp dụng SXSH
• Không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất
(4) Huy động sự tham gia của mọi người
• Đưa ra điều kiện cho việc thực hiện thành công SXSH
• Sự tham gia của mọi người, mọi cấp được phản ánh thông qua:
– Cam kết của lãnh đạo cao nhất
– Nhận thức và hành động của người lao động
Lợi ích áp dụng CP
- Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và năng lượng
- Các quá trình sản xuất được kiểm soát chặt chẽ
- Tăng năng suất
- Ổn định chất lượng sản phẩm
- Tăng cường năng lực quản lý
- Từng bước cải tiến thiết bị, công nghệ
- Cải thiện môi trường làm việc
- Giảm chi phí xử lý môi trường và tăng cường khả năng tuân thủ các yêu cầu pháp lý
về môi trường
- Nâng cao hình ảnh/giá trị doanh nghiệp
• Xét về mặt tổng thể, bằng cách phối hợp như vậy thì hiệu quả của SXSH sẽ tăng cao
hơn nhiều
Phương pháp luận thực hiện CPC
• Nhận diện nhóm công nghiệp
• Thiết lập CPC
• Vận hành CPC
Nhận diện nhóm công nghiệp
• Nhóm công nghiệp được lựa chọn phải có những đặc điểm
– Các doanh nghiệp này nên có quy mô gần giống nhau
– Sản phẩm, quá trình sản xuất của các doanh nghiệp phải tương tự nhau
Thiết lập CPC
• Mở rộng tư tưởng và tiếp thu để đảm bảo
– Công bằng
– Tự do
– Hiệu quả
Vận Hành CPC
• Chấp nhận thực hiện chương trình CP giữa các thành viên trong nhóm CPC
• Bao gồm các hoạt động:
- Thông tin về từng nhóm CP
- Tiến hành cuộc gặp gỡ giữa các thành viên trong nhóm
- Nhận diện và đưa ra những giải pháp CP khả thi
- Thực hiện các giải pháp CP
- Hỗ trợ nhau về kỹ thuật giữa các thành viên trong nhóm
1.6. Thực trạng áp dụng SXSH
• Khá hạn chế
Việt Nam
• TW
– CP phê duyệt Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020
• Các tỉnh:
– Chương trình hành động áp dụng sản xuất sạch hơn
– Kế hoạch hành động sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
- 25% cơ sở sản xuất công nghiệp trong Khu công nghiệp, cụm công nghiệp; có 10%
cơ sở sản xuất nằm ngoài khu cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh áp dụng sản xuất sạch hơn.
Các cơ sở công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn, tiết kiệm được từ 5% – 8% tiêu thụ năng
lượng, nguyên liệu trên một đơn vị sản phẩm.
- Hoàn thiện bộ máy tổ chức, bổ sung nhiệm vụ tập huấn, hướng dẫn, tuyên truyền,
chuyển giao công nghệ cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại - Sở Công
Thương; Bổ sung nhiệm vụ kiểm soát cho thanh tra Sở Công Thương; Xây dựng đầu mối hỗ
trợ, thực hiện và giám sát áp dụng SXSH tại cấp huyện.
c. Nhiệm vụ của kế hoạch hành động SXSH trong công nghiệp
* Nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn trên các phương tiện thông tin
đại chúng: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Gia Lai.
- In các tài liệu tuyên truyền về sản xuất sạch hơn: Tờ rơi, tranh cổ động...
- Thực hiện chương trình hội thảo truyền thông về sản xuất sạch hơn:
+ Xây dựng chương trình hội thảo truyền thông về giới thiệu, phổ biến về sản xuất sạch
hơn, giới thiệu các mô hình trình diễn theo các ngành công nghiệp của tỉnh (hỏi đáp trên truyền
hình, báo...).
+ Thực hiện các chương trình hội thảo truyền thông về giới thiệu, phổ biến về sản xuất
sạch hơn, giới thiệu các mô hình trình diễn theo các ngành công nghiệp của tỉnh (hỏi đáp trên
truyền hình, báo...).
- Xây dựng giáo trình, tài liệu tập huấn về sản xuất sạch hơn: giáo trình cho đối tượng
có vai trò hỗ trợ, phổ biến, hướng dẫn tư vấn thực hiện sản xuất sạch hơn.
- Tổ chức tập huấn về sản xuất sạch hơn: Nâng cao năng lực cho các đối tượng có vai
trò hỗ trợ, phổ biến, hướng dẫn tư vấn thực hiện sản xuất sạch hơn.
* Hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
- Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng thí điểm áp dụng sản xuất sạch hơn: đánh giá sản xuất sạch
hơn; hỗ trợ các cơ sở điển hình xây dựng mô hình thí điểm sản xuất sạch hơn; hỗ trợ về nghiên
cứu, ứng dụng công nghệ, kỹ thuật về SXSH; hỗ trợ thuê chuyên gia SXSH.
- Hỗ trợ nhân rộng mô hình về áp dụng SXSH: xây dựng và phổ biến hướng dẫn kỹ
thuật về SXSH; tham quan, học tập các mô hình thí điểm về áp dụng SXSH.
* Hoàn thiện mạng lưới tổ chức hỗ trợ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
- Bổ sung nhiệm vụ tập huấn, hướng dẫn, tuyên truyền, chuyển giao công nghệ cho
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại - Sở Công Thương; Bổ sung nhiệm vụ kiểm
soát cho thanh tra Sở Công Thương; Triển khai các hoạt động.
* Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về SXSH trong công
nghiệp.
- Xây dựng trang thông tin sản xuất sạch hơn trong trang thông tin của Sở.
- Vận hành trang thông tin.
* Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
- Xây dựng các văn bản pháp luật về sản xuất sạch hơn: xây dựng các cơ chế, chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng SXSH.
