Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

DẠNG BT LỰA CHỌN ĐỒNG TIỀN ĐẦU TƯ ĐEM LẠI HIỆU QUẢ CAO HƠN

BÀI 1: Một ngân hàng thương mại có lượng tiền nhàn rỗi là 800 tỷ VND trong thời hạn 6
tháng. Có các thông tin trên thị trường hiện tại như sau:
- Lãi suất kỳ hạn 6 tháng của VND là: 7% - 10%/năm
- Lãi suất kỳ hạn 6 tháng của USD là: 1,5% - 5%/năm
- Lãi suất kỳ hạn 6 tháng của GBP là: 1% - 1,5%/năm
- Tỷ giá giao ngay hiện tại USD/VND = 24.450/90; GBP/USD = 1,0950/80
Yêu cầu:
1. Theo Anh/Chị, ngân hàng này nên chọn phương án đầu tư vào đồng tiền nào để có
hiệu quả cao nhất? Vì sao?
2. Tính cả gốc và lãi của phương án đầu tư tốt nhất
3. Tính lợi thế so sánh của phương án đầu tư tốt nhất so với các phương án khác

BÀI 2: Một ngân hàng thương mại của Việt Nam huy động được 200 triệu USD trái
phiếu kỳ hạn một năm. Các thông số trên thị trường hiện hành như sau:
- Về lãi suất:
VND: 9% - 9,5%/năm USD: 3,5% - 4%/năm
GBP: 2,5% - 3%/năm
Tỷ giá giao ngay hiện hành trên thị trường: USD/VND : 24.850/90; GBP/USD :
1,1040/50. Tỷ giá kỳ hạn một năm được dự kiến là: USD/VND : 24.920/40; GBP/USD :
1,1120/30. Yêu cầu:
1. Với các thông tin nêu trên, hãy cho biết đồng tiền đầu tư nào có hiệu quả nhất? Tại
sao?
2. Tính gốc và lãi thu được của phương án tốt nhất
3. Tính lợi thế so sánh của phương án tốt nhất với các phương án khác

BÀI 3: Đầu năm N công ty A của Việt Nam dự định nhập khẩu một lô hàng từ Hoa Kỳ
trị giá 4 triệu USD, thanh toán bằng USD nhưng thiếu vốn. Công ty đứng trước các lựa
chọn sau đây:
- Vay USD từ Chicago với lãi suất 10%/năm
- Vay JPY từ Tokyo với lãi suất 3%/năm
- Vay GBP từ London với lãi suất 4%/năm
- Vay EUR từ Berlin với lãi suất 8%/năm
Sau 1 năm công ty có thể xuất khẩu thu USD để thực hiện việc trả nợ. Công ty dự
kiến sau 1 năm nữa USD sẽ mất giá 2% so với JPY; mất giá 5% so với GBP và mất giá
10% so với EUR.
Yêu cầu:
1. Nếu công ty dự đoán như vậy thì sẽ đi vay ở đâu? Tại sao?
2. Tính lợi ích của việc vay nợ tại địa phương đó so với những nơi khác

BÀI 4: Đầu năm N, doanh nghiệp A của Việt Nam dự định nhập khẩu một dây chuyền
thiết bị từ Hoa Kỳ trị giá 10 triệu USD nhưng thiếu vốn. Doanh nghiệp đứng trước các
lựa chọn sau đây:
- Vay từ một ngân hàng Mỹ bằng USD với lãi suất 8%/năm.
- Vay từ một ngân hàng Anh bằng GBP với lãi suất 10%/năm.
- Vay từ một ngân hàng Singapore bằng SGD với lãi suất 6%/năm.
- Vay từ một ngân hàng Nhật Bản bằng JPY với lãi suất 3%/năm.
Doanh nghiệp có thể xuất khẩu thu USD để trả nợ sau 1 năm. Tỷ giá tại thời điểm đầu
năm N: USD/GBP = 0,5620/30; USD/SGD = 1,1220/30; USD/JPY = 115/120. Dự kiến
cuối năm khi doanh nghiệp trả nợ USD/GBP = 0,5120/30; USD/SGD = 1,1120/30;
USD/JPY = 105/110.
Yêu cầu:
1. Nếu doanh nghiệp dự đoán như trên thì sẽ vay vốn bằng đồng tiền nào? Tại sao?
2. Tính lợi ích của việc vay vốn bằng đồng tiền đó (ở ý 1) so với vay bằng các đồng
tiền khác

BÀI 5: Đầu năm N công ty A của Việt Nam dự định nhập khẩu một lô hàng từ Hoa Kỳ
trị giá 4 triệu USD, thanh toán bằng USD nhưng thiếu vốn. Công ty đứng trước các lựa
chọn sau đây:
- Vay USD từ Chicago với lãi suất 10%/năm
- Vay JPY từ Tokyo với lãi suất 3%/năm
- Vay GBP từ London với lãi suất 4%/năm
- Vay EUR từ Berlin với lãi suất 8%/năm
Sau 1 năm công ty có thể xuất khẩu thu USD để thực hiện việc trả nợ.
Công ty dự kiến sau 1 năm nữa USD sẽ mất giá 5% so với JPY; mất giá 2% so với GBP
và mất giá 1% so với EUR.
Yêu cầu:
1. Nếu công ty dự đoán như vậy thì sẽ đi vay ở đâu? Tại sao?
2. Các đồng tiền biến động ở mức nào thì việc vay bằng các đồng tiền khác nhau đều
có cùng một chi phí?

