Professional Documents
Culture Documents
Tong Hop BTDS
Tong Hop BTDS
Bài 1.1
Cho R là vành giao hoán. Chứng minh rằngmỗi R-môđun trái cũng là một R-mô đun phải và
ngược lại.
Bài giải
Chứng minh:
Vì I là một Iđêan ta có phép toán cộng trên R/I
(x+I) +(y+I)=(x+y) +I (1)
Phép nhân với vô hướng thực vành R
a(x+I)=ax+I (2) (a R,x R)
Rõ ràng R/I là nhóm cộng Aben với phép toán (1)
( (x+I))= ( x+I)= ( x)+I
=( )x+I= (x+I)
( + )(x+I)=( + )x+I
=( x+ x)+I=( x+I)+( x+I)
= (x+I)+ (x+I)
a((x+I)+(y+I))=a((x+y)+I)
=a(x+y)+I=(ax+ay)+I
=(ax+I)+(ay+I)=a(x+I)+a(y+I)
1.(x+I)=1.x+I=x+I
Vậy R/I là R_modun trái.
Chứng minh tương tự cho R/I là R_modun phải
Bài 1.2. Hãychỉ ra một ví dụ chứng tỏ rằng Modun con của một Modun hữu hạn sinh có thể
không phải là Modun hữu hạn sinh.
Bài giải
Xét vành đa thức hệ số nguyên
Bài 1.4.
Bài 1.5: Cho R là miền nguyên và M là R-môđun. Phần tử x M được gọi là chia được nếu với
mọi R\{0} tồn tại phần tử yM sao cho x = y. Đặt (M) là tập tất cả các phần tử chia được
của M. Chứng minh rằng:
i) (M) là mô đun con của M.
ii) Nếu (M) = M thì ta nói M là môđun chia được. Chứng minh rằng môđun thương của
môđun chia được là môđun chia được.
iii) Z- môđun Q và Z-môđun Q/Z đều là môđun chia được.
Bài giải
i) (M) là mô đun con của M.
+ 0 M; .0 = 0 (M), R\{0} (M) ≠
+ x, y (M thì với mọi R\{0}, tồn tại các phần tử x1, y1 M s.c x = .x1, y = y1. Khi
đó với mọi r1, r2 R ta có:
r1.x + r2.y = r1.(.x1) + r2.( y1) = ( r1.x1) + (r2.y1) = .( r1.x1+ r2.y1)
Suy ra: r1.x + r2.y (M). Vậy (M) là môđun con của M
ii) Nếu M là môđun chia được nghĩa là (M) = M. Với N là môđun con của M thì khi đó
môđun thương M/N cũng chia được, tức là (M/N) = M/N.
Thật vậy:
+ Ta có : x (M/N), R\{0}, x1M sao cho x = .x1 . Khi đó: ( x1 + N)(M/N) (
x1 + N) = .x1 + N = x + N /N. Vậy (M/N) M/N. (1)
+ Lấy bất kỳ x + N M/N, với x M và R\{0}, khi đó do (M) = M nên tồn tại yM sao
cho x = .y, từ đó ta có: x + NM/N;
x + N = .y +N = (y+N) (M/N). suy ra M/N (M/N). (2)
Từ (1) và (2) Suy ra (M/N) = M/N.
Vậy M/N là môđun chia được.
iii) Z- môđun Q và Z-môđun Q/Z đều là môđun chia được. Thật vậy
q
Với mọi số hữu tỷ q và với mọi Z\{0}. Ta luôn có biểu diễn q . Q và ngược lại, Vậy
(Q) = Q hay Z-môđun Q là chia được.
Từ đó do câu b) nên suy ra Z-môđun Q/Z cũng chia được.
2
Bài tập: 2.1.
Cho f: M N là đồng cấu R- môđun. Chứng minh rằng f đơn cấu khi chỉ khi f có thể giản ước
được bên trái, tức là với mọi đồng cấu g: H M; h: H M, nếu .