Hướng dẫn ôn tập
1. Tiến trình nhận thức hoạt động bảo vệ môi trường?
2. Phân tích khái niệm sản suất sạch hơn? Ví dụ minh họa?
3. Phân biệt sản xuất sạch hơn và xử lý cuối đường ống?
4. Các đặc trưng cơ bản của sản xuất sạch hơn?
5. Nguyên tắc thực hiện sản xuất sạch hơn?
6. Phân tích những lợi ích và rào cản thực hiện sản xuất sạch hơn? Ví dụ?
7. Tổ hợp sản xuất sạch hơn là gì? Ví dụ minh họa?
-Hết-
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN SXSH
2.1. Khái quát
• Hiểu về quá trình sản xuất
• Khía cạnh môi trường
• Giải pháp kiểm soát và bảo vệ môi trường
2.2. Phương pháp luận thực hiện SXSH
• 1989: UNEP khởi xướng “Chương trình sản xuất sạch hơn”
– SXSH trong công nghiệp
• 1998: UNEP "Tuyên ngôn Quốc tế về sản xuất sạch hơn“
– Thuật ngữ SXSH được chính thức sử dụng
Bảng 2.1. Methodologies for undertaking a Cleaner Production assessment
(Source: CECP, 2001)
Hình 2.1. Overview of the Cleaner Production assessment methodology (UNEP, 1996)
Hình 2.2. Quy trình kiểm toán giảm thiểu chất thải DESIRE
2.3. Quy trình thực hiện sản xuất sạch hơn
2.3.1. Tổng quan
6 bước - 18 nhiệm vụ
Giai đoạn 1. Khởi động
- Nhiệm vụ 1: Thành lập đội sản xuất sạch hơn
- Nhiệm vụ 2: Xác định trọng tâm đánh giá
• Thu thập các thông tin sản xuất cơ bản như: sản phẩm chính, công suất thiết kế,..
• Lượng hiện tại, lượng tiêu thụ nguyên liệu chính và nước, năng lượng mỗi năm,…
Nhiệm vụ 2: Xác định trọng tâm đánh giá
• Đánh giá diện rộng để nhận diện các công đoạn, các khâu có phát sinh chất thải, lãng
phí và tổn thất nguyên liệu và năng lượng điển hình, từ đó đặt trọng tâm đánh giá vào
một hay một số công đoạn sản xuất
• Công việc thực hiện:
– Liệt kê các công đoạn sản xuất (chú ý đặc biệt đến các hoạt động theo chu kỳ)
– Thu thập số liệu để xác định các định mức và tổn thất, lãng phí (công suất sản
phầm, lượng tiêu thụ nguyên liệu, nước, năng lượng,...); cần thiết phải đi khảo
sát thực tế để bổ sung, kiểm tra số liệu và phát hiện tổn thất
– Tính toán các định mức (benchmark) cho mỗi công đoạn hay cả quy trình sản
xuất, ví dụ: mức tiêu thụ nguyên vật liệu/đơn vị sản phẩm
– So sánh các định mức tính được với định mức của BAT (Best Available
Technology) hoặc của các doanh nghiệp khác để ước tính tiềm năng SXSH.
• Các tiêu chí xác định trọng tâm đánh giá:
– Có các định mức phát thải cao
– Có các định mức tiêu thụ nguyên liệu, năng lượng cao
– Có tổn thất nguyên liệu, năng lượng đáng kể
– Có sử dụng các hóa chất độc hại
– Được lựa chọn bởi đa số các thành viên trong nhóm SXSH
Nhiệm vụ 3: Lập sơ đồ quá trình sản xuất
• Bước quan trọng trong phân tích đánh giá SXSH
• Sơ đồ bao gồm các khối hình hộp là các công đoạn hay bước sản xuất được nối với
nhau theo trình tự sản xuất, ở mỗi khối có các dòng vào (in put) - dòng ra (out put)
Nhiệm vụ 4: Cân bằng vật chất và năng lượng
• Mục đích
– Định lượng sơ đồ dòng và nhận ra các tổn thất cũng như chất thải trong quá
trình sản xuất
– Giám sát việc thực hiện các giải pháp SXSH sau này
• Nội dung phương pháp
– Cân bằng cho toàn bộ hệ thống hay cân bằng cho từng công đoạn, từng thiết bị
– Cân bằng cho tất cả nguyên liệu hay cân bằng cho từng thành phần nguyên liệu
• Lưu ý: Thực hiện cân bằng cho từng công đoạn, từng khu vực trước sau đó cho toàn
bộ quá trình sản xuất
Hình 2.5. Trường hợp điển hình cân bằng vật chất (nhà máy thuộc da)
Nguồn thông tin quan trọng lập cân bằng vật chất
• Số liệu phân tích, đo đạc lưu lượng các dòng vào, sản phẩm và các dòng thải
• Số liệu ghi chép mua nguyên liệu
• Đánh giá tác động của cơ hội SXSH dự kiến đến quá trình sản xuất, sản phẩm, tốc độ
sản xuất, độ an toàn
• Danh mục các yếu tố kỹ thuật để đánh giá:
§ Mức tiêu thụ nguyên liệu và năng lượng
§ Năng suất và chất lượng sản phẩm
§ Yêu cầu về diện tích
§ Thời gian ngừng sản xuất để lắp đặt
§ Tính tương thích với các thiết bị đang dùng
§ Các yêu cầu về vận hành và bảo dưỡng
§ Nhu cầu huấn luyện kỹ thuật
§ Khía cạnh an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
Ví dụ:
Bảng 2.2. Hướng dẫn đánh giá khả thi về mặt kỹ thuật các giải pháp
NCFt : Dòng tiền ròng tích lũy của dự án đến thời điểm n
r: Tỷ lệ chiết khấu
n: Tuổi thọ kinh tế
Đối với các dự án đầu tư độc lập
• NPV > 0: Chấp nhận dự án
• NPV < 0: Loại bỏ dự án
• NPV = 0: Tùy quan điểm của nhà đầu tư
Case Study: Calculation of the Net Present Value (NPV) for a CP Investment in a Tannery
NPV1
IRR = r1 + ( r2 - r1 ) x
NPV1 + - NPV2
r1 > 0; r2 < 0 ; r2 > r1
r1, r2: tỷ suất chiết khấu
PV
PI =
I
NPV + I
PI =
I
NPV
PI = +1
I
• PV: Giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai do dự án đầu tư mang lại
• I: Số vốn đầu tư ban đầu
Tiêu chuẩn PBP Payback Period Criteria
• Thời gian thu hồi vốn của dự án là khoảng thời gian thu hồi lại vốn đầu tư ban đầu.
• Xét theo tiêu chuẩn đánh giá thu hồi vốn, thời gian thu hồi vốn càng ngắn dự án đầu tư
càng tốt.