BÀI 6: Đầu năm N công ty B của Việt Nam dự định nhập khẩu một lô hàng từ Hoa Kỳ trị
giá 4 triệu USD, thanh toán bằng USD nhưng thiếu vốn. Công ty đứng trước các lựa chọn
sau đây:
- Vay USD từ Chicago với lãi suất 10%/năm
- Vay JPY từ Tokyo với lãi suất 3%/năm
- Vay GBP từ London với lãi suất 4%/năm
- Vay EUR từ Berlin với lãi suất 8%/năm
Sau 1 năm công ty có thể xuất khẩu thu USD để thực hiện việc trả nợ. Tại thời điểm đầu
năm N có các tỷ giá trên thị trường: USD/GBP = 0,5630/45; USD/JPY = 120/135;
USD/EUR = 1,5440/70. Doanh nghiệp dự kiến thời điểm cuối năm các tỷ giá này thay
đổi như sau: USD/GBP = 0,5130/45; USD/JPY = 110/125; USD/EUR = 1,5210/40.
Yêu cầu: Nếu dự đoán như vậy thì công ty sẽ đi vay bằng đồng tiền nào? Lợi ích
so với khi đi vay bằng các đồng tiền khác là bao nhiêu?

BÀI 7: Công ty Đức Long hiện có nhu cầu nhập khẩu một lô hàng trị giá 2 triệu USD
nhưng thiếu vốn. Công ty đứng trước các lựa chọn sau đây:
- Vay USD với lãi suất 10%/năm
- Vay GBP với lãi suất 5%/năm
- Vay EUR với lãi suất 3%/năm
- Vay bằng JPY với lãi suất 6%/năm
Biết rằng sau 1 năm công ty sẽ có nguồn thu bằng USD để thanh toán cho khoản nợ vay.
Công ty dự đoán 1 năm sau USD mất giá 5% so với GBP; 8% so với EUR và mất giá 3%
so với JPY.
Yêu cầu: với dự đoán như trên thì công ty Đức Long nên vay vốn bằng đồng tiền nào?
Tại sao? Lợi ích của việc vay vốn bằng đồng tiền đó so với các đồng tiền còn lại?

BÀI 8
1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam hiện đang cần vay 10 triệu USD
trong thời hạn 3 tháng. Biết các thông tin trên thị trường hiện tại: USD/VND =
24.490/10; lãi suất VND: 8% - 10%/năm; lãi suất USD: 2% - 3%/năm. Hãy xác
định phương án vay nợ có hiệu quả nhất với lý giải tại sao. Lợi ích của việc chọn
phương án vay nợ đó so với phương án còn lại.
2. Hạch toán kép cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam và Hoa Kỳ với thông tin
sau: Việt Nam xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ trị giá 100 triệu USD, đồng
thời nhập khẩu máy móc từ nước này trị giá 90 triệu USD; số tiền còn lại dùng
thanh toán nợ.
BÀI 9:
1. Công ty Kelly & Murphy của Mỹ dự định vay một khoản vốn trị giá 4.000.000
USD thời gian 1 năm. Công ty đứng trước 3 lựa chọn:
Vay USD từ ngân hàngWell Fargo (Mỹ) lãi suất 7%/năm;
Vay GBP từ ngân hàng National Westminstor (Anh), lãi suất 12%/năm;
Vay JPY từ Tokomoru Credit Bank (Nhật), lãi suất 4%/năm.
Vậy các đồng tiền phải biến động với tỷ lệ như thế nào để việc vay nợ bằng các đồng tiền
khác nhau có hiệu quả như nhau? (có cùng mức chi phí đi vay)
2. Hạch toán kép vào cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam: Tập đoàn Dầu khí
quốc gia Việt Nam phát hành trái phiếu quốc tế trị giá 50 triệu USD; dùng 30 triệu
USD thu được nhập khẩu máy móc thiết bị. Số tiền còn lại gửi ngắn hạn tại ngân
hàng Singapore