Bài giải
( Giả sử
3
Bài 2.3. Cho R vành giao hoán. : M N là đồng cấu R- môđun. Chứng minh rằng:
a) Với mọi R- môđun H, ta có đồng cấu R- môđun
* : Hom R ( H , M ) Hom R ( H , N )
f f
b) Với mọi R- môđun P, ta có đồng cấu R- môđun
*
: Hom R ( N , P) Hom R (M, P)
f f
Bài giải
a) +/ f,g (H,M),f=g
x H Ta có: f(x)= f(x)= (f(x))= (g(x))= g(x)
Hay f= g
Suyra là a x
+/ f,g (H,M), f R, x H ta có:
(f+g)(x)= (f+g)(x)= ((f+g)(x))= (f(x)+g(x))
= (f(x))+ (g(x))
= f(x)+ g(x)
= f(x)+ g(x)
=( f+ g)(x)
Hay (f+g)= f+ g
+/ (rf)(x)= rf(x)= (rf(x))=r (f(x))=r( f)(x)=r (f(x))
Hay (rf)=r f
Vậy là đồng cấuR_Modun
b) +/ f,g (N,P),f=g
x M Ta có: f(x)=f (x)=f( (x))=g( (x))= (g)(x)
Hay f= g
Suyra là ax
+/ f,g (N,P), f R, x M ta có:
(f+g)(x)=(f+g) (x)=(f+g)( (x))
=f( (x))+g( (x))
=f (x)+g (x)
= f(x)+ g(x)
=( f+ g)(x)
Hay (f+g)= f+ g
+/ (rf)(x)=(rf) (x)=(rf) (x)=r(f (x))=r (f(x))
Hay (rf)=r f
Vậy là đồng cấu R_Modun.
5
Bài 2.5: Cho R là vành giao hoán, M là R-Mô đun hữu hạn sinh. Cho I là iđêan của R sao cho .
Bài giải:
i. Áp dụng định lý: M là R-môđun hữu hạn sinh, R giao hoán, I là iđêan của R, : M M là một đồng
cấu R-môđun thỏa ( M ) IM . Khi đó có a1 ,...., an I sao cho n a1n1 ... an 0 .
Khi đó id M ( M ) M M M , nên cũng có: a1 ,...., an sao cho idn a1idn1 ... an 0 .
rx (1 a1 ... an ) x x a1 x ... an x
Vậy rM 0 .
Rõ ràng vì nếu (mâu thuẫn vì chứa trong mọi iđêan cực đại của )
Thật vậy, nếu không khả nghịch, khi đó là iđêan sinh bởi và nên chứa trong một iđêan cực
đại nào đó, suy ra .
1 i j
ui
0 i j
6
Chứng minh rằng: Ri ( Ri )e j .
iI jI
iI
Bài giải
i) ( Ri ,+) có tính kết hợp;
iI
*)
x ( xi )iI Ri
iI
y ( yi )iI Ri
iI
z ( zi )iI Ri
iI
*)
x, y, z Ri
iI
Bài 3.2. Cho là miền nguyên, là tổng trực tiếp của họ các - mô đun
.
Đặt là các phần tử xoắn của M. Chứng minh rằng:
i) =
7
ii) Tổng trực tiếp của các - mô đun xoắn là - mô đun xoắn
iii)Tổng trực tiếp của các - mô đun không xoắn là - mô đunkhông xoắn.
Bài giải
i) Lấy , Khi đó tồn tại sao cho
suy ra với mọi , điều này cho ta với mọi Vậy
.
Bây giờ nếu , khi đó với mỗi mà tồn tại sao
cho Đặt
Vì chỉ có hữu hạn nên hoàn toàn xác định. Rõ ràng với mọi , do
đó
ii) Giả sử là họ mô đun xoắn, khi đó
ii) Chứng minh rằng tích trực tiếp của các modun chia được là modun chia được
iii) Tổng trực tiếp của các modun chia được có là modun chia được?
R-modun {M i }iI
Đặt δ(M) là tập tất cả các phần tử chia được của M.
iv) Chứng minh rằng ( X ) (M )
iI
i
v) Chứng minh rằng tích trực tiếp của các modun chia được là modun chia được
Tổng trực tiếp của các modun chia được có là modun chia được?