• Khoảng thời gian cần thiết để thu hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu của dự án.
• Thời gian để dòng tiền tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu.
Phân loại
• Thời gian thu hồi vốn không chiết khấu
– không tính đến yếu tố thời gian tiền tệ
• Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu
– tính theo dòng tiền đã được chiết khấu về hiện tại
Thời gian thu hồi vốn không chiết khấu
• 2 trường hợp
– Thu nhập các năm bằng nhau
– Thu nhập các năm không bằng nhau
Trường hợp 1: Thu nhập các năm bằng nhau
• Thời gian hoàn vốn = vốn đầu tư ban đầu/thu nhập ròng 1 năm
– Thu nhập ròng 1 năm = lợi nhuận sau thuế + khấu hao
• Ví dụ:
– Để đáp ứng nhu cầu SXSH, một công ty quyết định mua một dây chuyền sản
xuất trị giá $700. Mỗi năm công ty này thu về $200 (thông qua tiết kiệm nguyên
liệu đầu vào).
– Khi đó thời gian hoàn vốn: 700/200 = 3,5 năm.
Trường hợp 2: Thu nhập các năm không bằng nhau
|Σnt=0 NCFt|
PBP = n +
NCFn+1
Trong đó:
• n: Năm mà dòng tiền tích lũy của dự án <0, nhưng sang năm n+1 thì dòng tiền tích lũy
là ≥0
• Σnt=0 NCFt : Dòng tiền ròng tích lũy của dự án đến thời điểm n
• NCFn+1 : Tiền ròng của dự án tại thời điểm n+1
Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu (Discounted Payback Period (DPP)
• DPP
– Là khoảng thời gian cần thiết để thu hồi đủ vốn đầu tư ban đầu
– Căn cứ vào dòng tiền đã được chiết khấu về hiện tại
• Cách tính:
– Sau khi chiết khấu từng lượng tiền tương ứng về hiện tại, ta áp dụng các bước
tính giống như tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn
Nhiệm vụ 12: Đánh giá khía cạnh môi trường
Các khía cạnh môi trường của cơ hội SXSH:
§ Ảnh hưởng lượng (khối lượng, lưu lượng, nồng độ) và độc tính của các dòng thải
§ Ảnh hưởng môi trường trong toàn bộ vòng đời
§ Nguy cơ chuyển ô nhiễm sang môi trường khác
§ Tác động môi trường của các nguyên liệu thay thế
§ Tiêu thụ năng lượng
Những tiêu chí cải thiện môi trường:
Ví dụ:
Bảng 2.4. Ví dụ đánh giá khả thi giải pháp sản xuất sạch hơn
• Cách thức: Bằng cách so sánh kết quả trước và sau khi thực hiện giải pháp SXSH về
tiêu thụ nguyên liệu, năng lượng, sự phát sinh chất thải
Đo lường và đánh giá kết quả
• Nguyên tắc: “Cái gì đo lường được thì đánh giá được, cái gì đánh giá được thì sẽ quản
lý được”
• Hệ thống đo lường – giám sát – đánh giá sẽ cung cấp cho các cấp quản lý của doanh
nghiệp:
– Thông tin/dữ liệu phục vụ cho việc phân tích hiện trạng, đánh giá SXSH, kiểm
toán năng lượng & đề xuất cơ hội, lựa chọn giải pháp SXSH…
– Thông tin về diễn biến môi trường
– Thông tin về các biến động, sự cố, các khâu lãng phí giúp kịp thời phát hiện và
khắc phục
– Thông tin đánh giá hiệu quả thực hiện SXSH
Đánh giá giải pháp SXSH
– Mức độ tiết kiệm nguyên liệu
– Mức độ tiết kiệm năng lượng
– Mức độ giảm ô nhiễm
– Hiệu quả kinh tế
Nhiệm vụ 17: Duy trì các giải pháp SXSH
• Thường xuyên tạo ra động cơ duy trì các hoạt động đã cải tiến
Nhiệm vụ 18: Xác định các dòng thải và tổn thất lãng phí mới
• Tiếp tục tìm kiếm và lựa chọn các dòng thải, tổn thất mới để làm trọng tâm cho quá
trình đánh
• Lý do tìm kiếm trọng tâm đánh giá mới:
§ Các công nghệ/máy móc thiết bị sẽ lạc hậu theo thời gian
§ Hệ thống số liệu nền không còn phù hợp do các thay đổi đã thực hiện
§ Các thất thoát lãng phí lại xuất hiện
§ Các vấn đề môi trường mới nảy sinh….
Duy trì và cải tiến hoạt động SXSH
• Đảm bảo phát huy hiệu quả lâu dài và bền vững của SXSH đối với doanh nghiệp
• Để duy trì và cải tiến hoạt động SXSH, doanh nghiệp cần phải:
1. Xây dựng văn hóa cải tiến
- Thay công nghệ sơn ướt bằng sơn khô (sơn bột) ...
2.4.2. Giải pháp tuần hoàn – tái sử dụng
2 cách thực hiện
• Tuần hoàn và tái sử dụng tại chỗ
• Sản xuất các sản phẩm phụ
Tuần hoàn/thu hồi và tái sử dụng tại chỗ (On-site recovery and reuse)
• Áp dụng các biện pháp kỹ thuật để thu hồi các vật liệu hoặc năng lượng trong dòng
thải và tái sử dụng chúng ngay tại chỗ trong các quá trình sản xuất.
• Kỹ thuật này thường được áp dụng với các dòng năng lượng, nước, vật liệu chính thất
thoát theo dòng thải nhưng chưa hoặc ít thay đổi tính chất.
• Ví dụ:
- Tận dụng nhiệt, chất thải để đưa vào sử dụng lại trong chính quá trình sản xuất
- Thu hồi nước ngưng để dùng lại cho nồi hơi
- Thu hồi phẩm nhuộm trong nước thải bằng siêu lọc để pha chế dịch nhuộm…
Sản xuất các sản phẩm phụ
• Đối với các dòng thải chứa các vật chất có giá trị nhưng đã bị biến đổi tính chất (suy
giảm chất lượng, phế phẩm…) không thể phục hồi để sản xuất sản phẩm chính thì:
– có thể tái sử dụng bằng cách bán dưới dạng nguyên liệu, hoặc
– sản xuất các sản phẩm phụ nhằm thu lại một phần giá trị của chúng.