BÀI 10: Kỳ phiếu bằng VND của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Vietinbank có các kỳ hạn và mức lãi suất như sau:
- Kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 7,25%/năm
- Kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 7,55%/năm
- Kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 7,75%/năm
- Kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 8,0%/năm
Vietinbank quyết định huy động kỳ phiếu ngoại tệ bằng USD có các kỳ hạn
tương ứng 3, 6, 9, 12 tháng. Hỏi mức lãi suất kỳ phiếu bằng USD cho các kỳ hạn
nêu trên phải là bao nhiêu để người đầu tư có mức lợi ích (kết quả) như nhau (chi
phí mà ngân hàng phải trả cho các kỳ phiếu cùng kỳ hạn là như nhau) khi mua kỳ
phiếu VND hay USD.
Biết:
Tỷ giá giao ngay USD/VND = 14.537/46
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: F1/4 = 14.702/22
Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng: F1/2 = 14.884/97
Tỷ giá kỳ hạn 9 tháng: F3/4 = 15.072/87
Tỷ giá kỳ hạn 12 tháng: F1 = 15.238/52

Bài giải: Áp dụng công thức ih = (1 + in)(1 +Et) – 1 => in = (1 + ih)/(1 + Et) – 1

- Kỳ hạn 3 tháng
Et(USD/VND) = (14.722 – 14.537) /14.537 = 14.722/14.537 – 1
Thay số: in(3 tháng) = (1 + 7,25% x ¼) x 14.537/14.722 – 1 = 0,533 (%/3 tháng)
Hay 2,132%/năm
- Kỳ hạn 6 tháng
Et(USD/VND) = 14897/14.537 – 1
Thay số: in(6 tháng) = (1 + 7,55% x 1/2 ) x 14537/14897 – 1 = 1,267 (%/6 tháng)
Hay 2,534%/năm
- Kỳ phiếu 9 tháng
Thay số in( 9 tháng) = (1 + 7,75% x ¾) x 14537/15087 – 1 = 1,955 (%/9 tháng)
Hay 2,6067%/năm
- Kỳ phiếu 12 tháng
Thay số in(12 tháng) = (1 + 8%) x 14537/15252 – 1 = 2,937%/năm
Tóm lược lại bảng lãi suất ngang giá của 2 đồng tiền VND và USD cho các kỳ hạn
Kỳ phiếu 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng
VND 7,25% 7,55% 7,75% 8%
USD 2,132% 2,534% 2,6067% 2,937%

BÀI 11:

1. Công ty Kelly & Murphy của Mỹ dự định vay một khoản vốn trị giá 4.000.000
USD thời gian 1 năm. Công ty đứng trước 3 lựa chọn:
Vay USD từ ngân hàngWell Fargo (Mỹ) lãi suất 7%/năm;
Vay GBP từ ngân hàng National Westminstor (Anh), lãi suất 12%/năm;
Vay JPY từ Tokomoru Credit Bank (Nhật), lãi suất 4%/năm.
Kelly & Murphy dự tính 1 năm sau USD lên giá 5% so với GBP; xuống giá 4% so
với JPY.
Yêu cầu: Xác định công ty nên vay vốn từ ngân hàng nào? Tại sao?
2. Hạch toán kép vào cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam: Việt Nam xuất khẩu
hàng hóa sang Liên bang Nga trị giá 50 triệu USD; sau đó dùng 20 triệu USD thu
được mua trái phiếu Kho bạc Mỹ, số còn lại dùng thanh toán nợ trả Liên bang Nga
BÀI 12: Công ty A của Việt Nam dự định vay một khoản tiền 10 triệu USD để thanh
toán hàng nhập khẩu. Công ty đứng trước các lựa chọn sau:
- Vay từ một ngân hàng Mỹ bằng USD với lãi suất 8%/năm
- Vay từ một ngân hàng Anh bằng GBP với lãi suất 10%/năm
- Vay từ một ngân hàng Singapore bằng SGD với lãi suất 6%/năm
Biết rằng:
- Số tiền hàng nhập khẩu được thanh toán bằng USD.
- Một năm sau công ty tiến hành mua ngoại tệ cần thiết để trả cho người cho vay.
Công ty có thể xuất khẩu hàng sang Mỹ và thu được USD.
- Công ty dự tính giá mua bán giao dịch ngoại tệ vào thời điểm thanh toán là
USD/GBP = 0,5980/00; USD/SGD = 1,7550/60
- Tỷ giá hiện hành tính theo USD/GBP = 0,5750/60; USD/SGD = 1,8850/60
Yêu cầu: Hãy cho biết công ty nên vay vốn tại ngân hàng nước nào? Tại sao? Tính lợi ích
của việc vay vốn bằng đồng tiền đó so với các đồng tiền khác.

BÀI 13:
1. Vietinbank cần vay 50 triệu USD trong thời hạn 6 tháng. Biết các thông số trên thị
trường như sau:
S(EUR/USD) = 1,2740/90
F1/2 (EUR/USD) = 1,2800/30
REUR= 3,5 – 4%/ năm
RUSD= 6 – 6,5%/năm
Yêu cầu: Xác định đồng tiền đi vay có hiệu quả nhất và tính gốc và lãi phải trả của
phương án vay tốt nhất
2. Hạch toán kép vào cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam: Ngày 01/02/N, Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietcombank vay Citibank Hà Nội số tiền 50
triệu USD trong thời hạn 9 tháng.

You might also like