Bài giải:
8
i) Ta có (xi) ∈ ∏ δ(Mi), với mọi 0 ≠ λ ∈ R. Khi đó mỗi i ∈ I tồn tại yi
∈ Xi , sao cho xi = λyi = λ(yi). Do đó (xi) ∈ δ(X)
Mà δ(M) là tập tất cả các phần tử chia được của M, nên:
X ( M i ) (Mi )
iI iI
ii) Lấy (mi)∈ δ(M), với mọi 0 ≠ λ ∈ R khi đó có (yi) ∈ M sao cho
λ(yi) = (λyi) = (mi) suy ra Mi ∈ δ(Mi) với mọi i ∈ I, do đó m ∈ M i
iI
Bây giờ nếu {Mi} là họ mô đun chia được theo chứng minh trên thì
M (M ) ( M )
iI
i
iI
i
iI
i
là mô đun chia được. Do đó tích trực tiếp của họ mô đun chia được là chia được
iii) Cho {X i }iI là một họ các modun chia được. Đặt B = X i , ta sẽ chứng minh B là
iI
0 K/ H K M /H M/ H K 0
Bài giải:
Ta có:
x H K x H , x K
x H x H K , x M
Từ H K H H K ta kiểm tra và là ánh xạ.
Giả sử có x H K x ' H K
x x' H K
x x' H
x H x' H
Vậy x H K x ' H K hay là ánh xạ.
. Giả sử có x H x ' H x x ' H
x x' H K
x H K x' H K
x H x' H
Vậy là ánh xạ.
là toàn ánh (hiển nhiên)
Ker x2 H K : x2 K , x2 H K 0
x2 H K : x2 K , x2 H 0
x2 H K : x2 K , x2 H
x2 H K : x2 H K
0
Vậy đơn ánh
Với mọi x2 K ta có x2 H K x2 H x2 H K 0 (do x2 H K )
Do đó Im Ker
Chứng minh: Ker Im
Lấy x H Ker . Khi đó
x H x H K 0 x H K
x y1 y2 , y1 H , y2 K
x H y2 y1 H y2 H
Với y2 H K K H K ta có y2 H K y2 H x H
Suy ra x H Im
10
Vậy Ker Im
Suy ra Im Ker hay dãy đã cho là khớp
Bài 4.2. Cho V1, ,..., là các không gian vectơ hữu hạn chiều. Chứng minh rằng nếu
n
Bài giải
Đặt là ánh xạ từ 0 đến , là ánh xạ từ đến . Theo định lý về hạn Nullity, ta có
dim = dim ker + dim im . Khi đó vế trái được viết lại như sau :
n n n
(1) V
i 1
i
i dim ker f1 dim imf1 dim ker f 2 dim imf 2 ... (1) n dim ker f n (1) n dim imf n
0 0 0 .... 0 0 .
Bài 4.3.
Chứng minh rằng nếu dãy đồng cấu các - môđun: 0 A f
B
g
C 1 khớp, thì với mọi
- môđun M ta có dãy sau cũng khớp:
0 Hom M , A
f
Hom M , B
g
Hom(M , C ) .
* *
Bài giải
+) Xét ánh xạ: f* : Hom M , A Hom M , B
f
thì f* là một đồng cấu môđun.
+) Ta có, Ker f* , f* f 0
x M , f x 0 f x 0 . Theo giả thiết, f đơn cấu, tức là: i 0 0 .
Suy a Ker f* 0 f* đơn cấu.
+) Mặc khác, Im f* , Hom M , A : f* f f
Khi đó, g* g* f g f g f .
A B
Nên, Im f* ker g*
Mặc khác, ker g* g* 0 g 0 Im Ker g Im f
+) Ta lại có: : M A : f f* Im f*
Suy ra, Ker g* Im f* . Vậy Im f* Ker g*
Vậy, 0 Hom M , A f
Hom M , B
* g
Hom(M , C ) là dãy khớp.
*
11
Bài 4.4. Chứng minh rằng nếu dãy đồng cấu các R- môđun
A
B 0 1
C
khớp, thì với mọi R- môđun M ta có dãy sau cũng khớp
0 Hom C , M
*
Hom B, M
*
Hom(C , M ) .
Bài giải:
Ta có:
x H K x H , x K
x H x H K , x M
Từ H K H H K ta kiểm tra và là ánh xạ.
Giả sử có x H K x ' H K
x x' H K
x x' H
x H x' H
Vậy x H K x ' H K hay là ánh xạ.
. Giả sử có x H x ' H x x ' H
x x' H K
x H K x' H K
x H x' H
Vậy là ánh xạ.
là toàn ánh (hiển nhiên)
Ker x2 H K : x2 K , x2 H K 0
x2 H K : x2 K , x2 H 0
x2 H K : x2 K , x2 H
x2 H K : x2 H K
0
Vậy đơn ánh
Với mọi x2 K ta có x2 H K x2 H x2 H K 0 (do x2 H K )
Do đó Im Ker
Chứng minh: Ker Im
Lấy x H Ker . Khi đó
x H x H K 0 x H K
x y1 y2 , y1 H , y2 K
x H y2 y1 H y2 H
Với y2 H K K H K ta có y2 H K y2 H x H
Suy ra x H Im
Vậy Ker Im
Suy ra Im Ker hay dãy đã cho là khớp
12
Bài 4.5.