2.4.3. Giải pháp cải tiến/đổi mới sản phẩm
• Liên quan đến việc thiết kế lại hay thiết kế mới sản phẩm hoặc bao bì nhằm tiết kiệm
nguyên vật liệu và năng lượng, giảm nhu cầu nguyên liệu độc hại, tạo ra ít chất thải.
• Được đánh giá là giải pháp SXSH toàn diện nhất
• Tác động tích cực cả về mặt kinh tế và môi trường trong toàn bộ vòng đời của sản
phẩm (sản xuất - sử dụng - thải bỏ)
– Sử dụng hiệu quả tài nguyên và năng lượng
– Nâng cao tính thân thiện môi trường của sản phẩm
– Vật liệu chế tạo sản phẩm có thể tái chế sau thải bỏ
Nguyên tắc ưu tiên của SXSH
• Phòng ngừa: Đổi mới sản phẩm, thay đổi nguyên vật liệu, công nghệ mới
• Giảm thiểu tại nguồn: Quản lý nội vi, kiểm soát quá trình, cải tiến thiết bị…
• Tuần hoàn/tái sử dụng
-Hết-
CHƯƠNG 3
SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG TRONG SXSH
No disposal costs
Less costs for Material, Auxiliary materials, Operating materials
Less investment costs for environmental protection plants
Easier Public Authority Proceedings
3.2. Khái niệm kiểm toán năng lượng
Nhận thức chung
• Energy audit is the first step toward systematic efforts for conservation of energy. It
involves collection and analysis of energy related data on regular basis and in a
methodological manner.
• Kiểm toán năng lượng hướng đến nỗ lực cho việc bảo tồn năng lượng.
• Nó bao gồm việc thu thập và phân tích dữ liệu liên quan đến năng lượng một cách hệ
thống và có phương pháp.
Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
• Kiểm toán năng lượng là hoạt động đo lường, phân tích, tính toán, đánh giá để xác
định mức tiêu thụ năng lượng, tiềm năng tiết kiệm năng lượng và đề xuất giải pháp sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với cơ sở sử dụng năng lượng.
Nội dung kiểm toán năng lượng
• An energy audit assesses the effectiveness of management structure for controlling
energy use and implementing changes. The energy audit report establishes the needs
for plant metering and monitoring, enabling the plant manager to institutionalize the
practice and hence, save money for the years to come. The energy audit action plan
lists the steps and sets the preliminary budget for the energy management program.
Đối tượng kiểm toán năng lượng
• Buildings – traditional targets
– small and large, existing and new
– all sectors: residential, service, industrial,
public and private
• Industry
– core processes, process service systems,
building systems
• Energy production
– heating plants, power plants, distribution
networks
• Kiểm toán năng lượng sơ bộ tập trung phát hiện những nguồn thông tin về lãng phí
năng lượng.
Các vấn đề trọng tâm của kiểm toán năng lượng sơ bộ cần quan tâm
• Thiết lập tiêu thụ năng lượng của đơn vị, tổ chức
• Ước tính phạm vi tiết kiệm
• Xác định khu vực “nhạy cảm” (đáng chú ý)
• Xác định những biện pháp cải thiện/tiết kiệm tức thì (ngay lập tức)
• Xác định những khu vực cần nghiên cứu/xem xét chi tiết thêm
Lưu ý: Kiểm toán sơ bộ sử dụng dữ liệu sẵn có/dễ dàng
Một số phát hiện nhận được từ kiểm toán năng lượng sơ bộ
• Thiếu hoặc hỏng bảo ôn
• Rò rỉ hơi, nhiệt, khí nén
• Vận hành động cơ khi không cần
• Sử dụng không đúng về điều hòa
• Sử dụng không chuẩn hệ thống điều khiển nhiệt
• Kiểm soát kém về nhu cầu năng lượng
• Không sử dụng chiếu sáng hiệu suất cao
• Chiếu sáng những khu vực không hoạt động
• Chiếu sáng ban ngày ở ngoài trời
Quy trình kiểm toán năng lượng sơ bộ
• Tổ chức kiểm toán năng lượng sơ bộ
• Lập kế hoạch hành động
• Thăm cơ sở
• Thu thập và phân tích số liệu
• Chuẩn bị báo cáo
3.3.2. Kiểm toán năng lượng chi tiết
The detailed audit goes beyond quantitative estimates of costs and savings. It includes
engineering recommendations and well-defined project, giving due priorities. Approximately
95% of all energy is accounted for during the detailed audit. The detailed energy audit is
conducted after the preliminary energy audit. Sophisticated instrumentation including flow
meter, flue gas analyzer, scanners and other advanced instruments are used to compute energy
efficiency.
Bước 1. Analysis of energy use (Phân tích việc sử dụng năng lượng)
• Operating hours – Giờ hoạt động
• Duty cycle – Chu kỳ làm việc
• Actual power consumed – Mức tiêu thụ năng lượng thực
Bước 2. Identification of energy projects (Xác định các dự án năng lượng)
• Tìm kiếm, phát hiện các cơ hội tiết kiệm năng lượng
• Cơ hội: đơn giản phức tạp
• Áp dụng nguyên tắc 80/20 (Always apply the 80/20 rule, focus on opportunities that
provide 80% of the saving but require 20% input.)
Bước 3. Cost benefit analysis (Phân tích chi phí – lợi ích)
• Phân tích, đánh giá lợi ích và chi phí
Bước 4. Action plan to set implementation priority (Kế hoạch hành động thiết lập các
ưu tiên)
• Đảm bảo kế hoạch hành động được thực hiện
Bốn bước quản lý hiệu quả năng lượng
• Xác định tất cả các cơ hội (tiết kiệm)
• Kế hoạch hành động ưu tiên
• Hoàn thành tốt các hoạt động trên
• Duy trì
ISO 50001 - Energy management
ISO 50001:2011 provides a framework of requirements for organizations to:
– Develop a policy for more efficient use of energy
– Fix targets and objectives to meet the policy
– Use data to better understand and make decisions about energy use
– Measure the results
– Review how well the policy works, and
– Continually improve energy management.
