Professional Documents
Culture Documents
Chuong6 DSBoole
Chuong6 DSBoole
Đại số boole là gì
?
Là phép toán đại số liên quan đến
Do nhà toán học người Anh đưa ra năm 1815-1864 nhằm
Đơn giản hóa việc trình bày
Thao tác với logic mệnh đề
1938 Claude đề xuất sử dụng đại số Boole trong thiết kế mạch
Cung cấp cách tiếp cận tiết kiệm và đơn giản
Được sử dụng rộng rãi trong thiết kế mạch điện tử trong máy tính
Khái niệm cơ bản về Đại số Boole Khái niệm cơ bản về Đại số Boole
Các phép toán trong đại số Boole thực hiện trên các biến có 2 giá Bảng chân trị:
trị 0 và 1, gồm
Cộng logic: ‘+’ hay OR
A B A AND B A OR B NOT A
Nhân logic: ‘ . ‘ hay AND 0 0 0 0 1
Phép bù: ‘-’ hay NOT 0 1 0 1 1
1 0 0 1 0
1 1 1 1 0
Độ ưu tiên Toán tử
1 ( ) Biểu thức trong ngoặc
2 _ (NOT)
3 . (AND)
4 + (OR)
1
30/09/2021
Các tiên đề của đại số Boole Các tiên đề của đại số Boole
Tiên đề 2: Tiên đề 3: Tiên đề 4: x + (y + z) = (x + y) + z
Tiên đề 1: Tính kết hợp
Phần tử đồng nhất Tính giao hoán
x . (y . z) = (x . y) . z
A = 0 khi và chỉ Tiên đề 5: x . (y +z) = x . y + x . z
khi A không bằng X+0=X X+Y=Y+X Tính phân phối
1 x + y . z = (x + y) . (x + z)
Tiên đề 6: X+ X =1
A = 1 khi và chỉ
khi A không bằng X.1 =X X.Y =Y.X Tính bù
0 X. X = 0
2
30/09/2021
3
30/09/2021
Phần bù của hàm Boole Dạng chính tắc của hàm Boole
Ví dụ: tính phần bù của hàm sau: Một hàm n biến luôn được biểu diễn dưới 2 dạng:
Dạng tổng các tích (sum-of-product SOP): biểu thức được biểu
Bước 1: Chuyển toán tử AND thành OR và ngược lại. diễn dưới dạng tổng (sum) các toán hạng (term), mỗi toán hạng là
tích (product) của các literal
Bước 2: tính phần bù của các biến
Dạng tích các tổng (product-of-sum POS): biểu thức được biểu
diễn dưới dạng tích các toán hạng, mỗi toán hạng là tổng của các
literal
Dạng chính tắc của hàm Boole Dạng chính tắc của hàm Boole
: biểu thức n biến dạng hay ở dạng : Thực hiện phép toán AND giữa các literal tạo thành một
chính tắc nếu và không Term
chứa các literal thừa.
: Thực hiện phép toán OR giữa các literal tạo thành một
Một biểu thức SOP hoặc POS không chính tắc luôn được chuyển Term
thành dạng chính tắc
Vd:
E = xy’ + x’y + xz + yz
= xy’(z + z’) + x’y(z + z’) + xz(y + y’) + yz(x + x’)
= xy’z + xy’z’ + x’yz + x’yz’ + xyz + xy’z + xyz + x’yz
= xy’z + xy’z’ + x’yz + x’yz’ + xyz
Dạng chính tắc của hàm Boole Biểu diễn hàm Boole dưới dạng SOP
Các bước để biểu diễn hàm Boole dưới dạng SOP
Bước 1: Xây dựng bảng chân trị của hàm Boole
Bước 2: Xây dựng một minterm cho mỗi sự kết hợp của các
biến mà làm cho hàm có giá trị là 1
Bước 3: Biểu thức kết quả là tổng (OR) các minterm thu được ở
bước 2
4
30/09/2021
Biểu diễn hàm Boole dưới dạng SOP Biểu diễn hàm Boole dưới dạng SOP
Ví dụ: bảng chân trị của Các minterm tương ứng là:
hàm F1 ത 𝑌.
𝑋. ത 𝑍, ത 𝑍,ҧ
𝑋. 𝑌. 𝑋. 𝑌. 𝑍
Có 3 kết hợp của các biến Thực hiện phép với tất cả các minterm này ta được biểu thức
cho giá trị của hàm là 1 SOP của hàm F1.
001, 100, 111
Biểu diễn hàm Boole dưới dạng POS Biểu diễn hàm Boole dưới dạng POS
Các bước để biểu diễn hàm Boole dưới dạng Ví dụ: bảng chân trị của
(POS): hàm F1:
1. Xây dựng bảng chân trị của hàm Boole. Có 5 sự kết hợp làm
2. Xây dựng một maxterm cho mỗi sự kết hợp của các biến mà cho giá trị của hàm là 0:
làm cho hàm có giá trị là 000, 010, 011, 101, 110
3. Biểu thức kết quả là tất cả các maxterm thu được từ
bước 2
Biểu diễn hàm Boole dưới dạng POS Chuyển đổi giữa các dạng chính tắc
Các maxterm tương ứng là Để chuyển đổi từ một dạng chính tắc này sang một dạng chính tắc
khác:
Đổi các kí hiệu
Liệt kê danh sách các tham số không có mặt từ hàm ban đầu.
Thực hiện phép AND tất cả các maxterm ta được biểu thức POS
củs hàm F1.
5
30/09/2021