Bài 5.1. Cho A là môđun con của R – Môđun M. Chứng minh rằng nếu R – Môđun thương
M/A là tự do thì A là hạng tử trực tiếp của M.
Bài giải
Do M/A là R – môdun tự do nên M/A có 1 cơ sở.
Gọi S yi iI
yi AiI là cơ sở của M/A.
i I xét xi S yi iI
Đặt B xi iI
Ta sẽ chứng minh M A B
Thật vậy:
x A B x B . Do đó, x ri xi , ri R, i I
iI
Vì x A nên x 0.
x 0 ri xi 0 ri yi 0
iI iI
Do đó x0
Vậy A B 0
x M .
Nếu x A thì x x 0 với x A,0 B
Nếu x A thì x M \ A . Lúc đó:
x ri yi ri xi
iI iI
x ri xi A
iI
Đặt
y x ri xi
iI
Ta có: x y r x , y A, r x B
iI
i i
iI
i i
Vậy M A B
Từ đó suy ra M A B
Vậy A là hạng tử trực tiếp của M.
Bài 5.2. Chứng minh rằng mọi R-môđun M đều có thể đặt vào một dãy khớp các đồng cấu R-
môđun:
...
Fn
fn
Fn1
f n1
...
F1
f1
F0
f0
M
0
13
Trong đó mọi Fi đều là R-môđun tự do.
Bài giải:
M là một R – môđun nên M là ảnh toàn cấu của một R – môđun tự do nào đó, nghĩa là tồn tại
toàn cấu . Đặt , ta có dãy khớp sau:
Bài 5.3. Cho R là một miền nguyên chính, M là một R-môđun tự do với S là một cơ sở. Giả sử
rằng S’ là một cơ sở thứ hai của R-môđun M. Chứng minh rằng S và S’ có cùng lực lượng. Lực
lượng của S gọi là hạng của M.
Lý thuyết_ Định lý: F là R – môđun tự do với cơ sở S khi và chỉ khi
Hay
Vậy
14
Ngược lại, ta có
Suy ra
Do đó là hệ sinh của F và độc lập tuyến tính hay S là cơ sở của F.
Bài giải 5.3:
Vì R là miền nguyên nên R là vành giao hoán, do đó R có chứa một iđean cực đại I. Đặt
ta có k là một trường.
Gọi S, S’ là các cơ sở của M. Khi đó là K – môđun, hay là một K – không gian
vecto.
Ta lại có:
ii) Lấy mn1 ( pq 1 ) là phần tử trong tập sinh của nhóm / . Khi đó:
mn1 ( pq 1 ) mn1qq 1 ( pq 1 )
mn1q 1 ( p )
mn 1q 1 0
0
Suy ra tập sinh của / chỉ chứa phần tử 0 , do đó ta có:
/ 0 .
Bài 6.2. Cho là các số nguyên dương. Xem như là ℤ-môđun. Chứng minh rằng:
Bài 6.3 Cho V, W là các K – không gian véc tơ hữu hạn chiều. Chứng minh rằng
dim V K W dim V .dim W
Bài giải:
Giả sử V,W là các K- không gian n,m chiều.Gọi xi i 1, n
, xj j 1,m
là cơ sở của V và W.
n m
Khi đó x V , x ai xi y W, y bj y j
i 1 j 1
16
n m n m
và ai bj ai b j cij
n m
với aib j cij , ai , b j , cij K
i 1 j 1 i 1 j 1
V W, ta có thể viết x y, x V, y W
n m n m n m
ai xi bj y j aib j xi yj = cij xi yj
i 1 j 1 i 1 j 1 i 1 j 1
Vậy M R N N R M .
ii) Với mọi z L , xét ánh xạ f z : M N M R ( N R L) sao cho f z ( x, y) x ( y z ) . Khi đó f z là
ánh xạ song tuyến tính. Do đó tồn tại một ánh xạ tuyến tính z : M R N M R ( N R L) sao cho
z ( x y) f z ( x, y) x ( y z ) .