– comfort/productivity increases
– operating and maintenance cost reductions
– environmental impact reduction
• Costs
– direct implementation costs
– direct energy costs
– indirect energy costs
– O&M cost increase
3.6. Giới thiệu Dự án sử dụng năng lượng hiệu quả và SXSH phổ biến
• Dự án nâng cấp, thay mới thiết bị năng lượng chung (hệ thống chiếu sáng, điều hòa,
máy bơm, động cơ điện, nồi hơi, máy nén khí ..v.v..)
• Dự án nâng cấp, thay mới các thiết bị và công nghệ chế biến công nghiệp
• Dự án lắp đặt các hệ thống đồng phát (cogeneration) hoặc ba thiết bị đồng phát (tri-
generation)
• Dự án giảm thiểu chất thải công nghiệp, và ứng dụng năng lượng tái tạo
3.7. Tuyên ngôn Davos về Thúc đẩy Hiệu quả Tài nguyên và Sản xuất Sạch hơn (RECP)
tại các nước đang phát triển (Phần đọc thêm)
Chúng tôi, thành viên của Mạng lưới Toàn cầu về Hiệu quả tài nguyên và Sản xuất
sạch hơn (RECPnet) và các đại diện của các cơ quan bảo trợ, chính phủ của nhà tài trợ và các
chuyên gia liên quan, đã cùng nhau họp từ ngày 12 đến 16 tháng 10 năm 2015 tại Davos, Thụy
Sĩ, để kỷ niệm 20 năm hợp tác và thành tựu trong việc thiết lập một mạng lưới của những đơn
vị cung cấp dịch vụ về sản xuất sạch hơn và hiệu quả tài nguyên ở phạm vi toàn cầu. Nỗ lực
này đánh dấu một bước quan trọng và đại diện cho đóng góp vào thúc đẩy phát triển bền vững,
đặc biệt ở các nước đang phát triển, thông qua phát triển công nghiệp bền vững và toàn diện
và sản xuất và tiêu dùng bền vững:
- Tự hào về nỗ lực thành lập các đơn vị cung cấp dịch vụ RECP tại 58 quốc gia đang
phát triển, đặc biệt là các Trung tâm Sản xuất Sạch hơn quốc gia (NCPCs) và Mạng lưới quốc
gia về Sản xuất Sạch hơn (NCPNs) trong suốt 20 năm qua nhờ sự hợp tác chặt chẽ giữa Tổ
chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp Quốc (UNIDO) và Chương trình Môi trường Liên hợp
Quốc (UNEP), cùng với mạng lưới RECPnet với 71 thành viên đại diện cho 56 quốc gia đang
phát triển;
- Bày tỏ sự trân trọng tới các nhà tài trợ đã hỗ trợ tài chính để thành lập các NCPCs và
NCPNs, chương trình RECP và các sáng kiến liên quan. Chính phủ Thụy Sĩ đặc biệt ghi nhận
hỗ trợ này trong việc thành lập các NCPCs, NCPNs và RECPnet. Các nhà tài trợ khác đã hỗ
trợ các hoạt động ở cấp độ quốc gia, khu vực và/hoặc ở các chủ đề cụ thể, đặc biệt là chính
phủ Áo, Canada, Cộng hòa Séc, Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Hà Làn, Na-Uy, Slovenia, Thụy
Điển, Mỹ cùng Liên minh châu Âu, Mạng lưới Môi trường Toàn cầu, Quỹ Mục tiêu Thiên
Niên Kỷ, Quỹ One UN và Chương trình Phát triển Liên hợp Quốc;
- Nhấn mạnh sự quan tâm sâu sắc về xu hướng báo động trong tiêu thụ và khai thác tài
nguyên và phát sinh rác thải, những vấn đề này đã vượt quá khả năng của trái đất và gây ra
suy thoái môi trường, biến đổi khí hậu, biến mất đa dạng sinh học và đe dọa tới sức khỏe của
con người;
- Kêu gọi hành động khẩn cấp và hợp tác từ các chính phủ, khu vực tư nhân và các tổ
chức dân sự xã hội tham gia vào việc tách rời phát triển kinh tế ra khỏi việc tăng sử dụng tài
nguyên thiên nhiên và vấn đề suy thoái môi trường;
- Khuyến khích, từ các dấu hiệu thay đổi tích cực ở các cấp độ khác nhau, và đặc biệt
chúng tôi hoan nghênh các cam kết đối với Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs), liên quan
tới việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện và lâu dài, năng suất lao động và
toàn diện và tất cả mọi người đều có việc làm (SDG 8), xây dựng các công trình hạ tầng kiên
cố, thúc đẩy công nghiệp hóa toàn diện và bền vững và khuyến khích đổi mới (SDG9), và
đảm bảo duy trì sản xuất và tiêu dùng bền vững (SDG 12). Chúng tôi cũng hoan nghênh những
cam kết thể hiện trong Chương trình nghị sự Hành động Addis Ababa và vai trò của các
NCPCs và NCPNs tại mục 122 của nghị sự;
- Nêu bật vai trò của tri thức và công nghệ góp phần vào việc nâng cao hiệu quả tài
nguyên và năng lược và giảm phát thải rác thải và lồng ghép các cơ hội kinh tế, xã hội và môi
trường dưới các hình thức đổi mới bền vững – xã hội, tổ chức, tài chính và công nghệ - và
trong tất cả các lĩnh vực; và
- Tái khẳng định các nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt tại các nước
đang phát triển, để đảm bảo việc tiếp cận với các tri thức phù hợp, các công nghệ sạch hơn và
an toàn cho môi trường, và các dịch vụ tài chính, và đẩy mạnh tích hợp các yếu tố này vào
các chuỗi giá trị và thị trường toàn cầu.
Theo đó, chúng tôi:
1. Quyết tâm cải tiến và tăng cường nỗ lực để thúc đẩy, duy trì và nhân rộng hoạt động
hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn ở tất cả các cấp độ như một sự đóng góp vào mục
tiêu Phát triển Bền vững và thông qua các cam kết cao hơn với các khuyến nghị toàn cầu như
chương trình 10 năm về Sản xuất và Tiêu dùng Bền vững (10YFP), Trung tâm và Mạng lưới
Công nghệ Khí hậu (CTCN), Tiếp cận chiến lược về Quản lý hóa chất quốc tế (SAICM) và
các thỏa thuận môi trường đa phương, các nhà tài trợ và các tổ chức quốc tế liên quan.