Xét ánh xạ: g : (M R N ) L M R ( N R L) sao cho g ( x y, z ) z ( x y) x ( y z ) . Do đó tồn
tại một ánh xạ tuyến tính : ( M R N ) L M R ( N R L) sao cho với mọi
( x y, z ) ( M R N ) L, (( x y) z ) g ( x y, z ) x ( y z )
Tương tự, ta cũng xây dựng được ánh xạ
' : M R ( N R L) ( M R N ) L
Sao cho '( x ( y z )) ( x y) z
Từ đó ta có ' Id( M N ) L và ' IdM ( N L) . Nghĩa là là một đẳng cấu.
R R R R
Vậy (M R N ) R L M R ( N R L) .
Bài 6.5. R-mô đun M được gọi là phẳng (hay dẹt) nếu với mọi dãy khớp R-mô đun
f
0 A B
f R id
Ta đều có dãy sau cũng khớp: 0 A RM B R M.
Chứng minh rằng tổng trực tiếp của các môđun phẳng (hay dẹt) là môđun phẳng khi và chỉ khi
các thành phần của nó đều là các môđun phẳng.
Giải:
Giả sử Ai i I là họ các mô đun dẹt. Ta cần chứng minh Ai là mô đun dẹt.
Xét dãy khớp ngắn: 0 f X g Y 0
Ta cần chứng minh dãy:
1 f 1 g
0 Ai X Ai Y Ai
Ai Z 0 là dãy khớp. Ai
Nhưng theo định nghĩa mô đun dẹt và định lý về tính khớp của tích ten xơ ta sẽ đi chứng minh
17
1 Ai f là đơn cấu.
Do các Ai là mô đun dẹt nên ta được dãy
1Ai f 1Ai g
0 Ai X Ai Y Ai Z 0 là dãy khớp và với mọi i I ,1Ai f
là đơn cấu.
Gọi là đẳng cấu từ Ai Y vào Ai Y
ji là phép nhúng từ Ai Y vào Ai Y .
Với mọi i I , xét dãy đồng cấu
1Ai f ji
Ai X Ai Y Ai Y Ai Y
Đặt hi : ji1A f . Ta được hi đơn cấu.
i
Ai Y
• Ta chứng minh đơn cấu:
x ker , x xi
i I
0 x xi
i I
= ii xi
i I
= ii xi hi xi
i I i I
Suy ra hi xi 0
Do hi là đơn cấu xi 0, i I
x 0 . Vậy đơn cấu
Hơn nữa, x Ai X , x at xk
18
at xk ii at xk
i I
= ii at xk
i I
= hi at xk
i I
= ji 1Ai f at xk
i I
= ji at f xk
i I
= at f xk
= at f xk
=1 Ai f at xk
Suy ra 1 A f nên 1 A f là đơn cấu. i i
cấu.
Gọi ji là phép nhúng từ Ai vào Ai
i là phép chiếu từ Ai vào Ai
Ta được ji 1X là đơn cấu
ker i 1Y ai y: i 1Y ai y 0
= ai y: i ai y 0
= ai y : ai ker i y 0
Xét dãy đồng cấu sau:
ji 1X 1 Ai f 1Y
Ai X Ai X Ai Y i
Ai Y
Đặt h : i 1Y .1Ai f .1Ai 1X . Ta chứng minh h đơn cấu x : ai xk ker h
h x i 1Y .1Ai f . ji 1X ai xk
i 1Y .1 Ai f. ji ai xk
= i 1Y ji ai f xk
= i 1Y ji ai f xk
Theo tính chất của ker i 1Y ta được ji ai ker i hoặc f xk 0
Do ji , f đơn cấu nên ai 0 hoặc xk 0
Suy ra x : ai xk 0
Vậy h đơn cấu.
Mặt khác x : at xk Ai X
19
h x h at xk
= i 1Y1 Ai f . ji 1x at xk
= i 1Y1 Ai f ji (at ) xk
= i 1Y ji (at ) f xk
= at f xk
=1Ai at f xk
=1Ai f at xk
=1Ai f x
Vậy h 1A f i
X
h
A
f
B
g
C
Trong đó dòng là khớp, gh = 0 và X là mô đun xạ ảnh. Chúng minh rằng tồn tại đồng cấu
: X A sao cho f. = h.
Bài giải:
Do f là đơn ánh ( nên tồn tại đẳng cấu mà và . Theo giả
thiết, .