2. Quyết tâm cung cấp các dịch vụ có chất lượng tốt nhất phù hợp và hiệu quả cho khu
vực chính phủ để sáng tạo và thực hiện các chính sách và chiến lược thúc đẩy RECP; cho khu
vực doanh nghiệp để thực hiện RECP nhằm mang lại lợi ích trong vận hành, sản phẩm và hiến
lược; cho các tổ chức dân sự xã hội để ủng hộ và là tác nhân thay đổi về RECP.
3. Cam kết hợp tác để thúc đẩy hoạt động và vai trò của RECPnet, phù hợp với các
khuyến nghị từ Ban chấp hành đại diện cho Hội đồng thành viên, cũng như từ UNIDO và các
quy trình đánh giá độc lập do UNEP khởi xướng, và vận hành như một thành viên trong mạng
lưới và các sáng kiến theo hướng thành viên đang hỗ trợ các dịch vụ RECP và chia sẻ thông
tin thuộc sở hữu quốc và định hướng quốc gia tại các nước thành viên.
4. Kêu gọi chính phủ, doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, học viên và các tổ chức dân
sự xã hội quan tâm và cam kết tham gia mạng lưới RECPnet và nỗ lực của mạng lưới nhằm
thúc đẩy phát triển bền vững thông qua việc ứng dụng nhanh và toàn diện các chính sách,
phương pháp, công nghệ và ứng dụng về hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong các
lĩnh vực công nghiệp trên toàn thế giới.
5. Yêu cầu chương trình hợp tác UNIDO-UNEP về RECP tiếp tục hoạt động như Ban
thư ký RECPnet và bất cứ khi nào có thể, sẽ mở rộng các hỗ trợ cho mạng lưới, theo nhu cầu
của các thành viên và khu vực, bằng cách nâng cao năng lực để đóng góp cho chương trình
nghị sự 2030 vì mục tiêu Phát triển Bền vững.
Tài liệu đọc thêm
1. Trung tâm tiết kiệm năng lượng Hà Nội (2012). Báo cáo đánh giá hiệu quả sử dụng
năng lượng sau khi áp dụng giải pháp tại Khách sạn Blue Sky Hạ Long (27 trang).
Hà Nội.
2. Lê Kim Hùng, Nguyễn Thị Ngọc Minh (2008). Kiểm toán năng lượng trong các cơ
sở sản xuất công nghiệp, đề xuất giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả. Tạp chí KHCN Đà Nẵng, 24:14-20.
3. Trung tâm NC & PT về tiết kiệm năng lượng (2012). Báo cáo kiểm toán năng lượng
Khách sạn Rex. Tp. Hồ Chí Minh.
4. Albert Thumann & William J. Younger (2003). Handbook of Energy Audits (6th
Ed). Fairmont Press.
5. Trung tâm Tiết kiệm năng lượng (2004). Quản lý và tiết kiệm năng lượng. NXB
Đại Học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Thế Bảo (2006). Bảo toàn năng lượng sử dụng hợp lý,
tiết kiệm và hiệu quả trong công nghiệp. NXB Khoa học Kỹ thuật.
7. Bộ Xây Dựng (2013). QCVN 09:2013/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các
công trình xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả, Hà Nội.
-Hết-
CHƯƠNG 4
ĐÁNH GIÁ VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM LCA
4.1. Thuật ngữ và định nghĩa
• Vòng đời của sản phẩm (life cycle)
– Các giai đoạn liên tiếp và liên quan với nhau của một hệ thống sản phẩm, từ thu
thập hoặc tạo ra các nguyên liệu thô từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên đến
thải bỏ cuối cùng.
• Đánh giá vòng đời của sản phẩm (life cycle assessment) LCA
– Thu thập và ước lượng đầu vào, đầu ra và các tác động môi trường tiềm ẩn của
một hệ thống sản phẩm trong suốt chu trình sống của nó.
• Phân tích kiểm kê vòng đời của sản phẩm (life cycle inventory analysis) LCI
– Giai đoạn của đánh giá vòng đời của sản phẩm, bao gồm việc thu thập và lượng
hóa các đầu vào và đầu ra cho một sản phẩm trong suốt vòng đời của nó.
• Đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm (life cycle impacts assessment) LCIA
– Giai đoạn đánh giá vòng đời của sản phẩm, nhằm để hiểu và ước lượng quy mô,
ý nghĩa của các tác động môi trường tiềm ẩn đến một hệ thống sản phẩm trong
suốt vòng đời của sản phẩm đó.
• Diễn giải chu trình sống (life cycle interpretation)
– Giai đoạn đánh giá vòng đời của sản phẩm, trong đó các phát hiện của phân tích
kiểm kê hoặc của đánh giá tác động, hoặc của cả hai, được đánh giá tương quan
với mục tiêu và phạm vi đã xác định để đưa ra các kết luận và kiến nghị.
• Khía cạnh môi trường (environmental aspects)
– Yếu tố của các hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ chức có thể tác
động qua lại với môi trường.
4.2. Khái quát
• LCA đề cập đến các khía cạnh môi trường và các tác động tiềm ẩn trong suốt vòng đời
của sản phẩm từ khi thu thập nguyên liệu thô qua các quá trình sản xuất, sử dụng, xử
lý cuối vòng đời sản phẩm, tái chế và thải bỏ cuối cùng (nghĩa là: từ lúc mới sinh cho
đến hết đời).
• LCA là một trong số vài kỹ thuật quản lý môi trường.
• LCA điển hình không đề cập đến khía cạnh kinh tế và xã hội của một sản phẩm, nhưng
phương pháp luận và cách tiếp cận theo vòng đời sản phẩm trong tiêu chuẩn này có thể
áp dụng cho các khía cạnh khác của sản phẩm.
Hình 4.1. Ví dụ mô tác đánh giá vòng đời sản phẩm
Các nguyên lý chung của LCA (Phần đọc thêm)
– Mục đích: Những nguyên lý này là nền tảng và cần được sử dụng như là hướng
dẫn cho các quyết định liên quan tới cả lập kế hoạch và tiến hành một LCA.