Do dòng là khớp nên , vậy , cho phép ta định nghĩa ánh xạ
suy ra .
Bây giờ, giả sử là đồng cấu thỏa , khi đó với mọi , ta có
20
Bài 7.2 Cho biểu đồ các đồng cấu R- môđun
X
d
Y
e
Z
j k
A
f
B
g
C
Trong đó X là mônđun xạ ảnh, hình vuông là giao hoán, ed = 0 và dòng dưới là khớp. Chứng
minh rằng tồn tại đồng cấu h : X A sao cho fh jd .
Bài giải
X
d
Y
e
Z
j k
A
f
B
g
C
Định nghĩa đồng cấu = jd. Từ tính giao hoán của hình vuông bên phải ta có:
g = gjd = ked = 0.
Xét biểu đồ
X
h
A
f
B
g
C
Ta có: g = 0 và dòng là khớp . Áp dụng bài tập 7.1, tồn tại đồng cấu h : X A
sao cho : f.h = = jd
Vậy đồng cấu h là đồng cấu là đồng cấu cần tìm.
Bài 7.3. Chứng minh rằng mọi môđun xạ ảnh đều là môđun phẳng
Bài 7.4.
Bài 8.1. Cho biểu đồ các đồng cấu.
f g (2.7)
A B C
f
J
Trong đó J nội xạ, dòng là khớp, hf = 0. Chứng minh rằng tồn tại đồng cấu
: C J sao cho : g = h.
Bài giải.
Xét biểu đồ:
21
g’ j (2.7)
B/Imf = B/Kerg Img C
h’ ’
J
Vì dòng 2 là khớp nên Imf = Kerg và B/Imf = B/Kerg.
Định nghĩa ánh xạ h’: B/Imf J cho bởi h’(b + Imf) = h(b), ta chứng minh h’
hoàn toàn xác định.
Thật vậy, nếu b + Imf = b’ + Imf, vậy có a A sao cho b = b’ + f(a),
do đó h(b) = h[b’ + f(a)] = h(b’) + hf(a) = h(b’) dễ thấy h’ là đồng cấu.
Đồng cấu g’ là đẳng cấu cảm sinh từ đồng cấu g cho bởi g’(b+Kerg) = g(b), g’ hoàn toàn xác
định từ định lý Noether.
Đồng cấu j là phép nhúng từ Img vào C.
Do J là mô đun nội xạ nên đồng cấu ’ từ Img vào J mà ’ đồng cấu từ C vào J thỏa j =
’.
Đồng cấu vừa xác định chính là đồng cấu cần tìm.
Thật vậy, với mọi b B, h(b) = h’(b+Imf) = h’(b+Kerg) = ’g’(b+kerg) =
jg’(b+Kerg) = jg(b) = g(b).
Vậy g = h.
Bài 8.2. Cho biểu đồ các đồng cấu R-môđun
A
f
B
g
C
U
h
V
k
X
Trong đó X là môđun nội xạ, hình vuông là giao hoán, kh 0 và dòng trên là khớp. Chứng minh
rằng tồn tại đồng cấu e : C X sao cho eg k .
Vận dụng
Cho biểu đồ các đồng cấu R-môđun
A
f
B
g
C
h
X
Trong đó dòng là khớp, hf 0 và X là môđun nội xạ. Khi đó, tồn tại đồng cấu k : C X sao cho
kg h. (Bài tập 8.1)
Bài giải
Vì hình vuông giao hoán nên x A : k f ( x) k f ( x) k h ( x) kh ( x) kh ( x) 0
Do đó, theo Bài tập 8.1, tồn tại đồng cấu e : C X thỏa eg k .
Bài 8.3. Nhóm aben X gọi là chia được nếu với mọi phần tử xX, với mọi số nguyên n ≠ 0, tồn
tại phần tử y X sao cho ny=x. Chứng minh rằng nhóm aben X, xem như là Z-modun, là nội xạ
nếu và chỉ nếu X là chia được.
Bài giải
Chiều thuận:
Giả sử X là một module nội xạ. Khiđó, với mọi xX và mọi λZ \{0} ta có ideal I =λZ là một
module tự do với cơ sở là tập {λ} (vì Z là một miền nguyên).
22
Do đó, ánh xạ
φ:{λ}→X mà φ(λ)=x có thể mở rộng tới đồng cấu φ:I→X.
Vì X là module nội xạ nên theo tiêu chuẩn Baer, tồn tại phần tử yX sao cho với mọi rZ thì
φ(r) = ry. Suyra x= φ(λ) = λy.
Vậy X là một module chia được.
Chiều ngịch:
Lấy X là một module chia được, I là một ideal của Z và f :I→X là một đồng cấu. Khi đó, vì Z là
một vành chính nên I =aZ (với aZ). Do đó, f(a) thuộc module chia được X nên tồn tại xX
sao cho f(a)=ax.
Như vậy, với mỗi λ∈ I, λ=ra ta có f(λ)=f(ra) = rf(a) = rax = λx nên theo tiêu chuẩn Baer thì X là
module nội xạ.
Bài 8.4. Cho R là miền nguyên, X là R-modun nộixạ. Chứng minh X là R-modun chia được.
Bài giải
Với mọi , với mọi Ta xét hai đồng cấu sau:
r rx
và
r r
là một đơn cấu , do do đó (do R là miền nguyên nên .
Suy ra
Do X nội xạ nên tồn tại sao cho
Khiđó và
Suyra
Do đó, đặt suyra
Vậy X là R-modun chia được.
Bài 8.5. Cho R là miền nguyên, X là R-môđun không xoắn. Chứng minh rằng X là R- môđun
nội xạ khi và chỉ khi X là R-môđun chia được.
Lý thuyết:
Tiêu chuẩn Baer: R – môđun J là nội xạ khi và chỉ khi với bất kỳ iđean trái I của R và bất kỳ đồng cấu
23
, luôn luôn tồn tại phần tử sao cho với mọi , ta có .
Khi đó và
.
Do X không xoắn nên .
Trường hợp .
Bài giải
Kiểm tra các điều kiện:
i, Do 0 A x x0 A với mọi x A nên 0 A Z ( A) , tức là Z (A)
ii, Với mọi a, b Z (A) , với mọi x A , ta có:
x(a b) xa xb ax bx (a b) x
tức là a b Z ( A)
x(ab) ( xa)b (do A kết hợp)
(ax)b a( xb) a(bx) (ab) x
tức là ab Z ( A)
iii, Với mọi r R , với mọi a Z (A) , với mọi x A , ta có:
x(ra) (rx)a (do tính kết hợp hỗn tạp)
a(rx) (do a Z (A) )
(ra) x
tức là ra Z ( A)
Vậy Z ( A) là một đại số con của A.
Bài 9.3.
Bài 9.4.
Bài 9.5. Cho f : A B là đồng cấu R-Đại số và g : A C là toàn cấu R-Đại số sao cho
ker g ker f . Chứng minh rằng tồn tại duy nhất đồng cấu R-đại số h : C B sao cho
24
f hg . Hơn nữa ta có Im f Im h và ker h ker f / ker g .
Bài giải
f
A B
g
h
Với mọi y C . g là toàn cấu nên tồn tại x A sao cho f ( x) y .Ta đặt
h:C B
y f ( x)
+ Ta chứng minh h là một ánh xạ. Thật vậy,
y1 , y2 C , y1 y2
x1 , x2 A, y1 g ( x1 ), y2 g ( x2 )
Ta có:
y1 y2 g ( x1 ) g ( x2 ) g ( x1 x2 ) 0C
x1 x2 ker g ker f
f ( x1 x2 ) 0 B f ( x1 ) f ( x2 )
h(y1 ) h(y 2 )
Vậy h là một ánh xạ
+ Ta chứng minh h là một đồng cấu R-đại số. Thật vậy
y1 , y2 C , a1 , a2 R
x1 , x2 A, y1 g ( x1 ), y2 g ( x2 )
Ta có a1 y1 a2 y2 a1 g ( x1 ) a2 g ( x2 ) g (a1 x1 a2 x2 )
Do đó,
h(a1 y1 a2 y2 ) f (a1 x1 a2 x2 )
a1 f ( x1 ) a2 f ( x2 ) .
a1h( y1 ) a2 h( y2 )
y1 y2 g ( x1 ) g ( x2 ) g ( x1 x2 ) h( y1 y2 ) f ( x1 x2 ) f ( x1 ) f ( x2 ) h( x1 )h( x2 ) .
Vậy h là đồng cấu R-đại số.