• Nhận thức về đánh giá vòng đời của sản phẩm
• Tập trung vào môi trường
• Phương pháp tiếp cận tương đối và đơn vị chức năng
• Cách tiếp cận lặp lại
• Tính minh bạch
• Tính hoàn thiện
• Cách tiếp cận khoa học được ưu tiên
Các giai đoạn của một cuộc Đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA)
• Nghiên cứu LCA
• Phân tích kiểm kê vòng đời sản phẩm (LCI)
• Kết quả của LCA
Nghiên cứu LCA gồm có bốn giai đoạn
a) Giai đoạn xác định ra mục tiêu và phạm vi
b) Giai đoạn phân tích kiểm kê
c) Giai đoạn đánh giá các tác động môi trường
Hình 4.1b. Ví dụ xác định phạm vi đánh giá LCA – hoạt động xây dựng
Khu trú phạm vi
• Chủ đích thu hẹp trọng tâm
• Không liên quan đến mục tiêu nghiên cứu
• Thiếu dữ liệu
• Yếu tố khác
4.3.2. Giai đoạn phân tích kiểm kê
Giai đoạn Phân tích kiểm kê vòng đời sản phẩm (LCI) là giai đoạn thứ hai của LCA.
Đó là kiểm kê dữ liệu đầu vào/đầu ra của hệ thống đang nghiên cứu. Giai đoạn này liên quan
đến thu thập các dữ liệu cần thiết nhằm thỏa mãn các mục tiêu của nghiên cứu đã định.
Inventory analysis aims at determining flows of material and energy between the
technical product system and the environment.
• Đầu vào:
– Nguyên vật liệu
– Năng lượng
• Đầu ra:
– Nước thải
– Khí thải
– Nhiệt
– Chất thải rắn
– Các chất thải khác
giá kết quả LCI của một hệ thống sản phẩm sao cho hiểu được rõ hơn ý nghĩa môi trường của
sản phẩm.
Impact assessment (ISO 14042) aims at evaluating the significance of potential
environmental impact based on the result of the life cycle inventory analysis.
Bảng 4.1. Environmental Impacts - Wood Products
• Sử dụng thông tin thu được từ phân tích kiểm kê để xác định tác động lên môi trường
– Phân tích tác động
• Xác định các tác động/ảnh hưởng (thực tế, tiềm ẩn) đến môi trường và sức khoẻ con
người
– Liên quan đến việc sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng và chất thải sinh ra
4.3.4. Giai đoạn diễn giải
The interpretation (ISO 14043) step means that conclusions are drawn and that
recommendations can be given.
Diễn giải vòng đời của sản phẩm là giai đoạn cuối của quy trình LCA, trong đó kết quả
của một LCA hoặc LCIA, hoặc cả hai là được tổng hòa và xem xét như là cơ sở để kết luận,
kiến nghị và ra quyết định cho phù hợp với mục tiêu và phạm vi xác định.
Đánh giá tương quan với mục tiêu và phạm vi đã xác định để đưa ra các kết luận và
kiến nghị.
Đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động dựa trên kết quả đánh giá.
Sử dụng các thông tin của việc đánh giá tác động để đánh giá và thực hiện một cách
hệ thống các cơ hội cải thiện môi trường dựa trên kiến thức thu được từ phân tích
các tác động môi trường.
Giai đoạn này gọi là đánh giá việc cải thiện vòng đời.
Ghi chú: Về lý thuyết đây là quy trình lý tưởng nhưng thường không được sử dụng đầy đủ
trong thực tế. Có thể thực hiện phân tích một hệ thống mà không cần tất cả các giai đoạn của
vòng đời (ví dụ: chỉ tập trung vào việc sử dụng một số nguyên vật liệu nào đó).
4.5. Mối liên hệ giữa LCA và sản xuất sạch hơn
• LCA là một công cụ hỗ trợ cho quá trình áp dụng sản xuất sạch hơn
• LCA và sản xuất sạch hơn có cùng mục tiêu là giảm thiểu sự tiêu hao nguyên vật liệu,
năng lượng
• Thực hiện LCA giúp cho doanh nghiệp nhận ra các giai đoạn gây tác động mạnh nhất
đối với môi trường trong quá trình tiến hành sản xuất
– trên cơ sở đó cải tiến công nghệ để đạt mục tiêu sản xuất sạch hơn
• LCA là một công cụ hữu ích trong chiến lược sản xuất sạch hơn
4. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14040:2009 (ISO 14040:2006) về Quản lý môi trường
- Đánh giá vòng đời của sản phẩm - Nguyên tắc và khuôn khổ.
5. Đỗ Ngọc Toàn (2010). Phương pháp đánh giá vòng đời của nhiên liệu sinh học. Tạp
chí Khoa học Công nghệ Hàng Hải, 22:65-68.
6. European Commission - Joint Research Centre - Institute for Environment and
Sustainability (2010). ILCD Handbook: General guide for Life Cycle Assessment -
Detailed guidance. Publications Office of the European Union.
7. The Woodrow Wilson International Center for Scholars (2007). Nanotechnology and
Life Cycle Assessment - A Systems Approach to Nanotechnology and the
Environment. Proceedings of the Workshop on Nanotechnology and Life Cycle
Assessment. Washington DC.
Hướng dẫn ôn tập
1. Phân tích khái niệm đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA)? Ví dụ minh họa?
2. Các giai đoạn đánh giá vòng đời sản phẩm?
3. Mối liên hệ giữa đánh giá vòng đời sản phẩm và sản xuất sạch hơn?
4. Phân tích những lợi ích của đánh giá vòng đời sản phẩm?
-Hết-
CHƯƠNG 5
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG SXSH
Hình 5.4. Ví dụ cách thức xác định nguyên nhân dòng thải
Bảng 5.1. Phân tích nguyên nhân và giải pháp
[8]. Chế Đình Lý (2008). Giáo trình phân tích hệ thống môi trường. Viện Môi trường
và Tài nguyên, ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh.
[9]. Nguyễn Vinh Quy (2015). Bài giảng Sản xuất sạch hơn. Đại học Nông Lâm Tp.
Hồ Chí Minh.