+ x A . Đặt y g ( x) , khi đó
h( y ) f ( x) h( g ( x)) f ( x)
hg ( x) f ( x) hg f
+ Ta chứng minh h là duy nhất. Thật vậy, giả sử tồn tại h ' : C B là đồng cấu R-đại số sao cho
f h ' g . Khi đó ta có
y C , x A : y g(x)
h '( y ) h '( g ( x)) h ' g ( x) f ( x) h( y)
h' h
Vậy h là duy nhất.
• Chứng minh Im f Im h .
z Im f thì tồn tại x A sao cho f ( x) z
25
Ta có f ( x) z hg ( x) z h( g ( x)) z z Im h . Do đó Im f Im h .
z Im h thì tồn tại y B sao cho h( y) z .
Mặt khác, g là toàn cấu nên tồn tại x A sao cho g ( x) y
h( y) z h(g(x)) z hg(x) z f(x) z z Imf .Do đó Imh Imf .
Vậy, Im f Im h .
• Chứng minh ker h ker f / ker g .
Xét ánh xạ
g ' : ker f ker h
x g ( x)
Ta chứng minh g’ là toàn ánh. Thật vậy, y ker h B h( y) 0B . Do g toàn cấu nên
x A : g ( x) y . Ta chứng minh x ker f . Ta có h( y) h( g ( x)) hg ( x) f ( x) 0 x ker f . Vậy g’
là toàn ánh. Do đó Im g ' ker h .
Hơn nữa, x ker g g ( x) 0C hg ( x) 0B f ( x) 0 B x ker f
Do đó ker g ker g ' .
Mặt khác, ker f / ker g ' Im g ' hay ker f / ker g ker h
Bài 9.6. Cho Ai iI là một họ khác rỗng các R-đại số.
i) Chứng minh rằng R-môđun Ai với phép nhân
iI
Bài giải
i) ai iI , bi iI , ci iI Ai , r R , ta có:
iI
●) ai iI bi iI ci iI ai iI bi ci iI ai bi ci iI aibi ai ci iI
ai bi iI ai ci iI ai iI bi iI ai iI ci iI
Do đó:
ai iI bi iI ci iI ai iI bi iI ai iI ci iI
●) ai iI bi iI ci iI ai bi iI ci iI ai bi ci iI ai ci bi ci iI
ai ci iI bi ci iI ai iI ci iI bi iI ci iI
Do đó:
ai iI bi iI ci iI ai iI ci iI bi iI ci iI
●) r ai iI bi iI r aibi iI r aibi iI rai bi iI rai iI bi iI
rai bi iI ai r bi iI ai rbi iI ai iI rbi iI
Do đó:
r ai iI bi iI rai iI bi iI ai iI rbi iI
Vậy Ai là một R-đại số.
iI
ii) Vì i
I
Ai là môđun con của R-môđun Ai nên :
iI
26
●) i
I
Ai .
●) x, y i
I
Ai : x y A.
iI
●) x i
I
Ai , r R : rx A.
iI
x, y Ai : xy Ai .
iI iI
x, y Ai , ta có :
iI
x xi xi Ai , J1 I , J1 _ huuhan và Ai A j 0, i I .
iJ1 j i
y yi yi Ai , J 2 I , J 2 _ huuhan và Ai A j 0, i I .
iJ 2 j i
Vì i I , Ai A j 0 nên xi yi 0.
j i j i
Do đó xy xi yi xi yi .
iJ1 iJ 2 iJ1 J 2
Bài 9.7. Chứng minh rằng với mọi họ đồng cấu đại số , có duy nhất một đồng
cấu đại số thỏa mãn .
Bài giải
Đồng cấu được xây dựng theo công thức sau:
,
Tính toán sau đây kiểm chứng sự bảo toàn các phép toán của
=
=
Giả sử có đồng cấu: sao cho thì khi đó
= =
Vậy tức là duy nhất.
27
Bài 9.8: Chứng minh rằng với mọi họ đồng cấu R - Đại số có duy nhất một đồng cấu R - Đại
số h : Ai A thỏa mãn ?
iI
Vì vậy: x xi iI d x
jJx
j j
Xét ánh xạ h : Ai A
iI
x h x
jJx
j j
Ai ; r , s R
iI
r. h j x j s. h j y j rh x sh y
jJx jJy
Với mọi
ta có: hd j x j h d j x j h j x j
Suy ra hd j h j , j I
h ' x h ' d j x j h ' d x h ' d x h x h x
j j j j j j
jJx jJx jJx jJx
Vậy h h '
28
29