*******
PHỤ LỤC
- Hỗ trợ phát triển các sản phẩm và dịch vụ đạt hiệu quả môi trường
và đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Thực thi áp dụng chương trình sản xuất sạch hơn thông qua
- Đặt ra các mục tiêu có tính thách thức và báo cáo định kỳ các tiến
bộ đạt được từ các hệ thống quản lý đã thiết lập;
- Khuyến khích hỗ trợ tài chính, đầu tư mới và bổ sung cho các lựa
Thực hiện chọn công nghệ có tính phòng ngừa, thúc đẩy hợp tác và chuyển
giao công nghệ có hiệu quả về mặt môi trường giữa các quốc gia;
- Hợp tác với UNEP cùng các đối tác và các bên tham gia khác trong
việc hỗ trợ tuyên ngôn này và đánh giá các thành công của việc
thực hiện.
PHỤ LỤC 3. CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP ĐẾN
NĂM 2020
Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 với những nội dung
chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM
1. Thực hiện “Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2020”, “Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam” và định hướng phát
triển các ngành công nghiệp.
2. Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ kỹ thuật áp dụng sản xuất sạch hơn trên cơ sở tự
nguyện và phát huy nội lực của các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm thực hiện các mục tiêu
môi trường và lợi ích kinh tế.
3. Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp được thực hiện trên cơ sở tăng cường quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường và nhận thức của các cơ sở sản xuất công nghiệp về lợi ích
được mang lại từ việc áp dụng sản xuất sạch hơn.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Sản xuất sạch hơn được áp dụng rộng rãi tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát
thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe
con người và bảo đảm phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn từ nay đến năm 2015:
- 50% cơ sở sản xuất công nghiệp nhận thức được lợi ích của việc áp dụng sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp;
- 25% cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn; các cơ sở sản xuất công
nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn tiết kiệm được từ 5 – 8% mức tiêu thụ năng lượng, nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu trên đơn vị sản phẩm;
- 70% các Sở Công Thương có cán bộ chuyên trách đủ năng lực hướng dẫn áp dụng
sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
b) Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020:
- 90% cơ sở sản xuất công nghiệp nhận thức được lợi ích của việc áp dụng sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp;
- 50% cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn; các cơ sở sản xuất công
nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn tiết kiệm được từ 8 – 13% mức tiêu thụ năng lượng, nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu trên đơn vị sản phẩm; 90% doanh nghiệp vừa và lớn có bộ phận
chuyên trách về sản xuất sạch hơn;
- 90% các Sở Công Thương có cán bộ chuyên trách đủ năng lực hướng dẫn áp dụng
sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
III. NHIỆM VỤ
1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
cho các cấp, ngành, địa phương, cơ sở sản xuất công nghiệp và cộng đồng dân cư.
2. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, pháp luật thúc đẩy sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp:
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành các cơ chế, chính sách, pháp luật thúc đẩy sản xuất sạch hơn trong công nghiệp;
b) Lồng ghép nội dung sản xuất sạch hơn vào chiến lược, quy hoạch phát triển các
ngành công nghiệp; chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; chương trình, kế hoạch
bảo vệ môi trường của Bộ, ngành và địa phương.
3. Nâng cao năng lực cho các cơ quan quản lý, tổ chức tư vấn và cơ sở sản xuất công
nghiệp trong việc áp dụng sản xuất sạch hơn:
a) Nâng cao năng lực cho các cơ quan quản lý nhà nước về sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp góp phần thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Xây dựng, phát triển đội ngũ chuyên gia sản xuất sạch hơn cho các tổ chức tư vấn
và đội ngũ cán bộ kỹ thuật về sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp;
c) Hỗ trợ xây dựng thí điểm, nhân rộng các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
4. Phát triển mạng lưới các tổ chức hỗ trợ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về truyền thông, nâng cao nhận thức:
a) Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp đối với các cấp, các ngành và các cơ sở sản xuất công nghiệp;
b) Xây dựng, phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về áp dụng sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp;
c) Đẩy mạnh việc phổ biến, nhân rộng các mô hình áp dụng thành công sản xuất sạch
hơn trong công nghiệp.
2. Giải pháp về tổ chức, quản lý và cơ chế, chính sách:
a) Đẩy mạnh việc rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật
nhằm thúc đẩy sản xuất sạch hơn trong công nghiệp;
b) Thực hiện việc lồng ghép nội dung sản xuất sạch hơn vào chiến lược, quy hoạch
phát triển các ngành công nghiệp; chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; chương
trình, kế hoạch bảo vệ môi trường của Bộ, ngành và địa phương;
c) Xây dựng mạng lưới cấp giấy chứng nhận áp dụng sản xuất sạch hơn trong công
nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp theo nguyên tắc tự nguyện;
d) Phát triển mạng lưới các tổ chức hỗ trợ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp tại Bộ
Công Thương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiều cơ sở sản xuất công
nghiệp.
3. Giải pháp về hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo nguồn lực và hợp tác quốc tế:
a) Đẩy mạnh việc xây dựng, phổ biến các hướng dẫn kỹ thuật về sản xuất sạch hơn
trong công nghiệp; hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp;
b) Tăng cường liên kết giữa các viện nghiên cứu, trường đại học với cơ sở sản xuất
công nghiệp trong việc nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng các công nghệ phục vụ sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp;
c) Đẩy mạnh việc đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản
lý, chuyên môn và chuyên gia tư vấn hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sạch hơn trong công
nghiệp;
d) Tranh thủ các nguồn lực của tổ chức, cá nhân nước ngoài để thúc đẩy việc áp dụng
sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
4. Giải pháp về đầu tư và tài chính.
a) Kinh phí để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chiến lược được huy động từ
nhiều nguồn vốn khác nhau: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ, các nguồn tài trợ, đầu tư
của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài và những nguồn vốn hợp pháp khác;
b) Phê duyệt về nguyên tắc 5 đề án tại Phụ lục kèm theo Quyết định này nhằm triển
khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ của Chiến lược. Các Bộ, ngành
liên quan chịu trách nhiệm xây dựng các đề án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Kinh phí
thực hiện các đề án được ngân sách nhà nước bảo đảm;
c) Nhà nước hỗ trợ qua tín dụng nhà nước đối với các dự án sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp; khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động
nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng công nghệ thân thiện với môi trường phục vụ sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp;
d) Các dự án đầu tư áp dụng sản xuất sạch hơn của các cơ sở sản xuất được hưởng
chính sách ưu đãi tài chính. Ban điều hành thực hiện Chiến lược có trách nhiệm tư vấn cơ chế
hỗ trợ, ưu đãi chi tiết, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.